Tải bản đầy đủ (.doc) (150 trang)

giao an 11 3 cot day du

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (788.38 KB, 150 trang )

Ngày soạn : 10 -8 -2009
PHẦN I.
ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC
Chương I.
ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
Tiết 1.
ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung
định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.
- Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm.
- Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.
2. Kĩ năng
- Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích
điểm.
- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
- Làm vật nhiễm điện do cọ xát.
- Giải thích được công nghệ sơn tĩnh điện và công nghệ lọc khí thải bụi nhờ tĩnh điện
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS.
- Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Giới thiệu chương trình, sách giáo khoa, sách bài tập, sách
tham khảo.

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV giới thiệu sơ lược về chương trình vật lý -Lắng nghe và ghi nhận


11 , SGK , SBT và sách tham khảo nếu có
-Đặt vấn đề vào bài mới
-Lắng nghe và nhận thức vấn đề cần nghiên
cứu
Hoạt độn2 (10 phút) : Tìm hiểu sự nhiễm điện của các vật, điện tích, điện tích điểm,
tương tác giữa các điện tích.

Hoạt động của giáo viên

-Hướng dẫn học sinh làm
thí nghiệm về hiện tượng
nhiễm điên do cọ xát.
-Giới thiệu các cách làm
vật nhiễm điện.
-Dấu hiệu để nhận biết một
vật có bị nhiễm điện hay ko
là gì ?.
-Giới thiệu điện tích.

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản
I. Sự nhiễm điện của các vật.
Điện tích. Tương tác điện
1. Sự nhiễm điện của các vật
- Làm thí nghiệm theo sự Một vật có thể bị nhiễm điện do
hướng dẫn của thầy cô.
: cọ xát lên vật khác, tiếp xúc với
một vật nhiễm điện khác, đưa lại
-Ghi nhận các cách làm vật gần một vật nhiễm điện khác.

nhiễm điện.
Có thể dựa vào hiện tượng hút
-Nêu cách kểm tra xem vật các vật nhẹ để kiểm tra xem vật
có bị nhiễm điện hay không. có bị nhiễm điện hay không.
2. Điện tích. Điện tích điểm
Vật bị nhiễm điện còn gọi là vật
-Lắng nghe ghi nhận
mang điện, vật tích điện hay là
-Tìm ví dụ về điện tích.
một điện tích.


-Cho học sinh tìm ví dụ.
-Điện tích điểm là gì?
-Cho học sinh tìm ví dụ về
điện tích điểm.
-Có mấy loại điện tích , các
điện tích tương tác với nhau
như thế nào ?
-Y/C học sinh thực hiện C1.

-Phát biểu khái niện điện tích
Điện tích điểm là một vật tích
điểm
điện có kích thước rất nhỏ so với
-Tìm ví dụ về điện tích điểm. khoảng cách tới điểm mà ta xét.
3. Tương tác điện
-tìm câu trả lời
Các điện tích cùng dấu thì đẩy
nhau.

Các điện tích khác dấu thì hút
Thực hiện C1.
nhau.

Hoạt động 3 ( 10 phút ) :Tích hợp giáo dục BVMT

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV giới thiệu công nghệ -HS lắng nghe ghi nhận
phun sơn tĩnh điện và công
nghệ lọc khí thải

Nội dung cơ bản
-Sơn tĩnh điện : Công nghệ
phun sơn chất lượng cao và
tránh ô nhiễm môi trường
-Công nghệ lọc khí thải bụi
nhờ tĩnh điện

Hoạt động 4 (15 phút) : Nghiên cứu định luật Coulomb và hằng số điện môi.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Định luật Cu-lông. Hằng số
điện môi
-Giới thiệu về Coulomb và -Ghi nhận định luật.
1. Định luật Cu-lông
thí nghiệm của ông để thiết
Lực hút hay đẩy giữa hai diện
lập định luật.

tích điểm đặt trong chân không
có phương trùng với đường
thẳng nối hai điện tích điểm đó,
có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ
-Y/C HS viết biểu thức ĐL -HS viết biểu thức
lớn của hai điện tích và tỉ lệ
- Giới thiệu đơn vị điện - Ghi nhận đơn vị điện tích. nghịch với bình phương khoảng
tích.
- Cá nhân Thực hiện C2.
cách giữa chúng.
|q q |
-Y/C học sinh thực hiện C2.
F = k 1 2 2 ; k = 9.109 Nm2/C2.
-lắng nghe và nhận thức
-Đặt vấn đề vào mục II.2
- Ghi nhận khái niệm.
- Giới thiệu khái niệm điện -Tìm ví dụ.
môi.
-Nêu biểu thức tính lực
-Y/C học sinh tìm ví dụ.
tương tác giữa hai điện tích
-Y/C học sinh nêu biểu thức điểm đặt trong chân không.
tính lực tương tác giữa hai
điện tích điểm đặt trong -Thực hiện C3.
chân không.
-Y/C học sinh thực hiện C3.

r

Đơn vị điện tích là culông (C).

2. Lực tương tác giữa các điện
tích điểm đặt trong điện môi
đồng tính. Hằng số điện môi
+ Điện môi là môi trường cách
điện.
+ Khi đặt các điện tích trong một
điện môi đồng tính thì lực tương
tác giữa chúng sẽ yếu đi  lần so
với khi đặt nó trong chân không.
 gọi là hằng số điện môi của
môi trường (  1).
+ Lực tương tác giữa các điện


tích điểm đặt trong điện môi : F
=k

| q1q2 |
.
r 2

+ Hằng số điện môi đặc cho tính
chất cách điện của chất cách
điện.
Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Y/C học sinh đọc mục Em có biết ?
- Đọc mục Sơn tĩnh điện.
-Làm nhanh các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 9, 10. -Thực hiện các câu hỏi trong sgk.

-BTVN 5, 6, 7, 8 sgk và 1.7, 1.9, 1.10 sách bài - Nhận nhiệm vụ học tập.
tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Ngày soạn : 10 – 8- 2009
Tiết 2 .
THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện tích.
- Lấy được ví dụ về các cách nhiễm điện.
- Biết cách làm nhiễm điện các vật.
2. Kĩ năng
- Vận dụng thuyết êlectron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện.
- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem SGK Vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh
Ôn tập kiến thức đãc học về điện tích ở THCS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Phát biểu, biết biểu thức của định luật Culông.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


-Gv đặt các câu hỏi kiểm tra bài cũ


-Đặt vấn đề bài mới

-HS trả lời các câu hỏi GV
+Có mấy loại điện tích ? Các điện tích này
twong tac svới nhau ntn?
+Phát biểu ĐL Cu-Lông .Vận dụng : Xác định
lực tương tác giữa 2 điện tích điểm có độ lớn
2C cà đặt cách nhau 20cm trong chân không ?
-HS nhận thức vấn đè cần nghiên cứu

Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu thuyết electron.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

-Yêu cầu học sinh nêu cấu tạo
của nguyên tư về phương
diện điện.
- Nhận xét câu trả lời của học
sinh và chính xác hoá.
-Giới thiệu điện tích, khối
lượng của electron, prôtôn và
nơtron.

