CHUYÊN ĐỀ 3
CÁC HỆ THỐNG PHÁP LUẬT CHỦ YẾU TRÊN THẾ GIỚI
NỘI DUNG CHÍNH
1. Hoạt động phân nhóm các hệ thống pháp luật chủ yếu trên thế giới
2. Các tiêu chí để phân nhóm các hệ thống pháp luật chủ yếu trên thế giới
3. Các hệ thống pháp luật thế giới chủ yếu
HỆ THỐNG PHÁP LUẬT QUỐC GIA
1. Khái niệm:
Là tổng thể quy phạm có mối liên hệ nội tại thống nhất được thể hiện dưới dạng văn bản, do cơ quan nhà nước ban hành
hoặc thừa nhận và đảm bảo thực hiện theo những trình tự luật định.
2. Ý nghĩa:
-.
Xác định phương pháp pháp lý
-.
Nguồn nghiên cứu của Luật so sánh
-.
Hoàn thiện kiến thức về hệ thống pháp luật quốc gia
1. Hoạt động phân nhóm các hệ thống
pháp luật chủ yếu trên thế giới
Hệ thống pháp luật
thế giới
Hệ thống pháp luật
quốc gia
Ý chính 4
Thêm chữ
Thêm chữ
Thêm chữ
Ý chính 3
Thêm chữ
Thêm chữ
Mục đích hoạtđộng
Thêm chữ
phân nhóm
4
HỆ THỐNG PHÁP LUẬT THẾ GIỚI
1. Khái niệm:
Tập hợp hai hay nhiều hệ thống pháp luật ở quốc gia khác nhau có điểm tương đồng nhất định và điểm khác
so với hệ thống pháp luật nước còn lại.
2. Phân nhóm:
•. QĐ1: Theo Dezus có 42 hệ thống pháp luật trên thế giới
•.
QĐ 2: Theo Rene David có 4 hệ thống pháp luật trên thế giới
Châu Âu lục địa
Anh Mỹ
Xã hội chủ nghĩa
Hồi giáo
LƯU Ý
Hệ thống pháp luật quốc gia mang tính ước lệ, vì hệ thống pháp luật thông thường phải thỏa mãn
hai điều kiện:
•
Hệ thống về mặt hình thức
•
Hệ thống về mặt nội dung
Hệ thống pháp luật – dòng họ pháp luật: nhấn mạnh nguồn gốc pháp luật. Tuy nhiên:
•
Hệ thống pháp luật mang tính so sánh cao hơn.
•
Dòng họ pháp luật mang tính phân loại cao hơn.
MỤC ĐÍCH HOẠT ĐỘNG PHÂN LOẠI CÁC HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
THẾ GIỚI
Giảng dạy:
Phục vụ môn học Tư pháp quốc tế, thương mại quốc tế, nghiên cứu pháp luật nước ngoài.
Có thể dạy một môn pháp luật đại cương chung cho tất cả hệ thống pháp luật
quốc gia có chung truyền
thống pháp luật
Ví dụ: Anh – Úc – New Zealand.
Nghiên cứu:
Giúp nhà nghiên cứu nước ngoài nhanh chóng tiếp cận hệ thống pháp luật các quốc gia trên thế giới, tiết
kiệm thời gian, công sức nghiên cứu.
2. Các tiêu chí phân nhóm hệ thống pháp luật chủ yếu trên thế giới
QUAN ĐIỂM 1: Căn cứ vào
QUAN ĐIỂM 2: Căn cứ vào
nhiều tiêu chí
1 tiêu chí
- Theo hình thái KT-XH và lập pháp:
- Theo hình thái KT-XH, phân thành:
Hệ thống pháp luật TBCN
Hệ thống pháp luật XHCN
Hệ thống pháp luật Châu Âu lục địa
Hệ thống pháp luật Anh Mỹ
Hệ thống pháp luật XHCN
Hệ thống pháp luật Tôn giáo
TIÊU CHÍ PHÂN NHÓM CỤ THỂ
2
1
Nguồn gốc
pháp luật
Hình thức
pháp luật
5
3
4
Tương quan
Vai trò làm
Phân chia
luật tố tụng và
luật của cơ
luật công &
6
Pháp điển
hóa
luật nội dung
quan tư pháp
• Luật La Mã
• Tập quán pháp
• Tiền lệ pháp (Anh-
• Luật thực định quan
• Thẩm phán xét xử
Phân chia luật công
• Đề cao pháp điển
trọng (Châu Âu,
(Châu Âu, XHCN)
& tư (Châu Âu)
hóa (Châu Âu, XHCN)
• Tập quán Anh
Mỹ - Úc)
XHCN)
• Thẩm phán xét xử
Không phân chia
• Pháp luật thành
• Luật tố tụng quan
& làm luật (Anh Mỹ)
công tư (Anh Mỹ,
• Đề cao án lệ( Anh
văn (Châu Âu,
trọng (Anh Mỹ)
XHCN)
Mỹ)
XHCN)
tư
XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
Tiêu chí
Anh Mỹ
Châu Âu lục địa
XHCN
Hồi giáo
Nguồn gốc
La Mã
Tập quán cổ Anh
La Mã
Kinh thánh
Hình thức
Luật thành văn
Tiền lệ pháp
Luật thành văn
Luật thành văn
Luật tố tụng – Luật nội
Thực định
Tố tụng
Thực định
Thực định
Luật Công - tư
Có
Không
Không
Kinh thánh cao nhất
Vai trò của thẩm phán
Xét xử
Xét xử & Làm luật
Xét xử
Xét xử
Mức độ pháp điển hóa
Phát triển mạnh
Không phát triển
Phát triển
Phát triển
dung
HỆ THỐNG PHÁP LUẬT CHỦ YẾU TRÊN THẾ GIỚI
HỆ THỐNG PHÁP LUẬT HỒI GIÁO
Nguồn luật:
Lịch sử hình thành:
Thế kỷ VII, quan điểm:
Kinh thánh Koran: Lời dạy đấng Ala.
