Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

KH năm học THĐX 02 10 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.99 KB, 20 trang )

UBND HUYỆN KIẾN THỤY
TRƯỜNG TH ĐOÀN XÁ
Số

/KH-THĐX

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đoàn Xá, ngày 20 tháng 9 năm 2018

KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2018 - 2019
Căn cứ Chỉ thị Số: 2919/CT-BGDĐT ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về nhiệm chủ yếu của ngành giáo dục năm học 2018 - 2019;
Căn cứ công văn số 1291/SGDĐT-GDTH ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Sở
GD&ĐT về Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục tiểu học năm học 2018-2019;
Căn cứ công văn hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2018-2019 Số 64/PGDĐT-TH
ngày 20 tháng 9 năm 2018 của PGD&ĐT huyện Kiến Thụy;
Căn cứ vào đặc điểm tình hình chung của nhà trường. Trường Tiểu học Đoàn Xá
xây dựng nhiệm vụ cụ thể của năm học 2018-2019 với những nội dung cơ bản sau:
A. Nhiệm vụ chung
Tiếp tục thực hiện việc học tập, làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí
Minh theo Chỉ thị 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị gắn liền với viêc
khắc phục, sửa chữa các khuyết điểm đã cam kết sau khi kiểm điểm theo tinh thần
Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XII). Tiếp tục giữ vững ổn định chính trị và trật tự
an toàn an ninh trường học; không ngừng nâng cao phẩm chất chính trị và lối sống
lành mạnh trong toàn thể công chức, viên chức, HSSV
Thực hiện thường xuyên, thiết thực, hiệu quả các phong trào thi đua với chủ đề:
“Đổi mới sáng tạo trong dạy và học”, “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh
tích cực”, cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương tự học và sáng tạo”.
Nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên. Tập trung chuẩn bị các điều kiện, lựa


chọn, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên để triển khai chương trình, sách giáo khoa mới,ưu
tiên bồi dưỡng đội ngũ giáo viên dạy lớp 1 năm học 2019-2020.
Đổi mới mạnh mẽ công tác quản lí, quản trị trường học theo hướng phân cấp
quản lí, đề cao trách nhiệm, khuyến khích sự sáng tạo của GV và cán bộ quản lí.
Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong dạy học và quản lí, sử
dụng có hiệu quả các phần mềm quản lí cán bộ, giáo viên, học sinh, quản lí thư viện,
quản lý phổ cập, quản lý tài chính.
Tiếp tục chỉ đạo thực hiện nội dung dạy học theo hướng tinh giản, tiếp cận định
hướng chương trình giáo dục phổ thông mới; việc quản lí, tổ chức dạy học theo
chuẩn kiến thức, kĩ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh; điều chỉnh nội
dung dạy học phù hợp đặc điểm tâm sinh lí HS tiểu học; tăng cường giáo dục đạo
đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm của công dân đối với xã hội, cộng
đồng cho học sinh thông qua các môn học, hoạt động giáo dục
Đổi mới đồng bộ PP dạy, PP học và thực hiện đánh giá HS theo Thông tư
22/2016/TT-BGDĐT; Tạo cơ hội thuận lợi cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, trẻ em
khuyết tật đến trường và hòa nhập vào cuộc sống; tiếp tục triển khai dạy học theo tài
liệu Tiếng Việt lớp 1; triển khai dạy học Tiếng Anh theo chương trình mới, Tiếng
Anh Victoria cho HS lớp 3, 4, 5; Tiếng Anh Phonics cho HS lớp 1, 2; dạy kĩ năng
sống cho HS toàn trường. Duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục
tiểu học đúng độ tuổi; củng cố CSVC duy trì trường chuẩn quốc gia mức 1, hoàn
1


thành công tác kiểm định chất lượng mức 1 và tổ chức dạy học 2 buổi/ngày cho
100% HS lớp 1, 2, 3, 4, 5.
Tiếp tục bồi dưỡng HS nhằm giảm tỷ lệ HS yếu, không có HS bỏ học, bàn giao
chất lượng giáo dục, không để HS ngồi nhầm lớp.
Đưa các nội dung giáo dục văn hoá truyền thống vào nhà trường thông qua các
trò chơi dân gian, hát dân ca, tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí tích cực, các
hoạt động văn hoá, thể thao, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, ngoại khoá phù

hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường và địa phương.
B. NHIỆM VỤ CỤ THỂ

I. Đặc điểm tình hình
1. Quy mô trường, lớp:
Năm học 2018 - 2019, nhà trường có 905 học sinh, phân bổ 27 lớp:
Khối 1: có 260 HS. Trong đó: khu A có 153 HS (4 lớp), khu B có 107 HS (3 lớp).
Khối 2: có 180 HS. Trong đó: khu A có 93 HS (3 lớp), khu B có 87 HS (3 lớp).
Khối 3: có 149 HS. Trong đó: khu A có 88 HS (2 lớp); khu B có 61 HS (2 lớp).
Khối 4: có 177 HS. Trong đó: khu A có 91 HS (3 lớp); khu B có 86 HS (3 lớp).
Khối 5: có 139 HS. Trong đó: khu A có 73 HS (2 lớp); khu B có 66 HS (2 lớp).
Bình quân HS trên lớp: 37,7 học sinh/lớp.
* HS khuyết tật, thiểu năng trí tuệ (TNTT): 9 em ( Lớp 1: 4 em; lớp 2: 1 em; lớp 3:
2 em; lớp 5: 2 em)
2. Nhân lực
Năm học 2018-2019: Biên chế giao: 35 người; (CBQL:2; giáo viên: 29 , TPT:
01; Thư viện, thiết bị: 01; Kế toán –Văn thư: 01; Y tế:: 01 ).
Thực hiện đến 10/09/2018 là 31người: (CBQL: 2; giáo viên:26; TPT: 0; Thư
viện, thiết bị: 01; Kế toán: 01; Y tế: 01( hợp đồng)
Số giáo viên hiện có là 26 (Văn hóa: 23, MT: 01; Âm nhạc: 01, Ngoại ngữ: 01).
- Số GV dạy 1 buổi/ ngày là 1,2 × 9 lớp = 11 giáo viên (Đủ)
- Số GV dạy 2 buổi/ ngày là 1,5 × 18 lớp = 27 giáo viên (Thiếu 12 giáo viên)
3. Cơ sở vật chất
Năm học 2018 - 2019, cơ sở vật chất nhà trường (đặc biệt là phòng học thiếu)
- Tổng số phòng học: 22 phòng/ 27 lớp (Thiếu 5 phòng)
- Phòng chức năng: 08 phòng (thiếu 11 Phòng)
*. Thuận lợi:
- Có sự chỉ đạo trực tiếp của Đảng ủy, UBND xã trong mọi hoạt động.
- Chi bộ lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ của nhà trường là lãnh đạo thực hiện
nhiệm vụ chuyên môn của ngành. Mặt hoạt động này luôn có một hệ thống văn bản

của Bộ, Sở, PGD & ĐT chỉ đạo thường xuyên. Nhiệm vụ lãnh đạo của chi bộ là
quán triệt các văn bản, chủ trương chính sách vận dụng vào thực tế địa phương, nhà
trường nhằm nâng cao chất lượng dạy và học.
Là đơn vị sự nghiệp giáo dục nên đội ngũ có trình độ chuyên môn nghiệp vụ
đều đạt chuẩn và vượt chuẩn; đạo đức tác phong sư phạm mẫu mực, có sự đoàn kết
nhất trí cao, nhiệt tình và có trách nhiệm với công việc được giao.
Các tổ chức Công đoàn hoạt động ổn định là môi trường thuận lợi cho Công
Đoàn viên học tập, bồi dưỡng tư tưởng chính trị, đạo đức tác phong.
Đảng viên trong chi bộ đều nhiệt tình trong công tác.
2