-bình thường thì nguyên tử
trung hoà về điện theo em vì
sao ?.
-Giới thiệu điện tích nguyên
tố.


- Giới thiệu sơ lược thuyết
electron.
-Y/C HS đọc SGK để nắm
thêm kiến thức về thuyết
Electron và đặt các câu hỏi
kiểm tra sự tiếp thu kiến thức
của HS
- Yêu cầu học sinh thực hiện

Nội dung cơ bản
I. Thuyết electron
1. Cấu tạo nguyên tử về
phương diện điện. Điện tích
- Nếu cấu tạo nguyên tử.
nguyên tố
-Gồm: hạt nhân mang điện tích
--Lắng nghe ghi nhận
dương nằm ở trung tâm và các
electron mang điện tích âm
chuyển động xung quanh.
-Hạt nhân cấu tạo bởi hai loại
-Ghi nhận điện tích, khối hạt là nơtron không mang điện
lượng của electron, prôtôn và prôtôn mang điện dương.
và nơtron.
-Electron là điện tích nguyên tố
âm có điện tích là -1,6.10 -19C và
khối lượng là 9,1.10-31kg.
-Prôtôn là điện tích nguyên tố
dương có điện tích là +1,6.1019
-Suy nghĩ tìm câu trả lời

C và khối lượng là 1,67.1027
kg. Khối lượng của nơtron xấp
-Ghi nhận điện tích nguyên xĩ bằng khối lượng của prôtôn.
tố.
-Số prôtôn trong hạt nhân bằng
số electron quay quanh hạt nhân
nên bình thường thì nguyên tử
trung hoà về điện.

- Ghi nhận thuyết electron.
-Thực hiện Y/C của GV và
trả lời các câu hỏi
+Khi nào nguyên tử mang
điện tích dương và điện tích
âm(sự hình thành ion dương
và iôn âm)
-Thực hiện C1.

2. Thuyết electron
Thuyết electron là thuyết dựa
trên sụ cư trú và di chuyển của
các điện tích để giải thích các
hiện tượng điện , các tính chất
điện của các vật
* Nội dung :(SGK)


C1.
Hoạt động3 (10 phút) : Vận dụng thuyết electron.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
-nhắc lại khái niệm
-Nhớ lại kiến thức cũ trả lời
vật(chất)dẫn (cách) điện ở
THCS ?
-HS lắng nghe ghi nhớ
-GV dựa vào khái niệm điện
tích tự do đưa khái niệm mới
về vật (chất) dẫn điện , cách
-HS thảo luận đưa ra cách
điện .
phát biểu khác về vật đãn điện
-Cho HS thảo luận và tìm ra
và vật (chất) cách điện
cách phát biểu khác về vật
-Suy nghĩ tìm câu trả lời
(chất) dẫn điện và cách điện
-Chân không dẫn điện hay
-Lắng nghe ghi nhớ
cách điện ? tại sao ?
-GV thông báo : Mọi quá trình
nhiễm điện đều là những quá
trình tách các điện tích dương
và âm và phân bố lại cac sđiện
tích đó trong cac svật hoặc
-Quan sát GV làm thí nghiệm
trong các phần của 1 vật .
-GV tiến hành thí nghiệm :
Cho 1 vật nhiễm điện âm tiếp
xúc với 1 ống nhôm nhẹ treo

trên sợi dây mảnh thì thấy ống -HS rút ra nhận xét về kết quả
nhôm và thước tách ra xa
thí nghiệm .thảo luận giải
nhau .
thích hiện tượng xảy ra
-Y/C HS quan sát nhận xét kết -HS : Khi cho 1 vật chưa
quả thí nghiệm . Kết quả thí
nhiễm điện tiếp xúc với vật
nghiệm đó chứng tỏ điều gì ? nhiễm điện thì nó sẽ nhiễm
giải thích ?
điện cùng dấu với vật đó
-Qua thí nghiệm trên ta rút ra
-Quan sát GV làm thí nghiệm
được kết luận gì ?
-GV tến hành thí nghiệm về
sự nhiếm điện do hưởng ứng :
Đưa1 thước nhựa nhiễm điện
âm lại gần 1 ống nhôm nhẹ
được treo trên 1 sợi dây mảnh
thì thấy ống nhôm bị hút về
phía thước nhựa .Đưa thước ra
xa thì thấy ống nhôm trở lại vị
trí ban đầu .
-Y/C HS quan sát nhận xét
hiện tượng xẩy ra .Thảo luận
Giải thích nguyên nhân làm
cho thước nhựa có thể hút

-HS rút ra nhận xét về kết quả
thí nghiệm .thảo luận giải

thích hiện tượng xảy a
-lắng nghe và ghi nhớ

Nội dung cơ bản
II. Vận dụng
1. Vật dẫn điện và vật cách
điện
Vật dẫn điện là vật có chứa
các điện tích tự do.
Vật cách điện là vật không
chứa các electron tự do.
Sự phân biệt vật dẫn điện và
vật cách điện chỉ là tương đối.

2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc
Nếu cho một vật tiếp xúc với
một vật nhiễm điện thì nó sẽ
nhiễm điện cùng dấu với vật
đó.

3. Sự nhiễm diện do hưởng
ứng
Đưa một quả cầu A nhiễm
điện dương lại gần đầu M của
một thanh kim loại MN trung
hoà về điện thì đầu M nhiễm
điện âm còn đầu N nhiễm
điện dương.



được ống nhôm ?
-Gv nhận xét và chính xác hoá
câu trả lời của HS
Hoạt động 4 (5 phút) : Nghiên cứu định luật bảo toàn điện tích.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
-GV đặt vấn đề : Xét 1 hệ vật -HS lắng nghe nhận thức vấn III. Định luật bảo toàn điện
trong đó chỉ có sự trao đổi
đề . thảo luận trả lời câu hỏi
tích
điện tích giữa cac svật trong
của GV
Trong một hệ vật cô lập về
hệ với nhau mà không có liên
điện, tổng đại số các điện tích
hệ với điện tích bên ngoài .Hệ
là không đổi.
thoả mãn ĐK đó được gọi là
hệ cô lập .Vậy trong hệ cô lập
về điện thì điện tích hệ có đặc
điểm gì ?Vì sao?
-GV chính xác hoá nội dung
ĐL bảo toàn điện tích .
-Lắng nghe ghi nhớ
Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Y/C HS trả lời C4,C5
-Cá nhân suy vận dụng nọi dung htuyết

-BTVN : 5,6,7 SGK
electron trả lời
-On lại khái niệm từ trường , đường sức từ
-Nhận nhiệm vụ học tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY


Ngày soạn : 15-8-2009
Tiết 3-4. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm điện trường.
- Phát biểu được định nghĩa của cường độ điện trường và nêu được đặc điểm của vectơ cường
độ điện trường.
- Biết cách tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại mỗi điểm.
- Nêu được khái niệm đường sức điện và các đặc điểm của đường sức điện.
2. Kĩ năng
- Xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm do điện tích điểm gây
ra.
- Vận dụng quy tắc hình bình hành xác định hướng của vectơ cường độ điện trường tổng hợp.
- Giải các Bài tập về điện trường.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn bị hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK.
- Thước kẻ, phấn màu.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh
- Chuẩn bị Bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Tiết 3.

Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên
-GV đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ

Hoạt động của học sinh
-HS trả lời các câu hỏi của GV
+ Nêu và giải thích hiện tượng nhiễm điện do
tiếp xúc, do hưởng ứng.
-HS ghi nhận
-Nhận thức vấn đề cần nghiên cứu

-Nhận xét cho điểm
-Đặt vấn dề vào bài mới
Hoạt động 2 (7 phút) : Tìm hiểu khái niệm điện trương
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản
I. Điện trường
-Giới thiệu sự tác dụng lực -Tìm thêm ví dụ về môi 1. Môi trường truyền tương tác
giữa các vật thông qua môi trường truyền tương tác giữa điện
trường.
hai vật.
Môi trường tuyền tương tác giữa


- Giới thiệu khái niệm điện -Ghi nhận khái niệm.
trường.
-Y/C HS phát biểu lại khái -Thực hiện Y/C của GV
niệm


Hoạt động 3 (5phút): Tích hợp BVMT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Giới thiệu về từ trường gần -Lắng nghe và ghi nhận
mặt đất và ảnh hưởng của nó
đến đời sống của con người
và sinh vật

các điện tích gọi là điện trường.
2. Điện trường
Điện trường là một dạng vật chất
bao quanh các điện tích và gắn liền
với điện tích. Điện trường tác dụng
lực điện lên điện tích khác đặt trong
nó.
Nội dung cơ bản
-Điện trường gần mặt đất :
Con người cũng như sinh vật
luôn sống trong một không
gian có điện trường và chịu
ảnh hưởng của nó

Hoạt động 4(15 phút) : Tìm hiểu cường độ điện trường.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
-Vì điện trường không thể
-Lắng nghe và ghi nhớ
II. Cường dộ điện trường

nhận biết bằng các giác
1. Khái niệm cường dộ điện
quan nên ta sẽ căn cứ vào
trường
tác dụng của điện trường lên
Cường độ điện trường tại một
1 điện tích thử đặt trong nó
điểm là đại lượng đặc trưng cho độ
để nghiên cứu điện trường .
mạnh yếu của điện trường tại điểm
-Nhận xét độ lớn của lực tác -HS có thể nhận xét dựa
đó.
dụng của điện trường lên
vào ĐL Cu-Lông .
2. Định nghĩa
điện tích thử khi nó ở gần và
Cường độ điện trường tại một
xa điện trường ?
điểm là đại lượng đặc trưng cho tác
-Như vậy cần phải xây dựng -Lắng nghe vàghi nhận
dụng lực của điện trường của điện
1 khái niệm đặc trưng cho
trường tại điểm đó. Nó được xác
sự mạnh yếu của điện
định bằng thương số của độ lớn lực
trường tại 1 điểm .Khái
điện F tác dụng lên điện tích thử q
niệm đó là cường độ điện
(dương) đặt tại điểm đó và độ lớn
trường .

-Lắng nghe và tiếp thu
của q.
F
-GV dẫn dắt hình thành khái khái niệm mới
E
=
niệm cưòng độ điện trường -HS đọc SGK để nắm khía
q
-Y/C HS đọc SGKđể nắm
niệm cường độ điện trường 3. Véc tơ cường độ điện trường

khái niệm cương độ điện
-thảo luận và trả lời là đại

F
trường .
lượng vectơ.
E
q
-Cường độ điện trường là

đại lường vô hướng hay
-HS viết biểu thức vectơ
Véc tơ cường độ điện trường E
vectơ ?vì sao ?
cường độ điện trường:
gây bởi một điện tích điểm có :
- Viết biểu thức vectơ cưòng  F
- Điểm đặt tại điểm ta xét.
E

độ điện trường ?
q
- Phương trùng với đường thẳng
nối điện tích điểm với điểm ta xét.
-Suy nghĩ + SGK trả lời
- Chiều hướng ra xa điện tích nếu
-Vectơ cường độ điện
là điện tích dương, hướng về phía
trường có đặc điểm ntn?
điện tích nếu là điện tích âm.
-HS hoàn thành C1
(phương, chiều , độlớn )
-Y/C HS hoàn thành C1


- Độ lớn : E =

F
q

Hoạt động 5 (10ph): Tìm hiểu đơn vị đo cường độ điện trường – cường độ điện trường
của 1 điện tích điểm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
-Từ (3.1) , đơn vị của F và q
-HS có thể suy ra được đơn 4.Đơn vị đo cường độ điện trường :
hãy suy ra đơn vị của E
vị E là N/C
-Từ (3.1) ta có đơn vị cường độ điện

trường là N/C .tuy nhiên người ta
dùng đơn vị đo cường độ điện trường
là V/m .
5 . Cường độ điện trường của 1 điện
tích điểm :
Từ (1.1) và (3.1)Ta có công thức tính
-Từ công thức của ĐL Cu-Cá nhân biến đổi viết được cường độ điện trường của 1 điện tích
Lông và (3.1) tìm công thức
công thức :
điểm Q trong chân không :
tính cường độ điện trường
Q
F
E  k . 2
cảu 1 điện tích điểm
Q
F
q
r
E

k . 2
r
ur
* Nếu Q > 0 E hướng xa Q
ur
* Nếu Q < 0 E hướng gần Q
q

=> Độ lớn của cường độ điện trường

-Từ công thức trên có nhận
-Rút ra nhận xét : Không
E không phụ thuộc vào độ lớn của
xét gì về độ lớn của cường độ phụ htuộc độ lớn điện tích
điện tích thử q
điện trường với điện tích thử thử q
q?
Hoạt động 6(3ph):Củng cố , dặn dò
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Nhận xét giờ học
-Lắng nghe rút kinh nghiệm
-Cho HS làm 1 số câu hỏi trắc nghiệm củng cố
-HS làm bài tập
-Chuẩn bị bài tiếp theo
-Nhận nhiệm vụ học tập
Tiêt 4 :
Hoạt động 1 : Tim hiểu về nguyên lý chồng chất điện trường
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
-GV đặt vấn đề : Giả sử có 2 -HS lắng nghe nhận thức
6. Nguyên lý chồng chất điện


điện tích điểm gây ra tại M 2 vấn đề
trường :Các điện trường E1 và E 2
vectơ
cường
độ điện trường

đồng thời tác dụng lực điện lên điện


E1 và E 2 . Giả sử tại M ta đặt
tích q 1 cách độc lập với nhau và điện
1 điện tích thử q thì điện tích
tích q chịu tác dụng của điện trường
này sẽ chịu tác dụng của 1
ttổng hợp E



lực
điện
:
E
E
=
+
E
1
2



F q.E trong đó E tuân theo
=>Các vectơ cưòng độ diện trưòng tại
một điểm đựoc tổng hợp theo quy tắc
1 nguyên lý gọi là nguyên lý
hình bình hành .

chồng chất điện trường .


