Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Giải pháp phát triển đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 121 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ HỒNG HÀ

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐÀO TẠO
NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG
DỤNG
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ HỒNG HÀ

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐÀO TẠO
NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NINH
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG
DỤNG

Người hướng dẫn: TS. NGUYỄN THỊ LAN ANH



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
được thực hiện nghiêm túc và mọi số liệu trong này được trích dẫn có nguồn
gốc rõ ràng.
Thái Nguyên, tháng 01 năm 2019
Tác giả luận văn

Lê Hồng Hà


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Giải pháp phát triển đào tạo nghề
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động
viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất
tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và
nghiên
cứu.
Tôi xin chân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Đào tạo Bộ phận Sau Đại học, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản
trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt
trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà
khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh - Đại học Thái Nguyên.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn
TS. Nguyễn Thị Lan.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của

các đồng chí tại địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp tôi
thực hiện luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 01 năm 2019
Tác giả luận văn

Lê Hồng Hà


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................
iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................
vi DANH MỤC BẢNG ...............................................................................
vii

MỞ

ĐẦU

.................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................ 2
4. Ý nghĩa của luận văn ............................................................................. 3
5. Cấu trúc của luận văn ............................................................................ 3

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
ĐÀO TẠO NGHỀ ......................................................................... 4
1.1.

Cơ sở lý luận về phát triển đào tạo nghề......................................... 4

1.1.1. Khái niệm cơ bản ............................................................................ 4
1.1.2. Nội dung của phát triển đào tạo nghề ............................................. 7
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển đào tạo nghề các trường đào
tạo nghề ......................................................................................... 11
1.2.

Kinh nghiệm thực tiễn tại Việt Nam và trên thế giới ................... 16

1.2.1. Kinh nghiệm của nước ngoài ........................................................ 16
1.2.2. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước ......................... 19
1.2.3. Bài học rút ra cho tỉnh Quảng Ninh ..............................................
23
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................... 25
2.1.

Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................... 25

2.2.

Phương pháp nghiên cứu .............................................................. 25

2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ....................................................
25
2.2.2. Phương pháp phân tích và xử lý thông tin ....................................

27


4

2.3.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................ 28

2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá phát triển về quy mô và cơ cấu đào tạo nghề ... 28
2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá Phát triển chất lượng đào tạo nghề ................... 29
2.3.3. Quy hoạch hệ thống đào tạo nghề ................................................. 29
2.3.4. Phân bố các cơ sở đào tạo nghề .................................................... 30
2.3.5. Phát triển ngành, nghề đào tạo ...................................................... 30
2.3.6. Đa dạng hóa phương thức đào tạo nghề........................................ 30
Chương 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐÀO TẠO NGHỀ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH ............................................... 31
3.1.

Khái quát địa bàn tỉnh Quảng Ninh .............................................. 31

3.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 31
3.1.2. Điều kiện kinh tế ........................................................................... 34
3.1.3. Điều kiện xã hội ............................................................................ 37
3.1.4. Hệ thống các trường đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh 39
3.2. Thực trạng công tác phát triển đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh
Quảng
Ninh ............................................................................................... 41
3.2.1. Thực trạng phát triển về quy mô và cơ cấu đào tạo nghề ............. 41
3.2.2. Thực trạng phát triển chất lượng đào tạo nghề ............................. 44

3.2.3. Thực trạng quy hoạch hệ thống đào tạo nghề ............................... 46
3.2.4. Thực trạng phân bố các cơ sở đào tạo nghề.................................. 47
3.2.5. Thực trạng phát triển ngành, nghề đào tạo ................................... 49
3.2.6. Thực trạng đa dạng hóa phương thức đào tạo nghề...................... 51
3.3.

Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh ................................................................................... 52

3.3.1. Nhân tố khách quan....................................................................... 52
3.3.2. Nhân tố chủ quan .......................................................................... 58
3.4.

Đánh giá kết quả đạt được, mặt hạn chế trong công tác phát triển
đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh .................................. 77


5

3.4.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 77
3.4.2. Những hạn chế .............................................................................. 78
3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................. 80
Chương 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐÀO TẠO NGHỀ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NINH........................................................ 82
4.1.

Quan điểm, phương hướng và mục tiêu về phát triển đào tạo nghề
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ........................................................ 82

4.1.1. Quan điểm, phương hướng ........................................................... 82

4.1.2. Mục tiêu ........................................................................................ 83
4.2.

Giải pháp phát triển đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh . 83

4.2.1. Tăng cường công tác tuyên truyền, tư vấn tuyển sinh và định
hướng nghề nghiệp
................................................................................... 84
4.2.2. Nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục nghề nghiệp ................. 85
4.2.3. Chuẩn hóa cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo .................................... 89
4.2.4. Tăng cường gắn kết với doanh nghiệp.......................................... 89
4.3.

