Tải bản đầy đủ (.pptx) (27 trang)

BÀI tập môn GIỚI và PHÁT TRIỂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.4 KB, 27 trang )

BÀI TẬP MÔN GIỚI VÀ
PHÁT TRIỂN
CÂU 3: 5 điểm


C1: bình luận ý kiến “ để có 1 gđ hp thì pn nên lùi sau chồng con 1
bước. Đừng nên học quá cao, ham công danh sự nghiệp vì tạo hóa
ban cho thiên chức làm vợ, làm mẹ”
1

Định kiến giới nam/ nữ

2

Định kiến giới nữ

3

Định kiến giới trong đời sống xh: pn nên lùi sau chồng con 1 bước

4

Định kiến giới trong đời sống xh: Đừng nên học quá cao

5

Định kiến giới trong đời sống xh: ham công danh sự nghiệp

6

Định kiến giới trong đời sống xh: thiên chức làm vợ, làm mẹ



7

Định kiến còn trong suy nghĩ cả nam/nữ

8

Hậu quả: áp lực với nam

9

Hậu quả: hạn chế cơ hội nữ

10

Hậu quả: đối với cộng đồng và xã hội


C2: bình luận quảng cáo bột nêm
MAGGIE 3 giọt
1

Định kiến giới nam/ nữ

2

Đánh giá thiên lệch tình cảm vợ chồng

3


Định kiến giới: nam luôn hướng tới PN xinh đẹp

4

Định kiến giới: PN xem hình thức quan trọng hơn

5

Định kiến giới trong đời sống xh: phụ nữ là nội trợ

6

Định kiến giới trong đời sống xh: phụ nữ phải học nấu ăn ngon

7

Định kiến giới trong đời sống xh: phụ nữ phải học nấu ăn ngon để có GĐ HP

8

Hậu quả: nam thiếu công việc chia sẻ đối với vợ

9

Hậu quả: PN phụ thuộc vào nam giới

10

Hậu quả: đối với cộng đồng và xã hội



C3: Bình luận “đàn ông đàn bà là
được sinh ra, trở thành phụ nữ/ nam
giới

qua
XHH”.
1
Khái niệm giới và giới tính
2

Khái niệm giới

3

Khái niệm giới tính

4

Phân tích đặc điểm sinh học của giới

5

Phân tích quan điểm XH của giới

6

Phân tích tính đồng nhất của giới tính

7


Phân tích sự đa dạng của giới

8

Phân tích thuộc tính của giới

9

Phân tích quá trình XHH ảnh hưởng đến giới

10

Các môi trường tác động


C4: Chúng ta mong đợi cậu bé và cô
bé những hành vi hoàn toàn khác
nhau.....
1
Định kiến giới và các biểu hiện ĐKG
2

Khái niệm ĐKG

3

Các biểu hiện ĐKG trong XH

4


XHH theo XH mong muốn

5

Mẫu hình giới theo XH mong muốn

6

Khuôn mẫu giới cho mỗi giới

7

Áp dụng khuôn mẫu giới trong gióa dục

8

Qua nhiều kênh giáo dục

9

Các kênh chủ yếu trong XHH

10

Láy ví dụ


C5: mô hình 24 h có ý nghĩa như thế
nao trong phân tích giới. VD

1

Khái niệm mô hình 24h

2

Ý nghĩ mô hình

3

Ví dụ thời gian tham gia thực hiện

4

Ý nghĩ mô hình: xác định vai trò giới

5

Ví dụ thời gian hiện vai trò tham gia : vai trò sx

6

Ví dụ thời gian hiện vai trò tham gia: vai trò tái SX

7

Ví dụ thời gian hiện vai trò tham gia: vai trò cộng đồng

8


Ý nghĩa mô hình phân tích tác động của việc thực hiện vai trò đối với nam/nữ

9

Ý nghĩa mô hình trong thiết kế xây dựng dự án

10


C6: công cụ “ tiếp cận, sử dụng và kiểm soát nguồn lực”
là gì. Tại sao công cụ này được sử dụng trong phân tích
giới
1