-Y/C HS đọc SGK để nắm
-Đọc SGK để nắm nội dung
nội dung của nguyên lý
của nguyên lý
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về đướng sức điện
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Y/C HS đọc SGK để thu
-HS thực hiện Y/C của GV
nhận thông tin về hình ảnh
của đường sức điện.
-GV lưu ý : Đường sức điện
-Lắng nghe ghi nhớ .
cho phép xác định các hướng
vectơ cường độ điện trường
tại mỗi điểm nó đi qua ,do đó
giúp xác định hướng của lực
tác dụng lên các điện tích đặt
tại điểm đó .
-Đường sức điện là gì ?
-Phát biểu ĐN đường sức
-Y/C HS vẽ hình dạng của 1
điện
số đường sức điện trong
-HS có thể tham khảo SGK
trường hợp đơn giãn .
và vẽ 1 hình ảnh của 1 số

-ĐV các trường hợp khác ta
đường sức điện đơn giãn .
phải chụp ảnh . GV đưa hình -HS lắng nghe và quan sát 1
ảnh đường sức điện của 1 số
số hình ảnh của đường sức
điện trường lên bảng cho HS điện .
thao khảo.
-Y/C HS đọc mục III.4 để tìm
hiểu những đặc điểm của
-Đọc SGK mục III.4/19
đường sức điện .
SGK và nêu 1 số đặc điểm
-Hoàn thành C2 /SGK
của đường sức điện .
-Thảo luận trả lời C2 /SGK

Hoạt động 3 : Tìm hiểu về điện trường đều
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV nêu khái niệm điện
-Lắng nghe và ghi nhận khái
trường đều .
niệm .
-Nêu VD về điện trường đều -Cá nhân suy nghĩ vẽ dạng
giữa 2 bản của tụ điện phẳng đường sức điện của điện
Y/C HS vẽ các đường sức
trường đều giữa 2 bản tụ .
điện.
Hoạt động4 :Củng cố , dặn dò :
Hoạt động của giáo viên

-GV đặt các câu hỏi giúp HS củng cố lại kiến thức
trong bài .
-Y/C HS hoàn thành bài tập 9, 10 SGK .

Nội dung cơ bản
III.Đường sức điện :
1.Hình ảnh các đường sức điện :
(SGK)
2.ĐỊnh nghĩa :Đường sức điện là
đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của
nó là gia của vectơ cường độ điện
trường tại điểm đó . Nói cách khác
,đường sức điện là đường mà lực điện
tác dụng dọc theo đó .
3. Hình dạng đường sức của 1 số
điện trường : (SGK)
4.Các đặc điểm của đường sức
điện :
+ Qua mỗi điểm trong điện trường có
một đường sức điện và chỉ một mà
thôi
+ Đường sức điện là những đường có
hướng. Hướng của đường sức điện tại
một điểm là hướng của véc tơ cường
độ điện trường tại điểm đó.
+ Đường sức điện của điện trường
tĩnh là những đường không khép kín.
+ Qui ước vẽ số đường sức đi qua
một diện tích nhất định đặt vuông góc
với với đường sức điện tại điểm mà ta

xét tỉ lệ với cường độ điện trường tại
điểm đó
Nội dung cơ bản
5.Điện trường đều :
Điện trường đều là điện trường mà
vectơ cường độ điện trường tại mọi
điểm đều có cùng phương chiều và độ
lớn ; đường sức điện là những đường
song song khép kín .

Hoạt động của học sinh
-HS trả lời các câu hỏi của GV
-Hoàn thành các bài tập 9,10 SGK
(9B,10 D)


-BTVN : 11 ,12 ,13 /21 SGK
RÚT KINH NGHIỆM :

-Nhận nhiệm vụ học tập về nhà


Ngày soạn : 20-8-2009
Tiết 5 :
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm và nhiều điện tích điểm.
- Các tính chất của đường sức điện.
2. Kỹ năng :

- Xác định được cường độ điện trường gây bởi các diện tích điểm.
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến điện trường, đường sức điện trường.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
Học sinh
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (7 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các
bài tập cần giải.

Hoạt động của giáo viên
-Đặt các câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ

Hoạt động của học sinh
-HS trả lời các câu hỏi của GV
+Nhắc lại đặc điểm của vectơ cường độ điện
trường
+Công thức tính cường độ điện trường tại 1
điểm

-Nhận xét cho điểm HS

+Nguyên lý chồng chất điện trường
-HS lắng nghe và ghi nhận

Hoạt động 2 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
-Y/C HS trả lời nhanh các câu hỏi -HS trả lời nhanh các câu
trắc nghiệm 9/20SGK ; 10/21 hỏi
SGK
3.1 ;.3.2 ; 3.3 ; 3.4 ; 3.5 SBT
-Y/C HS giải thích lựa chọn
-Giải thích lựa chọn
Hoạt động 3 (25 phút) : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học sinh
viên

Nội dung cơ bản
Câu 9 trang 20 : B
Câu 10 trang 21: D
Câu 3.1 : D
Câu 3.2 : D
Câu 3.3 : D
Câu 3.4 : C
Câu 3.6 : D
Nội dung cơ bản

Bài 12 trang21
-Hướng dẫn học sinh các - Gọi tên các véc tơ cường
Gọi C là điểm mà tại đó cường độ
bước giải và Vẽ hình
độ điện trường thành phần điện trường bằng 0. Gọi  và  là
E1
E2
ve hình vào vở.

cường độ điện trường do q1 và q2
-Y/C HS xác định véc tơ


cường độ điện trường - Xác định véc tơ cường độ
tổng hợp tại C.
điện trường tổng hợp tại C.

-Hướng dẫn học sinh tìm
vị trí của C.
-Lập luận để tìm vị trí của
C.

-Yêu cầu học sinh tìm
biểu thức để xác định
AC.
- Tìm biểu thức tính AC.







gây ra tại C, ta có E = E 1 + E 2 = 0


=> E 1 = - E 2 .