Kiến nghị ....................................................................................... 91

4.3.1. Đối với Nhà nước.......................................................................... 91
4.3.2. Đối với UBND tỉnh Quảng Ninh .................................................. 93
4.3.3. Đối với các trường đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh... 95
KẾT LUẬN ............................................................................................ 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 98
PHỤ LỤC ............................................................................................ 100


6

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBQL

Cán bộ quản lý


CĐN

Cao đẳng nghề

CSĐTNN

Cơ sở đào tạo nghề nghiệp

CSVC

Cơ sở vật chất

GV

Giảng viên, giáo viên

HSSV

Học sinh, sinh viên

KT-XH

Kinh tế - Xã hội



Lao động

SCN


Sơ cấp nghề


vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1:

Phân bổ số lượng phiếu điều tra ......................................... 27

Bảng 3.1:

Danh sách các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh ......................................................................... 36

Bảng 3.3:

Năng lực đào tạo các cơ sở đào tạo nghề nghiệp năm
2017..................................................................................... 39

Bảng 3.4:

Tỷ lệ cơ cấu tuyển sinh theo trình độ năm 2017 và so sánh
với năm 2016 ...................................................................... 42

Bảng 3.6:

Kết quả tốt nghiệp học nghề năm 2017 .............................. 44

Bảng 3.7:


Danh sách các cơ sở GDNN tính đến 31/12/2017.............. 47

Bảng 3.8:
2015-

Số lượng các cơ sở GDNN tỉnh Quảng Ninh giai đoạn
2017 ...................................................................................................
49

Bảng 3.8:

Tỷ lệ trong cơ cấu nghề năm 2017 và so sánh với năm
2016..................................................................................... 50

Bảng 3.9:

Các khoản chi năm 2017 và so sánh với năm 2016............ 57

Bảng 3.10: Tỷ lệ đội ngũ nhà giáo chia theo khối cơ sở đào tạo năm
2017
và so sánh với năm 2016..................................................... 59
Bảng 3.11: Hiện trạng cơ sở vật chất của một số cơ sở đào tạo nghề tỉnh
Quảng Ninh (tính tại thời điểm 31/12/2017) ...................... 61
Bảng 3.12:
năm

Xây dựng, chỉnh sửa chương trình; biên soạn giáo trình
2017 ...................................................................................................
63


Bảng 3.13: Thông tin chung của đối tượng điều tra là cán bộ viên
chức....... 65
Bảng 3.14: Thông tin chung của đối tượng điều tra là học viên ........... 66
Bảng 3.15: Ý kiến người học về đội ngũ giáo viên............................... 67
Bảng 3.16: Ý kiến cán bộ viên chức về đội ngũ giáo viên.................... 67
Bảng 3.17: Ý kiến người học về cơ sở vật chất .................................... 68


vii
Bảng 3.18: Ý kiến cán bộ viên chức về cơ sở vật chất ......................... 69
Bảng 3.19: Ý kiến về chương trình học của người học......................... 70


viii
Bảng 3.20: Ý kiến về chương trình học của cán bộ viên chức.............. 71
Bảng 3.21: Ý kiến về giáo trình, tài liệu học tập của người học........... 72
Bảng 3.22: Ý kiến về giáo trình, tài liệu học tập của cán bộ viên chức 72
Bảng 3.23: Ý kiến người học về chất lượng chung về đào tạo mà người
học nhận được ..................................................................... 73
Bảng 3.24: Ý kiến cán bộ viên chức về chất lượng chung về đào tạo mà
người học nhận được .......................................................... 75
Bảng 3.25: Tiêu chí khảo sát cho việc tăng quy mô đào tạo và nâng cao
chất lượng đào tạo nghề của tỉnh Quảng Ninh ................... 76


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Các lý thuyết tăng trưởng gần đây chỉ ra rằng, một nền kinh tế muốn

tăng trưởng nhanh và ở mức cao phải dựa trên ít nhất ba trụ cột cơ bản: (i) áp
dụng công nghệ mới, (ii) phát triển hạ tầng cơ sở hiện đại và (iii) nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực. Trong đó, động lực quan trọng nhất của sự tăng
trưởng kinh tế bền vững chính là những con người được đào tạo, đặc biệt là
nhân lực có kỹ năng nghề cao.
Trong những năm qua, Việt Nam luôn ở trong tình trạng “thừa thầy,
thiếu thợ” do tâm lý chung của các gia đình luôn mong muốn con em mình
được theo học ở bậc đại học. Chất lượng lao động nghề còn thấp, chưa ngang
tầm khu vực, chưa đáp ứng được nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, vẫn
còn khoảng cách giữa trình độ tay nghề của học sinh mới ra trường và nhu
cầu của các doanh nghiệp. Trong khi đó học sinh phổ thông chưa được hướng
nghiệp một cách khoa học, chưa thấy được sự cần thiết về kỹ năng nghề ngay
từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường.
Đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, những năm qua đã đạt được
những kết quả tích cực, mạng lưới các trường đào tạo nghề ngày càng được
củng cố và phát triển qua đó góp phần nâng cao quy mô đào tạo nghề toàn
tỉnh, đặc biệt là đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao, chất lượng nguồn
nhân lực của tỉnh từng bước được nâng lên. Các trường đào tạo nghề trên địa
bàn tỉnh đã đóng góp quan trọng trong việc đào tạo nguồn nhân lực ở các cấp
trình độ đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH của tỉnh.
Tuy nhiên, do mạng lưới các trường đào tạo nghề mới hình thành và
phát triển nên hoạt động đào tạo còn chưa đáp ứng được yêu cầu, các điều
kiện về CSVC, GV, tổ chức đào tạo… tuy đã được cải thiện song vẫn còn hạn
chế dẫn đến các trường đào tạo nghề rất khó thu hút được người học, quy mô
tuyển sinh đào tạo hàng năm thấp, chất lượng đào tạo chưa cao, chưa đáp ứng
tốt nhu cầu


2


sử dụng của nền kinh tế. Một trong những khó khăn hàng đầu của các trường
hiện nay là rất khó thu hút người học, nguyên nhân một phần là do chất lượng
cơ sở đào tạo còn hạn chế, một phần là do đào tạo của các trường chưa đáp
ứng tốt nhu cầu sử dụng của nền kinh tế và thị trường lao động dẫn đến HSSV
sau khi tốt nghiệp khó tìm được việc làm.
Trước yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo nghề nhằm đào
tạo nguồn nhân lực có trình độ đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH của tỉnh,
đặc biệt là góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh và tăng trưởng kinh tế của
tỉnh. Trước yêu cầu thực tiễn đó, tác giả đã chọn đề tài “Giải pháp phát triển
đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh” làm luận văn thạc sỹ, đề tài có ý
nghĩa lớn về lý luận và thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Từ thực trạng phát triển đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh,
luận văn đề xuất các giải pháp phát triển đào tạo nghề, nhằm góp phần cung
cấp lực lượng lao động kỹ thuật với chất lượng ngày càng cao đáp ứng được
yêu cầu của thị trường lao động trong giai đoạn đẩy mạnh CNH - HĐH và hội
nhập quốc tế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển đào tạo nghề
- Phân tích thực trạng phát triển đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh, những kết quả đạt được, những hạn chế, nguyên nhân.
- Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển đào tạo nghề trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng là công tác đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.


3


3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về thời gian: Luận văn sẽ nghiên cứu số liệu thứ cấp trong 3
năm 2015-2017.
Phạm vi về không gian: Luận văn nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh. Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng công tác phát triển đào tạo
nghề trên
địa bàn tỉnh Quảng Ninh từ năm 2015-2017, phân tích các yếu tố ảnh hưởng
đến phát triển đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; đánh giá công tác
phát triển đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh từ đó đưa ra giải pháp
phát triển và định hướng đến năm 2020.
4. Ý nghĩa của luận văn
- Ý nghĩa khoa học: Luận văn được thực hiện góp phần phát triển các
cơ sở lý luận cơ bản liên quan đến đào tạo nghề và phát triển đào tạo nghề.
- Ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả của nghiên cứu của đề tài có thể là nguồn tài liệu tham khảo
hữu ích cho sinh viên nghiên cứu khoa học, học viên cao học. Những giải
pháp đề xuất có căn cứ khoa học sẽ là tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý
đào tạo tại các cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh để hoàn thiện
công tác phát triển đào tạo nghề.
5. Cấu trúc của luận văn
Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển đào tạo nghề.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng phát triển đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Chương 4: Giải pháp phát triển đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.


4


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
ĐÀO TẠO NGHỀ
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển đào tạo nghề
1.1.1. Khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm về đào tạo nghề
Đào tạo: là quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm mục đích
truyền đạt các kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo trong lý thuyết và thực hành, đồng
thời tạo ra năng lực để thực hiện thành công một hoạt động nghề nghiệp cần
thiết. Kết quả của quá trình đào tạo là người học đạt được trình độ chuyên
môn, nghề nghiệp theo quy định và được cấp bằng tương ứng. Đào tạo được
thực hiện bởi các loại hình tổ chức chuyên ngành nhằm thay đổi hành vi và
thái độ làm việc của người học, tạo cho người học khả năng đáp ứng được tiêu
chuẩn và hiệu quả của công việc chuyên môn (Trần Xuân Cầu, 2013).
Đào tạo nghề: hiện nay, có nhiều định nghĩa về đào tạo nghề (còn được
gọi là dạy nghề): Tổ chức LĐ quốc tế (ILO - International Labour
Organization) có định nghĩa “Đào tạo nghề là cung cấp cho người học những
kỹ năng cần thiết để thực hiện tất cả các công việc liên quan đến nghề nghiệp
họ được giao”. Theo Luật Đào tạo nghề năm 2006 thì: “Đào tạo nghề là hoạt
động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần
thiết cho người học để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi
hoàn thành khóa
học”.
Mục tiêu đào tạo nghề là đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản
xuất, dịch vụ có năng lực thực hành nghề tương ứng với trình độ đào tạo, có
đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có
sức khoẻ nhằm tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả
năng đi tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn, đáp ứng
được yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.



