Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Đồ án kết cấu bê tông (khung phẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 57 trang )

ĐỒ ÁN KẾT CẤU BÊ TÔNG

PHẦN 1: TIÊU CHUẨN VÀ TẢI TRỌNG THIẾT KẾ
I . TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ.
Thiết kế theo:
▪ Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 2737 – 1995.
▪ Tiêu chuẩn thiết kế bê tông cốt thép: TCNV 5574 - 2012.
▪ Sổ tay thực hành kết cấu công trình_ PGS. TS Vũ Mạnh Hùng.
II. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN:
• Theo sơ đồ mặt bằng 2, khung trục B, 7 tầng và số liệu đề BDD, ta có:
L 1 = B 2 = 3.5 (m)
L 2 = B 3 = 6.2 (m)
L 3 = B 1 = 5.0 (m)
• Chiều cao tầng trệt là 4 m (từ cos 0.00 đến sàn lầu 1)
• Chiều cao các tầng còn lại: H = 3,5 (m).
• Mái che cầu thang cao 3m.
• Chọn cấp độ bền bê tông B20 có cường độ chịu nén Rb = 115 daN/cm2, Cường
độ chịu kéo Rbt = 90 kG/cm2.
• Thép nhóm CI có cường độ chịu kéo RS = 2250 kG/cm2.
• Thép nhóm CII có cường độ chịu kéo RS = 2800 kG/cm2.
1.Tĩnh tải.
- Tĩnh tải là tải trọng tác dụng không thay đổi trong suốt quá trình vận hành của kết
cấu công trình như : trọng lượng bản thân kết cấu, các vách ngăn …
- Tĩnh tải được tính như sau :
gtt = n  γ  δ ( kg/m2 )
trong đó :
n : hệ số vượt tải
γ : trọng lượng đơn vị vật liệu ( kg/m3 )
δ : độ dày lớp vật liệu ( m )



ĐỒ ÁN KẾT CẤU BÊ TÔNG
Bảng 1.1: tĩnh tải sàn các tầng
TẢI TRỌNG TÍNH
STT

1
2
3
4

TÊN VẬT LIỆU

TRỌNG

HỆ SỐ

TOÁN

LƯỢNG

VƯỢT TẢI

gtt

γ (kg/m3)

n

( kg/m2 )


0.01

3000

1.1

33

0.02

1600

1.3

42

0,1

2500

1.1

275

0.015

1600

1.3


31

ĐỘ DÀY
(m)

Gạch Ceramic
20x20x1cm
Vữa lót # 50 dày
2cm
Sàn BTCT dày
10cm
Vữa trát trần # 75
dày 1,5 cm

Tổng

381

Bảng 1.2: tĩnh tải sàn tầng mái.
TRỌNG
STT

TÊN VẬT LIỆU

ĐỘ DÀY
(m)

TẢI TRỌNG TÍNH

γ


HỆ SỐ
VƯỢT
TẢI

( kg/m3 )

n

( kg/m2 )

LƯỢNG

TOÁN
gtt

1

Lớp vữa #50 tạo độ
dốc dày trung bình 10
cm

0.1

1600

1.3

208


2

Sàn bêtông dày 8 cm

0.08

2500

1.1

220

0.015

1600

1.3

31

3

Vữa trát trần #75 dày
1,5 cm

Tổng

459



ĐỒ ÁN KẾT CẤU BÊ TÔNG
2. Hoạt tải.
Hoạt tải là tải trọng có thể thay đổi giá trị, chiều tác dụng, điểm đặt,… như : tải
trọng người, tải trọng gió …
Hoạt tải được tính toán như sau :
ptt = ptc  n
Trong đó :
Ptt : hoạt tải tính toán ( kg/m2 )
ptc : hoạt tải tiêu chuẩn ( kg/m2 )
n : hệ số vượt tải
Tùy theo chức năng của kết cấu mà giá trị hoạt tải tiêu chuẩn được quy định
trong tiêu chuẩn tải trọng và tác động TCVN 2737 – 1995.
Bảng 1.3: giá trị một số hoạt tải.

STT

LOẠI SÀN

HOẠT TẢI
TIÊU CHUẨN
tc

p

HỆ SỐ
VƯỢT TẢI

2

(kg/m )


(n )

HOẠT TẢI
TÍNH TOÁN
Ptt
(kg/m2)

1

Phòng ngủ

150

1.3

195

2

Phòng khách

150

1.3

195

4


Cầu thang,
hành lang

300

1.2

360

5

Ban công

400

1.2

480

6

WC

150

1.3

195

7


Bếp

150

1.3

195

Ghi chú : theo TCVN 2737-1995:
Nếu hoạt tải  200 thì n = 1.2.
Nếu hoạt tải < 200 thì n = 1.3.
* Hoạt tải mái bằng có sử dụng:
Ptt = Ptc  n = 150  1,3 = 195 kG/m2 .
* Lớp nước chứa trong sênô: dày 30 cm.
 Hoạt tải sê nô: Ptt = 360 + 90 = 450 daN/m2.


ĐỒ ÁN KẾT CẤU BÊ TÔNG
Bảng 1.4: tải trọng nước chứa trong sê nô

Sênô

Cao (m)  (kg/m3)

Rộng (m)
1.0

0.3


1000

Tải trọng

n

(kg/m2)

1.2

360

3.Chỉ tiêu cơ lí.
Các chỉ tiêu cơ lí được sử dụng theo tiêu chuẩn TCVN: 5574 – 2012.
a/ Cường độ tính toán bêtông.
Bảng 1.5: cường độ tính toán và modul đàn hồi của bê tông.

CẤP
ĐỘ
BỀN

CƯỜNG ĐỘ
CHỊU KÉO

CƯỜNG ĐỘ
CHỊU NÉN

MODUL ĐÀN
HỒI


Rbt ( kg/cm2 )

Rb ( kg/cm2 )

E ( kg/cm2 )

B20

90

115

2.7 ×105

b/ Cường độ tính toán của thép.
Bảng 1.6: cường độ tính toán của thép.
CỐT NGANG,
XIÊN Rsw

Rs ( kg/cm2 )

CƯỜNG ĐỘ
CHỊU NÉN Rsc
( kg/cm2 )

CI

2250

2250


1750

CII

2800

2800

2250

NHÓM THÉP

CƯỜNG ĐỘ
CHỊU KÉO

( kg/cm2 )


ĐỒ ÁN KẾT CẤU BÊ TÔNG

PHẦN 2: THIẾT KẾ VÀ TÍNH TOÁN SÀN BÊ TÔNG
CỐT THÉP
I. MÔ TẢ MẶT BẰNG SÀN.
Do công trình có kết cấu khung chịu lực nên dùng phương án đổ sàn bêtông cốt
thép toàn khối là phương án tương đối tốt vì sàn BTCT có khả năng chịu tải lớn. Quan
niệm các cạnh của sàn ngàm cứng vào hệ dầm xung quanh (tính toán theo sơ đồ 9).
Phân loại các ô sàn: những ô sàn khác nhau về kích thước và tải trọng (tĩnh tải
hoặc hoạt tải) được đánh số phân loại khác nhau. Ngược lại những ô sàn giống nhau về
kích thước và tải trọng thì được đánh số giống nhau.


S2

1400

S8

S16 S18

S19

S22
S21

1800

1400

1400

S20

S23

S27 1400
S26

S25

S28


S30

1900

3500

S11

1000

C

B

S12

S7

2200

18200
6200

S15

S17

S10


1600

D

S14

S4

S9

S6

S5

S13

S3

S29

1400

S1

5000

E

1000


1000

1800

S24

1400
S32

S31

S2

S29

S26

S26

S33

A

S2

5000
1

S34


3500
2

5000
19700
3

S32

1000

3500

1000

S35

2200

S25

1000
6200

4

5


ĐỒ ÁN KẾT CẤU BÊ TÔNG

Sàn của công trình là sàn BTCT toàn khối. Quan niệm các cạnh là ngàm cứng
vào hệ dầm xung quanh, do đó tất cả các sàn được tính toán theo dạng sơ đồ 9 (4 cạnh
ngàm).
Do sàn có 4 cạnh ngàm nên ta dựa vào tỷ số  =

L2
để chia ô sàn ra làm 2 loại
L1

sàn một phương và sàn hai phương theo bảng bên dưới.