Hai véc tơ này phải cùng phương,

tức là điểm C phải nằm trên đường
thẳng AB. Hai véc tơ này phải
ngược chiều, tức là C phải nằm
ngoài đoạn AB. Hai véc tơ này phải
có môđun bằng nhau, tức là điểm C
phải gần A hơn B vài |q1| < |q2|. Do
đó ta có:
k

| q2 |
| q1 |
2 = k
 ( AB  AC ) 2
 . AC

- Yêu cầu học sinh suy ra
2
và thay số tính toán.
- Suy ra và thay số để tính
q
4
 AB  AC 
  2 
=> 
-Hướng dẫn học sinh tìm AC.
q1 3
 AC 
các điểm khác.
-Tìm các điểm khác có => AC = 64,6cm.
Ngoài ra còn phải kể tất cả các

cường độ điện trường bằng
điểm nằm rất xa q1 và q2. Tại điểm
0.
C và các điểm này thì cường độ
điện trường bằng không, tức là
không có điện trường.
-Hướng dẫn học sinh các
Bài 13 trang 21
bước giải vàVẽ hình


Gọi Gọi E 1 và E 2 là cường độ điện
- Gọi tên các véc tơ cường trường do q1 và q2 gây ra tại C.
độ điện trường thành phần
và vẽ hình.

Ta có :
-Y/C HS tính độ lớn các
véc tơ cường độ điện
trường thành phần

E1 = k

| q1 |
= 9.105V/m (hướng
 . AC 2

theo phương AC).
E2 = k


| q1 |
5
2 = 9.10 V/m (hướng
 .BC

- Tính độ lớn các véc tơ
cường độ điện trường thành theo phương CB).
phần
Cường độ điện trường tổng hợp tại
C


-Hướng dẫn học sinh lập
luận để tính độ lớn của

E.







E = E1 + E 2


E có phương chiều như hình vẽ.

Vì tam giác ABC là tam giác



vuông nên hai véc tơ E 1 và E 2
-Xác định véc tơ cường độ vuông góc với nhau nên độ lớn của
điện trường tổng hợp tại C.

E là:
E=

E12  E 22 = 12,7.105V/m.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

Ngày soạn : 20- 8 - 2009
Tiết 6.
CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm của lực tác dụng lên điện tích trong điện trường đều.
- Lập được biểu thức tính công thức của lực điện trong điện trường đều.
- Phát biểu được đặc điểm của công dịch chuyển điện tích trong điện trường bất kì.
- Trình bày được khái niệm, biểu thức, đặc điểm của thế năng của điện tích trong điện trường,
quan hệ giữa công của lực điện trường và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường.
2. Kĩ năng
- Giải Bài toán tính công của lực điện trường và thế năng điện trường
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Vẽ trên giấy khổ lớn hình 4.2 sgk và hình ảnh hỗ trợ trường hợp di chuyển điện
tích theo một đường cong từ M đến N.
2. Học sinh: Ôn lại cách tính công của trọng lực và đặc điểm công trọng lực.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (15 phút) : Kiểm tra 15 phút :

Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu công của lực điện.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
-Đưa hình vẽ 4.1 đã chuẩn bị -Quan sát hình vẽ và xác I. Công của lực điện
lên bảng Y/C HS xác định định lực điện 
1. Đặc điểm của lực điện tác
F
lực điện trường tác dụng lên
dụng lên một điện tích đặt trong
điện tích q > 0 đặt trong điện
điện trường đều


trường đều có cường độ điện

trường E .





Lực F là lực không đổi..
2. Công của lực điện trong điện
trường đều

- Đưa hình vẽ hình 4.2 đã -Từ hình vẽ 4.2 thảo luận
chuẩn bị lên bảng và Y/C HS tính công trong 2 trường
tính công khi điện tích q di hợp
chuyển theo đường thẳng từ

M đến N.
Tính công khi điện tích di
chuyển theo đường gấp khúc
MPN. .

-Y/C học sinh nhận xét.
-Đưa ra kết luận.
-Giới thiệu đặc điểm công
của lực diện khi điện tích di
chuyển trong điện trường bất
kì.

-Nhận xét.
- Ghi nhận đặc điểm
công.
-Ghi nhận đặc điểm công
của lực diện khi điện tích
di chuyển trong điện
trường bất kì.

-Yêu cầu học sinh thực hiện
-Thực hiện C1.
C1.
-Yêu cầu học sinh thực hiện
C2.



F = qE


AMN = qEd
Với d là hình chiếu đường đi trên
một đường sức điện: d = s.cos  .
+Nếu  <900 thì cos  >0 ,do đó d
>0 ( MH cùng chiều đường sức ) ,
AMN >0.
+Nếu  >900 thì cos  <0 ,do đó d
<0 ( MH ngược chiều đường sức ) ,
AMN <0.
-Công của lực điện trường trong
sự di chuyển của điện tích trong
điện trường đều từ M đến N là
AMN = qEd, không phụ thuộc vào
hình dạng của đường đi mà chỉ
phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu
M và điểm cuối N của đường đi.
3. Công của lực điện trong sự di
chuyển của điện tích trong điện
trường bất kì
Cũng không phụ thuộc hình dạng
của đường đi =>Trường tĩnh điện
là1 trường thế

-Thực hiện C2.

Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu thế năng của một điện tích trong điện trường.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
-GV đặt vấn đề : Ta đã biết -HS nhận thức vấn đề được II. Thế năng của một điện tích

điện trường có khả năng
đặt ra
trong điện trường
thực hiện công , như vậy
1. Khái niệm về thế năng của
điện trường phải có năng
một điện tích trong điện trường
lượng .năng lượng đó thuộc
* Khái niệm : Thế năng của điện
dạng nào ? Biểu thức tính
tích đặt tại một điểm trong điện
như thế nào ?
trường đặc trưng cho khả năng
-GV thông báo đó chính là
-Lắng nghe và ghi nhớ .
sinh công của điện trường khi đặt


thế năng và nêu khái niệm
về thế năng của 1 điện tích
trong điện trường .
-Viết công thức tính thế
năng trong điện trường đều
và trong điện trường bất kì ?
-Từ công thức thế năng hãy
cho biết thế năng tương tác
tĩnh điện của điện tích q phu
thuộc vào giá trị điện tích q
ntn?


-Đặt vấn đề : Thế năng đặc
trưng cho khả năng sinh
công của điện trường vậy
chúng có mlh ntn với nhau?
-Hướng dẫn HS biến đổi rút
ra biểu thức liên hệ giữa
công của lực điện với độ
giảm thế năng .
-Y/C HS hoàn thành C3.

-Từ định nghĩa kết hợp
SGK hoàn thành Y/C GV
-Có thể trả lời : Tỉ lệ thuận
với q .