5

Đào tạo nghề bao gồm hai quá trình có quan hệ hữu cơ với nhau, đó là:
- Hoạt động đào tạo nghề: Là quá trình giảng viên truyền thụ những
kiến thức về lý thuyết và thực hành để các học viên có được một trình độ, kỹ
năng, kỹ xảo, sự khéo léo, thành thục nhất định về nghề nghiệp.
- Hoạt động học nghề: là quá trình tiếp thu những kiến thức về lý thuyết
và thực hành của người LĐ để đạt được một trình độ nghề nghiệp nhất định
(Nguyễn Văn Tuấn, 2009).
1.1.1.2. Phân loại các hình thức đào tạo nghề
a. Căn cứ vào nghề đào tạo với người học
- Đào tạo mới: đây là hình thức đào tạo nghề áp dụng cho những người
chưa có chuyên môn, chưa có nghề (đào tạo mới để đáp ứng yêu cầu tăng
thêm LĐ có nghề cho xã hội) (Bùi Tôn Hiến, 2008).
- Đào tạo lại: là quá trình đào tạo đối với những người đã có nghề, có
chuyên môn nhưng do yêu cầu mới của sản xuất và tiến bộ kỹ thuật, dẫn đến
việc thay đổi cơ cấu ngành nghề, trình độ chuyên môn. Đào tạo lại thường
được hiểu là quá trình nhằm tạo cho người LĐ có cơ hội để học tập một lĩnh
vực chuyên môn mới để thay đổi nghề (Bùi Tôn Hiến, 2008).
- Đào tạo nâng cao trình độ lành nghề: là quá trình bồi dưỡng nâng cao
kiến thức và kinh nghiệm làm việc để người LĐ có thể đảm nhận được những
công việc phức tạp hơn. Bồi dưỡng có thể coi là quá trình cập nhật hoá kiến
thức còn thiếu, đã lạc hậu, bổ túc nghề, đào tạo thêm hoặc củng cố các kỹ
năng nghề nghiệp theo từng chuyên môn và thường được xác nhận bằng một
chứng chỉ hay nâng lên bậc cao hơn (Bùi Tôn Hiến, 2008).
b. Căn cứ vào thời gian đào tạo nghề
- Đào tạo nghề dưới 3 tháng: được thực hiện từ 01 đến dưới 03 tháng.
Theo các chuyên gia, thời gian tối thiểu để có thể truyền đạt kiến thức và kỹ
năng nghề đơn giản cũng phải cần tối thiểu 1 tháng. Kết thúc khóa học, người

học được cấp chứng chỉ nghề. (Bùi Tôn Hiến, 2008)


6

- Đào tạo nghề trình độ SCN: được thực hiện từ 03 tháng đến dưới 01
năm. Đào tạo nghề trình độ sơ cấp nhằm trang bị cho người học nghề năng
lực thực hành một nghề đơn giản hoặc năng lực thực hành một số công việc
của một nghề. Kết thúc khóa học nghề, người học được cấp chứng chỉ sơ cấp
nghề. (Bùi Tôn Hiến, 2008)
- Đào tạo nghề trình độ TCN: được thực hiện từ 01 đến 02 năm học tuỳ
theo nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp THPT; từ ba đến bốn năm
học tuỳ theo nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp THCS. Đào tạo
nghề trình độ trung cấp nhằm trang bị cho người học nghề kiến thức chuyên
môn và năng lực thực hành các công việc của một nghề; có khả năng làm việc
độc lập và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc. Kết thúc khóa học
nghề, người học được cấp bằng tốt nghiệp TCN. (Bùi Tôn Hiến, 2008)
- Đào tạo nghề trình độ CĐN: được thực hiện từ 02 đến 03 năm học tuỳ
theo nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp THPT; từ một đến hai năm
học tuỳ theo nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp TCN cùng ngành
nghề đào tạo. Đào tạo nghề trình độ CĐN nhằm trang bị cho người học nghề
kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của một nghề, có
khả năng làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm; có khả năng sáng
tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc; giải quyết được các tình
huống phức tạp trong thực tế. Kết thúc khóa học nghề, người học được cấp
bằng tốt nghiệp CĐN. (Bùi Tôn Hiến, 2008)
1.1.1.3. Hệ thống tổ chức đào tạo nghề
a. Trường Cao đẳng nghề
Nhiệm vụ chủ yếu của trường CĐN là tổ chức đào tạo nhân lực kỹ thuật
trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ ở các trình độ CĐN, TCN và SCN nhằm trang

bị cho người học năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo, có
sức khoẻ, đạo đức lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công
nghiệp, tạo điều kiện cho họ có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc
tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu thị trường LĐ. (Phan Văn
Kha, 1999)