Xác định nguồn lực và lợi ích mỗi giới

2

Đánh giá mức độ BĐG ở tất cả các lĩnh vực

3

Dùng công này để xác định sự khác biệt giới

4

Dùng công này để xác định những nguyên nhân sự khác biệt giới

5


Dùng công này để xác định những ưu thế của nam

6

Dùng công này để xác định sự khác biệt giới trong quản lý và phân phối các nguồn
lực

7

Dùng công này để xác định sự khác biệt giới trong mối quan hệ giữa con người với
các nguồn lực

8

Dùng công này giúp các nhà lập kế hoạch xác định đối tượng hỗ trợ

9

Phát hiện những bất cập để bổ sung chính sách

10

Phát hiện những bất cập để đưa vào nội dung cacsc chương trình dự án phát triển


C7: phân tích cách thực hiện công
cụ “mô hình 24h” trong phân tích.
Lấy
VD
1

Liệt kê các công viêc nam/ nữ làm trong 1 ngày
2

Thời gian thực hiện qui đổi theo đơn vị

3

Thời gian thực hiện từng vai trò

4

đánh giá, phân tích sự khác biệt

5

Tìm hiểu nguyên nhân sự khác biệt

6

Lấy VD: mô phỏng bảng mô hình 24h

7

Trong đó cần thể hiện loại GĐ

8

Trong đó cần thể hiện các thành viên trong GĐ

9


Trong đó cần thể hiện thời gian, công việc, người thực hiện

10

Đánh giá nhận xét


C8: công cụ phân tích nhu cầu giới.
1

Đánh giá nhu cầu để xây dựng hoạt động đáp ứng nhu cầu giới

2

Phân tích nhu cầu thực tế giới

3

Xác định vai trò giới đang thực hiện

4

Xác định nhu cầu giới

5

Liệt kê những khó khăn trực tiếp đang gặp phải

6


Phân tích tổng hợp những nhu cầu thực tế

7

Xác định nhu cầu ciến lược

8

Xác định những BBĐG đang diễn ra. Xác định nguyên nhân gián tiếp/ trực tiếp.

9

Xác định những mong muốn tại địa phương

10

Biện pháp can thiệp


C9: Xác định nhu cầu thuuwcj tế và chiến
lược. Gia đình chị K ( đã có trong bài giảng)
1

Trình bày KN nhu cầu gới thực tế

2

Trình bày KN nhu cầu giới chiến lược


3

Nhu cầu thực tế: nước sạch

4

Nhu cầu thực tế: nhà trẻ

5

Nhu cầu thực tế: đường đi

6

Nhu cầu thực tế: lấy được nhều nhựa trám

7

Xác định đúng nhu cầu chiến lược: tạo điều kiện cho PN

8

Xác định đúng nhu cầu chiến lược:XHH giáo dục

9

Xác định đúng nhu cầu chiến lược: phát triển kinh tế tại địa phương

10


Xác định đúng nhu cầu chiến lược: thúc đẩy BĐG tại đại phương


C10: trình bày cách xác định nhu
cầu chiến lược. Lấy VD
1

Liệt kê những biểu hiện BBĐG đang có

2

VD

3

Xác định những biểu hiện BBĐ

4

Phân tích VD

5

Xác định nguyên nhân trực tiếp/ gián tiếp

6

Phân tích nguyên nhân

7


Xác định nhu cầu chiến lược

8

Phân tích nhu cầu chiến lược

9

Xác định biện pháp can thiệp

10

Ví dụ


C11:Trình bày cách xác định giải
pháp đáp ứng nhu cầu giới. VD. Xây
dựng
giải
pháp
1
Xác định nhu cầu giới thực tế
2

VD nhu cầu giới thực tế của nam

3

VD nhu cầu giới thực tế của nữ


4

Xây dựng gải pháp đáp ứng nhu cầu giớ thực tế

5

VD

6

Xác định nhu cầu giới chiến lược

7

VD nhu cầu chiến lược của nữ

8

VD nhu cầu chiến lược của nam

9

Xây dựng gải pháp đáp ứng nhu cầu chiến lược

10

VD



C12: kết quả phản ánh yếu tố giới chưa. Tại sao?
phần lớn NG có nguồn thu nhập, 1 phương tiện đi lại, chủ yếu lầm
NN và thủ công, trình độ học vấn đa số cấp 2
1

