Tải bản đầy đủ (.doc) (212 trang)

Dạy học theo chủ đề phần hóa học vô cơ lớp 9 – THCS nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.24 MB, 212 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

LÊ THỊ PHƯƠNG LAN

DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ PHẦN HÓA HỌC VÔ CƠ –
LỚP 9 THCS NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
TỰ HỌC CHO HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

LÊ THỊ PHƯƠNG LAN

DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ PHẦN HÓA HỌC VÔ CƠ –
LỚP 9 THCS NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
TỰ HỌC CHO HỌC SINH

Chuyên ngành: Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Hóa học
Mã số: 8140111

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Đào Thị Việt Anh


HÀ NỘI, 2018


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS. Đào Thị Việt Anh Người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy giáo Chu Văn Tiềm, các Thầy giáo, Cô giáo
trong tổ bộ môn Phương pháp dạy học - Khoa Hoá học - Trường ĐHSP Hà Nội 2,
các Thầy giáo, Cô giáo trong tổ bộ môn Phương pháp dạy học - Khoa Hoá học Trường ĐHSP Hà Nội đã giảng dạy và tạo điều kiện cho tôi trong thời gian học tập và
nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu cùng các Thầy, Cô giáo và các con
học sinh trường THCS Thành Công, THCS Mạc Đĩnh Chi, THCS Giảng Võ và THCS
Nguyễn Tri Phương Thành Phố Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn
thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên giúp đỡ
tôi trong quá trình học tập và hoàn thành công trình nghiên cứu này.
Do những điều kiện chủ quan và khách quan, chắc chắn luận văn không thể
tránh khỏi những thiếu sót, chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của
Thầy, Cô và các bạn đồng nghiệp.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm
2018
TÁC GIẢ

Lê Thị Phương Lan


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực
và không trùng lặp với các đề tài khác. Các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được
chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả

Lê Thị Phương Lan


MỤC LỤC
Trang
1

MỞ ĐẦU..................................................................................................................
1. Lí do chọn đề tài...................................................................................................

1

2. Mục đích nghiên cứu............................................................................................

2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................

2

4. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................

2

5. Giả thuyết khoa học .............................................................................................

3


6. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................

3

7. Đóng góp của đề tài............................................................................................

3

8. Cấu trúc của luận văn...........................................................................................

4

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC
SINH.........................................................................................................................
5
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu...............................................................................

5
7

1.2. Năng lực............................................................................................................
1.2.1. Khái niệm năng lực.....................................................................................
7
1.2.2. Các loại năng lực.........................................................................................
8
9

1.2.3. Phẩm chất, năng lực cốt lõi cần phát triển cho học sinh Trung học cơ sở


1.3. Năng lực tự học...............................................................................................
10
1.3.1. Khái niệm.....................................................................................................
10
1.3.2. Phân tích cấu trúc và biểu hiện năng lực tự học của học sinh.................

10

1.3.3. Phương pháp đánh giá năng lực tự học.....................................................
11
1.4. Dạy học theo chủ đề.........................................................................................
13
1.4.1. Thế nào là dạy học theo chủ đề...................................................................
13
1.4.2. Cơ sở xây dựng chủ đề dạy học...................................................................
14


1.5. Một số phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng trong dạy học
theo chủ đề nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh.................................

15

1.5.1. Một số phương pháp dạy học tích cực........................................................
16
1.5.2. Một số kĩ thuật dạy học tích cực..................................................................
25
1.6. Thực trạng việc dạy học hóa học theo chủ đề và năng lực tự học của học



sinh Trung học cơ sở................................................................................................
28
1.6.1. Điều tra thực trạng việc dạy học hóa học theo chủ đề ở trường Trung
học cơ sở................................................................................................................
28
1.6.2. Điều tra thực trạng việc tự học của học sinh Trung học cơ

31

sở............................................................................................................................
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1...........................................................................................