7

b. Trường Trung cấp nghề
Nhiệm vụ chủ yếu của trường TCN là tổ chức đào tạo nhân lực kỹ thuật
trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ ở trình độ TCN, sơ cấp nghề nhằm trang bị
cho người học năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo, có
sức khoẻ, đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp,
tạo điều kiện cho họ có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục
học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu thị trường lao động. (Phan Văn
Kha,
1999)
c. Trung tâm đào tạo nghề
Nhiệm vụ chủ yếu của trung tâm đào tạo nghề là tổ chức đào tạo nhân
lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ ở trình độ sơ cấp nghề nhằm
trang bị cho người học năng lực thực hành một nghề đơn giản hoặc năng lực
thực hành một số công việc của một nghề. (Phan Văn Kha, 1999)
d. Cơ sở khác có tham gia đào tạo nghề
Bao gồm các trường đại học, trường cao đẳng, các trung tâm khác như
trung tâm giới thiệu việc làm, trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp…,
các DN có tham gia hoạt động đào tạo nghề và đủ điều kiện được cấp giấy
phép đào tạo nghề theo quy định. (Phan Văn Kha, 1999)
1.1.1.4. Khái niệm phát triển đào tạo nghề
Phát triển đào tạo nghề là nhằm nhanh chóng tăng về số lượng và không

ngừng nâng cao về chất lượng đào tạo, đảm bảo cơ cấu đào tạo nghề hợp lý,
đáp ứng yêu cầu cấp thiết trước mắt và phục vụ cho chiến lược phát triển
nguồn nhân lực của địa phương, quốc gia. (Tổng Cục đào tạo nghề, 2008)
1.1.2. Nội dung của phát triển đào tạo nghề
1.1.2.1. Phát triển về quy mô và cơ cấu đào tạo nghề
Đối với các trường đào tạo nghề, để nâng cao chất lượng đào tạo, các
yếu tố cần thiết cho quá trình đào tạo nghề phải được xây dựng phù hợp. Các
yếu tố cần thiết cho quá trình đào tạo bao gồm: Học sinh, sinh viên; đội ngũ
giáo viên; cơ sở vật chất; loại hình đào tạo; ngành nghề đào tạo.


8

Các yếu tố này phải luôn luôn tương ứng và phù hợp với nhau thì mới
đảm bảo được chất lượng đào tạo. Vì vậy, để nâng cao chất lượng đào tạo
nghề, các yếu tố trên phải được đảm bảo đồng thời và để làm được điều này,
cần có hệ thống quản lý chi phối và đồng bộ hóa các yếu tố. (Tổng Cục đào
tạo nghề,
2008).
1.1.2.2. Phát triển chất lượng đào tạo nghề
Theo tác giả Phan Văn Kha (1999), chất lượng đào tạo nghề là chất
lượng đội ngũ lao động kĩ thuật được đào tạo nghề theo mục tiêu và chương
trình đào tạo nghề và được xem xét ở hai mặt: Kết quả đào tạo của nhà
trường theo mục tiêu đào tạo (chủ quan); Hiệu quả sử dụng của cơ sở sản
xuất dịch vụ, thông qua thị trường lao động (khách quan).
Trong điều kiện nền kinh tế nhiều thành phần hiện nay, chất lượng đào
tạo nghề là một khái niệm tương đối, nó phụ thuộc cả vào yêu cầu khách quan
của người sử dụng lao động chứ không do ý chí chủ quan của người làm công
tác đào tạo nghề. Chất lượng đào tạo nghề chịu tác động bởi rất nhiều yếu tố
và mức độ tác động của các yếu tố không giống nhau.

Chất lượng đào tạo nghề có ý nghĩa quan trọng góp phần quyết định
chất lượng nguồn nhân lực, tăng cường sức cạnh tranh quốc gia. Đối với các
cơ sở đào tạo nghề, đào tạo có chất lượng sẽ khẳng định thương hiệu, uy tín
và lợi thế cạnh tranh trong tuyển sinh đào tạo và cơ hội đầu tư. Chất lượng đào
tạo là vấn đề quan tâm đặc biệt của các cơ sở đào tạo nghề và của cả ngành
giáo dục
& đào tạo. Có thể nói đó là vấn đề sống còn của các cơ sở đào tạo nghề.
1.1.2.3. Quy hoạch hệ thống đào tạo nghề
Để góp phần tạo ra nguồn nhân lực có kỹ thuật, có tay nghề, nắm bắt và
khai thác hiệu quả các kỹ thuật tiên tiến, công nghệ hiện đại thì một trong
những vấn đề mà Việt Nam nói chung, và các địa phương nói riêng cần phải
quan tâm đó là phát triển hệ thống cơ sở đào tạo nghề. Bởi đây là những cái
“lò” cho ta những sản phẩm đặc biệt (nhân lực có đạo đức, sức khỏe, có tri
thức, có kỹ năng, có tay nghề cao) đáp ứng nhu cầu phát triển KT - XH.
Theo tác giả Nguyễn Văn Tuấn (2009), Đối tượng đăng ký dạy nghề bao