LGG là b1 trong xây dựng dự án phát triển

2

Phân tích tốt sẽ hỗ trợ cho theo dõi và đánh giá kết quả

3

Bài trên chua phản ánh yếu tố giới

4

Chưa phân tích đặc điểm hộ nghèo theo giới tính của chủ hộ

5

Chưa phân tích đặc điểm hộ nghèo theo giới tính của các thành viên

6

Chưa phản ánh việc sở hữu tài sản theo giới tính

7

Chưa phản ánh việc sử dụng phương tiện đi lại theo giới tính


8

Chưa thể hiện việc làm bằng số liệu theo giới tính

9

Chưa thể hện công việc làm them theo giói tính

10

Chưa phản ánh trình đọ học vấn theo giới tính


C13: thực hiện chuẩn đoán sớm và điều trị ung thư vú
và các bệnh SS khác cho nam/nữ. Xây dựng chỉ số
đánh giá
1

Chỉ số định tính và định lượng

2

Xác định chỉ số tần suất khám SKSS nữ

3

Xác định chỉ số tần xuất khám SKSS nam

4


Thời gian chờ đợi nam/nữ cho mỗi lần thăm khám

5

Tỷ lệ nữ phát hiện bệnh, tư vấn, điều trị thành công các bệnh.....

6

Tỷ lệ nữ phát hiện bệnh, tư vấn, điều trị thành công các bệnh.....

7

Mức độ hài lòng của nam/nữ: trang thiết bị, quy trình thăm khám

8

Mức độ hài lòng của nam/nữ: trình đọ chuyên môn và thái độ của nhân viên

9

Mức độ hài lòng của nam/nữ: sự riêng tư, kín đáo

10

Chỉ số là những dữ liệu có căn cứ để kiểm chứng hoạt động


C14:kết quả điều tra: tỷ lệ nam/nữ chưa qua đào tạo cao. Nên ĐT cho nam/nữ.
Phân tích những yếu tố tác động: quy định cử đi học sau 3-5 năm công tác (2628) tuổi. GĐ và cộng đồng. Con nhỏ. Khả năng chi trả cho ĐT.

1

Quy định cử đi học Nam không tác động vì không chịu sự áp lực về tuổi kết hôn

2

Quy định cử đi học: nữ tác động rõ rệt vì độ tuổi kết hôn

3

GĐ và cộng đồng: nam khuyến khích đi học

4

GĐ và cộng đồng: nữ k khuyến khích học cao

5

Con nhỏ: nam không ảnh hưởng nhiều

6

Con nhỏ: nữ ảnh hưởng nhiều

7

Khả năng chi trả cho ĐT: nam ưu tiên hàng đầu

8


Khả năng chi trả cho ĐT: nữ là thứ yếu

9

Chỉ tiêu hạn chế: nam không ảnh hưởng

10

Chỉ tiêu hạn chế: nữ ảnh hưởng


C15:xây dựng bảng hỏi kiểm tra đánh giá mức độ lồng ghép trong
đánh giá thực trạng
1

Câu hỏi KT đánh giá mức độ lồng ghép trong đánh giá thực trạng

2

Phân tích giới có được tiến hành không.

3

Có nhứng số liệu được phân tích theo giới không

4

Phong tục tập quán, điều kiện kinh tế có ảnh hưởng đến thực hiện vai trò
giới không


5

Có xác định nhu cầu giới thực tế và chiến lược giới trong vấn đề cần giải
quyết không

6

Có thu thập ý kiến cả nam và nữ không

7

Cách thực hiện và triển khai hoạt động có phù hợp với cả nam/nữ không

8

Vấn đề lựa chọn có ưu tiên cho cả nam/nữ không

9

Nhóm đối tượng hưởng lợi trực tiếp, gián tiếp có bao gồm cả nam/nữ
không

10

Thông qua câu hỏi sẽ đânhs giá rõ nét hơn những vấn đề liên quan đến
giới


C16: xây dựng bảng hỏi kiểm tra đánh giá mức độ lồng ghép trong
thiết kế dự án

1

Có hướng tới đối tượng hưởng lợi phân theo giới tính?

