Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý chứng khoán sau niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán tp hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.35 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐

TRẦN THÚY DIỆU

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHỨNG
KHOÁN SAU NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh
doanh Mã số ngành: 60340102
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. MAI THANH LOAN

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 12 năm 2013


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS.Mai Thanh Loan

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 21 tháng 01 năm 2014
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc
sĩ)
TT

Họ và tên


Chức danh Hội đồng

1

TS. Lưu Thanh Tâm

Chủ tịch

2

PGS. TS. Phan Đình Nguyên

Phản biện 1

3

TS. Lê Tấn Phước

Phản biện 2

4

TS. Nguyễn Văn Trãi

Ủy viên

5

TS. Nguyễn Hải Quang


Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).

Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 27 tháng 12 năm 2013

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ tên học viên: Trần Thúy Diệu

Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 13/05/1981

Nơi sinh: Hải Phòng

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

MSHV: 1241850010


I- Tên đề tài:
Hoàn thiện công tác quản lý chứng khoán sau niêm yết tại Sở giao dịch
chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
II- Nhiệm vụ và nội dung:
- Tập hợp lý thuyết có liên quan đến nghiên cứu
- Đánh giá các yếu tố môi trường tác động trực tiếp đến công tác quản lý chứng
khoán sau niêm yết tại SGDCK TPHCM
- Nghiên cứu và đánh giá thực trạng công tác quản lý chứng khoán sau niêm yết tại
SGDCK TPHCM
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chứng khoán sau niêm yết
tại SGDCK TPHCM
III- Ngày giao nhiệm vụ: 07/08/2013
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 27 /12/2013


V- Cán bộ hướng dẫn: TS. Mai Thanh Loan

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

Mai Thanh Loan

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.

Học viên thực hiện Luận văn

Trần Thúy Diệu


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới TS.Mai Thanh Loan đã tận tình
hướng dẫn và đóng góp nhiều ý kiến quý báu trong quá trình làm luận văn.
Ngoài ra, tôi chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trong chương trình Thạc sĩ Quản
trị kinh doanh của trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình
giảng dạy và truyền đạt những kiến thức bổ ích cho tôi.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, tất cả bạn bè, đồng nghiệp đã động
viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Tp. HCM, Ngày 27 tháng 12 năm 2013
Tác giả

Trần Thúy Diệu


3

TÓM TẮT


Xuất phát từ thực tế công việc, nhu cầu cải tiến công việc tốt hơn, tác giả đã thực
hiện đề tài này với tên gọi “Hoàn thiện công tác quản lý chứng khoán sau niêm
yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh”. Đề tài bắt đầu từ việc
nghiên cứu cơ sở lý thuyết, từ các khái niệm về quản lý nói chung của các tác giả
như Hard Koont, Fayel, chức năng của quản lý đến quản lý nhà nước về chứng
khoán. Từ chức năng nhiệm vụ của SGDCK TPHCM, thực trạng công tác quản lý
chứng khoán niêm yết tại SGDCK TPHCM tác giả nghiên cứu những yếu tố môi
trường bên ngoài, bên trong ảnh hưởng đến công tác quản lý chứng khoán niêm yết.
Đề tài tập trung nghiên cứu về công tác quản lý sau niêm yết thông qua các quy
định pháp lý, các quy trình, quy chế, thực trạng công tác quản



tại

SGDCKTPHCM từ năm 2010 đến nay từ đó kiến nghị những giải pháp khả thi
nhằm hoàn thiện công tác quản lý chứng niêm yết tại SGDCK TPHCM, tạo một
môi trường đầu tư minh bạch, hiệu quả, dung hòa lợi ích của công chúng đầu tư và
các tổ chức niêm yết.
Tác giả đã thực hiện một cuộc thăm dò ý kiến của các Công ty niêm yết, chuyên gia
trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán để thống kê những mức độ ảnh hưởng của các
yếu tố đó đến công tác quản lý chứng khoán sau niêm yết, đồng thời thăm dò ý kiến
về các giải pháp khả thi nhằm hoàn thiện công tác quản lý chứng khoán sau niêm
yết tại SGDCK TPHCM. Kết quả cho thấy, hầu hết các đáp viên đều cho rằng cần
hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật, các hướng dẫn và phổ biến các quy trình quy
chế của SGDCK TPHCM đến các CTNY. Nâng cấp trình độ chuyên môn, áp dụng
công nghệ hiện đại, tự động hóa là yếu tố cần thiết nhằm hoàn thiện công tác quản
lý chứng khoán sau niêm yết.