*. Khó khăn:
2 khu trường cách xa nhau 2km rất khó cho công tác điều hòa sĩ số.
Thiếu nhiều GV văn hóa (không đủ 1 GV/lớp) nhà trường phải tạm thời dồn từ
27 lớp thành 24 lớp, bình quân 37,7 HS/lớp. Có lớp tới 47, 48 HS. Dự kiến, trưng
dụng phòng chờ GV khu B, ngăn nhà xe khu B thành 01 phòng học để HS không
phải di chuyển vào khu A
- Đứng trước yêu cầu để triển khai chương trình, sách giáo khoa mới, nhất là
đối với lớp 1 năm học 2019-2020. Việc xây dựng CSVC và số lượng giáo viên biên
chế đang là thách thức lớn cho nhà trường trong những năm tiếp theo.
II. Phát huy hiệu quả, tiếp tục thực hiện nội dung các cuộc vận động và phong
trào thi đua.
*. Yêu cầu:
- Thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về “Đẩy mạnh học tập và
làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”, củng cố kết quả các cuộc
vận động chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, "Mỗi thầy
giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo".
- Thực hiện đúng các quy định về quản lý tài chính trong trường tiểu học, các
quy định tại Công văn số 5584/BGDĐT ngày 23/8/2011 về việc tiếp tục chấn chỉnh

tình trạng lạm thu trong các cơ sở giáo dục, tại Thông tư số 16/2018/TT-BGDĐT
ngày 03/8/2018 của Bộ GD&ĐT ban hành quy định về việc tài trợ cho các cơ sở
giáo dục.
- Giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho HS thông qua các môn học, hoạt động giáo
dục và xây dựng quy tắc ứng xử văn hoá. Nhà trường chủ động phối hợp với gia
đình và cộng đồng cùng tham gia chăm sóc giáo dục đạo đức và kĩ năng sống cho
học sinh theo các Thông tư, chỉ thị của BGD&ĐT.
*. Chỉ tiêu
- 100% CB-GV-CNV có đạo đức tác phong gương mẫu, có tư tưởng vững vàng.
Tích cực học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, không vi
phạm đạo đức nhà giáo và cư xử mang tính sư phạm với HS.
- Duy trì sĩ số 100%, không để HS ngồi nhầm lớp.
- 100% HS thực hiện đầy đủ 5 nhiệm vụ của HS tiểu học, 5 điều Bác Hồ dạy
Thiếu niên Nhi đồng và nội quy HS,… được tư vấn những vấn đề HS còn thắc mắc.
- Đảm bảo các nhà vệ sinh luôn sạch không có mùi hôi.
- 100% các lớp học đều có “góc thư viện”, “góc sản phẩm”.
- 100% HS được tham gia phong trào ngoại khoá.
*. Biện pháp
- Kiện toàn ban chỉ đạo như: Hội đồng TĐKT, kỷ luật; hội đồng tư vấn; ban chỉ
đạo tuyên truyền về ATGT, chống tai nạn thương tích trong trường học; Ban chăm
sóc sức khỏe ban đầu cho HS, GV;...
- Tổ chức tuyên truyền, vận động dưới nhiều hình thức như: hệ thống pa nô - áp
phích. Tuyên truyền CBGVNV và HS phụ huynh chấp hành đúng luật khi tham gia
giao thông, đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông, phòng chống tai nạn thương
tích, ...vào giờ chào cờ đầu tuần, giờ hoạt động tập thể, hoạt động ngoại khoá và tích
hợp giáo dục trong các môn học ...
3


- Phối, kết hợp với gia đình và cộng đồng để giáo dục đạo đức và KNS cho HS thông

qua các môn học, các HĐGD và xây dựng qui tắc ứng xử văn hóa trong nhà trường.
- Đưa các nội dung giáo dục văn hoá truyền thống, giáo dục thông qua di sản vào
nhà trường. Tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí tích cực, các hoạt động văn
nghệ, thể thao, trò chơi dân gian, dân ca, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, ngoại
khoá phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường và địa phương.
Tổ chức cho HS hát Quốc ca tại Lễ chào Cờ Tổ quốc, tăng cường giáo dục thể
chất, rèn luyện sức khoẻ cho HS thông qua tập TD buổi sáng, tập TD giữa giờ.
III. Thực hiện Kế hoạch dạy học
1. Công tác phổ cập giáo dục tiểu học :
a) Chỉ tiêu:
- Huy động 100% trẻ 6 tuổi trên địa bàn vào lớp 1 là 260 em.
- Duy trì sĩ số 905 học sinh, đảm bảo không có HS bỏ học.
- Phổ cập đúng độ tuổi toàn trường đạt 99,1%. (793/800)
- Hoàn thành chương trình Tiểu học đúng độ tuổi: 139 em đạt 100%.
- Phấn đấu mỗi lớp học sinh có một độ tuổi.
- Nâng cao chất lượng PCGDTH ĐĐT và duy trì PCGD TH mức độ 3 (theo
Nghị định 20 và Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT).
KHỐI

I

SL

Số lớp/Số HS 7

II

III

IV


V

TOÀN TRƯỜNG

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

226

6

166

4


127

6

158

4

123

27

800

165

99.4

125

98.4

158

100

122

99.2


793

99.1

1

0.6

2

1.6

0

0.0

1

0.8

7

0.9

Đúng độ tuổi

223 98.7

Khác độ tuổi


3

1.3

SL

%

b) Các giải pháp thực hiện:
- Làm tốt công tác tuyên truyền vận động nhân dân.
- Tổ chức tốt ngày toàn dân đưa trẻ tới trường; Lễ khai giảng năm học mới.
- Tổ chức “tuần làm quen” đầu năm học mới với lớp 1 nhằm giúp HS thích nghi
với môi trường học tập mới và cảm thấy vui thích khi được đi học.
- Thường xuyên kèm cặp, bồi dưỡng HS yếu.
- Hồ sơ phổ cập đầy đủ, thường xuyên cập nhật, ghi chép sạch đẹp, khoa học.
- Tạo điều kiện giúp đỡ các HS có hoàn cảnh khó khăn: miễn giảm các khoản
thu, tặng quà, sách vở cho học sinh....
2. Chất lượng giáo dục toàn diện của học sinh (9 HS TNTT có hồ sơ đánh giá
riêng)
a) Xếp loại chung về năng lực, phẩm chất– (chỉ tiêu):
+ Năng lực:
- Tốt:
235/896 học sinh. Tỉ lệ: 26,2%
- Đạt:
660/896 học sinh. Tỉ lệ: 79,2%
- Cần cố gắng:
1 học sinh. Tỉ lệ: 0,1%
+ Phẩm chất:
- Tốt:

714/896 học sinh. Tỉ lệ: 20,7%
- Đạt:
181/896 học sinh. Tỉ lệ: 20,2%
- Cần cố gắng:
1 học sinh. Tỉ lệ: 0,1%
b) Các môn học và các hoạt động giáo dục kiến thức, kỹ năng:
4


- Hoàn thành tốt:
185/896 học sinh. Tỉ lệ: 20,6%
- Hoàn thành:
710/896 học sinh. Tỉ lệ: 79,2%
- Chưa hoàn thành:
1 học sinh. Tỉ lệ: 0,1%
- Hoàn thành chương trình lớp học: 896 em = 100%
- Hoàn thành chương trình Tiểu học: 139 em = 100%
c) Khen thưởng:
1. Học sinh hoàn thành xuất sắc: 143/896 học sinh = 16%
2. HS có thành tích vượt trội và vượt bậc các mặt giáo dục: 209/896 em = 23%
3. Khen học sinh có thành tích đột xuất trong năm học: 10/896 = 1%
4. Cháu ngoan Bác Hồ: 81% trở lên.
5. Các cuộc giao lưu:
- HS tham gia đạt giải Sơn ca cấp huyện: 2 em.
- HS tham gia đạt giải Sơn Ca cấp TP: 1 em.
- HS tham gia đạt giải Việt dã huyện: 2 em.
- HS tham gia thi vẽ tranh đạt giải: 2 em.
e) Vở sạch, chữ đẹp:
Phấn đấu vở loại A : 670 em =70%
vở loại B: 226 em = 30%