9

gồm: Trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề công lập, tư thục (gọi chung
là cơ sở dạy nghề); Trường trung cấp chuyên nghiệp và các cơ sở giáo dục
khác (gọi chung là cơ sở giáo dục); Doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ (gọi chung là doanh nghiệp). Trong luận văn này, tác giả
sẽ sử dụng cụm từ “Cơ sở đào tạo nghề nghiệp” bao hàm các đối tượng đã liệt
kê trên
đây.
Hình thức dạy nghề đăng ký
a) Trường trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp có dạy nghề: Đăng
ký dạy các nghề trình độ trung cấp nghề, trình độ sơ cấp nghề và hình thức
dạy nghề thường xuyên dưới 3 tháng.

b) Trung tâm dạy nghề; doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ; cơ sở giáo dục khác: Đăng ký dạy nghề trình độ sơ cấp nghề
và hình thức dạy nghề thường xuyên dưới 3 tháng.
1.1.2.4. Phân bố các cơ sở đào tạo nghề
Việc phân bố các cơ sở đào tạo nghề phải bảo đảm cân đối cung cầu lao
động qua đào tạo giữa các ngành, vùng, miền. địa phương. Đáp ứng nhu cầu
lao động có kỹ thuật cao phục vụ các chương trình phát triển KT - XH của
mỗi quốc gia, mỗi địa phương. Tiêu chí: Phân bố các cơ sở đào tạo nghề
- Số lượng và tỷ lệ cơ sở đào tạo nghề phải bố trí, sắp xếp theo địa bàn
vùng, miền.
- Mức tăng giảm số lượng và tỷ lệ cơ sở đào tạo nghề phải bố trí, sắp
xếp theo địa bàn vùng, miền.
1.1.2.5. Phát triển ngành, nghề đào tạo
Theo tác giả Nguyễn Văn Tuấn (2009), trên cơ sở các ngành, nghề đã
được quy định theo danh mục, các địa phương lựa chọn các ngành, nghề đưa
vào đào tạo cho người học cho phù hợp với tình hình phát triển KT - XH và
khả năng của từng địa phương. Tuy nhiên, ngành nghề đào tạo cho người lao
động phải theo hướng đào tạo đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động và xã
hội (phát triển đào tạo những nghề mà xã hội cần chứ không phải chỉ đào tạo
những nghề mình có). Tiêu chí: Phát triển ngành, nghề đào tạo gồm:
- Số lượng các ngành nghề đang đào tạo


10

- Mức tăng số các ngành nghề đào tạo mới trong thời kỳ
- Mức tăng số học viên các ngành nghề mới.
1.1.2.6. Đa dạng hóa phương thức đào tạo nghề
Theo tác giả Hà Văn Hội (2008), phương thức đào tạo là các hình thức,
cách thức đào tạo nghề như đào tạo nghề chính quy tại các trường dạy nghề

của Nhà nước, các trường dạy nghề bán công, tự thục, các trường, lớp dạy
nghề của doanh nghiệp, của các dự án trong nước và ngoài nước hay kèm cặp
nghề tại nơi sản xuất… Tiêu chí đa dạng hóa phương thức đào tạo nghề:
- Số lượng và mức tăng các hình thức đào tạo
- Kết hợp các hình thức đào tạo khác nhau.
Thực hiện quá trình đào tạo cần phải tìm ra các hình thức và các
phương pháp thích hợp nhằm tối ưu hóa quá trình đào tạo. Có nhiều hình thức
đào tạo được phân chia theo nhiều tiêu thức khác nhau:
Bảng 1.1: Phân loại một số phương thức đào tạo
Tiêu chí
Theo định hướng nội
dung đào tạo

Các phương thức
- Đào tạo theo định hướng công việc
- Đào tạo theo định hướng doanh nghiệp
- Đào tạo hướng dẫn công việc cho nhân viên
- Đào tạo huấn luyện kỹ năng
Theo mục đích của nội
- Đào tạo kỹ thuật an toàn lao động
dung đào tạo
- Đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật
- Đào tạo và phát triển các năng lực quản lý
- Đào tạo chính quy
Theo tổ chức hình thức - Đào tạo tại chức
đào tạo
- Lớp cạnh xí nghiệp
- Kèm cặp tại chỗ
Theo địa điểm hoặc nơi - Đào tạo tại nơi làm việc
- Đào tạo xa nơi làm việc

đào tạo
- Đào tạo mới
Theo đối tượng học viên
- Đào tạo lại
(Nguồn: Hà Văn Hội, 2008)
Có nhiều phương pháp đào tạo và phát triển khác nhau. Tên gọi mỗi