-Nhận thức vấn đề đặt ra

-Lập biểu thức mối liên hệ
giữa công của lực điện với
độ giảm thế năng
-Cá nhân hoàn thành C3

điện tích tại điểm đó.
*Biểu thức :
-Đối với điện trường đều :
A=qEd = WM
-Đối với điện trường bất kì : WM
= AM 
2. Sự phụ thuộc của thế năng
WM vào điện tích q

Thế năng của một điện tích điểm
q đặt tại điểm M trong điện trường
:
WM = AM = qVM
Thế năng này tỉ lệ thuận với q.
VM là hệ số tỉ lệ không phụ thuộc
q mà chỉ phụ thuộc vị trí M trong
điện trường
3. Công của lực điện và độ giảm
thế năng của điện tích trong điện
trường
AMN = WM - WN
Khi một điện tích q di chuyển từ
điểm M đến điểm N trong một
điện trường thì công mà lực điện
trường tác dụng lên điện tích đó
sinh ra sẽ bằng độ giảm thế năng
của điện tích q trong điện trường.

Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Y/C HS nhắc lại những nội dung chính đã
-HS nhắc lại nhứng nội dung đã học của bài .
học của bài
-Làm nhanh các bài tập 4,5 SGK
-làm nhanh các bài tập Gv Y/C
-BTVN: 6,7,8 SGK
-Nhận nhiệm vụ học tập
RÚT KINH NGHIỆM


Ngày soạn : 25 – 8 -2009
Tiết 7.
ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế.
- Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thể và cường độ điện trường.
- Biết được cấu tạo của tĩnh điện kế.
2. Kĩ năng
- Giải Bài tính điện thế và hiệu điện thế.
- So sánh được các vị trí có điện thế cao và điện thế thấp trong điện trường.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Đọc SGK vật lý 7 để biết HS đã có kiến thức gì về hiệu điện thế.
- Thước kẻ, phấn màu.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh
Đọc lại SGK vật lý 7 và vật lý 9 về hiệu điện thế.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ
-Trả lời câu hỏi của GV
+ Nêu đặc điểm công của lực điện trường khi
điện tích di chuyển?
-Nhận xét cho điểm

-Lắng nghe ghi nhận
-Đặt vấn đề vào bài mới
-Nhận thức vấn đề cần nghiên cứu
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu khái niệm điện thế.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Điện thế
-Yêu cầu học sinh nhắc lại - Nêu công thức.
1. Khái niệm điện thế
công thức tính thế năng của
Điện thế tại một điểm trong điện
điện tích q tại điểm M trong
trường đặc trưng cho điện trường
điện trường.
-Ghi nhận khái niệm.
về phương diện tạo ra thế năng
-Đưa ra khái niệm.
của điện tích.
-Ghi nhận khái niệm.
2. Định nghĩa
- Nêu định nghĩa điện thế.
 Phát biểu :SGK
 Biểu thức :
VM =

- Ghi nhận đơn vị.
-Nêu đơn vị điện thế.
-Nêu đặc điểm của điện thế.
-Yêu cầu học sinh nêu đặc

điểm của điện thế.
- Yêu cầu học sinh thực
hiện C1.

- Thực hiện C1.

AM
q

Đơn vị điện thế là vôn (V).
3.Đơn vị điện thế :
Đơn vị điện thế là Vôn (V)
.Trong( 5.1) Nếu q = 1C, AM  =1J
thì VM=1V
4.Đặc điểm của điện thế :
Điện thế là đại lượng đại số .
Trong (1.5) Vì q>0 nên :
+Nếu AM  >0 thì VM>0
+Nếu AM  <0 thì VM <0
-Điện thế của đất và của 1 điểm ở


xa vô cực được chọn làm mốc
( bằng 0)
Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Hiệu điện thế
1. Định nghĩa

-Nêu định nghĩa hiệu điện -Ghi nhận khái niệm.
Hiệu điện thế giữa hai điểm M,
thế.
N trong điện trường là đại lượng
đặc trưng cho khả năng sinh công
của điện trường trong sự di
chuyển của một điện tích từ M
đến N. Nó được xác định bằng
thương số giữa công của lực điện
tác dụng lên điện tích q trong sự
- Nêu đơn vị hiệu điện thế.
di chuyển của q từ M đến N và độ
- Yêu cầu học sinh nêu đơn
lớn của q.
AMN
vị hiệu điện thế.
U
MN = VM – VN =
- Quan sát, mô tả tĩnh điện
q
- Giới thiệu tĩnh điện kế.
kế.
2. Đo hiệu điện thế
Đo hiệu điện thế tĩnh điện bằng
tĩnh điện kế.
3. Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện
-Hướng dẫn học sinh xây - Xây dựng mối liên hệ giữa thế và cường độ điện trường
dựng mối liên hệ giữa E và hiệu điện thế và cường độ
U
U

E = MN 
U.
điện trường.
d
d
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học -Lắng nghe,ghi nhận.
trong bài.
-Ghi các bài tập về nhà.
-Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 5, 6,
7, 8, 9 trang 29 sgk và 5.8, 5.9 sbt.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY


Ngày soạn : 25– 8 – 2009
TIẾT 8 :

BÀI TẬP

I.MỤC TIÊU:
1Kiến thức:
-Củng cố kiến thức về công của lực điện trường –Điện thế hiệu điện thế
2.Kỹ năng :
-Biết vận dụng thành thạo các công thức tính công , điện thế hiệ điện thế để giải các bài tập
SGK và các bài tập tương tự .
-Rèn luyện kỹ năng tính toán và suy luận logic
II.CHUẨN BỊ :
GV:-Chuẩn bị thêm 1 số bài tập để HS giải

HS: -Giải trước các bài tập SGK
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
Hoạt động 1 : Kiểm tra kiến thức cũ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Đặt câu hỏi kiểm tra
-Trả lời các câu hỏi của GV
+ Đặc điểm của công của lực điện.
+ Biểu thức tính công của lực điện.
+ Khái niệm điện thế, hiệu điện thế, liên hệ
giữa U và E.
Hoạt động 2 :Giải bài tập 6 + 7 /25 SGK
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
-Y/C HS đọc đề phân tích và -HS thực hiện Y/C GV
Bài 6 /25 SGK:
trả lời bài toán
A=0 .Gọi M và N là 2 điểm bất kì
trong điện trường .Khi dich chuyển
điện tích q từ M đến N thì lực điện
-Gọi đại diện trả lời
-Đại diện HS phân tích trả lời sinh công AMN .Khi di chuyển điện
bài toán
tích q từ N trở lại M thì lực điện sinh
công ANM .Công tổng cộng mà lực
-Nhận xét chính xác hoá câu -Lắng nghe và ghi nhận
điện sinh ra là :



trả lời của HS

-Y/C HS đọc đề phân tích dữ
kiện và Y/C bài toán

-HS đọc đề và phân tích dữ
kiện và Y/C bài toán

-Hướng dẫn HS định hướng
giải.