* Dạy học 2buổi/ngày, Tiếng Anh và Tin học:
- Dạy học 2 buổi/ngày cho HS lớp 1,2,3,4,5: 844 em – 22 lớp
- Dạy học 1 buổi/ngày cho HS 2 lớp 3, 4, 5: 61 em – 2 lớp
- Dạy Tiếng Anh Phonics cho HS lớp 1, 2: 2 tiết/tuần. Dạy tiếng Anh cho HS
lớp 3, 4, 5: 4 tiết /tuần. Dạy Kỹ năng sống cho HS toàn trường: 1 tiết/tuần.
* Các giải pháp thực hiện:
- Chỉ đạo tốt công tác giáo dục đạo đức cho HS bằng việc đẩy mạnh công tác
Đoàn, Đội, công tác chủ nhiệm.
- Tổ chức tốt các hoạt động ngoài giờ lên lớp, tổ chức tốt các cuộc giao các cấp:
Thi văn nghệ, thi kể chuyện sách báo, ATGT, thi tuyên truyền phòng chống ma tuý,
Hội khoẻ Phù Đổng 22/12...
- Chú trọng giáo dục đạo đức, rèn kĩ năng sống cho HS thông qua nội dung các
môn học và tất cả các hoạt động giáo dục. Đặc biệt là tổ chức tốt các buổi chào cờ,
GDTT vào thứ 2 hàng tuần. Bồi dưỡng cho HS tình yêu gia đình, yêu quê hương đất
nước. Giáo dục truyền thống yêu nước, tinh thần tự tôn dân tộc và bảo vệ toàn vẹn
lãnh thổ chủ quyền biển đảo, có lòng nhân ái, vị tha, có tâm hồn trong sáng, có đức
tính mạnh dạn, tự tin, trung thực thông qua nội dung các môn học
- Chỉ đạo thực hiện tốt chương trình phát thanh măng non hàng tuần, hòm thư
“Những điều em muốn nói” chú trọng tuyên dương những tấm gương người tốt, việc
tốt, những tấm gương đạo đức tốt.
+ Phát động phong trào thi đua dạy tốt - học tốt chào mừng các ngày lễ trong
năm: 20/11; 22/12; 3/2; 19/5.
+ Kiểm tra việc đánh giá xếp loại HS của GV theo đúng Thông tư 22/2016.
g) Giáo dục Thể chất; Văn nghệ -Thẩm mỹ - Y tế trường học:
* Chỉ tiêu:
- Tham gia các chương trình giáo dục thể chất: 100%
- 100% học sinh không bị các tai nạn đuối nước, an toàn giao thông v..v
5



- 100% HS được tập thể dục đầu giờ, giữa giờ, rửa tay sạch đúng quy trình.
- 100% HS có thể lực khoẻ mạnh, đủ sức khỏe tham gia học tập.
- Khám SK định kỳ cho 100% HS 1 lần/năm.
- 100% HS được GD kỹ năng tham gia GT an toàn, tránh bị xâm hại tình dục,
bạo lực học đường và được phổ cập bơi.
- GVCN các lớp đăng ký tỉ lệ HS tập bơi và biết bơi (3 đợt trong năm học: Đầu
năm: 15%, giữa năm: 50%, cuối năm: 75%).
- 100% HS mặc đồng phục sạch sẽ, gọn gàng.
- 100% HS được tham gia văn nghệ, múa hát tập thể, tham gia hoạt động NGLL.
- 100 % HS tham gia mua BHYT. Khuyến khích HS mua BHTN.
* Biện pháp:
- Chỉ đạo GV làm tốt công tác chủ nhiệm lớp, hướng dẫn HS thực hiện tốt việc
giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Tổ chức may đồng phục cho HS, duy trì hệ thống máy lọc nước uống cho HS.
- Hướng dẫn HS các kỹ năng phòng chống đuối nước, tai nạn thương tích, tai
nạn giao thông trong các buổi hoạt động ngoại khóa và dạy lồng ghép trong các môn
học. Động viên HS đi học bơi tại các bể bơi nhân tạo, tập bơi tại địa phương.
- Tổ chức tốt Tết Trung thu, văn nghệ chào mừng 20/11, HKPĐ 22/12.
- Duy trì nề nếp hát đầu giờ, giữa giờ.
- Tập huấn HS tham gia thi sơn ca cấp cụm, huyện, thành phố.
- Nâng cao chất lượng các giờ dạy hát chính khoá, ôn tập.
- Có tủ thuốc và cộng tác viên BHYT để chăm sóc sức khoẻ cho HS tại trường.
3. Công tác chuyên môn
a) Soạn bài
* Chỉ tiêu
- 100% GV có giáo án khi lên lớp, 100 % GV soạn giáo án đúng bài, đúng
chương trình, thời khoá biểu, quy định chuyên môn năm học 2017-2018 của Phòng
GD&ĐT. Bài soạn đảm bảo nội dung kiến thức đủ, chính xác, có hệ thống, có trọng
tâm; câu hỏi ngắn gọn, rõ ràng; trình bày sạch sẽ, khoa học. Trong đó:
+ Soạn mới: 100%

- Hồ sơ: + Tốt: 16/26 đ/c = 61%
+ Khá: 10/26 đ/c = 39%
- GV tham gia thi hồ sơ giáo án đẹp:
+ Khối 1: đ/c Trần Thị Thúy
+ Khối 2: đ/c Phạm Thị Thu Hằng
+ Khối 3: đ/c Đỗ Văn Thắng
+ Khối 4: đ/c Phượng
+ Khối 5: đ/c Dung
* Các giải pháp thực hiện:
- Hướng dẫn GV cụ thể cách soạn bài và cách ghi các loại hồ sơ sổ sách.
- BGH kiểm tra giáo án thường kỳ, đột xuất; nhận xét, rút kinh nghiệm cụ thể;
đánh giá thi đua.
- Thi giáo án hồ sơ đẹp, chất lượng 1 năm 2 lần tại trường; chuẩn bị tốt hồ sơ,
giáo án tham gia thi cụm.
b) Giảng bài:
6


* Chỉ tiêu:
- 100% dạy học theo đúng chuẩn KTKN các môn học, sử dụng thành thạo máy
vi tính, biết khai thác thông tin trên mạng Internet. 100% GV đứng lớp biết soạn và
dạy học bằng giáo án điện tử, 50% biết thiết kế bài giảng E-learning.
- Mỗi GV đăng ký dạy 1 tiết bằng PP "BTNB" với môn ĐĐ, TNXH khối 1, 2, 3 và
Khoa học, Lịch Sử-Địa lý khối 4, 5; dạy Mĩ thuật theo PP Đan Mạch, CGD Tiếng Việt 1.
- 100% sử dụng thường xuyên, có hiệu quả các đồ dùng phương tiện dạy học.
- GV tích cực làm và sử dụng đồ dùng. Mỗi tổ chuyên môn làm 01 đồ dùng có
chất lượng.
- Xếp loại giờ dạy:
+ Dạy CGD Tiếng Việt 1: Tốt: 65%; loại Khá: 35%;
+ Dạy chương trình hiện hành: Tốt: 60%; loại Khá: 40%;