Bảng 2.1: phân loại ô sàn các tầng.
Ô sàn các
tầng

L1(m)

L2(m)

S1

1.0

5.0

S2

1.0

S3


=

L2
L1

Loại sàn

Chức năng

5.0

Sàn một phương

Ban công

3.5

3.5

Sàn một phương

Phòng khách

1.0

1.9

1.9


Sàn hai phương

Phòng bếp

S4

1.0

3.1

3.1

Sàn một phương

Phòng ngủ

S5

5.0

5.0

1

Sàn hai phương

Phòng ngủ

S6


3.5

3.6

1.03

Sàn hai phương

Phòng khách

S7

1.4

1.6

1.14

Sàn hai phương

WC

S8

1.4

1.9

1.36


Sàn hai phương

Phòng khách

S9

1.9

5.0

2.63

Sàn một phương

Phòng bếp

S10

3.1

4.0

1.29

Sàn hai phương

Phòng ngủ

S11


1

3.1

3.1

Sàn một phương

Hành lang

S12

5.0

6.2

1.24

Sàn hai phương

Phòng ngủ

S13

1.0

4.0

4


Sàn một phương

Phòng ngủ

S14

1.0

2.2

2.2

Sàn một phương

Phòng khách

S15

4.0

4.0

1

Sàn hai phương

Phòng ngủ

S16


1.0

4.0

4

Sàn một phương

Hành lang

S17

2.2

5.0

2.27

Sàn một phương

Phòng khách

S18

1.4

4

2.86


Sàn một phương

WC

S19

2.1

4.0

1.9

Sàn hai phương

Phòng bếp

S20

2.2

3.5

1.59

Sàn hai phương

Phòng khách +
bếp



ĐỒ ÁN KẾT CẤU BÊ TÔNG
S21

1.4

6.2

4.43

Sàn một phương

Hành lang

S22

4.9

6.2

1.27

Sàn hai phương

Phòng ngủ

S23

1.3

1.8


1.39

Sàn hai phương

WC

S24

1.3

4.4

3.38

Sàn một phương

Phòng khách

S25

1.0

3.5

3.5

Sàn một phương

Ban công


S26

3.5

5.0

1.43

Sàn hai phương

Phòng ngủ

S27

1.6

3.5

2.19

Sàn một phương

Phòng khách +
bếp

S28

1.9


2.1

1.11

Sàn hai phương

Phòng khách +
bếp

S29

1.4

1.9

1.36

Sàn hai phương

WC

S30

1.6

5.0

3.13

Sàn một phương


Hành lang

S31

1.9

3.6

1.89

Sàn hai phương

Phòng khách

S32

3.5

6.2

1.77

Sàn hai phương

Phòng khách +
bếp

S33


3.5

3.5

1

Sàn hai phương

Phòng khách +
bếp

S34

1

2.8

2.8

Sàn một phương

Phòng khách

S35

1

2.2

2.2


Sàn một phương

Ban công

NHẬN XÉT: Dựa vào bảng phân loại ô sàn các tầng ở trên thì ta thấy:
+ Các ô sàn một phương S1, S35 có cùng hoạt tải sàn (đều thuộc loại Ban
công), do đó ta chỉ tính đại diện 1 ô sàn sau đó tương tự bố trí cho ô sàn còn lại. Vì ở
đây sàn một phương chỉ chịu lực theo phương cạnh ngắn L1 = 1 m.
+ Tương tự, các ô sàn một phương S2, S4, S13, S14, S34 sẽ được tính đại diện
một ô sàn để bố trí cho cá sàn còn lại.
+ Các ô sàn một phương S11, S16 là những ô sàn một phương chịu lực theo
phương cạnh ngắn bằng nhau (L1 = 1 m).
Tính toán thuyết minh cụ thể cho sàn S 1 là sàn đại diện cho loại sàn 1 phương
và sàn S5 là sàn đại diện cho loại sàn 2 phương. Tương tự, dựa vào cách tính của 2 sàn
đại diện trên ta lập bảng tính bằng phần mềm Excel để tính cho các sàn còn lại.
Vật liệu xây dựng:
+ Sử dụng bêtông cốt thép đổ toàn khối.


ĐỒ ÁN KẾT CẤU BÊ TƠNG
+ Bêtơng B20 : Rb = 115 (daN/cm2)
+ Thép sàn nhóm CI: Rs =2250(daN/cm2) (Theo TCVN 356_2005).
+ Chiều dày các sàn được chọn là : hS = 10 cm = 100 mm.

GẠCH CERAMIC 20x20x1 cm.
VỮA LÓT #50 DÀY 2 cm.
SÀN BTCT DÀY 10 cm.
VỮA TRÁT TRẦN #75 DÀY 1.5 cm.