-HS định hướng cách giải
dưới sự hướng dẫn của GV

-Gọi 1 HS lên bảng giải BT

-1 HS đại diện lên bảng

-Nhận xét rút kinh nghiệm

-Lắng nghe và rút kinh
nghiệm
Hoạt động 2 : Giải các bài tập 8 + 9 SGK/29
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Y/C HS đọc đề phân tích dữ -HS đọc đề và phân tích dữ
kiện và Y/C bài toán
kiện và Y/C bài toán
-Hướng dẫn HS định hướng
giải.


-HS định hướng cách giải
dưới sự hướng dẫn của GV

-Gọi 1 HS lên bảng giải BT

-1 HS đại diện lên bảng

-Nhận xét rút kinh nghiệm

-Lắng nghe và rút kinh
nghiệm

-Gọi 1 HS lên bảng giải bài
tập

-1 HS lên bảng giải bài tập

-Y/C HS nhận xét bài làm
của bạn

-Cá nhân nhận xét bài tlàm
của bạn

A = AMN +ANM
Vì công của lực điện chỉe phụ thuộc
vào vị trí của M và N nên ANM = AMN
Do đó A = 0
Bài 7/25 SGK:
Cho : E =1000V/m

d = 1cm
q = -1,6.10-19 C
Tìm :Wđ = ?
Giải :
Electron bị bản âm đẩy và bản dương
hút nên bay từ bản âm sang bản
dươngvà lực điện sinh công
dương .Điện trường giữa 2 bản là
điện trường đều E=1000V/m .
Công của lực điện bằng độ tăng động
năng của electron :
Wđ – Wđ0 = Eqd
Wđ – 0 = -1,6.10-19.1000.-1.10-2
Wđ = 1,6 .10-18 J
Nội dung cơ bản
Bài tập 8/29 SGK:
d = 1cm
U = 120V
Mốc điện thế ở bản âm
Tìm VM =? Với d’ = 0,6cm
Giải :
Chọn mốc điện thế ở bản âm :
Ta có
Hiệu điện thế giữa 2 bản KL là : U =
E.d = 120 V
Hiệu điện thế giữa bản âm và điểm
M cách bản âm 1 khoảng 0,6 cm là :
U’ = E.d’
Lập tỉ số :


U
d
  U ' 72V
U' d'

Vậy VM = 72 V
Bài tập 9 /29 SGK:
Cho : UMN = 50V
q = -1,6.10-19 C
Tìm : AMN = ?
Giải :
Ta có :
UMN =

AMN
q


=> AMN = UMN.q = -8 .10-18J
-GV nhận xét cho điểm

-Lắng nghe và ghi nhận

Hoạt động 4 : Cung cố , dặn dò
Hoạt động của giáo viên
-GV nhận xét giờ học
-BTVN : làm các bài tập còn lại SBT

Hoạt động của học sinh
-Lắng nghe

-Nhận nhiệm vụ học tập

RÚT KINH NGHIỆM:

Ngày soạn : 30-8 -2009
Tiết 9 :
Bài 6 :

TỤ ĐIỆN

I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Trả lời được câu hỏi : Tụ điện là gì ?
-Phát biểu được định nghĩa điện dung của tụ điện
-Nêu được điện trường trong tụ điện có dự trữ năng lượng.
2.Kỹ năng :
-Nhận biết được 1 số tụ điện trong thực tế
-Giải được 1 số bài tập đơn giãn về tụ điện
II.CHUẨN BỊ :
GV: -Một tụ điện giấy đã được bóc vỏ
-Một số loại tu điện khác
HS: -Đọcbài trước ở nhà
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
Hoạt động 1 Đặt vấn đè cần nghiên cứu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV đặt vấn đề : GV có thể đưa HS quan
-HS quan sát tìm câu trả lời và nhận thức về vấn
sát 1 vài tụ điện thông dụng trong các mạch đề cần nghiên cứu .
điện tử , và hỏi HS đó là vật gì ? cấu tạo và

đặc điểm của nó ra sao ?
Hoạt động 2 : tìm hiểu về cấu tạo của 1 tụ điện và cách tích điện cho tụ


Hoạt động của giáo viên
-GV cho HS quan sát tụ
điện giấy đã được bóc vỏ và
nêu nhận xét về cấu tạo của
nó ?
-GV thông báo cấu tạo của
tụ trong trường hợp tổng
quát
-Y/C HS đọc SGK để nắm
thêm kiến thức về tụ điện và
đặt câu hỏi kiểm tra sự lĩnh
hội của HS
-GV thông báo cách tích
điện cho tụ điện.
- lưu ý : Quy ước điện tích
của bản dương là điện tích
của tụ .
-Y/C HS trả lời C1

Hoạt động của học sinh
-HS quan sát và rút ra nhận
xét chung về cấu tạo của tụ

Nội dung cơ bản
I.Tụ điện :
1.Tu điện là gì ?

- Tụ điện là 1 hệ hai vật dẫn đặt
-Lắng nghe và ghi nhận
gần nhau và ngăn cách nhau bằng
1 lớp cách điện
-HS đọc SGK và trả lời các - Tụ điện là dụng cụ thường để
câu hỏi của GV :
tích và phóng điện trong mạch
+ Tụ điện thường đựơc
điện
dùng ở đâu ? có tác dụng
Kí hiệu :
gì ?
2.Cách tích điện cho tụ điện :
+Tụ điện thường dùng là
Muốn tích điện cho tụ ta nối 2 bản
loại tụ gì ? Có cấu tạo ra sao của tụ điện với 2 cực của nguồn
?
điện .Bản nối với cực dương sẽ
-Lắng nghe va ghi nhận .
tích điện dương , bản nối cực âm
sẽ tích điện âm .
-Ghi nhận
Lưu ý : Điẹn tích của bản dương
là điện tích của tụ .
-Thảo luận trả lời C1

Hoạt động 3 : Tìm hiểu khái niệm điện dung của tụ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV mô tả thí nghiệm :

-Lắng nghe và ghi nhận
Dung 1 HĐT nhất định để
tích điện cho các tụ khác
nhau thì thấy chúng tích
được những điện tích khác
nhau .
-HS có thể rút ra kết luận
-Qua thí nghiệm trên rút ra :Khả năng tích điện của các
được kết luận gì?
tụ điện là không giống nhau
-Lắng nghe va ghi nhớ
-GV thông báo tiếp : Người
ta còn chứng minh đựợc
điện tích Q mà 1 tụ điện
nhất định tích được tỉ lệ
thuận với HĐT đặt giữa 2
-HS có thể nhận xét :
bản tụ .
Thương số đó là không đổi .
-Có nhận xét gì về thương
số :
-Lắng nghe và ghi nhớ

