Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giáo Án Tự Chọn HKI (đầy đũ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.38 KB, 34 trang )

VAÄT LYÙ 10
PHẦN 1 :
Chương 01
ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Tiết Bài tập 01
BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I / Mục tiêu :
− Nắm vững định nghĩa độ dời qua tọa độ của chất điểm trên một trục, từ đó dẫn đến định nghĩa vận tốc
trung bình trong một khoảng thời gian t
2
− t
1
, và vận tốc tức thời tại thời điểm t .
− Biết cách xây dựng phương trình chuyển động thẳng đều từ định nghĩa và công thức vận tốc, áp dụng
phương trình chuyển động để giải các bài toán chuyển động thẳng đều của một chất điểm, bài toán gặp nhau
hay đuổi nhau của hai chất điểm..
− Biết cách vẽ đồ thị biễu diễn phương trình chuyển động và đồ thị vận tốc theo thời gian, sử dụng đồ
thị để giải các bài toán nói trên.
II / Tổ chức hoạt động dạy học :
1 / Kiểm tra bài cũ :
a / Độ dời là gì ? b / Vận tốc trung bình là gì ?
c / Vận tốc tức thời là gì ? d / Viết phương trình chuyển động thẳng đều ?
2 / Phần giải các bài tập
Phần làm việc của Giáo Viên Phần ghi chép của học sinh
Bài 02/14 SGK
GV : Hướng dẫn HS áp dụng công
thức V=
t
x



để tính vận tốc ở cự
li 200m
HS tự tính vận tốc ở cự li 400m.
Bài 03/14 SGK
GV : các em cho biết thời điểm tàu
đến ga cuối cùng:
HS : ∆t = t
2
–t
1
⇒ t
2
= ∆t + t
1
= 19h + 36h = 55h = (24×2) + 7
GV : Như vậy tàu đến ga vào ngày
thứ mấy trong tuần ?
HS : Tàu đến ga vào lúc 7 h ngày
thứ 5 trong tuần .
GV : Kế tiếp các em hãy tính vận
tốc trung bình của vật ?
HS : Vận tốc trung bình :
Vtb =
36
1726
=


t

x

= 47,94 (km/h)
Bài 02/14 SGK : Trong đại hội thể thao toàn quốc năm
2002,chị Nguyễn Thị Tĩnh đã phá kỉ lục quốc gia về chạy 200m
và 400m. Chị đã chạy 200m hết 24.06s và 400m hết 53.86s.Em
hãy tính vận tốc trung bình của chị bằng km/h trong hai cự li
chạy trên.
Bài giải
Vận tốc của chị ở cự li chạy 200m:
V=
t
x


=
06.24
200
=8.31m/s=29.92km/h
Vận tốc của chị ở cự li chạy 400m.
V=
t
x


=
86.53
400
=7,43m/s=26.75km/h
Bài 03/14 SGK : Tàu thống nhất chạy từ Hà Nội vào Thành

Phố Hồ Chí Minh khởi hành lúc 19h thứ ba .Sau 36 giờ tàu vào
đến ga cuối cùng . Hỏi lúc đó là mấy giờ ngày nào trong tuần ?
Biết đường tàu dài 1726 km , tính vận tốc trung bình của tàu.
Bài giải :
Thời điểm tàu đến ga cuối cùng:
∆t = t
2
–t
1
⇒ t
2
= ∆t + t
1
= 19h + 36h = 55h = (24×2) + 7
Vậy tàu đến ga vào lúc 7 h ngàyThứ 5 trong tuần .
Vận tốc trung bình :
Vtb =
36
1726
=


t
x
= 47,94 (km/h)
Bài 4/14 SGK : Trên một quãng đường , một ôtô chuyển
độngdều với vận tốc 50 km/h, trên nửa quãng đương còn lại, xe
chạy với vận tốckhông đổi l60 km/h. Tính vận tốc trung bình
của ôtô trên cả quãng đường nói trên.
VAÄT LYÙ 10

 GV : Khi tính vận tốc trung bình
các chúng ta cần lưu ý rằng :
12
2112
tt
MM
t
x
t
xx
v
TB

=


=


=
Nghĩa là vận tốc trùng bình bằng
thương số tổng độ dời vật dịch
chuyển và tổng thời gian để vật
dịch chuyển !
Tránh tình trạng các em có thể
nhầm lẫn vận tốc trung bình bằng
trung bình cộng của các vận tốc !!!
Bài giải
Ta có
S

1
= V
1
+ t
1
và S
2
= V
2
+ t
2
V
TB
=
21
2
2
1
1
2
1
2
1
1
22
VV
V
S
V
S

S
t
X
+
=
+
=


V
TB
=
110
60502
2
22
22
1
21
21
21
21
××
=
+
×
=
×
+
VV

VV
VV
VV
= 54,5
Vậy vận tốc trung bình của xe là 54,5 km/h
Bài 1/18-SGK : Một ôtô chạy trên một đường thẳng,lần lượt
đi qua bốn điểm liên tiếp A,B,C,D cách đều nhau một khỏng 12
Km.Xe đi đoạn AB hết 20 phút,đoạn BC hết 30 phút,đoạn CD
hết 20 phút.Tính vận tốc trung bình trên mỗi đoạn đường
AB,BC,CD và trên cả quãng đường AD.Có thể biết chắc chắn
sau 40 phút kể từ khi ở A,xe ở vị trí nào không?
Bài Giải
Vận tốc trung bình của ôtô trên đoạn đường AB
V
tbAB
=
36
3
1
12
==


t
X
(km/h)
Vận tốc trung bình của ôtô trên đoạn đường BC
V
tbBC
=

24
2
1
12
==


t
X
(km/h)
Vận tốc trung bình của ôtô trên đoạn đường CD
V
tbCD
=
36
3
1
12
==


t
X
(km/h)
Vận tốc trung bình của ôtô trên đoạn đường AD
V
tbAD
=
85,30
6

7
36
==


t
X
(km/h)
Không thể biết chắc chắn xe ở vị trí nào sau 40 phút kể từ khi ở A.
Tiết Bài tập 02
BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I / Mục tiêu :
− Hiểu được mối quan hệ giữa dấu của gia tốc và dấu của vận tốc trong chuyển động nhanh dần và
trong chuyển động chậm dần.
− Vẽ đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian bằng một đường thẳng xiên góc với hệ số góc bằng giá trị
của gia tốc. Giải các bài toán đơn giản liên quan đến gia tốc.
II / Tổ chức hoạt động dạy học :
1 / Kiểm tra bài cũ :
a / Đại lượng nào cho ta biết vận tốc biến đổi nhanh hay chậm ? Công thức tính độ lớn của đại lượng ấy
?
b / Thế nào là một chuyển động thẳng biến đổi đều ?
2 / Phần giải các bài tập
Phần làm việc của Giáo Viên Phần ghi chép của học sinh
VAÄT LYÙ 10
GV : Trước khi thực hiện các bài tập
này các em cần lưu ý các vấn đề sau :
GV : Khi giải bất kỳ một bài toán cơ
học nào, việc trước hết chúng ta phải
thực hiện các bước sau :
Bước 1 :

Vẽ hình , các em cần chú ý đền
chiều chuyển động của vật, ghi các
giá trị vận tốc hay gia tốc trên hình
vẽ ( ở đây quan trọng nhất là viếc
việc xác định giá trị dương hay âm,
căn cứ vào tính chất chuyển động
nhanh dần đều ( a và v cùng dầu )
hay chậm dần đều ( a và v trái dầu !)
Bước 02 :
- Gốc toạ độ O : Thường là tại ví trí
vật bắt đầu chuyển động
- Chiều dương Ox : Là chiều chuyển
động của vật !
- MTG : Lúc vật bắt đầu chuyển
động
Bước 3 : Vận dụng hai công thức căn
bản sau đây vào bài tập :
a =
12
12
tt
vv



v = v
0
+ at
 Một số vấn đề cần chú ý :
- Khi tóm tắt bài toán, chúng ta phải

đổi đơn vị để tránh sự sai xót !
1 km/h =
6,3
1
m/s
Bài 1 trang 22 SGK : Một người đi xe đạp bắt đầu khởi
hành, sau 10 (s) đạt được tốc độ 2 m/s, hỏi gia tốc của người
đó là bao nhiêu ?
Bài giải
Chọn
Gốc toạ độ 0:là điểm xe bắt đầu khởi động.
Chiều dương 0x :là chiều xe chuyển động.
Mốc thời gian:là lúc xe bắt đầu khởi động.
Gia tốc của người đó là :
a
tb
=
2
10
2
/2,0
0
0
sm
t
v
tt
vv
===





Đáp số : a
tb
= 0,2m/s
2
Bài 2 trang 22 SGK : Một máy bay đang bay với vận tốc 100
m/s, tăng tốc lên đến 550 m/s trong khoảng thời gian 5 phút.
Tính gia tốc của máy bay đó.
Bài giải
Chọn :
Gốc tọa độ 0:là điểm máy bay bắt đầu bay.
Chiều dương 0x:là chiều bay chuyển động của máy bay.
Mốc thời gian:là lúc máy bay bắt đầu bay.
Gia tốc của máy baylà:
a
tb
=
==




t
v
tt
vv
0
0

=

300
100550
15(m/s
2
)
Đáp số : a
tb
= 15m/s
2
Bài 3 /22 SGK : Ôtô đua hiện đại chạy bằng động cơ phản
lựa đạt được vận tốc rất cao. Một trong các loại xe đó đạt
được vận tốc 360 km/h sau 2s kể từ lúc xuất phát. Hãy tính
gia tốc của xe.
Bài Giải
V = 360km/h =100m/s
Gia tốc của xe là: a =
Δt
Δv
=
2
100
= 50 m/s
2
Vậy gia tốc của xe là 50 m/s
2
Bài 4 /22 SGK : Vận tốc vũ trụ cấp I (7,9 km/s) là vận tốc nhỏ
nhất để các con tàu vũ trụ có thể bay quanh Trái Đất. Hãy
tính xem tên lửa phóng tàu vũ trụ phải có gia tốc bằng bao

nhiêu để sau 160 s con tàu đạt được vận tốc trên ? Coi gia tốc
của con tàu là không đổi.
Bài Giải
v = 7.9 km/s =7900 m/s
Gia tốc của tên lửa phóng tàu vũ trụ:
VAÄT LYÙ 10
a =
Δt
Δv
=
160
7900
= 49,375 m/s
2
Vậy tên lửa phóng tàu vũ trụ có gia tốc bằng 49,375 m/s
2

Tiết Bài tập 03
BÀI TẬP PHƯƠNG TRÌNH
BÀI TẬP PHƯƠNG TRÌNH
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I / Mục tiêu :
− Hiểu rõ phương trình chuyển động là công thức biểu diễn tọa độ của một chất điểm theo thời gian.
− Thiết lập phương trình chuyển động từ công thức vận tốc bằng phép tính đại số và nhờ đồ thị vận tốc.
− Nắm vững được các công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc.
− Hiểu rõ đồ thị phương trình chuyển động biến đổi đều là một đường parabol.
− Áp dụng các công thức của tọa độ, củavận tốcđể giải các bài toán chuyển động của một chất điểm,
của hai chất điểm chuyển động cùng chiều hoặc ngược chiều.
II / Tổ chức hoạt động dạy học :

1 / Kiểm tra bài cũ :
a / Viết phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều ?
b / Viết công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc ?
VAÄT LYÙ 10
2/ Phần giải các bài tập
Phần làm việc của Giáo Viên Phần ghi chép của học sinh
GV : Để thực hiện bài tập về phương
trình chuyển động thẳng biến đổi
đều, trước hết chúng ta cần thực hiện
các bước sau :
Bước 1 :
Vẽ hình , các em cần chú ý đền
chiều chuyển động của vật, ghi các
giá trị vận tốc hay gia tốc trên hình
vẽ ( Ở tiết bài tập trước đã đề cập )
Bước 02 :
- Gốc toạ độ O : Thường là tại ví trí
vật bắt đầu chuyển động
- Chiều dương Ox : Là chiều chuyển
động của vật !
- MTG : Lúc vật bắt đầu chuyển
động
Bước 3 : Vận dụng hai công thức căn
bản sau đây vào bài tập :
a =
12
12
tt
vv




v = v
0
+ at
và phương trình chuyển động thẳng
biến đổi đều :
x = x
0
+ v
0
+ ½ at
2

v
2
– v
0
2
= 2as
Phương trình trên có thể bài toán cho
trược và yêu cầu tìm các giá trị cụ
thể trong phương trình , chẳng hạn
như bài tập 1/26 SGK
Bài tập 1/26 SGK
Ở bài này đề bài cho ta phương trình
x = 2t +3t
2
, phối hợp với phương
trình tổng quát các em cho biết gia

tốc
HS :
a
2
1
= 3 ⇔ a = 6m/s
2
GV : Để tìm toạ độ x, ta chỉ việc thế
giá trí thời gian vào phương trình !
HS : x = v
0
t+
a
2
1
t
2

= 2.3 + 3.9 = 33 m
GV : Cần chú ý xử lí đơn vị các đại
lượng sao cho phù hợp ! các em vận
dụng công thức vận tốc để tính vận
tốc tức thời :
v = v
0
+at = 2 + 6.3 = 20m/s
Bài 3/26 SGK Cách giải tương tự bài
2/26 SGK
BÀI 1/26 SGK : Một chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox,
theo phương trình

x = 2t+3t
2
; Trong đó x tính bằng m,t tính bằng giây.
a) Hãy xác định gia tốc của chất điểm.
b) Tìm toạ độ và vận tốc tức thời của chất điểm trong thời
gian t = 3s.
Bài Giải
Ta có phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều :
x
0
+ v
0
t +
a
2
1
t
2
mà x = 2t +3t
2

a
2
1
= 3
⇔ a = 6m/s
2
Toạ độ :x = v
0
t+

a
2
1
t
2
= 2.3 + 3.9 = 33 m
Vận tốc tức thời:
v = v
0
+at = 2 + 6.3 = 20m/s
Kết luận :
a) Gia tốc của chất điểm:a = 6m/s
2
b) Toạ độ của chất điểm trong thời gian t = 3s là x = 33m
Vận tốc tức thời của chất điểm:v
0
= 20m/s
Bài 2/26SGK : Vận tốc của một chất điểm chuyển động theo
trục Ox cho bởi hệ thức v = 15 – 8t m/s. Hãy xác định gia tốc,
vận tốc của chất điểm lúc t = 2 (s) và vận tốc trung bình của
chất điểm trong khoảng thời gian từ 0 đến 2 giây.
Bài giải :
* Phương trình của chất điểm có dạng : v = ( 15-8t ) m/s
Nên : a = -8 m/s
* Vận tốc của chất điểm khi t = 2s
v = at + v
0
= -8.2 + 15 = -1 (m)
* Vận tốc trung bình trong khoảng thời gian t = 0s → t = 2s
s = x - x

0
= v
0
+ ½ at
2
= 14 m
v
tb
=
2
14
= 7 m/s
Bài 3/26 SGK : Một điện tử chuyển động với vận tốc 3.10
5
m/s
đi vào một máy gt các hạt cơ bản, chịu gia tốc là 8.10
14
m/s
2
.
a) Sau bao lâu hạt này đạt được vận tốc 5,4.10
5
m/s ?
b) Quãng đường nó đi được trong máy gia tốc là bao
nhiêu ?
Bài Giải
a) Từ công thức a =
t
vv
0


⇒ t =
a
vv
0

= 3.10
-10
s
b) Áp dụng công thức v
2
– v
0
2
= 2as
VAÄT LYÙ 10
HS : Từ công thức a =
t
vv
0

⇒ t =
a
vv
0

= 3.10
-10
s
Áp dụng công thức v

2
– v
0
2
= 2as
s =
a
vv
2
2
0
2

= 1,26.10
-4
m.
BÀI 4/26 SGK
GV : Đây là dạng bài tập cho các dữ
liệu để viết phương trình
Trước hết các em thực hiện bước
chọn O, Ox và MTG như yêu cầu đề
toán
Các bước còn lại để HS thực hiện,
GV chỉ cần nhắc từng ý cho các em
áp dụng công thức căn bản để thực
hiện
HS : …
GV : Ngoài ra các em cần biết răng
khi vật chuyển động trên một đường
thẳng có hướng không thay đổi thì

ngay lúc ấy ta có
S = ∆x = x – x
0

s =
a
vv
2
2
0
2

= 1,26.10
-4
m.
BÀI 4/26 SGK : Một ôtô đang chuyển động với vận tốc
không đổi 30 m/s. Đến chân một con dốc, đột nhiên ngừng
hoạt động và ôtô theo đà đi lên dốc. Nó luôn luôn chịu một gia
tốc ngược chiều chuyển động bằng 2 m/s
2
trong suốt quá trình
lên dốc.
a) Viết phương trình chuyển động của ôtô, lấy gốc toạ độ
x = 0 và gốc thời gian t = 0 lúc xe ở vị trí chân dốc.
b) Tính quãng đường xa nhất theo sườn dốc mà ôtô có
thể lên được.
c) Tính thời gian đi hết quãng đường đó.
Bài giải
Chọn:
+ Gốc toạ độ: lúc xe ở vị trí chân dốc.

+ Chiều dương Ox: là chiều chuyển động của xe.
+ Mốc thời gian: lúc xe ở vị trí chân dốc.
a) Khi đến chân một con dốc, ôtô ngường hoạt động. Khi đó
chuyển động của xe là chuyển động thẳng biến đổi điều. Ta có
phương trình:
x = x
0
+ v
0
t – ½ at
2

= 30t – t
2
b) Quãng đường xa nhất theo sườn dốc mà ôtô có thể đi được:
v
2
– v
0
2
= -2aS
 S=-v
2
/-2a = -(30)
2
/-2.2 =225 (m)
c) Thời gian để xe đi hết quãng đường:
S= x = 30t – t
2
 225= 30t – t

2
 t
2
–30t + 225 = 0
 t = 15 (s)
Vậy : Thời gian để xe đi hết quãng đường là 15 giây.
Tiết Bài tập 04
BÀI TẬP SỰ RƠI TỰ DO CỦA MỘT VẬT
I / Mục tiêu :
− Biết quan sát và nhận xét về hiện tượng rơi tự do của các vật khác nhau. Biết áp dụng kiến thức của
bài học trước để khảo sát chuyển động của một vật rơi tự do.
II / Tổ chức hoạt động dạy học :
1 / Kiểm tra bài cũ :
a / Nêu thí nghiệm dùng ống Newton để khảo sát sự rơi của các vật ?
b / Hãy viết công thức liên hệ giữa vận tốc ném lên theo phương thẳng đứng với độ cao đạt được ?
2 / Phần giải các bài tập
VAÄT LYÙ 10
Phần làm việc của Giáo Viên Phần ghi chép của học sinh
GV : Dạng bài tập vật rơi tự do là
một dạng đặt biệt của dạng bài tập
vật chuyển động nhanh dần đều
Trước hết chúng ta vẫn thực hiện
theo 2 bước :
Bước 1 :
- Vẽ hình
- Gốc O : tại vị trí vật bắt đầu rơi
- Oy : Hướng từ trên xuống đất ( nếu
vật rơi tự do ), trong trường hợp vật
được ném thẳng đứng lên thì ta chọn
chiều dương.

- MTG : là lúc bắt đầu ném vật lên
( t
0
= 0)
Bước 2 :
Các em áp dụng công thức vật rơi tự
do để giải quyết các yêu cầu bài toán
!

 các công thức vật rơi tự do :
( Nhấn mạnh cho HS biết : a = g,
v
0
= 0 ( vì chọn O tại vị trí bắt đầu
vật rơi !) , quãng đường s chính là
độ cao h ) Từ 3 công thức cơ bản Ta
biến đổi : ( yêu cầu HS nhắc lại các
công thức cơ bản ).
atvv
0
+=

gtv
=
2
at
tvs
2
0
+=


2
gt
h
2
=
2
0
2
vv2as
−=

2
v2gh
=

2ghv
=
Bài 1/29 SGK : Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ
độ cao 5m xuống.Tìm vận tốc của nó khi chạm đất.
Bài giải
Chọn :
- Gốc O: Là nơi vật bắt đầu rơi
- Chiều dương:hứơng xuống
- Mốc thời gian:là lúc vật bắt đầu
rơi
Ta có
h =
2
1

gt
2
⇒ t =
8.9
5*22
=
g
h
=1.02s
Vận tốc của vật khi chạm đất:
v = gt = 9.8.1.02 = 9.996 m/s
Bài 2/29 SGK : Một người thợ xây ném viên gạch theo
phương thẳng đứng cho một người khác ở trên tầng cao 4 m.
Người này chỉ việc giơ tay ngang ra là bắt được viên gạch. Hỏi
vận tốc khi ném là bao nhiêu để cho vận tốc viên gạch lúc
người kia bắt được là bằng không.
Bài giải
Chọn
Gốc toạ độ tai vị trí bắt dầu ném viên gạch
Chiều dương oy như hình vẽ
Vận tốc ban đầu của người thợ xây phải ném viên gạch là
2as =V
2
– V
0
2
⇒ -2gh = -V
0
2
⇒ V

0
=
854,848,922
=××=
gh
(m\s)
Bài 3/29SGK : Người ta ném một vật từ mặt đất lên trên
theo phương thẳng đứng với vận tốc 4,0 m/s. Hỏi sau bao lâu
thì vật rơi chạm đất ? Độ cao cực đại vật đạt được là bao
nhiêu? Vận tốc khi chạm đất làbao nhiêu ?
Bài giải
Chọn : Gốc toạ độ O theo chiều ném vật
Chiều dương Oy hướng lên như hình vẽ
Mốc thời gian bắt đầu ném vật
Thời gian để vật chuyển động lên đến độ cao cực đại là
V = V
0
+ at = V
0
– gt
1
⇒ t
1
=
408,0
8,9
4
0
=



=


g
V
(s)
thời gian để vật rơi từ độ cao cực đại xuống mặt đất
t
1
= t
2
⇒ t = t
1
+

t
2
=2t = 2 × 0,408 = 0,816 s
Độ cao cực đại là
- 2 gh
max
= V
2
+
2
0
V
⇒ h
max

=
816,0
8,92
4
2
2
2
0
=
×−

=


g
V
m
VAÄT LYÙ 10
Vận tốc của vật vừa chạm đất . Xét giai đoạn vật rơi từ độ cao
cực đại xuống đất .
-V’ = V
0
– gt
2
⇒ V’ = gt
2
= 9,8 × 0,408 = 3,9984 (m/s)
BÀI 4/29 SGK : Hai viên bi sắt được thả rơi từ cùng một độ
cao cách nhau một khỏng thời gian 0,5s.Tính khoảng cách
giữa hai viên bi sau khi viên bi thứ nhất rơi được 1s ,1.5s.

Bài giải
Chọn
- Gốc toạ độ : Là nơi mà hai viên bi bắt đầu rơi.
- Chiều dương : Hướng xuống.
- Mốc thời gian:là lúc viên bi thứ nhất bắt đầu rơi.
Phương trình chuyển động :
Vật 1 : y
1
=
2
1
gt
2
= 4.9t
2
Vật 2 : y
2
=
2
1
g(t-0.5)
2
= 4.9(t – 0,5)
2
⇒x = y
2
-y
1
 = 4.9(t-0.5)
2

-4.9t
2
• Trường hợp 1: t = 1s
x = 4.9(1-0.5)
2
-4.9 = 3.675m
• Trường hợp 2 :t = 1.5s
x =  4.9(1.5-0.5)
2
-4.9*1.5
2
= 6.125m
VAÄT LYÙ 10
Tiết Bài tập 05
BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I / Mục tiêu :
− Nắm vững được các công thức quan trọng nhất của chuyển động thẳng biến đổi đều và ứng
dụng giải một số bài tập.
− Hiểu được cách xây dựng quy luật về độ dời trong chuyển động thẳng biến đổi đều và có thể
sử dụng được để xác định tính chất của chuyển động thẳng biến đổi đều.
II / Tổ chức hoạt động dạy học :
1 / Phần giải các bài tập
Phần làm việc của Giáo Viên Phần ghi chép của học sinh
GV : Để thực hiện bài tập về
phương trình chuyển động
thẳng biến đổi đều, trước hết
chúng ta cần thực hiện các
bước sau :
Bước 1 :
Vẽ hình , các em cần chú ý

đền chiều chuyển động của
vật, ghi các giá trị vận tốc hay
gia tốc trên hình vẽ ( Ở tiết bài
tập trước đã đề cập )
Bước 02 :
- Gốc toạ độ O : Thường là tại
ví trí vật bắt đầu chuyển động
- Chiều dương Ox : Là chiều
chuyển động của vật !
- MTG : Lúc vật bắt đầu
chuyển động
Bước 3 : Vận dụng hai công
thức căn bản sau đây vào bài
tập :
a =
12
12
tt
vv



v = v
0
+ at
và phương trình chuyển động
thẳng biến đổi đều :
x = x
0
+ v

0
+ ½ at
2

v
2
– v
0
2
= 2as
Phương trình trên có thể bài
toán cho trược và yêu cầu tìm
các giá trị cụ thể trong phương
trình
Bài 1/33SGK: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì
giảm đều tốc độ cho đến khi dừng lại. Biết rằng sau quãng đường 50
m , vận tốc giảm đi còn một nữa.
a) Tính gia tốc của xe
b) Quãng đừơng từ đó cho đến lúc xe dừng hẳn là bao nhiêu ?
Bài làm:
Chọn:
 Gốc toạ độ O : tại vị trí ô tô đạt vận tốc 20 m/s
 Trục dương Ox : là chiều chuyển động của ô tô
 Móc thời gian : lúc ô tô đạt vận tốc 20 m/s
a. Xét vật chuyển động trên quãng đường AB , ta có ;
2aS
AB
= V
1
2

- V
0
2
⇒ a =
AB
aS
vv
2
2
0
2
1

=
50.2
400100

= -3 (m/s
2
)
b. Quãng đừơng từ đó cho đến lúc dừng (S
BC
)
2aS
BC
= V
2
2
- V
1

2
⇒ S
BC
=
a
v
2
2
1

=
)3.(2
100


= 16,7 (m)
Bài 2/33 SGK : Một tên lửa đưa một vệ tinh nhân tạo lên quỹ
đạo cách mặt đất 300 km với gia tốc 60 m/s
2
. Hãy tính thời gian bay
lên quỹ đạo. Khi đó vệ tinh đã đạt vận tốc vũ trụ cấp I bằng 7,9
km/s chưa ? ( vận tốc vũ trụ cấp I là vận tốc cần thiết để vệ tinh
không quay về mặt đất)
Bài giải
Chọn O tại vị trí phóng Ox theo chiều bay của tên lửa như hình vẽ
Thời điểmlúc bắt đầu phóng (t
0
= 0)
Thời gian để tên lửa lên đến vị trí A là
S = X = X

0
+ V
0
+
2
2
1
at
⇒ t
2
=
60
2
1
300000
2
1
=
a
S
= 10000
⇒ t = 100 s
Ta có I = 7,9 km/s = 79000 m/s
⇒ 2as = V
2
–V
0
2
⇒ V
2

2
= 79000 m/s
Vận tốc của tên tên lửa là
V
1
2
= 2as = 2× 60 × 300000 = 36000000 m/s
So sánh V
1
2
và V
2
2
.
Ta thấy vận tốc V
1
>V
2
nên vận tốc của vệ tinh đã đạt vận tốc cấp
I.
VAÄT LYÙ 10
BÀI 3/33 SGK: Một máy bay muốn chở khách phải chạy trên
đường băng dài1,8 km để đạt vận tốc 300 km/h.Hỏi máy bay phải có
gia tốc không đổi tối thiểu bằng bao nhiêu?
Bài Giải
Gia tốc không đổi tối thiểu của máy bay : v
2
-v
0
2

= 2as
a =
s
v
2
2
=
1800*2
2)3,83(
= 1,93 m/s
2
Kết luận :
Gia tốc của máy bay : a = 1,93 m/s
2
BÀI 4/33(SGK) : Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều
với gia tốc 0,1 m/s
2
trên đoạn đường 500 m, sau đó thì chuyển động
đều hỏi sau một giờ tàu đi được đoạn đường bằng bao nhiêu ?
Bài giải
Chọn
- Gốc toạ độ : Là nơi mà đoàn tàu khởi hành
- Chiều dương :Là chiều đi của đoàn tàu
- Mốc thời gian :Là lúc đoàn tàu khởi hành
Vận tốc của đoàn tàu khi chuyển động đều :
v
2
=2as =2.500.0.1=100 ⇒ v=10 m/s
Thời gian tàu chuyển động nhanh dần đều :
t

1
=
a
v
=
1.0
10
=100 s
Quảng đường tàu chuyển động đều:
S = v.t =10.3500=35000 m = 35 km
VAÄT LYÙ 10
Tiết Bài tập 06
BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG CONG
CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
GIA TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
I / Mục tiêu :
− Hiểu được khái niệm vectơ độ dời, do đó thấy rõ vận tốc và gia tốc là những đại lượng vectơ.
− Hiểu được các định nghĩa về vectơ vận tốc, vectơ gia tốc trong chuyển động cong.
− Nắm vững tính chất tuần hoàn của chuyển động tròn đều và các đại lượng đặc trưng riêng cho
chuyển động tròn đều là chu kỳ, tần số và công thức liên hệ giữa các đại lượng đó với vận tốc góc, vận
tốc dài và bán kính vòng tròn.
II / Tổ chức hoạt động dạy học :
1 / Kiểm tra bài cũ :
1 / Phân biệt độ dời và quảng đường đi được trong chuyển động cong trong khoảng thời gian ∆t.
Khi ∆t rất nhỏ thì thế nào ?
2 / Nói rõ đặc điểm vectơ vận tốc và vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng ?
3 / Vận tốc góc trung bình là gì ?
4 / Chuyển động tròn đều là gì ?
2 / Phần giải các bài tập
Phần làm việc của Giáo Viên Phần ghi chép của học sinh

GV : Dạng bài tập chuyển động
cong và chuyển động tròn, các em
cần chú ý đến các công thức sau :
ω =
12
12
tt


ϕϕ
=
t


ϕ
v =
ω
. R
T =
ω
π
2
f =
T
1
ω = 2πf
a
n
=
r

v
2
Bài 1/SGK-40
GV : Ở bài tập này các em cho biết
chu kỳ của kim giờ và và kim phút
?
HS : Chu kỳ của kim giờ là 3600
giây và kim phút là 60 giây.
GV : Từ công thức :
T =
ω
π
2
⇒ ω =
T
2
π
Các em lập tỉ số :
2
1
ω
ω

GV : Áp dụng v = Rω rồi lập tỉ số
2
1
v
v
Bài 2/SGK_40
Bài 1/SGK-40 : Kim giờ của một đồng hồ dài bằng

4
3
kim
phút. Tìm tỉ số giữa vận tốc góc của hai kim và tỉ số giữa vận tốc
dài của đầu mút hai kim ?
Tóm tắt
R
1
(chiều dài của kim giờ) =
4
3
R
2
(chiều dài của kim phút).
Tìm
2
1
ω
ω
=?
2
1
v
v
= ?
Bài giải:
Ta có :
T
1
= 3600s ; T

2
= 60s
Vận tốc góc của kim giờ là :
ω
1
=
1
T
2
π
=
3600
2
π

ω
2
=
2
T
2
π
=
60
2
π
Tỉ số vận tốc góc của hai kim là:
60
1
3600

60
ω
ω
2
1
==
Mà ta có :
V= Rω ⇒
80
1
4
3
.
60
1
.ωR
.ωR
v
v
22
11
2
1
===
Bài 2/SGk_40 : Vệ tinh nhân tạo của Trái Đất ở độ cao 300
km bay với vận tốc 7,9 km/s. Tính vận tốc gốc, chu kì, tần số của
nó. Coi chuyển động là tròn đều. Bán kính Trái Đất bằng 6400
km.
Tóm tắt
VAÄT LYÙ 10