CẤU TẠO CHUNG SÀN CÁC TẦNG
Theo “Sổ tay thực hành kết cấu cơng trình”_PGS. TS Vũ Mạnh Hùng thì bản
làm việc như sơ đồ 9 vì có liên kết xung quanh các cạnh là ngàm.
II. CÁC BƯỚC TÍNH TỐN SÀN
1. Sự làm việc của bản sàn
Bản là một trong những bộ phận chính của sàn. Bản được kê lên dầm, dầm chia
bản thành từng ơ, tuỳ theo các cạnh được liên kết mà bản bị uốn theo 1 hay 2 phương.
Gọi L1, L2 là chiều dài theo phương ngắn và phương dài của ơ sàn.
+ =

L2
 2 bản sàn làm việc 1 phương theo cạnh ngắn.
L1

+ =

L2
 2 bản sàn làm việc 2 phương .
L1

2. Tính tốn nội lực sàn một phương ( khi  =

L2
 2 ).
L1

Cắt một dãi bản rộng 1 mét theo phương cạnh ngắn. Xem như dầm liên tục có
các gối tựa là các dầm và tường. Ở đây chỉ xét tính tốn trên 1 ơ bản đơn nên xem bản
như 1 dầm đơn ngàm hai đầu dầm. Ta có:
- Mơmen tại giữa nhịp :



ĐỒ ÁN KẾT CẤU BÊ TÔNG
M1=

ql 2
24

- Mômen tại gối :
MI= −

ql 2
( dấu “ – “ thể hiện mômen âm )
12

q: là tải trọng phân bố trên bản.( kg/m).
Cốt thép được tính toán và bố trí theo các công thức ( được trình bày phần sau),
nhưng ở đây chỉ tính cốt thép chịu mômen dương và âm theo phương cạnh ngắn,
phương dài chỉ bố trí thép cấu tạo ( 6a200 ) hoặc (1/4As tính toán).

3. Tính toán nội lực sàn hai phương ( khi  =

L2
 2 ):
L1

Cắt bản rộng 1 mét theo cả hai phương để tính toán
M1 = m91  P
M2 = m92  P
MI = k91  P

MII = k92  P
P= ( g+p)  L1  L2 × B= q  L1  L2 × B (kG.m).`
Trong đó :
M1 : Mômen dương lớn nhất ở giữa ô bản, tác dụng theo phương cạnh ngắn
M2 : Mômen dương lớn nhất ở giữa ô bản, tác dụng theo phương cạnh dài
MI : Mômen âm lớn nhất ở gối tựa, tác dụng theo phương cạnh ngắn
MII : Mômen âm lớn nhất ở gối tựa, tác dụng theo phương cạnh dài.
L1 : Chiều dài cạnh ngắn của bản.
L2 : Chiều dài cạnh dài của bản.
m91, m92, k91 ,k92:các hệ số được thành lập bảng phụ thuộc tỉ số  tra theo sơ đồ
9 bảng 1-19_sổ tay Thực Hành kết cấu công trình của Vũ Mạnh Hùng .
p: hoạt tải của sàn (kg/m2) – g: tĩnh tải của sàn (kg/m2).


ĐỒ ÁN KẾT CẤU BÊ TÔNG
III. TÍNH TOÁN SÀN ĐẠI DIỆN.
1. Tính đại diện sàn một phương S1.
L1 = 1m ; L2 = 5 m.
L2
= 5 > 2 → Sàn làm việc một phương theo phương cạnh ngắn.
L1
Bản được tính như cấu kiện 2 đầu ngàm. Cắt bản theo phương cạnh ngắn với
chiều rộng b = 1m, ta tính tải phân bố đều ứng với bản rộng 1m.

1000

MI
q
1000


=

5000
1.1. Tải trọng:
+ Tĩnh tải: gtt = 381 kG/m2
+ Hoạt tải: ptt = 480 kG/m2
+ Tải trọng toàn phần : q = (gtt + ptt)  b = (381+ 480)  1 = 861 daN/m
1.2. Xác định nội lực.
+ Mômen tại giữa nhip:
M1 =

ql12 86112
=
= 35.875 (kG.m)
24
24

+ Mômen tại gối:
MI =

ql12 86112
=
= 71.750 (kG.m)
12
12

1.3. Tính toán và chọn thép.
Vật liệu :
Sử dụng bêtông B20 có Rb = 115 kg/cm2
Sử dụng thép CII có Rs= 2250 kg/cm2.


M1
MI


ĐỒ ÁN KẾT CẤU BÊ TÔNG
Từ đây, suy ra:  R =0.645, R =0.437.
Ta chọn chiều dày sàn hS = 10 cm; lớp bảo vệ a = 1.5 cm
 ho = hS – a = 10 – 1.5 = 8.5cm
a. Tính thép chịu moment dương M1 = 35.875 (kG.m) theo phương cạnh ngắn L1
Ta có:  m =