32

CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ DẠY HỌC PHẦN HÓA HỌC VÔ
CƠ - LỚP 9 TRUNG HỌC CƠ SỞ NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ
HỌC CHO HỌC SINH.............................................................................................

33

2.1. Phân tích mục tiêu, nội dung kiến thức phần hóa học vô cơ - Sách giáo
khoa Hóa học 9..........................................................................................................
33
2.1.1. Mục tiêu dạy học phần hóa học vô cơ - Sách giáo khoa Hóa học 9........

33

2.1.2. Cấu trúc nội dung phần hóa học vô cơ - Sách giáo khoa Hóa học 9.......

34


2.1.3. Đặc điểm nội dung kiến thức phần hóa học vô cơ - Sách giáo khoa Hóa
học 9 ......................................................................................................................
36
2.2. Xây dựng chủ đề trong dạy học phần hóa học vô cơ - Sách giáo khoa Hóa
36

học 9 nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh ............................................
2.2.1. Nguyên tắc xây dựng chủ đề............................................................................
36
2.2.2. Qui trình xây dựng chủ đề...............................................................................
37
2.2.3. Cấu trúc trình bày chủ đề................................................................................
37
2.2.4. Một số chủ đề dạy học phần hóa học vô cơ - Sách giáo khoa Hóa học 9.....

38

2.2.4.1. Chủ đề 1: Tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ...................................

43

2.2.4.2. Chủ đề 2:“Tính chất của một số hợp chất vô cơ quan trọng”

59

2.3. Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực tự học của học sinh thông qua dạy
học theo chủ đề phần hoá học vô cơ - Sách giáo khoa Hoá học 9.........................

83


2.3.1. Các tiêu chí và mức độ đánh giá năng lực tự học của học sinh....................

84

2.3.2. Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực tự học của học sinh thông qua
dạy học theo chủ đề ...................................................................................................
86


2.3.2.1. Bảng kiểm quan sát của giáo viên..................................................................

86

2.3.2.2. Phiếu tự đánh giá của học sinh......................................................................

87

2.3.2.3. Thiết kế đề kiểm tra........................................................................................

88


89

TIỂU KẾT CHƯƠNG 2...........................................................................................
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM...........................................................

90


3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm.......................................................................

90

3.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm...............................................................

90

3.3. Nội dung thực nghiệm sư phạm........................................................................

90

3.4. Tiến trình thực nghiệm sư phạm......................................................................

90

3.5. Địa bàn và đối tượng thực nghiệm sư phạm....................................................

91
92

3.6. Kết quả thực nghiệm sư phạm .........................................................................
3.6.1. Kết quả bài kiểm tra.........................................................................................
92
3.6.2. Xử lí kết quả thực nghiệm...............................................................................
92
3.7. Kết quả thực nghiệm sư phạm qua bảng kiểm quan sát của GV và phiếu
tự đánh giá của HS...................................................................................................
97
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3..........................................................................................

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.........................................................................
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................

100
101
102

PHỤ LỤC 1 – A........................................................................................................

105

PHỤ LỤC 1 – B........................................................................................................

109

PHỤ LỤC 2 – A........................................................................................................

112

PHỤ LỤC 2 – B........................................................................................................

114

PHỤ LỤC 3 – A........................................................................................................

115

PHỤ LỤC 3 – B........................................................................................................

122


PHỤ LỤC 4 ..............................................................................................................

