TUẦN 13- BÀI 12
TIẾT 49: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN- BÀI KIỂM TRA
TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu cần đạt:
- Đánh giá được khả năng làm bài của mình.
- Rút kinh nghiệm cho những bài làm văn kiểm tra tiếp theo.
B.Chuẩn bị:
- Gv: Chấm, chữa bài
- Hs: ôn lại, nhớ lại bài làm của mình
C. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ:
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
I. Bài kiểm tra văn
Hoạt động 1: Xác định mục đích, yêu Câu 1: ( 2 điểm )
cầu của bài kiểm tra
- Chép chính xác khái niệm ( 1 điểm )
- Câu làm em thích nhất , chép đúng ( 1
điểm )
Câu 2: ( 2đ) chép thuộc lòng cả 3 hoặc 2
phần một trong các bài thơ Đường đã học ,
- 1 điểm nếu chép được phần dịch thơ
- 1đ (nếu chép đúng phần phiên âm
hoặc dịch nghĩa).
Câu 3: ( 3 điểm )
So sánh: Trong đó phải làm nổi bật các ý
sau:
Hoạt động 2: Nhận xét và sửa lỗi
+ Ưu điểm: HS có ý thức làm bài và
chuẩn bị bài
- Hiểu đề
+ Chỉ rõ sự giống nhau về hình thức và
nội dung ý nghĩa. ( 0,5 điểm )
+ Chỉ rõ sự khác nhau về hình thức và
nội dung ý nghĩa. ( 2 điểm )
- Chữ viết và trình bày sạch đẹp
+ Chỉ rõ cái hay của cả 2 kết thúc trong
hai bài thơ( 0,5 điểm )
+ Nhược điểm:
Câu 4: ( 3 điểm) Học sinh nêu được :
- Một số không học bài điểm kém
- Bài thơ có 2 tầng nghĩa:
trôi và cách làm bánh
- Viết sai chính tả nhiều
- Chữ viết xấu, cẩu thả, khó đọc
- Chưa sử dụng dấu câu
+
Nói về bánh
+ Nói về thân
phận người phụ nữ trong xã hội cũ
- Nghĩa 2 làm lên giá trị bài thơ và: Thông
- Viết hoa tùy tiện, bừa bãi không đúng
qua hình ảnh các bánh tác giả kín đáo nói
ngữ pháp
về:
- Diến đạt lủng củng
+ Thân phận người phụ nữ trong xã hội
G : Cùng Hs chữa bài
phong kiến bị khinh rẻ, xem thường,
+ Gặp nhiều bất hạnh trong cuộc sống
+ Không có quyền quyết định cho bản
thân trong cuộc sống cũng như trong tình
yêu
+ Mặc dù vậy như họ vẫn giữ được tấm
lòng son sắt, chung thủy
II. Bài kiểm tra tiếng Việt
Câu 1: ( 1 đ) _ Trả lời khái niệm: (0,5đ):
Từ đồng âm là những từ phát âm giống
nhau nhưng nghĩa khác khác nhau.
- Lấy ví dụ: ( 0,5đ): đường
ăn- đường đi
Câu 2(1,5 đ) Từ trái nghĩa
a.Cứng - mềm
b.Mềm - rắn
c. Ướt - ráo
Câu 3: (1,5đ)
a.Nhà thơ=thi nhân
b.người
c.Biển =hải
Hoạt động 3: Gv trả bài và cho Hs đổi đẹp=mỹ nhân
bài để cùng nhau sửa lỗi
Câu 4: (2 đ) HS đặt đúng mỗi câu 1 điểm
- Yêu cầu chung:
- Hành văn hay
- Có QHT
- Có từ đồng nghĩa
- Có từ trái nghĩa
- Đúng nội dung
- Gv thống kê, đánh giá, nhận xét
Câu 5: ( 4 đ) Yêu cầu: Nội dung: viết 1
đoạn văn khoảng 7-10 câu nói về ngày 2011 có sử dụng quan hệ từ , từ đồng nghĩa,
từ trái nghĩa. Chỉ ra được những từ đó.
Hình thức : lời văn trong sáng, rõ ràng,
không sai lỗi chính tả
III. Kết quả:
Giỏi
7ª: Văn:
Khá
TB
Yếu
TV:
7b: Văn:
TV:
Hoạt động 4. Củng cố:
- Một học sinh đọc bài viết tốt văn học.
Hoạt động 5. Dặn dò- Hướng dẫn tự học:
- Một học sinh đọc bài viết tốt về tiếng việt
- Cố gắng hơn trong các tiết sau
- Tiết sau: Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
Rút kinh nghiệm:.................................................................................................................
.............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................