- 100% GV nói, viết chuẩn Tiếng Việt.
- Tổ chức chuyên đề dạy học bằng “PP bàn tay nặn bột”,
+ Chuyên đề trường: 1 lần/tháng; Chuyên đề tổ chuyên môn 1 lần/tháng
+ Chuyên đề huyện: Địa lý lớp 4 (tháng 4/2019)
* Giải pháp thực hiện:
- Chỉ đạo việc dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng, cụ thể chuẩn đến từng
nhóm học sinh, tăng cường vai trò chủ động của giáo viên trong việc xây dựng kế
hoạch bài học cho các môn học và các hoạt động giáo dục theo hướng hiệu quả, linh
hoạt, vừa sức học sinh.
- Tăng cường sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài dạy. Tổ chức
chuyên đề, kết hợp với kế hoạch của Phòng GD&ĐT, lập kế hoạch chuyên đề cho
từng tổ, khối ngay từ đầu năm học. (1 tháng tổ chức chuyên đề khối tổ 02 lần,
trường 1 lần, cụm 1 lần).
- BGH thường xuyên dự giờ thăm lớp với 2 hình thức đột xuất và báo trước.
Nhận xét rút kinh nghiệm, tư vấn cho GV.
- Tích hợp dạy học Tiếng Việt và các nội dung giáo dục (bảo vệ môi trường; bảo
vệ tài nguyên, môi trường, chủ quyền thiêng liêng biển đảo; sử dụng năng lượng tiết
kiệm, hiệu quả; quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới; an toàn giao thông;
phòng chống tai nạn thương tích; phòng chống đuối nước, phòng chống
HIV/AIDS ...) vào các môn học và hoạt động giáo dục.
- Tiếp tục triển khai dạy Lịch sử - Địa lí Hải Phòng cho HS lớp 3, 4, 5.
- Dạy lồng ghép kiến thức lịch sử, địa lí địa phương lớp 3 trong các môn học.
- GV tích cực dự giờ đồng chí đồng nghiệp: mỗi tuần dự 1-2 tiết.
- GV tích cực tham gia hội thi GVG cấp trường (tháng 10), huyện tháng
11/2018.
- GV tích cực ứng dụng CNTT trong dạy học.
c) Đánh giá học sinh
* Chỉ tiêu
- Giáo viên đánh giá học sinh thường xuyên qua từng bài học, tiết học, mỗi hoạt
động, bài kiểm tra, vở viết hàng ngày của học sinh.

- Giáo viên động viên kịp thời học sinh.
- Giáo viên nhận xét bằng lời nói ngay tại các bài học, tiết học.
7


- Tổ chức nghiêm túc các kì kiểm tra chất lượng nhằm đánh giá đúng thực chất
với 4 mức độ nhận thức của học sinh theo thông tư 22/2016.
* Giải pháp thực hiện:
- Tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên nâng cao năng lực, kĩ năng đánh giá học
sinh theo thông tư 22/2016. : Căn cứ vào chuẩn kiến thức kĩ năng, thực hiện đánh
giá học sinh thường xuyên, nhận xét cụ thể từng sai sót của học sinh theo đặc trưng
phân môn, chỉ rõ các giải pháp tư vấn giúp đỡ học sinh động viên khuyến khích coi
trọng sự tiến bộ hằng ngày của học sinh, đảm bảo tính phân hóa cụ thể hóa tới từng
đối tượng, động viên khuyến khích nhẹ nhàng không gây áp lực trong đánh giá..
- BGH thường xuyên kiểm tra việc chấm, chữa bài cho HS của GV.
4. Công tác bồi dưỡng đội ngũ, giao lưu, thi giáo viên giỏi
a) Tư tưởng chính trị:
* Chỉ tiêu:
- Trung cấp chính trị: 5/30 đ/c = 17%
- Sơ cấp chính trị: 25/30 đ/c = 83%
- Bồi dưỡng giới thiệu quần chúng ưu tú vào Đảng: từ 02 đ/c trở lên. Kết nạp
Đảng viên mới: 01 đc
* Các giải pháp thực hiện:
- Tăng cường bồi dưỡng năng lực cho đội ngũ giáo viên về nội dung, quan điểm
đổi mới công tác quản lí, chỉ đạo cấp học nói chung, công tác quản lí và chỉ đạo việc
dạy học nói riêng.
- Tiếp tục triển khai đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp Giáo viên tiểu
học làm căn cứ để giáo viên xác định nội dung kế hoạch phấn đấu về mọi mặt để đạt
được các yêu cầu theo chuẩn.
- Tổ chức các hội nghị tuyên truyền giáo dục pháp luật cho công chức, viên

chức để nâng cao hiểu biết và ý thức chấp hành pháp luật của công chức viên chức.
- Cử giáo viên tham gia học các lớp bồi dưỡng chính trị, các lớp triển khai học
tập nghị quyết của Đảng.
b) Bồi dưỡng trình độ Chuyên môn nghiệp vụ:
* Chỉ tiêu:
- Trình độ Chuyên môn: + ĐHSP: 16/31 đ/c = 51,6%
+ CĐSP: 12/31 đ/c = 38,7%
+ Trung cấp: 3/31 đ/c = 9,7%
- Trình độ tin học:
+ A: 1/31 đ/c = 3%
+ B: 30/31 đ/c = 97%
- Trình độ Ngoại ngữ: + A: 2/31 đ/c = 6%
+ B: 27/31 đ/c = 88%
+ C: 1/31 đ/c = 3%
+ Đại học (B2): 1/31 đ/c = 3%
- Thi GVG cấp TP: 02 đ/c = 8% (Đ/c Tuân); bảo lưu 1 (đ/c Hiếu)
- Thi GV giỏi cấp huyện: 6 đ/c =23% (Thúy, Hòa, Thu Hằng, Phượng, Dung).
(bảo lưu 1 đ/c: Thiện);
- GV giỏi cấp trường: 17đ/c = 65% (Lanh, Huyền, Thực, Nga, Hương, Sim,
Thắng, Tròn, Hệ, Hóa, Đông, Bé, Nguyên, Hằng, Biển, Chiên, Duyên).
- GV thi chữ viết đẹp cấp huyện (đ/c Dung, Hương).
8


- GV thi khai thác, sử dụng đồ dùng dạy học: Đ/c Thiện, Chiên.
* Các giải pháp thực hiện:
- Tham mưu với cấp trên bố trí đội ngũ nhà giáo đủ về số lượng, đáp ứng yêu cầu
về chất lượng, điều tra sắp xếp đội ngũ đảm bảo công bằng, đúng người, đúng việc.
- Tổ chức cho giáo viên học tập và thực hiện tốt quy chế chuyên môn, cập
nhật những vấn đề mới về chuyên môn (1tháng/1lần).

- Tổ chức cho mỗi giáo viên đăng ký ít nhất một chuyên đề về đổi mới công
tác giáo dục hoặc giảng dạy.
- Động viên khuyến khích, tạo điều kiện cho GV đi học Đại học Sư phạm Tiểu
học. Tích cực học bồi dưỡng thường xuyên. Tạo điều kiện cho GV đi học ngoại ngữ,
Tin học trình độ: B, C.
c) Công tác bồi dưỡng thường xuyên
- GV học bồi dưỡng thường xuyên 1 lần/tháng.
- GV tự giải toán khó, tự trau dồi, mở rộng vốn từ ngữ, nâng cao kiến thức về
tiếng Việt; luyện viết bảng, viết vở, rèn kĩ năng nói viết chuẩn tiếng Việt; tự đọc các
tập san giáo dục tiểu học, văn tuổi thơ, toán tuổi thơ; tích cực nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ, tích cực nghiên cứu tài liệu và sách thiết kế Tiếng Việt 1
CGD. Chủ trọng vào các chuyên đề theo định hướng của SGD và PGD: dạy Mĩ
thuật theo PP Đan Mạch, dạy TNXH, Khoa, Sử, Địa theo PP BTNB, dạy tích hợp
liên môn, vận dụng thành tố tích cực của chương trình VNEN vào chương trình hiện
hành, phát âm chuẩn l/n,...
- 100% GV tích cực học tập, bồi dưỡng thường xuyên theo lịch của PGD, SGD.
* Công tác nghiên cứu và viết sáng kiến
- 31 đ/c =100% có sáng kiến cấp trường; 7 đ/c= 20% cấp huyện; 2 đ/c = 6%
cấp TP.
- Mỗi GV đăng kí 1 sáng kiến ngay từ đầu năm học, có kế hoạch thực hiện cụ
thể. BGH kiểm tra, theo dõi giúp đỡ và kiểm nghiệm kết quả ứng dụng tại trường.
- Hội đồng chấm sáng kiến nhà trường có kế hoạch chấm đánh giá theo đúng
thời gian quy định trong năm học và lưu hồ sơ.
* Đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp GV Tiểu học:
+ Xếp loại Xuất sắc: 12/26 đ/c= 48%
+ Xếp loại Khá: 14/26 đ/c = 52%
5. Công tác kiểm tra nội bộ
* Chỉ tiêu:
- Kiểm tra toàn diện 100% GV đứng lớp (26 đ/c): 18 đ/c xếp loại Tốt = 72%, 7
đ/c xếp loại Khá = 28%.