2

Có nâng cao nhận thức bình đẳng giới không

3

Có quan tâm và ưu tiên đáp ứng nhu cầu thực tế của nam/nữ không

4

Có quan tâm và ưu tiên đáp ứng nhu cầu chiến lược của nam/nữ không

5

Nếu có BBĐG nghiêm trọng thì có đưa vào mục tiêu dự án không

6

Có xác định rõ số người hưởng lợi theo mỗi giới không

7

Sự khác nhau về giới có được lưu ý khi thiết kế dự án không

8


Có xác định rõ đảm bảo BĐG trong hưởng lợi từ dự án

9

BBĐG nếu có thì dự án có giải quyết không

10

Kết quả xây dựng bảng hỏi kiểm tra đánh giá mức độ lồng ghép trong thiết kế dự
án sẽ rõ nét hơn trong lồng ghép giới


C17: Xây dựng bảng hỏi kiểm tra mức độ lồng ghép giới trong thực
hiện dự án.
1

Có đưa ra cách thức thực hiện hoaatj động đảm bảo cả nam/nữ tham gia

2

Phân công vai trò, trách nhiệm thực hiện của nam/nữ có phù hợp với đặc điểm của
họ không

3

Phân công vai trò, trách nhiệm thực hiện của nam/nữ có phù hợp với nhu cầu của
họ không

4


Có hoạt động riêng cho giới khi cần thiết không

5

Có đưa ra đầu ra cụ thể thể hiện sự tham gia hưởng lợi, phù hợp với đặc điểm của
nam/ nữ không

6

Có hoạt động cụ thể nâng cao năng lực thúc đẩy bình đẳng giới không

7

Có hoạt động cụ thể nâng cao thể chế thúc đẩy bình đẳng giới không

8

Có hoạt động cụ thể nâng cao nhận thức thúc đẩy bình đẳng giới không

9

Có tận dụng các cơ hội nhằm chứng minh ý nghĩa và sự cần thiết của việc cả 2
giới tham gia không

10

Xây dựng bảng hỏi kiểm tra mức độ lồng ghép giới trong thực hiện dự án. Thực
hiện dự án sẽ rõ nét hơn việc lồng ghép giới.



C18: Xây dựng bảng hỏi kiểm tra mức độ lồng ghép giới trong giám
sát dự án.
1
2

Tác động ngắn hạn đến lợi ích nam/nữ
Nguyên nhân về sự tác động khac nhau giữa nam/nữ

3

Có đem lại tác động lau dài về BĐG

4

Chiến lược lâu đài cần bổ sung để đạt được BĐG

5

Có thể cung cấp bài học gì về BĐG

6

Số liệu điều tra ban đầu có được phân theo giới tính để làm cơ sở đânhs giá, so sánh không

7

Các chỉ số đánh giá có được phân chia theo giới tính không

8


Cán bộ có thảo luận những vấn đề có tác động đén từng giới không

9

Báo cáo tiến độ có đề cập đến tác động của từng hợp phần đến nam/ nữ không

10

Có chia sẻ thông tin thúc đẩy BĐG với các dự án khác không


C19: Xây dựng bảng hỏi kiểm tra mức độ lồng ghép giới trong đánh
giá dự án.
1

Mục tiêu dự án có phù hợp với mục tiêu quốc gia về BĐG không

2

Có lồng ghép giới trong dự án không

3

Các chỉ số của mục tiêu và kết quả đầu ra có đảm bảo sự nhạy cảm giới không

4

Dự án có phù hợp vơi chiến lược loonghf ghép giớ của nhà tài trợ không

5


Mục tiêu và kết quả dự án có giải quyết đầy dủ vấn đề về giới không

6

Các đối tác khác có biết mục tiêu liên quan về giới của dự án không

7

Nếu phát hiện có sự BBĐG trong hưởng lợi, dự án có điều chỉnh hoạt động không

8

Kết quả đàu ra có liên quan đến giới bền vững không

9

Sự thúc đẩy BĐG có lan tảo đến các nhóm nam/nữ ngoài dự án không

10

Khả năng nhân rộng ngoài dự án như thế nào


C20: Chỉ số định lượng và chỉ số định tính. “ Nâng cao địa vị của PN
tại địa phương A.....
1

Chỉ số định tính: nói đến mức độ thay đổi về nhận thức của người chồng về việc
chia sẻ việc nhà