11

phương pháp có thể khác nhau, nhưng cách đào tạo và nội dung tương đối
giống nhau. Trong khuôn khổ luân văn, tác giả chú trọng đến các phương
pháp có khả năng áp dụng tại Quảng Ninh nói riêng và các tỉnh ở Việt Nam
nói chung trong giai đoạn trước mắt cũng như trong tương lai.
1.1.2.7. Tiêu chí đánh giá chất lượng phát triển đào tạo nghề
Thông tư 15/2017/TT-BLĐTBXH tiêu chí tiêu chuẩn kiểm định chất
lượng giáo dục nghề nghiệp quy định 08 tiêu chí như sau:
Tiêu chí 1 - Mục tiêu, sứ mạng, tổ chức và quản lý;
Tiêu chí 2 - Hoạt động đào tạo;
Tiêu chí 3 - Nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động;
Tiêu chí 4 - Chương trình, giáo trình;
Tiêu chí 5 - Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo;
Tiêu chí 6 - Quản lý tài chính;
Tiêu chí 7 - Dịch vụ người học;
Tiêu chí 8 - Giám sát, đánh giá chất lượng.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển đào tạo nghề các trường đào
tạo nghề
Căn cứ theo mục IV, V chương 1 Giáo trình nguồn nhân lực (Nguyễn
Tiệp, 2014) tác giả đề xuất có 4 nhân tố thuộc nhóm nhân tố khách quan và 5
nhân tố thuộc nhóm nhân tố chủ quan có ảnh hưởng nhiều nhất đến phát triển

đào tạo nghề các trường đào tạo nghề. Tác giả sẽ phân tích cụ thể theo từng
mục dưới đây.
1.1.3.1. Nhân tố khách quan
- Thị trường lao động
Trong bối cảnh toàn cầu hóa, lợi thế cạnh tranh sẽ thuộc về quốc gia có
nguồn nhân lực có chất lượng cao, khi đó quốc gia có thể tham gia ở những
nấc cao hơn của “chuỗi” giá trị toàn cầu nhằm đem lại giá trị gia tăng cao cho
nền kinh tế. Toàn cầu hóa đặt ra yêu cầu nâng cao năng lực cạnh tranh của
sản


12

phẩm, dịch vụ, của DN, của quốc gia và nâng cao chất lượng LĐ, nhanh
chóng đào tạo LĐ kỹ thuật chất lượng cao theo chuẩn mực quốc gia và quốc
tế đảm bảo nâng cao khả năng cạnh tranh trong quá trình hội nhập.
Đào tạo là một loại hình dịch vụ đặc thù được thể hiện rõ nhất thông
qua đặc điểm: người học vừa là người tham gia và sử dụng dịch vụ đào tạo
đồng thời lại là “sản phẩm” được sử dụng bởi một đối tượng khác, đó chính là
nhà tuyển dụng. “Đào tạo nhân lực theo nhu cầu Doanh nghiệp” là vấn đề hết
sức cấp thiết trong thực tế hiện nay, nhằm rút ngắn khoảng cách giữa đào tạo
và nhu cầu sử dụng lao động, thực hiện phương châm: Đào tạo phải đáp ứng
nhu cầu xã hội.
- Định hướng cung cầu lao động
Cầu LĐ qua đào tạo nghề là khả năng thuê số lượng LĐ qua đào tạo
nghề của người sử dụng LĐ trên thị trường LĐ trong một khoảng thời gian
nhất định. Cầu LĐ phụ thuộc các yếu tố liên quan đến tạo việc làm như: tốc độ
tăng trưởng kinh tế hàng năm; sự phát triển của khoa học kỹ thuật và công
nghệ; khả năng huy động vốn đầu tư; khả năng mở rộng thị trường trong nước
và thị trường quốc tế.

Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế thế giới, hiện nay các DN
có nhu cầu tuyển dụng LĐ qua đào tạo (nhất là những LĐ có trình độ và kinh
nghiệm) là rất lớn. Do vậy, trình độ của LĐ là mục tiêu hàng đầu của các
"nhà" tuyển dụng; đây cũng là cơ sở để các trường dạy nghề theo sát các DN
tìm hiểu nhu cầu và nắm bắt thông tin để có những bước đi trong chương trình
dạy nghề sao cho hiệu quả nhất.
- Chính sách và đầu tư của nhà nước cho đào tạo nghề
Cơ chế chính sách có ảnh hưởng quan trọng đến đường lối, phương
hướng, chiến lược hoạt động đào tạo nghề. Các chính sách đầu tư phát triển hệ
thống đào tạo nghề có ảnh hưởng lớn đến cung LĐ có kỹ năng trong tương lai
cả về lượng và chất. Ngoài ra còn có các chính sách liên quan như: chính sách
tín dụng đối với học viên học nghề, chế độ chính sách đối với cơ sở đào tạo