4

ABSTRACT

Due to actual practicing, improving the work, author wrote this thesis, namely
“Improving stock management in Hochiminh stock Exchange (HOSE)”. Base on
the literature review, contents of general management of Hard Koont, Fayel, as well
as the function of Government’s stock administration; from obligation and function,
real management of Stock Exchange in HOSE, author studied external and internal
factors which impacted to management Stock Exchange.
The thesis has studied about management stock exchange bases on law, processing,
documents, real status about stock exchange management in HOSE since 2010.
Author also suggests some possible solutions to improve the management of stock
exchange in HOSE, create the explicit environment, effect, balance benefit between
investors and listed companies. The study about the affected measurement for the
management of stock exchange was created by listed companies and financial
professionals. The suggested solutions were surveyed also. As a result, the first
factor needs to be improved is laws and instructions of HOSE to listed companies.
Experience, modern technologies and automation are also needed to be considered
when improving the management of stock exchange after listing.


5

MỤC LỤC

#
LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................ii

TÓM TẮT....................................................................................................................iii
MỤC LỤC.....................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ TIẾNG ANH........................................................................ii
DANH MỤC CÁC BẢNG...........................................................................................iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ......................................................................i
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHỨNG KHOÁN
NIÊM YẾT....................................................................................................................8
1.1 LÝ THUYẾT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ; VỀ CHỨNG KHOÁN
NIÊM YẾT, CÔNG TY NIÊM YẾT, SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN.................8
1.1.1 Khái niệmvà chức năng của quản lý..................................................................... 8
1.1.1.1 Khái niệm quản lý............................................................................................ 8
1.1.1.2 Chức năng của công tác quản lý....................................................................10
1.1.2 Lý thuyết chung về chứng khoán niêm yết, công ty niêm yết, Sở giao dịch
chứng khoán.................................................................................................................10
1.1.3 Chứng khoán niêm yết........................................................................................10
1.1.2.2 Công ty niêm yết..............................................................................................11


6

1.1.2.3 Sở giao dịch chứng khoán...............................................................................12
1.2 QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHỨNG KHOÁN.................................................. 14
1.2.1 Quản lý Nhà nước đối với Thị trường chứng khoán.......................................... 14
1.2.2 Quản lý niêm yết tại SGDCK.............................................................................15
1.2.3 Nội dung hoạt động của công tác quản lý chứng khoán sau niêm yết tại
SGDCK……................................................................................................................16
1.2.3.1 Giám sát tình hình quản trị công ty................................................................16
1.2.3.2 Giám sát việc duy trì các điều kiện niêm yết của các tổ chức niêm yết........17

1.2.3.3 Giám sát việc thực hiện quy định về CBTT....................................................18
1.2.3.4 Phát hiện và kiến nghị xử lý các trường hợp vi phạm....................................19
1.2.3.5 Nghiên cứu xây dựng, ban hành các quy chế, quy định liên quan đến niêm
yết ………………………………………………………………………………….19
1.2.4 Các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến công tác quản lý chứng khoán niêm
yết…………................................................................................................................ 20
1.2.4.1 Môi trường bên ngoài.....................................................................................20
1.2.4.2 Môi trường bên trong..................................................................................... 21
1.3 KINH NGHIỆM VỀ QUẢN LÝ CHỨNG KHOÁN TẠI MỘT SỐ QUỐC
GIA….......................................................................................................................... 23
1.3.1 Mô hình quản lý niêm yết ở một số nước...........................................................23
1.3.2 Một số bài học kinh nghiệm...............................................................................26
TÓM TẮT CHƯƠNG 1.............................................................................................. 28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHỨNG KHOÁN SAU
NIÊM YẾT TẠI SGDCK TPHCM.............................................................................29
2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SGDCK TPHCM............................................. 29
2.1.1 Lịch sử hình thành phát triển..............................................................................29


7

2.1.2 Tổ chức bộ máy..................................................................................................30
2.1.3 Một số kết quả đạt được..................................................................................... 31
2.2 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT
ĐỘNG QUẢN LÝ CHỨNG KHOÁN SAU NIÊM YẾT TẠI SGDCK TPHCM ...33
2.2.1 Môi trường bên ngoài.........................................................................................33
2.2.2 Môi trường bên trong..........................................................................................38
2.3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHỨNG KHOÁN SAU NIÊM YẾT TẠI SGDCK
TPHCM....................................................................................................................... 42
2.3.1 Thực trạng giám sát việc tuân thủ các quy định về Quản trị công ty................43