2

Chỉ số định tính: thay đổi quan điểm BĐG trong tham gia hoạt động cộng đồng

3

Chỉ số định tính: thay đổi quan điểm BĐG trong tham gia hoạt động tập huấn

4

Chỉ số định tính: thay đổi quan điểm BĐG giúp PN nâng cao nhận thức, kỹ năng
phát triển kinh tế hộ GĐ

5

Chỉ số định tính: Ý kiến của PN được ghi nhận trong các cuộc họp tại địa phương

6

Chỉ số định tính: Ý kiến của PN được ghi nhận trong GĐ

7

Chỉ số định lượng: só lượng tỷ lệ nữ tham gia dự án

8

Chỉ số định lượng: só lượng tỷ lệ nữ tham gia các lớp tập huấn


9

Chỉ số định lượng: só lượng tỷ lệ nữ các lớp tập huấn cho PN

10

Chỉ số định lượng: só lượng tỷ lệ nữ tham gia dự án


C21. Hãy xây dựng bảng kiểm đánh giá mức độ lồng ghép giới trong bước xây
dựng nội dung truyền thông về chăm sóc sức khỏe sinh sản.
1

Đối tượng sinh sản

2

Nội dung phân theo giới tính

3

Đáp ứng nhu cầu tìm hiểu về SKSS

4

Chia sẻ biện pháp tránh thai giữa nam và nữ

5

Mục tiêu tăng tỷ lệ nam sử dụng biện pháp tránh thai


6

Số lượng sử dụng tránh thai của nam và nữ

7

Xây dựng nội dung truyền thông phù hợp với các văn bản pháp luật qui định

8

Số lượng tham gia truyeeng thông giữa nam và nữ

9

Sản phẩm truyên fthoong có giới thiệu tích cực về CSSKSS cho cả 2 giới không

10

Sau khi dự truyền thông có chia sẻ kiến thưc cho người khác không


C22. Hãy xây dựng bảng kiểm đánh giá mức độ lồng ghép giới ở bước chuẩn bị
hình ảnh và tài liệu trực quan truyền thông về giảm định kiến giới
1

Đảm bảo sự hiện diện của cả 2 giới

2


Không có hình ảnh phân biệt đối xử giới

3

Không có hình ảnh định kiến giới

4

Nam nữ cùng làm 1 công việc

5

Mô phỏng các công việc truyền thống của nam và nữ

6

Có hình ảnh nam giới làm các công việc chăm sóc trẻ

7

Có hình ảnh nữ làm các công việc quản lý

8

Hình ảnh nam nữ ở nhiều độ tuổi khác nhau

9

Hình ảnh nam nữ ở nhiều dân tộc khác nhau


10

Hình ảnh tích cực ở cả 2 giới


C23. Hãy xây dựng bảng kiểm đánh giá mức độ lồng ghép giới xây dựng thông
điệp truyền thông.
1

Phân tích đối tượng cần truyền thông

2

Phân tích nhu cầu cần truyền thông

3

Nội dung truyền thông theo giới tính

4

Lồng ghép giới trong truyền thông

5

Nội dung phản ánh chính xác thực tế của nam và nữ

6

Thể hiện quan điểm của 2 giới mang tính chất thúc đẩy bình đẳng giới rõ ràng


7

Thể hiện cơ quan, tổ chức đơn vị ủng hộ bình đẳng giới

8

Đưa ra các giải pháp, mô hình tốt

9

Tham khảo các văn bản pháp luật

10


C24. Phân tích đối tượng truyền thông và nhu cầu của đối tượng.
1

Nhóm đối tượng

2

Phân tích đặc điểm của đối tượng với nooij dung truyền thông

3

Nhu cầu của đối tượng

4


Phân tích định kiến giới là nam trong các buổi truyền thông trước đó

5

Phân tích định kiến giới là nữ trong các buổi truyền thông trước đó

6

Phân tích định kiến giới trong các chủ đề sẽ được truyền thông đối với nam

7

Phân tích định kiến giới trong các chủ đề sẽ được truyền thông đối với nữ

8

Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia truyền thông của nữ

9

Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia truyền thông của nữ

10

Xây dựng thông điệp truyền thông phù hợp với nhu cầu của từng nhóm


×