TỪ HÁN VIỆT
A- Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
- Hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt.
- Cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt.
- Biết dùng từ Hán Việt trong công việc viết văn biểu cảm và trong giao
tiếp.
B- Chuẩn bị:
- Đồ dùng: Bảng phụ.
- Những điều cần lưu ý:
Dạy cho HS hiểu được cấu tạo của từ ghép Hán Việt qua sự so sánh với từ ghép
thuần Việt.
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
I- Ổn định tổ chức:
Sĩ số:
Vắng:
II- Kiểm tra :
- Thế nào là đại từ? Đại từ thường giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu? VD?
- Đại từ được phân loại như thế nào? Cho VD?
Yêu cầu: trả lời dựa vào phần ghi nhớ sgk.
III- Bài mới:
Từ: Nam quốc, sơn hà là từ thuần Việt hay là từ muợn? Mượn của nước
nào?
Ở bài từ mượn Lớp 6, chúng ta đã biết: bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong
tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán gồm từ gốc Hán và từ Hán Việt. Ở bài này
chúng ta sẽ tìm hiểu về đơn vị cấu tạo từ Hán Việt và từ ghép Hán Việt.
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung kiến thức
I- Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt:
Đọc bài thơ chữ Hán: Nam quốc sơn
hà.
1- Nam: phương Nam, quốc: nước,
- Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà nghĩa sơn: núi, hà: sông.
là gì ?
- Tiếng nào có thể dùng như một từ
đơn đặt câu (dùng độc lập), tiếng nào - Tiếng “ Nam” có thể dùng độc lập:
phương Nam, người miền Nam.
không dùng đựơc ?
- Các tiếng quốc, sơn, hà không dùng
độc lập mà chỉ làm yếu tố tạo từ
ghép: Nam quốc, quốc gia, quốc kì,
sơn hà, giang sơn.
- VD: so sánh quốc với nước, sơn với
núi, hà với sông?
- Có thể nói : Cụ là 1 nhà thơ yêu
nước.
- Không thể nói: Cụ là 1 nhà thơ yêu
quốc
- Có thể nói: trèo núi ,khong thể nói:
trèo sơn.
- Có thể nói: Lội xuống sông, không
nói lội xuống hà.
GV kết luận: Đây là các yếu tố Hán - Yếu tố Hán Việt: là tiếng để cấu tạo
từ Hán Việt.
Việt.
- Vậy em hiểu thế nào là yếu tố Hán - Phần lớn các yếu tố Hán Việt
Việt?
không được dùng độc lập như từ mà
chỉ dùng để tạo từ ghép.
2- Thiên thư : trời
- Các yếu tố Hán Việt được dùng như
thế nào ?
- Thiên niên kỉ, thiên lí mã: nghìn
- Thiên : dời, di (Lí Công Uẩn thiên
đô về Thăng Long)
- Tiếng thiên trong thiên thư có nghĩa
là trời. Tiếng thiên trong các từ Hán - Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm
Việt bên có nghĩa là gì ?
nhưng nghĩa khác xa nhau.
GV Kết luận: đây là yếu tố Hán Việt * Ghi nhớ 1: sgk (69)
đồng âm
II- Từ ghép Hán Việt:
- HS đọc ghi nhớ 1.
1. Sơn hà, xâm phạm, giang sơn: Từ
- Các từ sơn hà, xâm phạm (Nam quốc ghép đẳng lập.
sơn hà), giang san (Tụng giá hoàn kinh
sư) thuộc loại từ ghép chính phụ hay
đẳng lập?
2. a ái quốc
Từ ghép
- Các từ: ái quốc, thủ môn, chiến thắng chính p . yt
thuộc loại từ ghép gì ? em có nhận xét
thủ môn,
chính đứng
gì về trật tự của các tiếng ?
trước,
chiến thắng
yt phụ đứng sau
-> Trật tự giống từ ghép thuần Việt.
- Các từ: thiên thư (trong bài Nam
quốc sơn hà), Thạch mã (trong bài Tức b.
sự), tái phạm (trong bài Mẹ tôi) thuộc
loại từ ghép gì ? Em có nhận xét gì về
trật tự của các tiếng ?
thiên thư
thạch mã
tái phạm
từ ghép chính
phụ có yếu tố phụ đứng trước yếu tố
- Từ ghép Hán Việt được phân loại chính đứng sau
như thế nào?
-> Trật tự khác từ ghép thuần Việt.
- Em có nhận xét gì về trật tự các yếu
tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt ?
HS : Đọc ghi nhớ 1,2.
* Ghi nhớ 2: sgk (70)
III- Luyện tập:
- Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán 1 - Bài 1:
Việt đồng âm trong các từ ngữ sau ?
- Hoa 1: chỉ cơ quan sinh sản của cây
Hoa 2: phồn hoa, bóng bẩy
- Phi 1: bay
Phi 2: trái với lẽ phải, trái với pháp
luật
Phi 3: vợ thứ của vua, xếp dưới
hoàng hậu
- Tham 1: ham muốn
Tham 2: dự vào, tham dự vào
- Gia 1: nhà( có 4 yếu tố Hán Việt là
nhà: thất, gia, trạch, ốc)
Gia 2: thêm vào
- Tìm những từ ghép Hán Việt có chứa 2 - Bài 2:
các yếu tố Hán Việt : quốc, sơn, cư,
bại (đã được giải nghĩa ở bài Nam - Quốc: quốc gia, ái quốc, quốc lộ,
quốc huy, quốc ca.
quốc sơn hà)
- Sơn: sơn hà, giang sơn, sơn thuỷ,
sơn trang, sơn dương.
- Cư: cư trú, an cư, định cư, du cư,
du canh du cư
- Bại: thất bại, chiến bại, đại bại, bại
vong
- Xếp các từ ghép: hữu ích, thi nhân , 3 - Bài 3:
đại thắng, phát thanh, bảo mật, tân
binh ,hậu đãi, phòng hoả vào nhóm - Từ có yếu tố chính đứng trước:
thích hợp ?
Hữu ích, phát thanh, bảo mật, phòng
hoả
- Từ có yếu tố phụ đứng trước: Thi
nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi.
IV- Hướng dẫn học bài:
- Học thuộc ghi nhớ 1,2. Làm BT còn lại.
- Đọc bài: Từ ghép Hán Việt (Tiếp - bài 6).
D - Rút kinh nghiệm: