Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Bien chung cua CORTICOID

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.99 MB, 51 trang )

BIEÁN CHÖÙNG CUÛA

CORTICOID


DÀN BÀI
I.
II.
III.
IV.

Nhắc lại sinh lý
Biến chứng của việc sử dụng corticoid
Xử trí
Cách sử dụng và phòng ngừa biến chứng của
corticoid
V. Tiếp cận bệnh nhân nghi sử dụng corticoid
kéo dài


I. Nhắc lại sinh lý
Cortisol do vùng bó của vỏ thượng thận tiết ra
Bình thường vỏ thượng thận tiết cortisol khoảng
20mg/ngày, khi có stress tăng lên 200-400mg/ngày


-Khi dùng

Prednisone 20mg/ngày trên 3 tuần: xem
như trục hạ đồi tuyến yên thượng thận bò ức chế
-Dùng Prednisone 40mg/ngày dưới 7 ngày: có thể


ngưng liều đột ngột


I. Nhắc lại sinh lý

Tác dụng sinh lý
a) Dò hóa đạm
b) Phân hủy và tái phân bố mô mỡ
c) Tăng sự tân sinh đường, giảm thu nạp gluco
ngoại vi
d) Tác dụng kháng vitamin D: giảm hấp thu Canxi
ở ruột, tăng thải Canxi qua thận, giảm hoạt
động tạo xương của tạo cốt bào


I. Nhắc lại sinh lý

Tác dụng sinh lý(tt)
e) Tăng hấp thu Na+ và nùc; tăng thải K+ và H+
f) Đặc biệt, tác dụng chống viêm, chống dò ứng và
ức chế miễn dòch


Glucocorticoids
Short-acting
Cortisol
Cortisone
Intermediate-acting
Prednisone
Prednisolone

Triamcinolone
Methylprednisolone
Long-acting
Dexamethasone
Betamethasone
Mineralocorticoids
Aldosterone
Fludrocortisone
Desoxycorticosterone
acetate

Equivalent
Dose (mg)

Glucocorticoid
Potency

Mineralocorticoid
Potency

Plasma
Half-Life
(min)

Biologic
Half-Life
(hr)

20
25


1
0.8

2
2

90
80 – 118

8 – 12
8 – 12

5
5
4
4

4
4
5
5

1
1
0
0

60
115 – 200

30
180

18 – 36
18 – 36
18 – 36
18 – 36

0.5
0.6

25 – 50
25 – 50

0
0

200
300

36 – 54
36 – 54


2


0.3
15
0


300
150
20

15 – 20
200
70

8 – 12
18 – 36



2. Chỉ đònh
Không liên

quan nội tiết:
– Chống viêm, chống dò ứng
– Ức chế miễn dòch
– Giảm áp lực nội sọ, trong chấn thương thần
kinh….
Liên quan nội tiết:
– Trong suy thượng thận cấp
– Điều trò thay thế trong suy thượng thận mãn


II. BIẾN CHỨNG
Thật ra là tác dụng của corticoid lên chuyển
hóa và nội tiết khi:

– Dùng liều cao, kéo dài
– Do ngưng thuốc đột ngột khi đang dùng liều
cao kéo dài


Biến chứng
Khi dùng thuốc kéo dài
XHTH
Tâm thần
Nhiễm trùng
Hc Cushing do thuốc
Ngưng đột ngột:
Cơn suy thượng thận cấp
Tại chỗ


A. Biến chứng liên quan khi dùng liều cao hoặc kéo dài

1. Biến chứng sớm
a) Biến chứng tiêu hóa:
– Gây loét nhiều ổ
– Thường ở người suy dinh dưỡng, dùng thêm
các thuốc khác (NSAIDs)
– Sang thương tự nó ít xuất huyết
– Khi có viêm loét dạ dày tá tràng từ trước,
dùng corticoid rất dễ bò đau trở lại hoặc
xuất huyết, lủng


A. Biến chứng liên quan khi dùng liều cao hoặc kéo dài


1. Biến chứng sớm (tt)
b) Biến chứng thần kinh:
– Hưng phấn, mất ngủ
– Thèm ăn, ăn nhiều
– Có thể: nói sảng, hoang tưởng, trầm cảm
– Nếu có bệnh tâm thần tiềm ẩn, thì rất dễ
gặp biến chứng này và gây nên cơn tâm
thần cấp


A. Biến chứng liên quan khi dùng liều cao hoặc kéo dài

1. Biến chứng sớm (tt)
c) Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn
– Dễ nhiễm trùng với vi trùng sinh mủ, lao,
virus, nấm
– Lao tiềm ẩn có thể bùng phát


A. Biến chứng liên quan khi dùng liều cao hoặc kéo dài

2. Biến chứng muộn
a) Rối loạn phân bố mỡ, thay đổi da niêm
– Mỡ tụ ở mặt, sau cổ, thân mình
– Giảm cơ lực
– Da teo mỏng, dễ bò bầm máu khi va chạm,
có vết rạn ở da
– Da chậm lành sẹo khi bò tổn thương
– Có thể rậm lông