- Kiểm tra chuyên đề:
+ Công tác tuyển sinh, Phổ cập, bàn giao chất lượng lớp (Tháng 9/2018
+ Công tác CSVC, Thư viện - Thiết bị: 2 lần/năm (9/2018; 5/2019)
+ Công tác chủ nhiệm; QCCM, Đổi mới PP: 2 lần/năm (10/2018; 3/2019)
+ Công tác y tế, ATAN trường học, các cuộc vận động: 2 lần/năm (10/2018;
01/2019)
+ Công tác thu-chi quản lí tài sản, tài chính, DTHT, 2 buổi/ngày: 2 lần/năm
(11/2018; 3/2019)
9


+ Công tác công đoàn, Đội TNTP, Hoạt động GDNGLL: 2 lần/năm (10/2018;
4/2019)
+ Công tác pháp chế, quy chế dân chủ, 3 công khai, 4 kiểm tra (2/2019)
* Các giải pháp thực hiện:
- Thành lập Ban kiểm tra nội bộ trường học và xây dựng kế hoạch kiểm tra nội
bộ từ đầu năm học.
- Kiểm tra việc thực hiện quy chế chuyên môn, công tác chủ nhiệm lớp và kết
quả giảng dạy giáo dục của GV. Kiểm tra, khảo sát kết quả học tập của HS.
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra các chuyên đề và kiểm tra theo đúng kế hoạch,
ghi biên bản kiểm tra và lưu hồ sơ.
6. Công tác thư viện, sử dụng thiết bị dạy học
- BGH quan tâm chỉ đạo công tác thư viện, sử dụng thiết bị dạy học. Đồ dùng
sắp xếp hợp lí, ngăn nắp. Đưa tranh ảnh, đồ dùng dạy học đến tủ đựng đồ dùng của
từng lớp học.
- Chỉ đạo GV thường xuyên sử dụng đồ dùng có hiệu quả.
- Mua sách tham khảo, sách giáo viên, sách giáo khoa đủ cho GV sử dụng.
- Mua báo thiếu niên, toán tuổi thơ, văn tuổi thơ cho giáo viên, HS tham khảo.
- Cán bộ thư viện làm theo kế hoạch và hoạt động đều đặn.
- Có sổ theo dõi mượn, trả sách; sổ theo dõi mượn đồ dùng dạy học. Có đủ các

loại sổ sách khác theo quy định.
- Xây dựng tủ sách giáo khoa dùng chung cho HS nghèo mượn, tham khảo.
7. Công tác đoàn thể
a) Đội thiếu niên, Sao nhi đồng
* Chỉ tiêu:
- Liên đội đạt danh hiệu vững mạnh xuất sắc, BK của TW Đoàn.
- 100% đội viên, sao nhi đồng thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy và nội quy HS.
- Kết nạp đội viên cho 100% HS lớp 4,5 và 50% HS lớp 3.
- 100% đội viên tham gia đóng góp ủng hộ HS nghèo các vùng khó khăn, xây
dựng ngôi nhà khăn quàng đỏ, quỹ kế hoạch nhỏ, đàn gà khăn quàng đỏ, hoàn thành
các chỉ tiêu thu gom giấy vụn, tích cực nuôi lợn siêu trọng và tham gia đầy đủ các
hoạt động nhân đạo từ thiện do ngành và huyện đoàn đề ra.
* Các giải pháp thực hiện:
- Duy trì thường xuyên hoạt động chào cờ, sinh hoạt dưới cờ, phát thanh MN (ít
nhất 1 lần/tuần).
- Triển khai tốt hộp thư những điều em muốn nói.
- Chỉ đạo tốt công tác Đội, Sao nhi đồng góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện cho HS.
- Khuyến khích đội viên và nhi đồng chăm đọc và làm theo báo đội.
- Tổ chức tốt Tết Trung thu, các cuộc thi văn nghệ (20/11), hội khoẻ Phù Đổng
ngày 22/12, tuyên truyền phòng chống ma tuý và ATGT.
- Tích cực tham gia đóng góp giấy vụn, nuôi lợn siêu trọng, đóng góp tiền ủng
hộ các vùng khó khăn.
- Tổ chức tốt Đại hội cháu ngoan Bác Hồ vào cuối năm học.
b) Công tác Công đoàn
* Chỉ tiêu:
10


- Danh hiệu thi đua: CĐCS vững mạnh xuất sắc. Cờ thi đua của TLĐLĐVN.

- Trên 85% đạt danh hiệu đoàn viên công đoàn xuất sắc.
- Đăng ký không sinh con thứ 3.
- 100% CB-GV-NV đạt loại tốt trong cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là
tấm gương về đạo đức, tự học và sáng tạo”.
- 100% ĐVCĐ nữ đạt danh hiệu GV "Giỏi việc trường, đảm việc nhà".
- 100% ĐVCĐ đạt “Gia đình nhà giáo văn hoá”.
- Đăng kí thực hiện Chỉ thị 05 “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong
cách Hồ Chí Minh”.
* Các giải pháp thực hiện:
- Triển khai tuyên truyền, quán triệt nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, nhà
giáo, người lao động về ý nghĩa, tầm quan trọng của Chương trình hành động số 34Ctr/TU ngày 04/02/2015 của Thành ủy Hải Phòng, kế hoạch của ngành giáo dục tiếp
tục triển khai thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban chấp hành
Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục – Đào tạo.
- Động viên ĐVCĐ tích cực thi GA hồ sơ đẹp, thi GVG các cấp, thi GV viết
chữ đẹp. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn nghiệp vụ.
- Làm tốt công tác thăm hỏi, hiếu hỷ, tham quan học tập, du lịch.
- Tổ chức tốt lễ kỉ niệm ngày phụ nữ Việt Nam (20/10), ngày QTPN (8/3).
- BCH công đoàn thường xuyên quan tâm, tạo điều kiện giúp đỡ ĐVCĐ cả về
đời sống tinh thần và vật chất.
- Xây dựng cơ quan văn hóa, gia đình nhà giáo văn hóa, thực hiện tốt công tác
chăm sóc sức khỏe cho chị em, thực hiện pháp lệnh DS-KHHGĐ, không có ĐVCĐ
sinh con thứ 3.
- Động viên CB-GV-CNV thực hiện tốt khẩu hiệu của ngành, tham gia tích cực
4 đợt thi đua “Dạy tốt - học tốt” chào mừng các ngày lễ lớn 20/11, 22/12, 8/3, 19/5...
8. Công tác xã hội hoá giáo dục, duy trì trường chuẩn Quốc gia và kiểm định
chất lượng giáo dục.
1. chỉ tiêu:
a) Xã hội hóa giáo dục:
- Vận động các cá nhân, tổ chức, CMHS ủng hộ bằng tiền mặt hoặc bàng hiện
vật để tăng cường CSVC trường lớp, hỗ trợ hoạt động dạy học, hoạt động giáo dục

nhà trường theo Thông tư số 16/2018/TT-BGDĐT ngày 03/8/2018 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo. Khuyến khích tài trợ trang thiết bị, đồ dùng phục vụ dạy và học: máy
tính, màn hình ti vi, máy soi bài,...trong lớp học.
b)KĐCLGD
- Bổ sung các minh chứng tự đánh giá KĐCL.
c) Duy trì trường chuẩn quốc gia
- Duy trì trường chuẩn quốc gia mức độ 1,
- Sửa, mua mới quạt các phòng học; đóng mới các khẩu hiệu học tập; sửa, mua
mới máy tính các phòng học.
- Mua thêm thiết bị đồ dùng dạy học cho các lớp, tu bổ đầy đủ cơ sở vật chất
cho các phòng học.
- Cải tạo nhà xe khu B thành 01 phòng học.
- Đảm bảo ATAN trường học, phòng chống cháy nổ.
11


* Giải pháp:
- Tích cực tham mưu với lãnh đạo UBND huyện, PGD&ĐT, Đảng uỷ, Chính
quyền địa phương.
- Tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân về công tác giáo dục, vận động phụ
huynh HS hỗ trợ kinh phí để xây dựng, tu bổ CSVC và hỗ trợ các hoạt động giáo dục.
- Giáo dục HS có ý thức, có trách nhiệm bảo vệ CSVC lớp học, trường học.
- Giao cho các lớp ký cam kết bảo vệ tài sản của lớp mình.
- Bổ sung đầy đủ các minh chứng theo từng tiêu chí.
- Đề nghị UBND huyện, phòng nội vụ biên chế đủ GV, nhân viên.
9. Công tác quản lý, lãnh đạo
a) Quản lý hành chính:
- Hiệu trưởng quản lý tốt mọi kỷ cương nề nếp nhà trường. Thực hiện tốt 6 điểm
tư cách của cán bộ GV Hải Phòng.
- Chỉ đạo tốt hoạt động của đoàn thể: Công đoàn, Ban TTND, công tác Đội,...

- Nghiêm túc thực hiện các qui định trong quản lý trường học, chú trọng khâu
kiểm tra, đánh giá.
- Xây dựng quy chế cơ quan. Qui định rõ chế độ khen thưởng, kỷ luật.
- Phân công GV đúng người đúng việc, phù hợp và phát huy năng lực sở trường
của từng đồng chí; giao việc, phân công trách nhiệm cụ thể, rõ ràng.
- Hướng dẫn kỹ việc lập kế hoạch và tổ chức thực hiện. Thường xuyên kiểm tra
đôn đốc. Tạo điều kiện về CSVC và kinh phí để hoạt động, đánh giá kết quả.
b) Quản lý chỉ đạo chuyên môn:
- Chỉ đạo thực hiện tốt cuộc vận động:"Nói không với tiêu cực trong thi cử và
bệnh thành tích trong giáo dục, nói không với lối dạy học - đọc chép, không để HS
ngồi nhầm lớp" của Bộ GD&ĐT.
- Chỉ đạo 100% GV thực hiện tốt quy chế chuyên môn. Tích cực tham gia 4 đợt
thi đua "Dạy tốt - Học tốt" trong năm học.
- Lập kế hoạch chuyên môn của năm học, học kỳ và từng tháng.
- Thường xuyên kiểm tra đôn đốc, đánh giá kết quả.
- Chỉ đạo tốt các hội thi GV dạy giỏi cấp trường, huyện.
- Có kế hoạch bồi dưỡng GV tham gia các cuộc thi do PGD và SGD tổ chức.
c) Quản lý CSVC tài chính
- Quản lý tốt CSVC trường học, đồ dùng thiết bị dạy học.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ thu chi tài chính trong trường học. Làm tốt công
tác quản lí tài chính thực hiện “Ba công khai” và “Bốn kiểm tra” theo nội dung đổi
mới cơ chế tài chính GD-ĐT tại Chỉ thị 47/2008/CT-BGD-ĐT ngày 13/8/2008 của
Bộ GD-ĐT.
- Thường xuyên cập nhật sổ quản lý tài sản của nhà trường,.
- Thường xuyên kiểm tra CSVC, TBDH, xây dựng kế hoạch tu bổ hợp lý.
- Duyệt thu chi phù hợp với các hoạt động của nhà trường, tăng cường đầu tư
kinh phí cho hoạt động dạy và học, mua sắm CSVC, TBDH.
- Công khai các khoản thu-chi trong nhà trường để toàn thể CB, GV trong nhà
trường được biết.
- Thông báo quyết toán thu chi các loại quỹ XHHGD đến toàn thể CMHS.

3.10. Công tác thi đua khen thưởng
12


* Chỉ tiêu đăng ký thi đua trong năm học:
- Chi bộ trong sạch vững mạnh tiêu biểu.
- Trường: Tập thể Lao động xuất sắc.
- Công đoàn vững mạnh xuất sắc. Cờ Thi đua của TLĐLĐ VN
- Liên đội vững mạnh xuất sắc - BK TƯ Đoàn.
b) Cá nhân:
- CSTĐ TP: 01 (đ/c Đa)
- CSTĐ CS: 7 đ/c = 23%. (Thiện, Thúy, Hòa, Tuân, Hiếu, Hằng, Liên)
- Lao động tiên tiến: 31 đ/c = 100%.
- GK của UBND huyện: 02 (đ/c Đa, Liên)
* Các giải pháp thực hiện:
- Đánh giá thi đua dựa trên kết quả thực hiện quy chế chuyên môn, kỷ cương nề
nếp cơ quan và hiệu quả công việc.
- Đánh giá thi đua GV dựa trên kết quả 4 đợt thi đua dạy tốt- học tốt trong năm
học: Đợt 20/11, 22/12, 26/3 và đợt 19/5.
- Đánh giá thi đua dựa trên kết quả kiểm tra của trường, của Phòng Giáo dục,
của Sở Giáo dục…
- Đánh giá kết quả thi đua dựa trên kết quả phấn đấu đạt danh hiệu GV dạy giỏi
các cấp, tích cực đổi mới phương pháp dạy học và ứng dụng CNTT vào giảng dạy
của từng GV.
Nơi nhận:

HIỆU TRƯỞNG

- Phòng GD&ĐT Kiến Thuỵ (b/c);
- ĐU, UBND xã Đoàn Xá (b/c);

- Các tổ chuyên môn trong nhà trường(t/h);
- Lưu: VT.

Đỗ Văn Đa

PHÊ DUYỆT CỦA PHÒNG GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH CÔNG TÁC THÁNG
Tháng
8/2018

Phụ trách
chính

Nội dung công việc

- Sửa chữa mua sắm trang thiết bị phục vụ năm học
mới.
- Bồi dưỡng chuyên môn theo chuyên đề
- Xếp lớp, điều chỉnh biên chế các lớp.
- Sắp xếp bố trí nhân lực kiện toàn các chức danh (theo


13

- HT
- PHT
- HT
- HT

Bổ sung KH


điều lệ trường Tiểu học).
- Xếp thời khóa biểu
- Các tổ, bộ phận xây dựng kế hoạch duyệt với BGH
ngày 31/8/2018;
- Chuẩn bị cho năm học mới.
- Ổn định tổ chức, phân công chuyên môn và các
nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên hội đồng.
- Niêm yết thời khoá biểu, quy chế chuyên môn.
- Tổ chức ngày Khai giảng năm học 2018-2019 vào
ngày 5/9/2018.
- Tổ chức cho CBGVNV học tập chính trị và các văn
bản chỉ thị của ngành, quy chế đơn vị.
- Củng cố và duy trì tốt các nề nếp học sinh.
- Xây dựng kế hoạch nhà trường, dự thảo quy chế làm
việc, quy chế chi tiêu nội bộ, thời khoá biểu duyệt kế
hoạch với phòng giáo dục ngày 18/9/2018

- Báo cáo thống kê số liệu đầu năm.
9/2018


10/2018

- Tuyên truyền động viên và tổ chức cho cá nhân, tập
thể đăng ký các danh hiệu thi đua.
- Tổ chức tốt hội nghị CBVC năm học 2018 -2019
Vào ngày 20/8/2018
- Chỉ đạo tổ chức Đội tiến hành đại hội.
- Kiểm tra CĐ, đột xuất việc thực hiện quy chế CM.
- Chuyên đề trường: Mĩ thuật lớp 4 theo PP Đan mạch
(Cường); Vận dụng các thành tố tích cực trong mô
hình VNEN vào dạy học chương trình hiện hành:
Toán 3 (Thắng), TĐ 2 (Thu Hằng)
- Hoàn thiện hồ sơ phổ cập tiểu học đúng độ tuổi và
CMC năm 2017
- XD kế hoạch và triển khai hoạt động “Phòng chống
tai nạn thương tích cho HS”;
- Tổ chức khám sức khỏe đầu năm cho học sinh,
- Các tổ thực hiện chuyên đề theo kế hoạch.
- Tham mưu đầu tư trang thiết bị trường học.
- Chỉ đạo thực hiện tốt công tác thư viện chuẩn
- Báo cáo kết quả đăng ký thi đua với PGD&ĐT.
- Bồi dưỡng GV chuẩn bị thi GVG cấp huyện.
- Tổ chức các chuyên đề theo kế hoạch.
- Kiểm tra chuyên đề hồ sơ quy định.
- Kiểm tra đột xuất việc thực hiện quy chế chuyên môn
của giáo viên.
- Chuyên đề trường: Vận dụng các thành tố tích cực
trong mô hình VNEN vào dạy học chương trình hiện
hành: Toán 1 (Hương), Tập làm văn 5 (Duyên)

- Kiểm tra toàn diện 4 GV.
- Tổ chức ôn tập và KT GKI cho HS lớp 4, 5
- Phát động đợt thi đua chào mừng ngày nhà giáo VN

14

- HT
- PHT
- PHT
- HT
- HT
- PHT
- HT
- HT
- TPT, GV
- BGH
- BGH
- BGH,
CTCĐ
- BGH,
CTCĐ
- PHT
- HT
- PHT
- PHT
- HT
- HT
- PHT

- HT

- PHT
- HT
- PHT
- PHT
- BGH+TT
- BGH+TT
- BGH, TT
- BGH
- CTCĐ
- BGH, GV
- CTCĐ


11/2018

12/2018

1/2019

từ ngày 15/10-> 20/11.
- Tổ chức mít tinh kỷ niệm ngày phụ nữ VN 20/10.
- Tổ chức thao giảng kết hợp thẩm định GVG cấp
trường từ 10/10 -> 15/11.
- Xây dựng kế hoạch, báo cáo tự đánh giá và triển
khai công tác tự đánh giá KĐCL.
- Chuyên đề ATGT
- Tiếp tục tổ chức thao giảng kết hợp thẩm định GVG
cấp trường, kết thúc trước ngày 15/10/2018.
- Chuyên đề trường: Vận dụng các thành tố tích cực
trong mô hình VNEN vào dạy học chương trình hiện

hành: Âm nhạc 3 (Hòa), Toán 4 (Biển).
- Tổ chức sơ kết thi đua đợt 1.
- Tổ chức các hoạt động của HS chào mừng ngày nhà
giáo VN.
- Tổ chức mít tinh kỷ niệm ngày nhà giáo VN 20/11.
- Thi GVG cấp huyện.
- Tổ chức kiểm tra toàn diện GV 4 đồng chí.
- Tăng cường công tác dự giờ thăm lớp và kiểm tra đột
xuất.
- Tổ chức giao lưu các môn học thứ hai hàng tuần.
- Làm hồ sơ BC kết quả KĐCL trường tiểu học.
- Tổ chức kiểm tra đột xuất việc thực hiện quy chế
chuyên môn, quy chế đơn vị.
- Chuyên đề trường: Tiếng Việt 1 CGD (Tiết 1 - Nga),
Tập đọc 4 (Chiên); rèn nói chuẩn Tiếng Việt, phát âm
chuẩn n/l
- Tổ chức các hoạt động giáo dục HS nhân kỷ niệm
ngày 22/12.
- Tổ chức KT đánh giá phong trào VSCĐ.
- Tổ chức kiểm tra toàn diện 4 giáo viên.
- CĐ giao lưu các môn học.
- Giao lưu Tiếng Anh cấp huyện.
- Thi GVG TP môn Âm nhạc
- Tổ chức kiểm tra cuối kỳ I.
- Chuyên đề trường: Tiếng Việt 1 CGD (Tiết 2 – Thực),
Khoa học 5 (Dung).
- Tăng cường chỉ đạo và thực hiện tốt Chương trình,
kết thúc HK I vào ngày 07/1/2018, Chương trình học
kỳ II từ ngày 08/01/2018.
- Nộp sơ kết Học kỳ 1 trước ngày 31/01/2019.

- Tổ chức xét thi đua và sơ kết kỳ I.
- Tổ chức khám sức khoẻ định kỳ lần 2 cho HS
- Tăng cường rèn chữ giữ vở cho HS.
- Tăng cường dự giờ thăm lớp.
- Kiểm tra toàn diện 4 đồng chí.
- Giao lưu Tiếng Anh cấp thành phố
- Giao lưu GV Viết chữ đẹp cấp huyện

15

- BGH
- HT
BGH, TPT
- PHT
- PHT, TT
- HT, CTCĐ
- BGH, CĐ
- BGH, CĐ
- BGH, TT
- PHT, TT
- BGH
- PHT, TPT
- HT
- BGH
- BGH, TT
- BGH, TPT
- PHT
- BGH
- BGH, TPT
- BGH, GVTA


- đ/c Hòa.
- BGH
- PHT, TT
- BGH
- HT
- HT+ BTĐ
- HT, NVYT
- HT, TT, GV
- BGH
- BGH, TT
- BGH, GVTA.

-PHT, Hằng,
Hương


2/2019

3/2019

4/2019

5&6/
2019

- Tổ chức các hoạt động giáo dục HS nhân kỷ niệm
ngày 3/2.
- Chuyên đề trường: TNXH 3 – PP BTNB (Thiện); Vận
dụng các thành tố tích cực trong mô hình VNEN vào

dạy học chương trình hiện hành: Đạo đức 4 (Phượng)
- Tăng cường công tác kiểm tra đột xuất.
- Tăng cường bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu
- Tham gia giao lưu Olympic cấp học cấp thành phố.
- Chỉ đạo nghỉ tết nguyên đán đúng thời gian quy định
đảm bảo an toàn, vui vẻ phấn khởi, tiết kiệm.
- Phát động trồng cây, tổ chức thực hiện và báo cáo số
liệu cụ thể.
- Phát động thi đua chào mừng ngày 8/3 và 26/3 từ
ngày 26/2 -> 26/3.
- Kiểm tra toàn diện 2 đồng chí.
-Tham gia giao lưu GV Viết chữ đẹp cấp thành phố.
- Tổ chức thao giảng chào mừng ngày 8/3 và 26/3.
- Chuyên đề trường môn: Sân chơi trí tuệ : Toán 1
(Thúy); , Tiếng Anh 5 (Hiếu); CĐ huyện: Tập đọc tích
hợp lớp 3 (Tú Sơn).

- HT

- Giao lưu GV Viết chữ đẹp cấp huyện.

- PHT, GV
- Ban thi đua

- Tổ chức các hoạt động bổ ích thiết thực cho HS chào
mừng ngày 26/3.
- Tổ chức mít tinh kỷ niệm ngày 8/3 và 26/3.
- Bình xét thi đua đợt 26/3.
- Tăng cường công tác kiểm tra dưới nhiều hình thức
khác nhau.

- Kiểm tra toàn diện 4 đồng chí.
- Tổ chức giao lưu các môn học các cấp.
- Chuyên đề trường: Vận dụng các thành tố tích cực
trong mô hình VNEN vào dạy học chương trình hiện
hành: Đạo đức 2 (Tròn)), Toán 5 (Nguyên); CĐ cấp
huyện: Địa lí 4 (Đoàn Xá - Tuân)

- Giao lưu GV viết chữ đẹp cấp thành phố.
- Tăng cường công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ
đạo HS yếu.
- Hoàn thiện sáng kiến kinh nghiệm.
- Phát động thi đua lập thành tích chào mừng ngày
30/4 và 19/5.
- Kiểm tra toàn diện 3 đồng chí.
- Chỉ đạo thực hiện chương trình và kế hoạch ôn tập.
- Chuyên đề trường: Vận dụng các thành tố tích cực
trong mô hình VNEN vào dạy học chương trình hiện
hành: Thủ công 2 (Hóa); LT&C 5 (Hằng)
- Tổ chức kiểm tra cuối năm học.
- Kiểm tra hồ sơ chuyên môn, đánh giá xếp loại HS.
- Tổ chức xét SKKN, xét duyệt thi đua cuối năm.
- Tổ chức duyệt các danh hiệu HS, kết quả lên lớp ở lại.