13

nghề, chính sách đối với DN sử dụng LĐ qua đào tạo nghề….
Trong đào tạo nghề, để đảm bảo cung và cầu gặp nhau, về mặt chính
sách cũng cần có những điều chỉnh nhất định đối với cả phía cầu (người muốn
đi học nghề), phía cung (nơi cung cấp việc dạy nghề) và cả cầu nối (hệ thống
kết nối cung-cầu) đào tạo nghề. Các chính sách này được xây dựng nhằm tạo
ra những sự can thiệp từ phía Nhà nước để sửa chữa những thất bại của thị
trường LĐ và ảnh hưởng trực tiếp đến phát triển đào tạo nghề.
- Nhận thức của xã hội về dạy nghề và học nghề
Nhận thức của xã hội về đào tạo nghề tác động mạnh đến đào tạo nghề,
trực tiếp tác động đến quy mô tuyển sinh của các trường dạy nghề. Nếu mọi
người trong xã hội đánh giá được tầm quan trọng của công tác đào tạo nghề
thì trước hết lượng LĐ được đào tạo nghề sẽ chiếm một tỷ lệ lớn hơn trên tổng
số LĐ tham gia trên thị trường LĐ và sẽ có cơ cấu trẻ hơn, đa dạng hơn. Cũng
sẽ thu hút được nhiều hơn số lượng người giỏi tham gia học nghề và làm

nghề.
1.1.3.2. Nhân tố chủ quan
- Giáo viên dạy nghề
GVDN là người giữ trọng trách truyền đạt kiến thức kỹ năng, kỹ xảo,
kinh nghiệm của mình cho các học viên trên cơ sở thiết bị dạy học. Vì vậy,
năng lực GVDN tác động trực tiếp đến chất lượng các cơ sở đào tạo nghề. Dạy
nghề có những nét khác biệt so với các cấp học khác, đó là ngành nghề đào tạo
rất đa dạng, học viên vào học nghề thường có trình độ văn hoá khác nhau. Cấp
trình độ đào tạo nghề ở các cơ sở đào tạo nghề cũng rất khác nhau (bán lành
nghề, lành nghề, bồi dưỡng nâng bậc thợ). Sự khác biệt đó làm cho đội ngũ
GVDN phải thích ứng với nhiệm vụ giảng dạy với nhiều cấp trình độ khác
nhau. Đội ngũ GV đóng vai trò quyết định trong việc đảm bảo chất lượng các
cơ sở đào tạo.
- Đối tượng học nghề
Học viên học nghề là yếu tố quan trọng nhất, có tính chất quyết định đối


14

với công tác đào tạo nghề, nó ảnh hưởng toàn diện tới công tác đào tạo nghề.
Trình độ văn hóa, sự hiểu biết, tâm lý, cá tính, khả năng tài chính, quỹ thời
gian… của bản thân học viên đều có ảnh hưởng sâu sắc tới quy mô và chất
lượng đào tạo nghề. Trình độ văn hóa cũng như khả năng tư duy của học viên
càng cao thì khả năng tiếp thu các kiến thức trong quá trình học nghề càng tốt,
khi ấy chất lượng các cơ sở đào tạo nghề càng cao và ngược lại.
- Cơ sở vật chất và tài chính phục vụ đào tạo nghề
CSVC bao gồm: phòng học, xưởng thực hành cơ bản và thực hành sản
xuất, thư viện - học liệu, trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy và học tập. Đây
là yếu tố hết sức quan trọng, nó tác động trực tiếp lên chất lượng các cơ sở đào
tạo, ứng với mỗi nghề dù đơn giản hay phức tạp cũng cần phải có các máy

móc, trang thiết bị chuyên dùng phục vụ cho giảng dạy và học tập. Điều kiện
CSVC, trang thiết bị dạy nghề càng tốt, càng hiện đại có tính năm giống với
máy móc phục vụ cho sản xuất bao nhiêu thì người học viên có thể thích ứng,
vận dụng nhanh chóng với sản xuất trong DN bấy nhiêu.
Ngoài các điều kiện về trang thiết bị máy móc, trường đào tạo nghề còn
phải có các phòng học bộ môn phù hợp cho từng ngành học, cấp học; phải có
thư viện hiện đại; các trung tâm thông tin; nối mạng internet để hỗ trợ công
tác nghiên cứu của GV và tìm hiểu của học sinh. Hệ thống sách và tài liệu
giáo khoa cho học sinh, sách tham khảo, giáo trình, tạp chí chuyên ngành…
cho GV cũng cần được trang bị đầy đủ.
Tài chính trong đào tạo nghề cũng là một trong những yếu tố cơ bản
đảm bảo chất lượng các cơ sở đào tạo, nó tác động gián tiếp đến chất lượng
các cơ sở đào tạo nghề thông qua khả năng trang bị về CSVC, phương tiện,
thiết bị giảng dạy, khả năng đào tạo, bồi dưỡng CBQL, GV… Tài chính đầu
tư cho đào tạo nghề càng nhiều thì càng có điều kiện đảm bảo chất lượng các
cơ sở đào tạo. Các nguồn tài chính chủ yếu cho đào tạo nghề bao gồm: các
nguồn lực từ ngân sách nhà nước, đóng góp của bên hợp tác (DN), nguồn vốn
nước ngoài, đóng góp từ người học, các nguồn hỗ trợ khác…


×