Nội dung cơ bản
II.Điện dung của tụ điện .
1.Định nghĩa :(SGK)
Biểu thức :
Q = C.U Hay C =

Q

U

Q : Điện tích mà tụ tích được
U : Hiệu điện thế
C : điện dung của tụ

Q
U

-

Q
đặc trưng cho khả năng
U

tích điện của 1 tụ điện và
được gọi là điện dung của
tụ .Kí hiệu C
-GV thông báo đơn vị của

-Ghi nhận
-Phát biểu dựa vào SGK

2.Đơn vị của điện dung :
Đơn vi : Fara (F)
Fara là điện dung của 1 tụ điện mà
nếu đặt giữa 2 bản của nó hiệu
điện thế 1V thì nó tích được điện



điện dung
-Fara là gì ?
-Hướng dẫn HS đổi 1 số
đơn vị
-Y/C HS về nhà tự đọc
SGK phần các loại tụ điện
Hoạt động 4 : Tìm hiểu về
Hoạt động của giáo viên
-GV quay lại câu hỏi C1 ,
khi nối 2 bản tụ bằng 1 dây
dẫn thì các điện tích sẽ di
chuyển trên dây .Khi tụ hết
điện thì sẽ ntn?
-GV giới thiệu về năng
lượng tụ điện

-Đổi đơn vị theo hwongs
dẫn của GV
-Ghi Y/C của GV vào vở

tích 1C .
1 F 1.10  6 F
1 nF 1.10  9 F
1pF = 1.10-12 F
3.Các loại tụ điện:(SGK)

các năng lượng điện trường

Hoạt động của học sinh
-Suy nghĩ tìm câu trả lời có

thể là : điện tích trên 2 bản
tụ sẽ trung hoà nhau và dây
dẫn sẽ nóng lên .
-Cá nhân tiếp thu ghi nhớ
khái niệm năng lương điện
trường .

Hoạt động 5 : Cung cố , dặn dò
Hoạt động của giáo viên
-Khái quát kiến thức toàn bài , nhấn mạnh
trọng tâm
-BTVN : 5,6,7,8 SGK
RÚT KINH NGHIỆM :

Nội dung cơ bản
4.Năng lượng của điện trường
trong tụ điện :
Khi tụ điện tích điện thì điện
trường trong tụ điện sẽ dự trữ 1
năng lượng .Đó là năng lượng
điện trường .
Q2
W=
2C

Hoạt động của học sinh
-Cá nhân lăng nghe và ghi nhớ
-Nhận nhiệm vụ học tập

Ngày soạn 30-8 -2009

Tiết 10:
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
-Củng cố kiến thức tụ điện, điện dung của tụ điện, năng lượng của tụ điện đã được tích điện.
2. Kỹ năng :
- Giải được các bài toán tính công của lực điện.
- Giải được các bài toán tính hiệu điện thế, liên hệ giữa E, U và A.
- Giải được các bài toán về mối liên hệ giữa Q, C, U và W


II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
Học sinh
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các
bài tập cần giải

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV đặt câu hỏi kiểm tra những kiến thức liên -H S trả lời
quan đến các bài tập cần giải
+ Các công thức của tụ điện.
Hoạt động 2 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản
-Y/C HS làm nhanh các -HS làm bài tập
Câu 5 trang 33 : D
bài tập trắc nghiệm
Câu 6 trang 33 : C
-Y/C HS Giải thích lựa -Giải thích lựa chọn
Câu 6.3 : D ; Câu 6.4 : C
chọn
Câu 6.5 : C ; Câu 6.6 : D
Hoạt động 3 (27 phút) : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
-Yêu cầu học sinh viết -Viết biểu thức định lí động Bài 7 trang33
biểu thức định lí động năng.
a) Điện tích của tụ điện :
năng.
q = CU = 2.10-5.120 = 24.10-4(C).
- Hướng dẫn để học sinh - Lập luận, thay số để tính b) Điện tích tối đa mà tụ điện tích
tính động năng của Eđ2.
được
electron khi nó đến đập
qmax = CUmax = 2.10-5.200
vào bản dương.
= 400.10-4(C).
Bài 8 trang 33
-Hướng dẫn để học sinh - Tính công của lực điện.
Cho : C = 20 F
tính công của lực điện
U = 60V

khi electron chuyển động
Tìm : a) q = ?
từ M đến N.
b) A = ? khi q = 10-3q
c ) A’ = ? Khi điện tích của
- Viết công thức, thay số và tụ chỉ còn ½ ban đầu
-Yêu cầu học sinh tính tính toán.
a) Điện tích của tụ điện :
điện tích của tụ điện.
q = CU = 2.10-5.60 = 12.10-4(C).
- Viết công thức, thay số và b) Công của lực điện khi U = 60V
-Yêu cầu học sinh tính tính toán.
A = q.U = 12.10-7.60 = 72.106
điện tích tối đa của tụ
(J)
điện.
-Viết công thức, thay số và c) Công của lực điện khi điện tích
tính toán.
của tụ giảm ½
Yêu cầu học sinh tính
-Điện tích của tụ giảm ½ thì HĐT
điện tích của tụ điện.
cuãng giảm 1/2
-Lập luận để xem như - Tính công của lực điện khi
U
U’ = = 30V
hiệu điện thế không đổi.
đó.
2
- Yêu cầu học sinh tính



công.
- Yêu cầu học sinh tính
hiệu điện thế U’.
- Yêu cầu học sinh tính
công.
-Y/C HS đọc đề phân tích
bài toán
-Định hướng giải

-Gọi 1 HS lên bảng giải
-Nhận xét đánh giá bài
toán

- Tính U’ khi q’ =

q
2

- HS tính công
-HS thục hiện Y/C của GV
-Định hướng giải : Sử dụng
công thức Qmax = C .Umax vậy
phải tìm Umax dựa vào dữ
kiện bài toán
-1 HS đại diện lên bảng
-lắng nghe ghi nhận

Hoạt động 4 : củng cố dặn dò (3ph)

Hoạt động của giáo viên
-Nhận xét đánh giá giờ học
-ôn lại kiến thức cũ về dòng điện
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

A’ = q.U’ = 12.10-7.30 = 36.106
(J)
Bài 6.8 SBT :
Cho :C = 40pF = 40 .10-12F
E max = 3.106V/m
d = 1cm
Tìm : Qmax = ?
Ta có : Umax =E max . d = 3.104 V
Điện tích tối đa mà tụ điện có thể
tích được :
Qmax = C .Umax = 12.10-7 C

Hoạt động của học sinh
-Lắng nghe
-Nhận nhiệm vụ học tập


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×