2.3.2 Thực trạng giám sát duy trì điều kiện niêm yết..................................................45
2.3.3 Giám sát việc thực hiện quy định về CBTT.......................................................48
2.3.4 Phát hiện và xử lý các vi phạm quy định về chứng khoán và thị trường chứng
khoán………............................................................................................................... 51
2.3.5 Nghiên cứu, xây dựng, ban hành các quy chế, quy trình liên quan đến hoạt
động niêm yết..............................................................................................................53
2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHỨNG KHOÁN SAU
NIÊM YẾT TẠI SGDCK TPHCM............................................................................. 54
2.4.1 Đánh giá chung...................................................................................................54
2.4.2 Nhận định nguyên nhân......................................................................................55
TÓM TẮT CHƯƠNG 2.............................................................................................. 57
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHỨNG KHOÁN SAU NIÊM YẾT TẠI SGDCK TPHCM.....................................58
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA SGDCK TPHCM VÀ Ý KIẾN CHUYÊN
GIA VỀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN............................................................................ 58
3.1.1 Định hướng phát triển của SGDCK TPHCM.....................................................58


8

3.1.2. Ý kiến CTNY và chuyên gia về giải pháp thực hiện.........................................60
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHỨNG
KHOÁN SAU NIÊM YẾT TẠI SGDCK TPHCM.....................................................62
3.2.1 Hoàn thiện cơ sở vật chất hạ tầng, tăng cường đầu tư và khai thác tối đa công
nghệ thông tin phục vụ tốt nhất cho công tác giám sát CTNY và CBTT...................62
3.2.2 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và hệ thống quản lý chứngkhoán sau niêm yết theo
hướng chuyên môn hóa................................................................................................63
3.2.3. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, chú trọng chức năng đào tạo và sử
dụng trong quản lý nguồn nhân lực của SGDCK TPHCM......................................... 64
3.2.4 Tích cực chú trọng công tác hoạch định và điều khiển – phối hợp trong công

tác Quản lý chứng khoán sau niêm yết........................................................................65
3.2.5 Hoàn thiện hệ thống văn bản, quy định về quản lý chứng khoán sau niêm yết
tại SGDCK TPHCM....................................................................................................65
3.2.6 Giải pháp hỗ trợ..................................................................................................68
TÓM TẮT CHƯƠNG 3.............................................................................................. 71
KẾT LUẬN................................................................................................................. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 74
PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH CHUYÊN GIA ĐƯỢC KHẢO SÁT CHO Ý KIẾN
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ KHẢO SÁT


i

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tàichính

BKS

Ban Kiểm soát

CBTT

Công bố thông tin

CTNY

Công ty niêm yết


ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đông

ETF

Chứng chỉ quỹ đầu tư

HĐQT

Hội đồng quản trị

HOSE

Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

QLNY

Quản lý niêm yết

QTCT

Quản trị công ty

SGD

Sở giao dịch

SGDCK


Sở Giao dịch chứng khoán

TCNY

Tổ chức niêm yết

TTCK

Thị trường chứng khoán

UBCKNN

Ủy Ban chứng khoán Nhà nước


ii

DANH MỤC CÁC CHỮ TIẾNG ANH
Additional Listing

Niêm yết bổ sung

Back door Listing

Niêm yết cửa sau

Changed Listing

Thay đổi niêm yết


Demutualization

Bán cổ phần ra công chúng

Dual listing &Parttial

Niêm yết song hành và niêm yết từng phần

listing
Exchange Traded

Chứng chỉ quỹ đầu tư

Fund
Intial Listing

Niêm yết lần đầu

Listing

Niêm yết

Listing company

Công ty niêm yết

Relisting

Niêm yết lại


Trading floor

Sàn giao dịch


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Tổng hợp tình hình niêm yết trên SGDCK TPHCM 2007-2013……. 32
Bảng 2.2: Số liệu quản lý niêm yết từ năm 2010 đến tháng 6/2013……………. 33
Bảng 2.3: Kết quả giám sát việc tuân thủ các quy định về HĐQT, ĐHĐCĐ…... 44
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động giám sát việc tuân thủ các quy định về BKS……. 45
Bảng 2.5: Tổng hợp tình hình vi phạm việc điều kiện duy trì niêm yết………

47

Bảng 2.6: Thống kê chi tiết việc phát hiện vi .....................................................
phạm về CBTT của CTNY được
52
phát hiện từ năm 2010 đến T6/2013……………….
Bảng 2.7: Tình hình xứ lý vi phạm vể CBTT của CTNY tại SGDCK TPHCM.