Không có chúa trời nào ngoài đấng Ala
Sunna: cách Mohamed xử sự
Mohamed là tiên tri
Idjma: học giả giải thích
Qiyas: suy xét theo sự việc tương tự.
Đặc điểm pháp luật:
Quy phạm pháp luật: giả định – quy định
Mang tính bền vững cao
Phạm vi điều chỉnh: rất rộng
Nhà nước phục tùng theo thánh kinh Koran
Điều chỉnh về pháp luật
Điều chỉnh đất đai tôn giáo
HỆ THỐNG PHÁP LUẬT CHÂU ÂU LỤC ĐỊA
Gồm 4 nhóm hệ thống:
Nhóm Pháp: Pháp, Ý, Braxin…
Lịch sử hình thành:
Nhóm Đức: Đức, Thụy Sỹ, Thổ Nhĩ Kỳ, Hàn Quốc, Nhật Bản
Bắt nguồn từ Luật La Mã
Nhóm Slavo: Nga, Ba Lan, Ucraina
Theo hệ thống pháp luật thành văn.
Nhóm Scadinavi: Na Uy, Thụy Điển, Phần Lan
Mức độ pháp điển hóa
-
Khái quát, ổn định (Certainly of law)
All law resides in institutions
Sự phân chia luật công (public law) & tư (private
law).
Đặc điểm:
-
Luật thực định quan trọng và chi phối luật tố
tụng.
-
Hình thức tố tụng viết (written argument,
inquisitorial system)
HỆ THỐNG PHÁP LUẬT ANH MỸ
Lịch sử hình thành:
Nguồn gốc Pháp luật
Năm 1066 khi người Normans xâm chiếm Anh
Kế thừa sự giàu có và tính chuẩn mực của
quốc
thuật ngữ pháp lý La Mã
Hoàng Đế William bắt đầu tập trung quyền lực
Nhưng không ảnh hưởng sâu sắc như Civil
vào tay triều đình mới
Law
Mức độ pháp điển hóa
- chủ yếu là tiền lệ pháp (Stare decisis)
- All law is custom
Đặc điểm:
-
Luật tố tụng chi phối luật thực định.
Hình thức tố tụng tranh tụng (Case system/ oral
argument
HỆ THỐNG PHÁP LUẬT XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Lịch sử hình thành:
- Bắt đầu từ cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
- Sau chiến tranh thế giới thứ II, dòng họ pháp luật xã
Nguồn gốc pháp luật
Xây dựng theo truyền thống pháp luật châu
Âu lục địa.
hội chủ nghĩa xuất hiện ở Đông Á.
Đặc điểm
Mức độ pháp điển hóa
- Tính pháp điển hóa rất cao
- Không có sự phân chia pháp luật thành luật công
và luật tư
- Ghi nhận các lợi ích của giai cấp công nhân và
của toàn thể nhân dân lao động
- Tư tưởng theo Chủ nghĩa Mac – Lênin
- Luật thực định ưu thế hơn nhiều so với luật tố
tụng
THẢO LUẬN
1.
Kinh Koran là nguồn luật chi phối hệ thống pháp luật các quốc gia theo đạo Hồi
2.
Án lệ chỉ được tồn tại và sử dụng ở các nước theo hệ thống common law
3.
Tất cả các tiêu chí để phân nhóm các Hệ thống pháp luật chủ yếu trên thế giới đều rất quan trọng, trong đó
tiêu chí nguồn gốc pháp luật là tiêu chí quan trọng nhất