Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 bài 26: Cách làm bài văn lập luận giải thích

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76 KB, 6 trang )

TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của một bài văn lập luận giải thích và yêu cầu cơ bản của phép lập luận giải
thích
2. Kĩ năng:
- Nhận diện và phân tích một văn bnar nghị luận giải thích để hiểu đặc điểm của kiểu
văn bản này.
- Biết so sánh để phân biệt lập luận giải thích với lập luận chứng minh .
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm cho con người, định hướng hành động hợp với qui luật
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ
1. Thế nào là phép lập luận chứng minh ?
2. Các bước làm bài văn LLCM ?

Câu

Đáp án

Câu 1

=> Phép lập luận chứng minh là dùng lí lẽ, bằng chứng chân


thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới ( Cần được
chứng minh ) là đáng tin cậy

Câu 2

a. Tìm hiểu đề và tìm ý:
Xác định yêu cầu chung của đề bài : Nêu tư tưởng 2 cách lập
luận chứng minh
- Chứng minh tư tưởng đúng đắn của câu tục ngữ
b. Lập dàn bài :
- Mở bài: Nêu luận điểm cần chứng minh
- Thân bài: Nêu lí lẽ dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm đó là
đúng đắn.
- Kết bài: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh
c. Viết bài :

Điểm
5

5


d. Đọc bài và sửa bài :

3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Từ trước đến nay , chúng ta đã học phép lập luận nào ?

(chứng minh), vậy tiết này, chúng ta đi tìm hiểu tiếp 1 phép
lập luận nữa trong văn nghị luận đó là phép lập luận giải thích.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
*HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu Mục
đích và phương pháp giải thích:

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Mục đích của giải thích:

- Làm rõ vấn đề còn gây thắc mắc, giúp
cho người đọc, người nghe nâng cao nhận
? Trong cuộc sống, em có hay gặp thức, trí tuệ, hiểu một cách thấu đáo về
các vấn đề, các sự việc, hiện tượng những vấn đề ấy: từ đó bồi dưỡng tư
mà em không giải thích được không tưởng, tình cảm cho con người, định
hướng hành động hợp với qui luật
? Cho ví dụ
- Hs: Đọc vd trong sgk

- Hs : Trong cuộc sống gặp rất nhiều
2. Phương pháp giải thích:
vấn đề khó hiểu
+ Tìm hiểu bài văn: Lòng khiêm tốn
- Vì sao lại có nguyệt thực, Vì sao
+ Đoạn 1: từ điều quan trọng ….người
nước biển lại mặn.
khác
? Vậy muốn hiểu được vấn đề đó ta
- Tác giả nêu bản chất của lòng khiêm tốn,
phải làm như thế nào ? ( giải thích )
như vậy đã đi vào giải thích



? Qua phân tích thì mục đích của + Đoạn 2 :
giải thích là gì
- Tác giả định nghĩa lòng khiêm tốn như là
- Hs: Làm rõ những vấn đề còn gây khái niệm của bài giải thích
thắc mắc, giúp cho người đọc, người - Khiêm tốn là biết sống nhún nhường, tự
nghe nâng cao nhận thức, trí tuệ,
khép mình vào khuôn khổ, nhưng vẫn có
hiểu một cách thấu đáo về vấn đề ấy hoài bão lớn và không ngừng học hỏi,
HS đọc vb : Lòng khiêm tốn
không khoe khoang tự đề cao mình
? Ở đoạn 1 tác giả nói gì về lòng
khiêm tốn ? đó có phải là giải thích
lòng khiêm tốn không ?
-Hs: Tác giả nêu bản chất của lòng
khiêm tốn, như vậy đã đi vào giải
thích.
+ 2 đoan văn tiếp: Những biểu hiện của
? Đoạn 2 tác giả nói gì về lòng người khiêm tốn:- Giải thích có thể kết
khiêm tốn ? đó có thực sự giải thích hợp với chứng minh
lòng khiêm tốn không ?
- Tự cho mình là kém, phải biết trau dồi,
-Hs: Định nghĩa lòng khiêm tốn như phải học nhiều nữa, không bao giờ chịu
chấp nhận sự thành công của cá nhân mình
là khái niệm của bài giải thích
trong hoàn cảnh hiện tại ...
- HS đọc hai đoạn văn : Từ Người
- Giải thích bằng cách nêu định nghĩa ( nêu
có tính khiêm tốn đến học mãi mãi
ý nghĩa của từ ngữ, câu chữ, kể cả nghĩa

? Người khiêm tốn có những biểu
đen nghĩa bóng
hiện như thế nào ? Chứng minh lòng
khiêm tốn bằng biểu hiện thực tế có - Giải thích bằng cách dựa vào quy luật,
mục đích, ý nghĩa của vấn đề
phải văn giải thích không ?
- Hs: Tự cho mình là kém, phải biết
trau dồi, phải học nhiều nữa, không
bao giờ chịu chấp nhận sự thành
công của cá nhân mình trong hoàn

- Giải thích bằng cách lấy dẫn chứng, kể ra
các biểu hiện, sử dụng hình thức so sánh,
đối chiếu hoặc cụ thể hoá vấn đề bằng lời
diễn đạt chi tiết, chỉ ra các mặt lợi, hại,


cảnh hiện tại …

nguyên nhân, hậu quả, cách đề phòng
- Giải thích có thể kết hợp với chứng hoặc noi theo … của hiện tượng hoặc vấn
đề cần giải thích.
minh
? Tại sao con người phải khiêm tốn ?
đoạn văn tìm nguyên nhân cuả lòng * Ghi nhớ Sgk
khiêm tốn có thuộc văn giải thích
không ?
- Hs: Vì cuộc đời là một cuộc đấu
tranh bất tận, mà tài nghệ của mỗi cá
nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra

chỉ là hạt nước bé nhỏ giữa đại
dương bao la ..
- Tìm nguyên nhân của vấn đề cũng
thuộc giải thích
- Giải thích một vấn đề cần kết hợp
với chứng minh và đặt câu hỏi: tại
sao? Cùng với câu hỏi: như thế nào ?
? Với vb này em hãy nêu đầu là luận
đề, luận cứ, mở bài, thân bài, kết bài, II. LUYỆN TẬP:
cách liên hệ ntn trong vb
- Vấn đề giải thích : Lòng nhân đạo
- Hs: Luận đề : Lòng khiêm tốn
- Phương pháp giải thích : định nghĩa
Luận cứ : + Nói về bản chất
dùng thực tế mở rộng vấn đề bằng cách
nêu khó khăn và tác dụng của vấn đề
+ Nói về định nghĩa
+ Nói về biểu hiện
+ Nói về nguyên nhân
- Mở bài: là câu đầu; Kết bài là câu


cuối; còn lại là thân bài
? Qua phân tích hãy nêu phương
pháp lập luận giải thích
*HOẠT ĐỘNG 2:
luyện tập

Hướng dẫn


? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
V.CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Mục đích của giải thích là gì ? Nêu các phương pháp lập luận giải thích ?
- Học thuộc ghi nhớ . Làm hết bài tập phần đọc thêm
- Soạn bài “ Cách làm bài văn lập luận giải thích
VI. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………...............
******************************************************



×