52

Bảng 3.1: Phân tích độ tin cậy của thang đo - tương quan giữa biến và tổng…..

60


Bảng 3.2: Bảng Thống kê mô tả điểm trung bình câu Q31 đến Q42…………...

60


i

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức SGDCK TPHCM……………………………………...

30

Biểu đồ 2.2: Tổng hợp Kết quả khảo sát về nguyên nhân của những khó khăn
khi thực hiện nghĩa vụ của CTNY………………………………………………

34

Biểu đồ 2.3: Biểu đồ đánh giá của các đáp viên về thệ thống văn bản pháp luật
điều chỉnh hệ thống niêm yết trên TTCK hiện nay……………………………..

34

Biểu đồ 2.4: Tổng hợp Kết quả khảo sát về đặc điểm vốn của CTNY tại SGDCK
TPHCM…………………………………………………………………………...

35

Biểu đồ 2.5: Tổng hợp Kết quả khảo sát về phân công nhiệm vụ CBTTT của
CTNY trên SGDCK TPHCM…………………………………………………….

Biểu đồ 2.6: Tổng hợp kết quả khảo sát về tỷ lệ phân công phụ trách CBTT của
CTNY……………………………………………………………………………..

35
36

Biểu đồ 2.7: Tổng hợp Kết quả khảo sát về tỷ lệ bộ phận chuyên trách về CBTT
của CTNY…………………………………………………………………………

36

Biểu đồ 2.8: Tổng hợp Kết quả khảo sát về tỷ lệ các CTNY gặp khó khăn của
CTNY………………………………………………………………………

37

Biểu đồ 2.9: Tổng hợp Kết quả khảo sát về sử dụng các dịch vụ tư vấn khi thực
hiện nghĩa vụ của TCNY……………………………………………………

37

Biểu đồ 2.10: Tổng hợp Kết quả khảo sát về tỷ lệ thông tin các CTNY muốn cập
nhật từ SGDCK TPHCM………………………………………………………..

40

Biểu đồ 2.11: Tổng hợp Kết quả khảo sát về phương thức trao đổi thông tin giữa
chuyên viên phụ trách niêm yết với CTNY………………………………………

41


Biểu đồ 2.12: Tổng hợp Kết quả khảo sát về những khó khăn về phương tiện
CBTT khi CTNY công bố thông tin tới SGDCK………………………………..

41

Hình 2.13: Sơ đồ mô tả công tác quản lý niêm yết tại SGDCK TPHCM………

43

Hình 2.14: Lưu đồ mô tả công tác giám sát CBTT của các CTNY………………

48


ii

Biểu đồ 2.15: Tổng hợp Kết quả khảo sát về đánh giá về thời gian xử lý thông
tin của SGDCK …………………………………………………….....
Biểu đồ 2.16 Tổng hợp Kết quả khảo sát về các khó khăn của CTNY khi thực
hiện nghĩa vụ của mình………………………………………………………….
Biểu đồ 2.17: Biểu đồ mô tả ý kiến đánh giá của CTNY về phần mềm
CBTT……………………………………………………………………………
Hình 2.18: Sơ đồ mô tả cấp độ xử lý vi phạm của CTNY tại SGDCK TPHCM…

