Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 bài 23: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.78 KB, 5 trang )

CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu thế nào là câu chủ động và câu bị động.
- Nhận biết câu chủ động và câu bị động trong văn bản.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Khái niệm câu chủ động và câu bị động.
- Mục đích chuyển đổi câu chủ động và câu bị động và ngược lại.
2. Kĩ năng:
a. Kỹ năng chuyên môn
- Nhận biết câu chủ động và câu bị động.
b. Kỹ năng sống
- Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại chuyển đổi theo những mục
đích giao tiếp cụ thể của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về chuyển đổi
3. Thái độ:
- Hình thành thói quen sử dụng các kiểu câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp,
tăng sự diễn đạt.
III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
- Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách chuyển đổi câu.
- Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về
giữ gìn sự trong sáng trong
sử dụng câu tiếng Việt

TaiLieu.VN

Page


- Thực hành có hướng dẫn.


- Học theo nhóm trao đổi phân tích
IV. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi
Câu 1. Nêu công dụng của trạng ngữ
Câu 2. Tách trạng ngữ thành câu riêng có tác dụng gì ?
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs
Đáp án
Câu

Đáp án

Điểm

=> Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp
phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác
Câu 1

- Nối kết các câu, các đoạn với nhau, làm cho câu văn, bài văn mạch
lạc

Câu 2

Nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện những tình huống , cảm xúc
nhất định

3. Bài mới :
- Tiết trước,chúng ta đã tìm hiểu được đặc điểm của trạng ngữ. Vậy tiết học

này, chúng ta tiếp tục tìm hiểu xem trạng ngữ có những công dụng nào ? Tách
trạng thành câu riêng ra sao ?

TaiLieu.VN

Page






HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY

* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thế nào là câu I. TÌM HIỂU CHUNG
chủ động và câu bị động. Mục đích của
1. Câu chủ động và câu bị động:
việc chuyển đổi:
- Hs: Đọc 2 vd trong sgk

* Tìm hiểu ví dụ: Xác định chủ ngữ.

? Xác định chủ ngữ trong 2 vd trên ?
a. Chủ ngữ là mọi người
b. Em

a. Mọi người /yêu mến em.
CN


VN

? Ý nghĩa của chủ ngữ trong các câu trên
khác nhau ntn?

-> Chủ ngữ thực hiện 1 hoạt động hướng
- GV: Gợi: Chủ ngữ câu a có hoạt động gì? đến người khác => Câu chủ động.
Câu b có gì khác câu a.
- Chủ ngữ ở câu a biểu thị người thực hiện
một hoạt động hướng đến người khác. Chủ b. Em/ được mọi người yêu mến
ngữ trong câu a biểu thị chủ thể của hoạt
CN
VN
động
- Chủ ngữ trong câu b biểu thị người được -> Chủ ngữ được hoạt động của người
hoạt động của người khác hướng đến. Chủ khác hướng vào => Câu bị động.
ngữ trong câu b biểu thị đối tượng của hoạt
động

? Trong 2 câu đó câu nào là câu chủ động, a. Câu chủ động: Là chủ ngữ chỉ người,
vật thực hiện 1 hoạt động hướng đến
câu nào là câu bị động ?
người khác.

? Vậy câu chủ động là gì ? câu bị động là
b. Câu bị động: chủ ngữ chỉ người, vật
gì ?
được hoạt động của người khác hướng
vào.

- Ghi nhớ sgk: 2 hs đọc.
- Hs: Đọc vd trong sgk

* Ghi nhớ./sgk

? Em sẽ chọn câu a hay câu b điền vào chỗ 2. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ
động thành câu bị động:
trống cả đoạn trích ? Vì sao ?

TaiLieu.VN

Page


? Gợi: Nhân vật được nói tới trong đoạn
trích là ai? Nếu câu trên đã nói về nhân vật
đó câu dưới chủ thể không đó không được + Tìm hiểu ví dụ:
nhắc lại thì câu có sự liên kết không?
- Lựa chon cách viết b.
- HS: Chọn câu b: Vì nó giúp cho việc liên
kết các câu trong đoạn được tốt hơn: câu đi - Nhằm liên kết các câu trong đoạn thành
trước đã nói về Thuỷ( thông qua chủ ngữ em một mạch văn thống nhất
tôi) vì vậy sẽ là hợp lô gíc và dễ hiểu hơn
nếu câu sau cũng nói về Thuỷ.
? Vậy việc chuyển đổi câu chủ động thành * Ghi nhớ : Sgk / 57,58
câu bị động có tác dụng gì ?
- Liên kết câu, tránh lặp lại
- Gọi hs đọc lại toàn bộ ghi nhớ

II. LUYỆN TẬP :


- Hs đọc ghi nhớ sgk

1. Tìm câu bị động và giải thích vì sao tác
giả chọn cách viết ấy.

*HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập

+ Các câu bị động :

1. Bài tập 1:

- Có khi(các thứ của quý) được trưng bày
trong tủ kính, trong bình pha lê …

? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng

- Tác giả “mấy vần thơ” liền được tôn làm
đương thời đệ nhất thi sĩ .

+ Tác giả chọn câu bị động nhằm tránh
lặp lại kiểu câu đã dùng trước đó, đồng
thời tạo liên kết tốt hơn giữa các câu trong
đoạn.

VI. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Thế nào là câu chủ động, câu bị động ? Nêu mục đích của việc chuyển đổi câu
chủ động thành câu bị động?

- Học phần ghi nhớ sgk. Soạn tiếp bài: “Chuyển đổi Câu chủ động thành câu
bị động”

TaiLieu.VN

Page


VII. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………….
……………………………………………………………………………………
*************************************************

TaiLieu.VN

Page



×