16

- BGH+TT
- BGH
- PHT+ GV
- BGH
- BGH

- BGH,
- CTCĐ, TPT
- BGH.
- Hằng, Hương
- PHT
- PHT+TT

- BGH +CĐ
- Ban thi đua
- BGH
- BGH, TT

.
- PHT, TT
- BGH,
- PHT, GV
- GV
- CBGVNV
- HT, CTCĐ
- BGH
- BGH
- BGH
- BGH +TT
- Ban thi đua
- BGH+ GV
- BGH


- HT


- Xét lên lớp và xét HTCTTH.

7&8/
2019

- Tổ chức xét duyệt kết quả học sinh hoàn thành
chương trình tiểu học và tổ chức lễ ra trường cho các
em
- Hoàn thiện báo cáo tổng kết năm học với phòng GD
ngày 25/5/2019.
- Tiến hành đánh giá chuẩn nghề nghiệp GV tiểu học,
đánh giá xếp loại CBCCVC.
- Đánh giá Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng theo Chuẩn.
- Tổ chức bế giảng và tổng kết năm học.
- Bàn giao học sinh về nghỉ hè cho BCH đoàn xã.
- Xây dựng kế hoạch ôn tập hè cho học sinh và kiểm
tra lại những HS chưa hoàn thành chương trình TH.
- Kiểm kê tài sản, Phân công trực hè.
- Tổ chức các hoạt động hè 2019
- Điều tra số trẻ trong độ tuổi toàn xã.
- Tổ chức các chuyên đề tại trường.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyển sinh lớp 1
- Tổ chức học tập các văn bản chỉ thị của ngành.
- Chuẩn bị các điều kiện thiết yếu cho khai giảng năm
học mới.

UBND HUYỆN KIẾN THỤY
TRƯỜNG TH ĐOÀN XÁ

- HT

- BGH, GV,
NV
- BGH
- BGH, TPT
- HT
- BGH

- HT
- PHT
- PHT
- BGH
- HT
- HT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đoàn Xá, ngày 15 tháng 9 năm 2018

DANH SÁCH
Đăng kí danh hiệu thi đua năm học 2018-2019
17


100% CBCCVC đăng kí danh hiệu lao động tiên tiến.
TT

1.
2.
3.

4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.
29.
30.
31.

Chức

danh

Họ và tên

Đỗ Văn Đa
Phạm Minh Liên
Nguyễn Thị Hằng
Nguyễn Mạnh Tuân
Trần Thị Thúy
Lương Khánh Thiện
Lương Thị Hòa
Vũ Thị Hiếu
Bùi Đức Nguyên
Đỗ Văn Thắng
Đỗ Thị Hương
Vũ Thị Hằng Nga
Ngô Thị Đông
Đinh Thị Thực
Đào Thị Biển
Ngô Thị Hệ
Đỗ Thị Chiên
Đào Thị Lanh
Ngô Thị Huyền
Đặng Thị Duyên
Phùng Thị Hóa
Bùi Thị Nghĩa
Đỗ Thị Bé
Nguyễn Thị Sim
Phạm Thị Thu Hằng
Trần Thị Phượng

Nguyễn Thị Dung
Ngô Thị Nhài
Bùi Thị Tròn
Phạm Việt Cường
Bùi Thị Yến

HT
PHT
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV
GV

GV
GV
GV
TVĐD
GV
GV
Y tế

Danh hiệu
đã đạt

CSTĐ CS
LĐTT
CSTĐ CS
LĐTT
LĐTT
LĐTT
CSTĐ CS
LĐTT
CSTĐ TP
LĐTT
LĐTT
LĐTT
LĐTT
LĐTT
LĐTT
LĐTT
LĐTT
LĐTT
LĐTT

LĐTT
LĐTT
LĐTT
LĐTT
LĐTT
LĐTT
LĐTT
LĐTT
LĐTT
LĐTT
LĐTT
LĐTT

Danh hiệu đăng


Ghi chú

CSTĐ TP
CSTĐ CS
CSTĐ CS
CSTĐ CS
CSTĐ CS
CSTĐ CS
CSTĐ CS
CSTĐ CS
LĐTT
LĐTT
LĐTT
LĐTT

LĐTT
LĐTT
LĐTT
LĐTT
LĐTT
LĐTT
LĐTT
LĐTT
LĐTT
LĐTT
LĐTT
LĐTT
LĐTT
LĐTT
LĐTT
LĐTT
LĐTT
LĐTT
LĐTT

PHỤ LỤC
1. Chỉ tiêu cụ thể về các môn học và các hoạt động giáo dục; phát triển
năng lực và phẩm chất của học sinh:
Nội dung

Mức
độ

Khối 1


Khối 2

Khối 3

Khối 4

Khối 5

Tổng

256

179

147

177

137

896

HTT

44

43

39


33

26

185

18

Tỉ lệ

20.65


Các môn học
và các HĐGD

HT

211

136

108

144

111

710


79.24

CHT

1

0

0

0

0

1

0.11

Năng lực

Tốt
Đạt
CCG

Phẩm chất

Tốt
Đạt
CCG


56
199
1
256
204
51
1

45
134
0
179
139
40
0

33
114
0
147
120
27
0

61
116
0
177
158
19

0

40
97
0
137
93
44
0

235
660
1
896
714
181
1

26.23
73.66
0.11
100.00
79.69
20.20
0.11

* Chất lượng các môn đánh giá bằng điểm số:
Môn học

Điểm


T Việt

9.1
7.8
5.6
<5

Toán

Khoa

Sử - Địa

Ngoại ngữ

Khối 1

Khối 2

Khối 3

Khối 4

Khối 5

Tổng

256
44


179
46

147
33

177
54

137
32

896
209

211

133

114

123

105

1
58

0

41

0
44

0
60

197

138

103

1

0

0

9.1
7.8
5.6
<5
9.1
7.8
5.6
9.1
7.8
5.6

9.1
7.8
5.6

Tỉ lệ

Mức
đạt

23.3

T

686

76.6

H

0
22

1
225

0.1
25.1

C
T


117

115

670

74.8

H

0

0
22

1
49

0.1
5.5

C
T

150

16.7

H


49

5.5

C

150

16.7

H

27
150

27

22

150

28

21

27

27


20

123

13.7

T

37

37

37

150

37

298

33.3

H

* HS được khen thưởng
Thành tích
HS đạt được
Toàn diện
Từng mặt
Đột xuất

CNBH

Khối 1

Khối 2

Khối 3

Khối 4

Khối 5

Tổng

Tỉ lệ

256

179

147

177

137

42
64

29

45

25
37

27
35
4
142

21
27

896
143
209
10
723

16%
23%
1%
81%

208

145

119


* Tỉ lệ hs học đúng độ tuổi

* HS được khen thưởng:
19

6

110


Thành tích HS đạt
được
Toàn diện
Từng mặt
Đột xuất
CNBH

Khố
i2
146

Khố
i3
180

28
37

22
29


27
36
2
144

147

KHỐI

Số lớp/Số
HS
Đúng độ
tuổi
Khác độ tuổi

Khố
i1
184

I

117

II

Khối 4

Khối 5


Tổng

136

134

20
27
4
109

20
27

780
117
156
12
624

6

107

III

IV

SL


%

SL

%

SL

%

SL

7

226

6

166

4

127

6

22
3
3


98.
7
1.3

165

99.4

125

1

0.6

2

98.
4
1.6

158
0

V

%

15
8
10

0
0.0

Tỉ lệ
15%
20%
2%
80%
TOÀN TRƯỜNG

SL

%

4

123

12
2
1

99.
2
0.8

SL

%


27

800

793

99.1

7

0.9

* Học sinh được khen thưởng
Thành tích
HS đạt được
Toàn diện
Từng mặt
Đột xuất
CNBH

Khối 1

Khối 2

Khối 3

Khối 4

Khối 5


Tổng

Tỉ lệ

256

179

147

177

137

42
64

29
45

25
37

27
35
4
142

21
27


896
143
209
10
723

16%
23%
1%
81%

208

145

119

20

6

110



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×