50
50
50
51



1

MỞ ĐẦU
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

Thị trường chứng khoán Việt Nam đã trải qua hơn 10 năm hoạt động với những
bước tiến lớn, vững vàng với vai trò là một kênh huy động vốn trung và dài hạn cho
việc phát triển kinh tế đất nước.Tuy vậy, việc quản lý và điều tiết một thị trường
chứng khoán mới nổi đặt ra nhiều thách thức đối với UBCKNN cũng như SGDCK
TP.HCM.
Để tạo một thị trường công bằng, minh bạch về thông tin, chất lượng về hàng hóa
dịch vụ thì việc quản lý sau niêm yết đóng vai trò rất quan trọng trong hệ thống
những công việc quản lý thị trường. Đề tài này tập trung nghiên cứu về công tác
quản lý sau niêm yết thông qua các quy định pháp lý, các quy trình, quy chế, thực
trạng công tác quản lý tại SGDCK TPHCM từ đó kiến nghị những giải pháp khả thi
nhằm hoàn thiện công tác quản lý chứng khoán sau niêm yết tại SGDCK TPHCM,
tạo một môi trường đầu tư minh bạch, hiệu quả, dung hòa lợi ích của công chúng
đầu tư và các tổ chức niêm yết.
Lý do chọn đề tài
“Thị trường chứng khoán vốn phức tạp và luôn tồn tại hai mặt”. Ngoài ưu điểm là
kênh huy động vốn, dẫn vốn trong nền kinh tế thì thị trường chứng khoán cũng tồn
tại những nhược điểm về tình trạng đầu cơ, thao túng giá, giao dịch nội gián…Hoạt
động của thị trường chứng khoán cũng dễ dàng xảy ra các hoạt động kiêm lợi không
chính đáng thông qua các hoạt động gian lận, không công bằng, gây tổn thất cho
nhà đầu tư, tổn thất cho thị trường và có thể là tổn thất cho cả nền kinh tế. Xuất phát
từ những tính chất phức tạp đó của thị trường chứng khoán, việc điều hành và giám
sát thị trường chứng khoán để đảm bảo được tính hiệu quả, công bằng và lạnh mạnh
trong hoạt động của thị trường, bảo vệ quyền lợi của nhà đâu tư, cũng như dung hòa



2

lợi ích giữa các chủ thể tham gia thị trường, tận dụng và duy trì nguồn vốn để phát
triển kinh tế cho mỗi quốc gia là rất cần thiết.
Trong thời gian qua, mặc dù đã có một số đề tài luận văn tốt nghiệp, báo cáo liên
quan đến thị trường chứng khoán như: Trần Thùy Linh (2007), Hoàn thiện công tác
thẩm định niêm yết tại SGDCK TPHCM; Trương Lê Vinh (2008), minh bạch thông
tin các doanh nghiệp niêm yết tại SGDCK TPHCM; hoàn thiện hệ thống niêm yết
trên thị trường chứng khoán, hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật trên thị
trườngchứng khoán… tuy nhiên, các bài viết chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu định
tính,
Hiện nay, thị trường chứng khoán đang dần ổn định phát triển hơn về số lượng công
ty niêm yết. Bên cạnh đó, quy mô của các công ty niêm yết cũng lớn hơn hơn thông
qua các đợt phát hành thêm, huy động vốn trên thị trường. Thị trường càng phát
triển về số lượng quy mô thì càng phức tạp về hoạt động, thông tin. Trong khi đó,
các nhân tố môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến công tác quản lý thị trường còn
nhiều khó khăn và thách thức như: hệ thống văn bản pháp luật chưa hoàn thiện,
trình độ công nghệ chưa cao, nhân tố con người còn nhiều hạn chế về năng lực…Do
đó, đòi hỏi phải cải tiến công tác quản lý cho phù hợp với quy mô thị trường, phù
hợp với các thông lệ quốc tế, đảm bảo một môi trường trường minh bạch, công
bằng cho thị trường cũng như công chúng đầu tư.
Trong Đề án Tái cấu trúc TTCK và DN bảo hiểm đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt tại Quyết định số 1826/QĐ-TTg ngày 06/12/2012 có đề cập tới nội dung
tái cấu trúc cơ sở hàng hóa trên TTCK trên cơ sở nâng cao chất lượng và đa dạng
hóa các sản phẩm trên thị trường; tăng cường tính minh bạch; nâng cao chất lượng
quản trị công ty, quản trị rủi ro tại các tổ chức phát hành…Như vậy, có thể nói với
vai trò là tổ chức quản lý nhà nước về chứng khoán, SGDCK TPHCM thuộc
UBCKNN cần hoàn thiện hệ thống quản lý niêm yết trong đó có công tác quản lý
chứng khoán sau niêm yết để đáp ứng yêu cầu cấp thiết trong đề án cũng như thực