129


DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT
BGDĐT
BT
BTNB
CTHH
DD/dd
DH
ĐC
ĐHSP HN
ĐHSP HN 2
GDPT
GV
HCVC

HN
HS
HSG
KHHH
KL
NLTH
NXB
NQTW
TCHH
TG

THCS
THPT
TN
TNKQ
PHHS
PP
PTHH
PTN
PƯHH
SĐTD
SGK

Bộ Giáo dục Đào tạo
Bài tập
Bàn tay nặn bột
Công thức hóa học
Dung dịch
Dạy học
Đối chứng
Đại học Sư phạm Hà Nội
Đại học Sư phạm Hà Nội 2
Giáo dục phổ thông
Giáo viên
Hợp chất vô cơ
Hoạt động
Hà Nội
Học sinh
Học sinh giỏi
Kí hiệu hóa học
Kim loại

Năng lực tự học
Nhà xuất bản
Nghị quyết Trung ương
Tính chất hóa học
Thời gian
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Thực nghiệm
Trắc nghiệm khác quan
Phụ huynh học sinh
Phương pháp
Phương trình hóa học
Phòng thí nghiệm
Phản ứng hóa học
Sơ đồ tư duy
Sách giáo khoa


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

1

Bảng 1.1. Các bước thực hiện cho dạy học theo hợp đồng

18


2

Bảng 1.2. Nhiệm vụ các thành viên trong nhóm

28

3

Bảng 1.3. Kết quả phiếu điều tra vấn đề dạy học theo chủ đề

29

4

Bảng 2.1. Tỉ lệ số tiết dạy phần hóa học vô cơ – Sách giáo khoa Hóa
học 9

35

5

Bảng 2.2. Các chủ đề phần hóa học vô cơ – lớp 9

40

6

Bảng 2.3. Kế hoạch dạy học chủ đề 1


44

7
8
9
10
11
12

Bảng 2.4. Mô tả các mức độ nhận thức của học sinh sau khi học xong
chủ đề 1
Bảng 2.5. Kế hoạch dạy học chủ đề 2
Bảng 2.6. Mô tả các mức độ nhận thức của học sinh sau khi học xong
chủ đề 2
Bảng 2.7. Các tiêu chí và mức độ đánh giá năng lực tự học thông qua
dạy học theo chủ đề
Bảng 2.8. Bảng kiểm quan sát đánh giá năng lực tự học hoá học của
học sinh trong dạy học theo chủ đề (Dành cho GV đánh giá HS)
Bảng 2.9. Phiếu đánh giá năng lực tự học của học sinh thông qua dạy
học theo chủ đề (Dành cho HS )

53
60
76
84
86
87

13


Bảng 3.1: Bảng điểm kiểm tra của học sinh

92

14

Bảng 3.2: Điểm trung bình bài kiểm tra

95

15

Bảng 3.3: Số % học sinh đạt điểm Xi

96

16

Bảng 3.4: Số % học sinh đạt điểm Xi trở xuống

96

17

18

Bảng 3.5: Kết quả bảng kiểm quan sát của giáo viên sự phát triển
năng lực tự học của học sinh thông qua dạy học theo chủ đề
Bảng 3.6. Kết quả đánh giá của học sinh về sự phát triển năng lực tự
học của học sinh thông qua dạy học theo chủ đề


97

98


DANH MỤC CÁC HÌNH
STT

Tên hình

1

Hình 1.1. Mô hình chức năng kiểm tra

11

2

Hình 1.2. Tiến trình dạy học theo hợp đồng

17

3

Hình 1.3. Sơ đồ luân chuyển góc

21

4


Hình 1.4. Chu trình học tập của David Kolb

22

5

Hình 1.5. Sơ đồ các góc

22

6

Hình 1.6. Minh họa kĩ thuật khăn trải bàn

26

7

Hình 1.7. Sơ đồ chia nhóm thảo luận theo kĩ thuật mảnh ghép

27

8

Hình 2.1. Thí nghiệm

68

9


80

10

Hình 2.2. Điện phân muối NaCl
Hình 2.3. Thang pH

81

11

Hình 2.4. Sơ đồ sản xuất H2SO4

82

12

Hình. 3.1. Đường lũy tích bài KT số 1

95

13

Hình. 3.2. Biểu đồ % số học sinh đạt điểm Xi - Bài kiểm tra số 1

95

14


Hình. 3.3. Đường lũy tích bài kiểm tra số 2

96

15

Hình. 3.4. Biểu đồ % số học sinh đạt điểm Xi - Bài kiểm tra số 2

96

16
17

Hình 3.5. Biểu đồ đánh giá của giáo viên về sự phát triển năng lực
tự học của học sinh thông qua dạy học theo chủ đề
Hình 3.6. Biểu đồ kết quả đánh giá của học sinh về sự phát triển
năng lực tự học theo chủ đề