GV hướng dẫn HS từng bước áp
dụng các công thức để thực hiện
bài tập này !
H (độ cao của vệ tinh) = 300km
V(vận tốc của vệ tinh) = 7.9(km/s)
Hỏi : ω, t, f của vệ tinh. Biết R(bán kính trái đất) = 6400 km
Bài làm:
Bán kính cuả vệ tinh đến tâm trái đất:R = 6400 + 300 = 6700(km)
Vận tốc góc là: ω =
R
v
=7.9/6700=0.001179(1/s)
Chu kỳ là : T =
ω

= 5329.25(s)
Tần số là: F =
T
1
= 0.00019(vòng/s)
BÀI TẬP1/42SGK:Hãy xác định gia tốc của một chất điểm
chuyển động tròn đều trên một đường tròn bán kính với vận tốc
6m/s.
Cho biết:
V= 6 m/s
r = 3 m
a?
Gia tốc hướng tâm của chất điểm:
a=
r

v
2
=
)/(12
3
36
3
6
2
2
sm
==
Vậy hướng tâm của chất điểm chuyển động tròn đều là12 m/s
2
.
BÀI 2/42 SGK : Tính gia tốc của đầu mút kim giây của một
đồng hồ có chiều dài 2.5 cm.
Bài giải
R = 2.5cm = 0.025m
Vận tốc góc của kim giây
ω = 2πf=
30
Π
(rad/s)
Vận tốc của đầu mút kim giây
v = ωr = 8,3.10
-4
m/s
a
nt

=
r
v
2
=2,78.10
-5
m/s
2
Bài 04/42 SGK : Hiđrô là nguyên tố nhẹ nhất, theo mẫu
nguyên tử của Bo thì một nguyên tử hiđrô gồm nhân là một
prôton và một êlectrôn quay chung quanh theo quỹ đạo tròn
bán kính 5,28.10
-11
m với vận tốc 2,18.10
-6
. Hỏi gia tốc của
êlectrôn trong mẫu này là bao nhiêu ?
Bài làm
Gia tốc của e trong mẫu này :

( )
( )
2
11
2
62
/9
10.28,5
10.18,2
sm

r
v
a
===

VAÄT LYÙ 10
Tiết Bài tập 07
BÀI TẬP TÍNH TƯƠNG ĐỐI
CỦA CHUYỂN ĐỘNG - TỔNG HỢP VẬN TỐC
I / Mục tiêu :
− Hiểu được chuyển động có tính tương đối, các đại lượng động học như độ dời, vận tốc cũng
có tính tương đối.
− Hiểu rõ các khái niệm độ dời kéo theo, công thức hợp vận tốc và áp dụng giải các bài toán đơn
giản.
II / Tổ chức hoạt động dạy học :
1 / Phần giải các bài tập
Phần làm việc của Giáo Viên Phần ghi chép của học sinh
Bài 1/46 SGK : Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng
với vận tốc 14 km/h so với mặt nước. Nước chảy với
tốc độ 9 km/h so với bờ. Hỏi vận tốc của thuyền so với
bờ? Một em bé đi từ đầu thuyền đến cuối thuyền với
vận tốc 6 km/h so với thuyền. Hỏi vận tốc của em bé so
với bờ.
Bài làm:
Gọi :
v

t/s
: là vận tốc của thuyền so với sông.


v

s/b :
là vận tốc của sông so với bờ.

v

t/b :
là vận tốc của thuyền so với bờ.

v

bé/t
: là vận tốc của bé so với thuyền.

v

bé/b
:là vận tốc cùa bé so với bờ.
Chọn : Chiều dương là chiều chuyển động của thuyền so với
sông.
• Vận tốc của thuyền so với bờ:

v

tb
=
v

ts

+
v

sb
Độ lớn :
v
tb
= -v
ts
+ v
sb
= -14 + 9 = -5 ( km/h)
Vậy so với bờ thuyền chuyển động với vận tốc 5 km/h,
thuyền chuyển động ngược chiều với dòng sông.
• Vận tốc của bé so với bờ:

v

bé/b
=
v

bé/t
+
v

t/b
Độ lớn :
v
bé/b

= v
bé/b
–v
t/b
= 6 – 5 =1 (km/h)
Vậy so với bờ bé chuyển động 1 km/h cùng chiều với
dòng sông.
BÀI 3/46 SGK : Một xuồng máy dự định mở máy cho xuồng
chạy ngang con sông. Nhưng do nước chảy nên xuồng sang
đến bờ bên kia tại một địa điểm cách bến dự định 180 m và
mất một phút. Xác định vận tốc của xuồng so với sông.
Bài giải
Gọi:
V
ts
là vận tốc của thuyền so với sông.
V
tb
là vận tốc của thuyền so với bờ.
V
sb
là vận tốc của sông so với bờ.
Xét  vuông ABC ⇒ AC
2
= AB
2
+AC
2
= 240
2

+180
2
= 90000
⇒ AC = 300m

×