Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 bài 6: Bài ca Côn Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.57 KB, 5 trang )

Văn bản: BÀI CA CÔN SƠN
Trích Côn sơn ca - Nguyễn Trãi

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cảm nhận được sự hoà nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn
qua một đoạn trích được dịch theo thể thơ lục bát.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Nguyễn Trãi.
- Sơ bộ về thể thơ lục bát.
- Sự hoà nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn được thể hiện
trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết thể loại thơ lục bát.
- Phân tích đoạn thơ chữ Hán .
3. Thái độ:
- Có tấm lòng yêu quê huơng đất nước .
* TÍCH HỢP GD.BVMT
- Liên hệ. Môi trường trong lành của Côn Sơn.
III. CHUẨN BỊ :
- Thầy : SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
- Trò : SGK, đọc và soạn, bài ở nhà.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


1. Kiểm tra bài cũ :
? - Đọc phần phiên âm và phần dịch thơ bài “Nam quốc sơn hà” ?
? - Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ trên?
2. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p)
- Nguyễn Trãi là vị anh hùng dân tộc vĩ đại, văn võ song toàn có công lớn với
dân với nước, với nhà Lê,


nhưng cuộc đời lại kết thúc một cách thảm khốc trong vụ án Lê Chi Viên. Ngoài
ra ông còn là nhà văn
nhà thơ lớn của dân tộc , để lại cho đời nhiều tác phẩm Hán Nôm bất hủ. Côn
Sơn Ca được sáng tác
trong thời gian NT phải về sống ẩn dật ở Côn Sơn.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN

HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC
SINH
.

- GV : Các em mở SGK

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG 1 :
I. Đọc văn bản và tìm
hiểu chú thích :
1. Tác giả, tác phẩm :

- GV : Gọi học sinh đọc bài - HS : Đọc.
thơ.
- HS : Lục bát.
- H : Bài thơ này được viết
theo thể thơ nào ?
- GV : Thơ lục bát ( 6 – 8 ) - HS : Nghe.
nhịp 2/2 hoặc 4/4 vần bằng
tiếng thứ 6 câu 6 vần với tiếng

thứ 6 câu 8. Tiếng thứ 8 câu 8
vần tiếng 6 câu 6 tiếp theo.

- Nguyễn Trãi sinh 1380
mất 1442, hiệu là Ức Trai.
- Ông là nhân vật lịch sử
lỗi lạc, tòan tài.
- 1980 được công nhận là
danh nhân văn hóa thế
giới.
- Tác phẩm : Bình Ngô
đại cáo, Ức Trai thi tập …


- GV : Gọi học sinh giải thích - HS : Trả lời.
từ khó.

2. Thể thơ :
- Lục bát : 1 câu 6 và 1
câu 8.
II. Tìm hiểu văn bản :

- H : Cảnh Côn Sơn hiện ra
trong hồn thơ của tác giả như
thế nào ? ( ở Côn Sơn có
những cảnh trí nào ? )

1. Cảnh vật Côn Sơn :
- Tiếng suối - tiếng đàn,
đá rêu phơi – chiếu êm.

- HS : Tiếng suôi
– tiếng đàn.

- H : Tác giả sử dụng nghệ
thuật gì để làm nổi bật cảnh + Đá rêu phơi –
Chiếu êm.
Côn Sơn ?
- H : Với nghệ thuật so sánh + Trúc bóng râm.
như trên tác giả vẽ lên một
khung cảnh Côn Sơn như thế - HS : Nghệ thuật
so sánh.
nào ?

- Thông mọc – nệm.
- Trúc bóng râm.
 Nghệ thuật so sánh.
 Cảnh đẹp Côn Sơn
thoáng đảng, thanh tịnh
và nên thơ.

- GV: Cảnh rừng thông, núi đá - HS : Đẹp, nên
của Côn Sơn dưới ngòi bút thơ, hấp dẫn.
của Nguyễn Trãi hiện lên thật
đẹp, lặng lẽ, trong sáng và
thanh khiết như cảnh
thần
tiên.
- GV : Chuyển ý : Với cảnh
đẹp và nên thơ như thế thì tâm
hồn tác giả như thế nào ta sang

phần tiếp theo.

2. Tâm hồn tác giả :

- H : Từ nào được sử dụng
nhiều lần trong bài thơ.
- H : Ta là ai ? Từ loại là gì ?

- HS : Từ ta.

- HS : Ta là tác
- H : Em hãy cho biết tác giả giả, từ là loại đại
sử dụng nghệ thuật gì ?
từ.

- Ta ( 5 lần )  Điệp từ
 Cảnh Côn Sơn và tâm
hồn tác giả giao hòa với
nhau.
 Là người có tâm hồn
thi sĩ, tâm hồn thanh thản


- H : Với nghệ thuật đó hình - HS : Nghệ thuật
ảnh và tâm hồn của nhân vật điệp từ.
hiện lên trong thơ như thế
nào ?
- H : Em có cảm nghĩ gì về
hình ảnh ta ngâm thơ nhàn
trong màu xanh ngát của trúc

bóng râm ?

thoải mái không vướng
bận chuyện đời, là người
yêu thiên nhiên sâu sắc.

- HS : Cảnh và
người hòa quyện,
giao hòa cùng
nhau.

- HS : Đang sống
rất ung dung
+ Các thi sĩ ngày xưa thường nhàn nhã, tâm
mượn cảnh thiên nhiên để làm hồn thanh thản,
thơ. Hồ Chí Minh có viết :
thoải mái không
vướn bận chuyện
“Thơ xưa thường chon thiên đời và là người
nhiên đẹp
có tâm hồn thi sĩ.
- GV : Mở rộng thêm

Mây gió trang hoa tuyết núi
sông … “
Chính vì vậy Nguyễn Trãi
mượn cảnh thơ mộng của
thiên nhiên để khởi nguồn cảm
hứng làm thơ.
HOẠT ĐỘNG 3 : GV

hướng dẫn học sinh luyện
tập.
III. Luyện tập :
- H : Câu hỏi 1 SGK.

- HS trả lời

- Bài 1 :
+ C
: Đều có tiếng
suối, cùng lĩnh vực âm
nhạc.

- GV : Gọi học sinh đọc thuộc
lòng bài thơ.

- HS đọc

+ Khúc : Suối – đàn;
Suối – hát.


- Bài 2 :

3.Củng cố :
- Học thuộc bài thơ và phần ghi nhớ
- Nắm được tiểu sử về Nguyễn Trãi
- Trình bày nhận xét về hình ảnh nhân vật ta được miêu tả trong bài thơ.
4. Dặn dò : - Chuẩn bị bài “Từ Hán Việt”.
* HDĐT:


BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA

___________________________________________________



×