Trang

97
98


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài

1



Việt Nam là quốc gia đang phát triển, chúng ta đang từng bước hội nhập kinh tế
sâu rộng cùng với các nước trong khu vực và trên thế giới. Sự hội nhập và phát triển
mang lại những cơ hội to lớn trong phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội nhưng đồng thời
cũng đặt ra những thách thức không nhỏ mà chúng ta cần vượt qua. Yêu cầu đó đặt ra
cho ngành giáo dục cần đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao, có phẩm chất và
năng lực, luôn sẵn sàng hành động và thích ứng với sự thay đổi ứng không ngừng của
xã hội đáp ứng nhu cầu về người lao động trong giai đoạn đổi mới hiện nay. Nhận thức
được yêu cầu cấp bách đó của thực tiễn, Đảng đã ra 29/NQ TW về đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo, nghị quyết nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương
pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tch cực, chủ động, sáng tạo và vận
dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi
nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để
người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học
chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội,
ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền
thông trong dạy và học”; “Đổi mới căn bản hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và
đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo, bảo đảm trung thực, khách quan… Phối hợp sử
dụng kết quả đánh giá trong quá trình học với đánh giá cuối kỳ, cuối năm học; đánh giá
của người dạy với tự đánh giá của người học; đánh giá của nhà trường với đánh giá
của gia đình và của xã hội” [32].
Thực hiện chủ trương của Đảng, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã và đang triển khai đổi
mới Giáo dục phổ thông theo định hướng phát triển năng lực người học. Theo đó, hiện
nay chúng ta đang xây dựng chương trình và SGK mới. Mặt khác, để thúc đẩy quá trình
đổi mới, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có những chỉ đạo tch cực trong việc đổi mới cách
dạy, cách học dựa trên chương trình phổ thông hiện hành. Công văn số 5555/ BGDĐT –
GDTrH, ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ rõ: “Thay cho
việc dạy học đang được thực hiện theo từng bài/ tiết trong sách giáo khoa như hiện
nay, các tổ/nhóm chuyên môn căn cứ vào chương trình và sách giáo khoa hiện
hành, lựa chọn nội dung để xây dựng các chuyên đề dạy học phù hợp với việc sử


2


dụng phương pháp dạy học tích cực trong điều kiện thực tế của nhà trường. Trên cơ sở
rà soát

3


chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ, theo chương trình hiện hành và các hoạt động học
dự kiến sẽ tổ chức cho học sinh theo phương pháp dạy học tch cực, xác định các năng
lực và phẩm chất có thể hình thành cho học sinh trong mỗi chuyên đề đã xây dựng ”
[9].
Trong cuộc cách mạng 4.0, nguồn thông tin rất phong phú, đa dạng, học sinh có sự
phát triển rất nhanh về nhận thức và tư duy. Việc nghiên cứu nội dung kiến thức
sách giáo khoa để xây dựng các chủ đề dạy học kết hợp việc áp dụng các phương pháp
dạy học tch cực với mục tiêu chuyển từ dạy học theo định hướng nội dung sang dạy
học theo định hướng phát triển năng lực người học, dạy học với phương châm lấy “học
sinh làm trung tâm”. Người giáo viên cần giúp cho HS tiếp thu kiến thức một cách
nhẹ nhàng, dễ hiểu, giúp học sinh tránh khỏi sự nhàm chán, lạc hậu, muốn vậy cần
dành thời gian cho việc chú trọng phát triển các năng lực của mỗi cá nhân. Trong các
năng lực cá nhân có năng lực tự học – là một trong những năng lực có vai trò rất quan
trọng trong hình thành nhân cách và phẩm chất của con người.
Với lí do trên, chúng tôi nghiên cứu lựa chọn đề tài: “Dạy học theo chủ đề phần
hóa học vô cơ lớp 9 – THCS nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu xây dựng chủ đề dạy học phần hoá học vô cơ - SGK Hóa học 9 nhằm
phát triển năng lực tự học cho học sinh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

- Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học môn Hóa học THCS.
- Đối tượng nghiên cứu: Năng lực tự học của HS THCS.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Các chủ đề dạy học phần hoá học vô cơ – Sách giáo khoa Hóa học 9
nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh.
- Địa bàn tiến hành thực nghiệm: Trường THCS Thành Công và THCS Nguyễn
Tri Phương – Hà Nội.
- Thời gian: Từ tháng 8/2017 đến tháng 5/2018.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu

4


- Nghiên cứu các vấn đề lý luận về đổi mới phương pháp dạy học, các phương
pháp dạy học tch cực, xây dựng chủ đề dạy học, tự học và năng lực tự học của học
sinh.

5


- Đánh giá thực trạng việc dạy học theo chủ đề của giáo viên trung học cơ sở và
đánh giá thực trạng năng lực tự học của học sinh một số trường trung học cơ sở trên
địa bàn quận Ba Đình, quận Đống Đa, quận Long Biên, Thành Phố Hà Nội.
- Phân tch nội dung kiến thức phần hoá học vô cơ - Sách giáo khoa Hóa học 9.
- Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực tự học của học sinh.
- Xây dựng một số chủ đề trong dạy học chương 1, 2, 3 - phần hóa học vô cơ –
Sách giáo khoa Hóa học 9.
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng được các chủ đề và kết hợp sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy

học tch cực hợp lí trong dạy học phần hóa học vô cơ – sách giáo khoa Hóa học 9 sẽ
phát triển năng lực tự học cho học sinh.
6. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phối hợp các nhóm phương pháp nghiên cứu đặc trưng của nghiên
cứu khoa học giáo dục.
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phương pháp phân tch, tổng hợp, hệ thống hóa để tổng quan cơ sở lí
luận liên quan đến đề tài.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng phương pháp điều tra để tìm hiểu thực trạng việc tổ chức dạy học theo
chủ đề trong dạy học hóa học ở trường THCS và đánh giá năng lực tự học của HS THCS.
Sử dụng phương pháp thực nghiệm sư phạm: Tiến hành thực nghiệm sư phạm ở
một số trường THCS để đánh giá tnh khả thi và hiệu quả của việc tổ chức dạy học hóa
học theo chủ đề nhằm phát triển năng lực tự học cho HS trong dạy học phần hoá học
vô cơ Sách giáo khoa Hóa học 9.
6.3. Phương pháp xử lí thông kê toán học
Dùng phương pháp xử lí thống kê toán học để phân tích và xử lí các số liệu thu
được qua điều tra và thực nghiệm sư phạm.
7. Đóng góp của đề tài
Xây dựng chủ đề phần hoá học vô cơ – Sách giáo khoa Hóa học lớp 9 nhằm phát
triển năng lực tự học cho học sinh.
6


Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực tự học của học sinh thông qua tổ chức dạy
học theo chủ đề.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận
văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của vấn đề dạy học theo chủ đề nhằm phát triển

năng lực tự học cho học sinh.
Chương 2: Xây dựng các chủ đề dạy học phần hóa học vô cơ – Sách giáo khoa Hóa học
9 nhằm phát triển năng lực tự học cho
HS. Chương 3: Thực nghiệm sư phạm