– Có nấm da, nấm móng


A. Biến chứng liên quan khi dùng liều cao hoặc kéo dài

2. Biến chứng muộn (tt)
b) Rối loạn ở xương:
– Loãng xương
– Lâm sàng: đau lưng, xẹp đốt sống, gãy
xương dài
(22% bệnh nhân có hình ảnh xẹp đốt sống trên
X-Quang
Có thể hoại tử vô trùng chỏm xương đùi, xương
cánh tay)
– Trẻ em chậm phát triển chiều cao


A. Biến chứng liên quan khi dùng liều cao hoặc kéo dài

2. Biến chứng muộn (tt)
c) Mắt:
– Đục thủy tinh thể
– Tăng áp lực nội nhãn (25% bệnh nhân)
 làm nặng thêm bệnh glaucom đã có
d) Rối loạn khác:
– Corticoid giữ nước và muối  tăng cân,
phù, tăng huyết áp
– Kali máu có xu hướng giảm



A. Biến chứng liên quan khi dùng liều cao hoặc kéo dài

2. Biến chứng muộn (tt)
– Làm tăng đường huyết  gây đái tháo
đường thứ phát hoặc khởi phát bệnh đái
tháo đường tiềm ẩn
– Có thể đa niệu và tiểu nhiều lần do tăng
canxi niệu hoặc đường niệu
– Sỏi thận
– Bất lực, rối loạn kinh nguyệt


A. Biến chứng liên quan khi dùng liều cao hoặc kéo dài

2. Biến chứng muộn (tt)
– Tăng hiện tượng thuyên tắc mạch, có lẽ do
tăng các yếu tố đông máu (V, VIII) và
prothrombin
– CTM:  Hồng cầu, hemoglobin có
khuynh hướng tăng
 Bạch cầu đa nhân trung tính
tăng, dù không nhiễm trùng
 Giảm lympho bào (50% bệnh
nhân) và bạch cầu ái toan


II. Biến chứng

B. Biến chứng khi ngưng thuốc
Cơn suy thượng thận cấp:

– Do cơ chế feed-back, khi dùng thuốc
corticoid lâu ngày, tuyến yên bò ức chế,
giảm hoặc ngưng tiết ACTH và làm teo
tuyến thượng thận  giảm sản xuất
cortisol nội sinh
– Do đó, khi có stress hoặc ngưng thuốc đột
ngột, cortisol được tiết ra không đủ  gây
nên bệnh cảnh suy thượng thận cấp


II. Biến chứng

B. Biến chứng khi ngưng thuốc (tt)
*

Lâm sàng cơn suy thượng thận cấp:
– Buồn nôn, nôn, đau bụng dữ dội
– Rối loạn tâm thần, buồn ngủ, ngủ lòm, co
giật, động kinh
– Trụy tim mạch: mạch nhanh, huyết áp tụt,
triệu chứng mất nước, toan chuyển hóa
– Rối loạn điều hòa thân nhiệt


II. Biến chứng

B. Biến chứng khi ngưng thuốc
 Cận lâm sàng:
Ion đồ: Na+ thấp, K+ tăng
Đường giảm

CTM: tăng bạch cầu ái toan, lympho
Cô đặc máu: Hct tăng


II. Biến chứng

C. Biến chứng tại chỗ
– Chích vào ổ khớp nhiều lần
 Hoại tử đầu xương
 Đứt dây chằng
– Corticoid bôi da: teo da, mất sắc tố, mụn
trứng cá, nhiễm trùng
– Corticoid dạng khí dung: nấm miệng


III. XỬ TRÍ
1. Xử trí cơn suy thượng thận cấp
2. Với biến chứng sớm (XHTH, tâm thần, nhiễm
trùng)
3. Với các biến chứng muộn liên quan đến chuyển
hóa


III. Xử trí

1. Xử trí cơn suy thượng thận cấp
– Bù nhanh nước, điện giải, gluco
– Hydrocortisone 100 mg IV, sau đó
200 mg mỗi 6 giờ
Qua ngày thứ 2 giảm dần đến khi còn

100 mg / ngày thì kết hợp thêm
mineralocorticoid ở dạng desoxycorticostreron
acetate 2.5-5mg IM/12-24h


III. Xử trí

1. Xử trí cơn suy thượng thận cấp (tt)
– (Trong trường hợp cần đánh giá trục tuyến
yên thượng thận thì dùng Dexamethasone
4 mg IV ngay từ đầu thay vì dùng
hydrocortisone
 Truyền nhanh trong 1 giờ 1 lít NaCl
0.9% có pha sẵn Dexa 4 mg và 25 đơn
vò ACTH
 Đo cortisol máu trước và sau khi truyền


III. Xử trí

1. Xử trí cơn suy thượng thận cấp (tt)
 Lấy nước tiểu 17–OH corticosteroid
 Trong dòch truyền tiếp theo pha ACTH
sao cho đủ 3 đơn vò / 1 giờ trong 8 giờ
 Lấy mẫu máu thứ 3 đo cortisol vào giờ
thứ 6 đến giờ thứ 8 sau chích ACTH
Kết quả: cortisol máu tăng  có thể loại
trừ suy thượng thận nguyên phát và nghó
đến suy thượng thận thứ phát)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×