3

tế phát triển của thị trường chứng khoán. Đó là lý do chọn đề tài “Hoàn thiện công
tác quản lý chứng khoán sau niêm yết tại SGDCK TPHCM”
Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu tổng quát:
Hoàn thiện công tác quản lý chứng khoán sau niêm yết tại SGDCK TPHCM.
Mục tiêu cụ thể:
- Khái quát cơ sở lý thuyết về các vấn đề liên quan đến công việc quản lý chứng
khoán niêm yết;
- Tìm ra những mặt còn hạn chế về khách quan và chủ quan của công tác này từ
những nội dung: phân tích nhân tố môi trường bên trong, bên ngoài ảnh hưởng
đến công tác quản lý chứng khoán sau niêm yết; phân tích thực trạng công tác
quản lý chứng khoán sau niêm yết tại SGDCK TPHCM; khảo sát ý kiến CTNY,
chuyên gia.
- Đề xuất một số giải pháp khả thi nhằm hoàn thiện công tác quản lý chứng khoán
sau niêm yết tại SGDCK TPHCM
Câu hỏi nghiên cứu:
Luận văn tập trung nghiên cứu sâu về thực trạng công tác quản lý chứng khoán sau
niêm yết tại SGDCK TPHCM. Nội dung của đề tài nhằm trả lời các câu hỏi nghiên
cứu:
- Những tồn tại và hạn chế của công tác quản lý chứng khoán sau niêm yết tại
TPHCM là gì?
- Các công ty niêm yết đánh giá về công tác quản lý chứng khoán sau niêm yết tại
TPHCM như thế nào?
- Làm thế nào quản lý, giám sát các CTNY hiệu quả hơn hiện tại.
Ý nghĩa của nghiên cứu:



4

Đề tài giải quyết các câu hỏi trên, đề ra những giải pháp khả thi nhằm hoàn thiện
công tác quản lý chứng khoán sau niêm yết tại SGDCK TP.HCM, mang lại một môi
trường đầu tư hiệu quả, là niềm tin cho các doanh nghiệp niêm yết và nhà đầu tư.
Phạm vi đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Công tác quản lý chứng khoán sau niêm yết tại SGDCK TPCHM
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
- Phạm vi thời gian: Từ năm 2010 đến nay và đề xuất cho các năm sau.
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu sâu về hoạt động quản lý
chứng khoán sau khi đã hoàn tất thủ tục cấp phép niêm yết tại SGDCK TPHCM
cụ thể là công tác báo cáo CBTT và thực hiện các nghĩa vụ của CTNY đối với
TTCK
Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết: Nghiên cứu các khái niệm về chứng khoán niêm yết,
các quy định chung trong hoạt động niêm yết và quản lý niêm yết của thị trường
chứng khoán.
- Nghiên cứu thực trạng tại SGDCK TPHCM: Tìm hiểu về mô hình hoạt động, cơ
chế hoạt động của SGDCK TPHCM, thực tế tình hình niêm yết tại SGDCK
TPHCM từ năm 2010 đến nay.
- Khảo sát đánh giá của tổ chức niêm yết, của một số chuyên gia về công tác quản
lý chứng khoán sau niêm yết tại SGDCK TPHCM.
- Đề xuất các giải pháp khả thi hoàn thiện công tác quản lý chứng khoán sau niêm
yết tại SGDCK TPHCM.
Phương pháp nghiên cứu
Luận văn này, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp định
lượng (khảo sát ý kiến chuyên gia và Công ty niêm yết (khách hàng của SGDCK



5

TPHCM) về công tác quản lý chứng khoán sau niêm yết tại SGDCK TPHCM. Để
phân tích, đánh giá được thực trạng của công tác quản lý chứng khoán sau niêm yết
tại SGDCK TPHCM tác giả đã sử dụng các công cụ hỗ trợ phân tích như excel,
phần mềm SPSS …
- Dữ liệu sơ cấp: Nguồn dữ liệu sơ cấp có được từ việc khảo sát ý kiến khách hàng
(công ty niêm yết) và một số chuyên gia trong ngành có am hiểu về công tác quản
lý chứng khoán sau niêm yết.
- Dữ liệu thứ cấp: Các văn bản, quy định liên quan đến chứng khoán và thị trường
chứng khoán, số liệu tình hình quản lý niêm yết tại SGDCK.
Giới thiệu về cuộc khảo sát
Cuộc khảo sát được thực hiện trên 303 đáp viên (các CEO, Kế toán trường, người
phụ trách CBTT tại các CTNY) từ 303 Công ty niêm yết hoạt động trên nhiều lĩnh
vực khác nhau đang có chứng khoán niêm yết tại SGDCK TPHCM- đối tượng ảnh
hưởng trực tiếp tới công tác quản lý chứng khoán niêm yết của SGDCK
Mục đích, nội dung chính của cuộc khảo sát:
Cuộc khảo sát nhằm 3 mục đích chính:
- Thăm dò công tác thực hiện nghĩa vụ của CTNY, những khó khăn xuất phát từ
SGDCK TPHCM công ty gặp phải khi thực hiện nghĩa vụ của mình.
- Thăm dò hiểu ý kiến của chuyên gia, CTNY về công tác quản lý chứng khoán
niêm yết tại SGDCK TPHCM.
- Thảo luận ý kiến chuyên gia về các yếu tố, nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản
lý chứng khoán sau niêm yết; về bảng câu hỏi khảo sát.
Từ đó, mục đích cuối cùng là cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn cho các giải
pháp khả thi .
Nội dung chính hàm chứa trong bảng câu hỏi gồm:



6

- Thông tin về CTNY trong công tác CBTT và thực hiện nghĩa vụ của tổ chức niêm
yết tại SGDCK TPHCM
- Những khó khăn CTNY gặp phải khi thực hiện nghĩa vụ của mình và mong muốn
của họ đối với SGDCK TPHCM
- Thực trạng công tác quản lý chứng khoán sau niêm yết tại SGDC TPHCM – các
yếu tố ảnh hưởng.
- Các đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho công tác quản lý chứng khoán
sau niêm yết tại SGDCK TPHCM.
Tổng thể mẫu khảo sát
Kích thước mẫu được chọn là 303 đáp viên được chọn theo phương pháp ngẫu
nhiên.
Phương pháp thu thập dữ liệu là sử dụng google.docs, các ứng viên trả lời trực tiếp
trên đường link và câu trả lời được thống kê theo thứ tự thời gian qua google.docs.
Thời gian tiến hành khảo sát từ 1/11/2013 đến 18/11/2013. Số phiếu gửi đi là 303
CTNY, trong đó, 106/303 CTNY đang có chứng khoán niêm yết tại SGDCK
TPHCM gửi câu hỏi về theo đúng thời gian quy định. Sau khi gạn lọc dữ liệu, tác
giả đã sử dụng 100 kết quả trả lời hoàn chỉnh nhất để tiến hành phân tích kết quả.
Bố cục luận văn
Luận văn có bố cục như sau:
MỞ ĐẦU
Chương 1: LÝ THUYẾT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ, CHỨNG
KHOÁN NIÊM YẾT, CÔNG TY NIÊM YẾT, SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHỨNG KHOÁN SAU
NIÊM YẾT TẠI SGDCK TPHCM


7


Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHỨNG
KHOÁN SAU NIÊM YẾT TẠI SGDCK TPHCM
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


8

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT

1.1 LÝ THUYẾT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ; VỀ CHỨNG
KHOÁN NIÊM YẾT, CÔNG TY NIÊM YẾT, SỞ GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN
1.1.1 Khái niệmvà chức năng của quản lý
1.1.1.1 Khái niệm quản lý
 Quản lý
Ngày nay, trong ba yếu tố cơ bản quyết định tới sự phát triển của xã hội là sức lao
động, tri thức và trình độ quản lý thì quản lý được coi là yếu tố quan trọng hàng
đầu. Bản thân khái niệm quản lý có tính đa nghĩa nên có sự khác biệt giữa nghĩa
rộng và nghĩa hẹp; hơn nữa, do sự khác biệt về thời đại, xã hội, chế độ, nghề nghiệp
nên quản lý cũng có nhiều giải thích, lý giải khác nhau.
Xét trên phương diện nghĩa của từ, quản lý thường được hiểu là chủ trì hay phụ
trách một công việc nào đó. Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau, rất
nhiều học giả trong và ngoài nước đã đưa ra giải thích không giống nhau về quản lý.
Các trường phái quản lý học đã đưa ra những định nghĩa về quản lý như sau:
Theo Fayol: "Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức (gia đình, doanh nghiệp,
chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành là: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều
chỉnh và kiểm soát. Quản lý chính là thực hiện kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo điều

chỉnh và kiểm soát ấy”.
Theo Hard Koont: "Quản lý là xây dựng và duy trì một môi trường tốt giúp con
người hoàn thành một cách hiệu quả mục tiêu đã định".
Như vậy, có thể nói một cách tổng quát: “Quản lý là sự tác động liên tục, có định
hướng, có tổ chức của chủ thể quản lý ( người quản lý, tổ chức quản lý) lên khách


×