7


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Vấn đề nghiên cứu năng lực tự học cho HS đã được các nhà nghiên cứu tìm hiểu
từ rất lâu. Theo Phương Tây cổ đại, phương pháp dạy của Heraclitus (530 – 475 TCN),
Socrate (Hy lạp, 469 – 390 TCN), Aristore (384 – 322 TCN) đã nêu: “Mục đích của
giáo dục là làm cho con người tự nhận ra chính mình giữa đám đông”.
Thế kỉ XVI, Galilei (1564 - 1642) là nhà thiên văn học, vật lí học, triết học người Ý
cũng đã nêu: “Chúng ta không thể dạy bảo cho ai bất kì điều gì, chúng ta chỉ có thể
giúp họ phát hiện ra những gì còn tiềm ẩn trong họ”.
Thế kỉ XIX, Maria Montessori (1870 - 1952) là nhà sư phạm, tiến sĩ – bác sĩ người Ý
nghiên cứu phương pháp giáo dục còn gọi là phương pháp Montessori. Theo phương
pháp này: trẻ em tự học và học với khám phá thiên nhiên là trọng tâm cốt lõi trong
công trình nghiên cứu của bà.
Thế kỉ XXI, phương pháp học tập do UNESCO đề xướng đó là: “Học để biết, học để
làm, học để cùng chung sống, học để tồn tại” (Learning to know, learning to do,
learning together, learning to be) có nghĩa vai trò học tập và tự giác học tập là hàng
đầu, có thế mới mang lại lợi ích cho toàn thế giới trong đó có cá nhân mình [22].
Ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh là tấm gương sáng về tự học, với “hai bàn
tay”, Người đã “ra đi tìm đường cứu nước” tìm lại được Độc lập – Tự do cho dân tộc
Việt Nam. Người cũng đã dạy “Trong cách học, phải lấy tự học làm cốt”.

Giáo sư Nguyễn Cảnh Toàn là một tấm gương sáng về tự học và sáng tạo, ông đã có
nhiều bài báo và cuốn sách nghiên cứu về vấn đề tự học, trong “Biển học vô bờ” (nhà
xuất bản Thanh niên, 2000), Ông đã xây dựng một hệ thống biện pháp tự học rất khoa
học và lí thú. Tự tìm ra mọi cách để tự học với 5 mọi: “mọi người”, “mọi nơi”, “mọi lúc”,
“mọi nội dung”, “mọi cách”, về vấn đề tự học trong giáo dục: “Học bao giờ cũng gắn với
tự học, tự rèn luyện để biến đổi nhân cách của mình. Người dạy giỏi là người dạy cho
học sinh biết cách tự học, tự nghiên cứu, tự giáo dục ” [23].
Giáo sư Vũ Văn Tảo cũng đã nêu: “ Học, cốt lõi là tự học, là quá trình phát triển nội
tại, trong đó có chủ thể tự thể hiện và biến đổi mình, tự làm phong phú giá trị con
8


người mình bằng cách thu nhận, xử lí và điều chỉnh thông tin từ môi trường xung quanh
mình” [22].
Theo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể năm 2017, mục tiêu giáo dục học
sinh phổ thông cần rèn luyện 5 phẩm chất và 10 năng lực, trong đó có 7 năng lực
chuyên môn và 3 năng lực chung. Một trong những năng lực chung cốt lõi là năng lực
tự chủ và tự học [9].
Về vấn đề nghiên cứu xây dựng các chủ đề dạy học cũng được tìm hiểu từ rất lâu
và có rất nhiều đề tài khoa học nghiên cứu về việc xây dựng các chủ đề hóa học nhằm
phát triển năng lực tự học cho học sinh, qua tìm hiểu chúng tôi nhận thấy có những
đề tài được ứng dụng hiệu quả cao như:
Đề tài: “Tăng cường năng lực tự học cho sinh viên hóa học ở trường ĐHSP bằng
phương pháp tự học có hướng dẫn theo mođun ”– Luận án tiến sĩ, tác giả Dương Huy
Cẩn (2009) – nguồn thư viện Quốc Gia [12], theo tác giả, cấu trúc mođun gồm: “ Hệ
vào – Thân mođun – Hệ ra”.
Tìm hiểu việc bồi dưỡng kĩ năng tự học cho sinh viên sư phạm có đề tài: “Rèn
luyện kĩ năng dạy học theo hướng tăng cường năng lực tự học, tự nghiên cứu của sinh
viên khoa hóa học ngành sư phạm ở các trường Đại học” – Luận án tiến sĩ, tác giả
Nguyễn Thị Kim Ánh (2012) – nguồn thư viện Quốc Gia [3], theo tác giả xây dựng ba

nhóm kĩ năng: nhóm kĩ năng chuẩn bị bài học, nhóm các kĩ năng dạy học trên lớp và
nhóm kĩ năng nhận xét, đánh giá.
Theo các nhà tâm lí học, để có năng lực về một lĩnh vực nào đó con người cần
phải có những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo cần thiết về một lĩnh vực hoạt động học tập nào
đó. Vì vậy người học muốn tự học cần phải có những kĩ năng tự học phù hợp với yêu
cầu của hoạt động tự học.
Nhóm nghiên cứu khoa Tâm lí – Giáo dục trường ĐHSPHN, Th.s Nguyễn Thị
Thu Ba nghiên cứu vấn đề tự học chia kĩ năng tự học thành 4 nhóm: nhóm kĩ năng định
hướng, nhóm kĩ năng thiết kế (lập kế hoạch), kĩ năng thực hiện kế hoạch, kĩ năng tự
kiểm tra đánh giá, rút kinh nghiệm.
Những năm gần đây, đã có nhiều đề tài tham gia nghiên cứu việc xây dựng các
chủ đề nhằm phát triển năng lực cho học sinh như: Dạy học tch hợp phát triển năng
lực học sinh – Nhà xuất bản ĐHSP HN – Tác giả Đỗ Hương Trà (chủ biên).
9


Tác giả Phạm Thị Bằng (2017), “Sử dụng sơ đồ tư duy và bài tập hóa học trong
dạy học phần hiđrocacbon hóa học 11 nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh
trung học phổ thông”, luận văn thạc sĩ, ĐHSP HN.
Tác giả Lê Thị Thanh Mai (2017), Phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học
vào thực tiễn cho HS thông qua dạy học theo chủ đề chương “kim loại kiềm, kim loại
kiềm thổ, nhôm”– hóa học 12 trung học phổ thông, luận văn thạc sĩ, ĐHSP HN2 là một
trong những đề tài cập nhật thông tin mới nhất về vấn đề xây dựng chủ đề dạy
học nhằm phát triển năng lực cho học sinh…
Trong các đề tài trên hầu hết các tác giả nghiên cứu về việc sử dụng các phương
pháp dạy học tch cực nhằm phát triển năng lực cho HS, hoặc có đề tài xây dựng chủ
đề dạy học kết hợp phương pháp dạy học tch cực với cấp học THPT, đề tài nghiên
cứu về xây dựng chủ đề phần hóa học vô cơ – Sách giáo khoa Hóa học 9 nhằm phát
triển năng lực tự học cho học sinh còn hạn chế.
Khi áp dụng phương pháp dạy học tch cực theo các bài dạy trong sách giáo khoa

hiện hành đối với HS THCS đã phần nào cải tiến được phương pháp dạy học truyền
thống, chuyển từ dạy học định hướng nội dung sang dạy học theo định hướng phát
triển năng lực, nhưng còn gặp khó khăn vì nội dung kiến thức SGK nói chung, SGK Hóa
học
9 nói riêng còn mang tnh hàn lâm, kiến thức mỗi bài dài, HS khó có thể tự học, tự đọc
sách để giải bài tập và rèn luyện các kĩ năng. Mặt khác theo kế hoạch giảng dạy, thời
lượng ôn tập củng cố kiến thức so với thời lượng học lí thuyết chiểm tỉ lệ thấp, thời gian
học bộ môn hóa học theo qui định là 2 tiết/ tuần do đó HS rất dễ quên kiến thức bài
trước đã được học, điều đó gây khó khăn cho giáo viên khi phải hướng dẫn học sinh
tiếp thu kiến thức mới. Khi thiết kế bài dạy theo chủ đề kết hợp phương pháp dạy học
tch cực, hợp lí sẽ thuận lợi hơn trong việc dạy học nhằm phát triển các năng lực của
HS đặc biệt là năng lực tự học.
1.2. Năng lực
1.2.1. Khái niệm năng lực
Khái niệm năng lực có nguồn gốc tiếng la tinh “competentia”, có nghĩa là gặp gỡ.
Ngày nay, khái niệm năng lực được hiểu theo nhiều nghĩa [9].

10


(Barnett, 1992), “Năng lực là một tập hợp các kiến thức, kỹ năng, và thái độ phù hợp
với một hoạt động thực tiễn ”

11


“Năng lực là khả năng đáp ứng thích hợp và đầy đủ các yêu cầu của một lĩnh vực
th

hoạt động” (Từ Điển Webster's New 20 Century, 1965).

“Năng lực là biết sử dụng các kiến thức và các kỹ năng trong một tình huống có ý
nghĩa” (Rogiers, 1996).
“Năng lực là những khả năng và kĩ xảo học được hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải
quyết các tình huống xác định, cũng như sự sẵn sàng về động cơ, xã hội ... và khả năng
vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong những
tình huống linh hoạt ” (Weinert 2001).
Theo từ điển đồng nghĩa, trái nghĩa tiếng Việt (2014), năng lực là “có thể đảm
nhận công việc và thực hiện tốt nhờ có phẩm chất đạo đức và trình độ chuyên môn:
Năng lực của con người không phải hoàn toàn do tự nhiên mà có mà có một phần là do
công tác, do luyện tập mà có (Hồ Chí Minh)” [31].
Theo quan điểm của các nhà tâm lí học: “Năng lực là tổng hợp các đặc điểm, thuộc tnh
tâm lí của cá nhân phù hợp với yêu cầu đặc trưng của một hoạt động”.
Như vậy, năng lực là khả năng thực hiện một nhiệm vụ, công việc nào đó đạt hiệu
quả.
1.2.2. Các loại năng lực
Theo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2017. Năng lực cốt lõi bao gồm:
năng lực chung và năng lực chuyên môn [9].
“Những năng lực chung được tất cả các môn học và hoạt động giáo dục góp phần hình
thành, phát triển: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Những năng lực chuyên môn được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một
số môn học và hoạt động giáo dục nhất định: năng lực ngôn ngữ, năng lực tnh toán,
năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực công nghệ, năng lực tin học, năng lực
thẩm mỹ, năng lực thể chất.
Bên cạnh việc hình thành và phát triển các năng lực cốt lõi, chương trình GDPT
còn góp phần phát hiện bồi dưỡng năng lực đặc biệt (năng khiếu) của HS”. Các phẩm
chất bao gồm: “yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực trách nhiệm”.
“Các yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực cốt lõi là căn cứ để xây
dựng chương trình môn học và hoạt động giáo dục, biên soạn sách giáo khoa và tài liệu
hướng dẫn dạy học đánh giá kết quả giáo dục HS và chất lượng giáo dục phổ thông”.

12


Mỗi môn học cần hình thành và phát triển năng lực đặc thù môn học đó. Đối với
môn Hóa học, cần hình thành và phát triển cho HS một số năng lực đặc thù sau: Năng
lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực thực hành hóa học; năng lực tnh toán hóa
học;

13


×