M1
3587.5
=
= 0,0043 < R =0.437 (thỏa)
2
Rb  b  ho 115 100  8,52

  = 0,5  (1 + 1 − 2 m ) = 0,5(1 + 1 − 2  0.0043 ) = 0,998

 As =

M
3587.5
=
= 0.188 (cm2 )
  Rs  h0 0.998  2250  8,5

Tra bảng bảng 4-12 Sổ tay thực hành kết cấu công trình_Vũ Mạnh Hùng, ta

chọn thép  6a200mm với As = 1,42 cm2. (Bố trí thớ dưới).

Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
=

As
1.42
100% =
100% = 0,17%
b  h0
100  8,5

max =

 R  Rb
Rs

100% =

0,645 115
100% = 3.3%
2250

Vậy  min =0,1%<  < max = 3.3% (Thỏa điều kiện về hàm lượng).
Số thanh thép chịu moment dương theo phương cạnh ngắn:
n=

L2
5000
+1 =

+ 1 = 26 thanh.
a
200

b. Tính thép chịu moment âm MI = 71.750 (kG.m) theo phương cạnh ngắn L1
Ta có:  m =

MI
7175
=
= 0,0086 < R =0.437 (thỏa)
2
Rb  b  ho 115 100  8,52

  = 0,5  (1 + 1 − 2 m ) = 0,5(1 + 1 − 2  0.0086 ) = 0,996

 As =

M
7175
=
= 0.377 (cm2 )
  Rs  h0 0.996  2250  8,5


ĐỒ ÁN KẾT CẤU BÊ TÔNG
Tra bảng bảng 4-12 Sổ tay thực hành kết cấu công trình_Vũ Mạnh Hùng, ta
1
chọn thép  6a200mm với As = 1,42 cm2. (Bố trí thớ trên ở gối ra chiều dài nhịp).
4

Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
=

As
1.42
100% =
100% = 0,17%
b  h0
100  8,5

max =

 R  Rb
Rs

100% =

0,645 115
100% = 3.3%
2250

Vậy  min =0,1%<  < max = 3.3% (Thỏa điều kiện về hàm lượng).
Số thanh thép chịu moment dương theo phương cạnh ngắn:
L

 5000 
n = 2   2 + 1 = 2  
+ 1 = 2  26 = 52 thanh.
 200


 a


Sử dụng phần mềm Excel để tính và bố trí thép cho các ô sàn còn lại


ĐỒ ÁN KẾT CẤU BÊ TÔNG
Bảng 2.2 : Bảng tính nội lực sàn một phương

hiệu

Cạnh Cạnh
dài ngắn

=L2/L1

Hoạt
tải

Tĩnh
tải

Ptt
(daN/m2)

Gtt
(daN/m2)

Tải
toàn

phần

M1
MI

q

(daNm)

ô
sàn

L2
(m)

L1
(m)

1

2

3

4

5

6


7

S1

5

1

5.00

480

381

861

S2

3.5

1

3.50

195

381

576


S9

5

1.9

2.63

195

381

576

S11

3.1

1

3.10

360

381

741

S17


5

2.2

2.27

195

381

576

S18

4

1.4

2.86

195

381

576

S21

6.2


1.4

4.43

360

381

741

S24

4.4

1.3

3.38

195

381

576

S25

3.5

1


3.50

480

381

861

S27

3.5

1.6

2.19

195

381

576

S30

5

1.6

3.13


360

381

741

(daN/m2)
8
35.88
71.75
24.00
48.00
86.64
173.28
30.88
61.75
116.16
232.32
47.04
94.08
60.52
121.03
40.56
81.12
35.88
71.75
61.44
122.88
79.04
158.08



ĐỒ ÁN KẾT CẤU BÊ TÔNG
Bảng 2.3 : Bảng tính và bố trí thép sàn một phương


ĐỒ ÁN KẾT CẤU BÊ TÔNG
2. Tính đại diện sàn 2 phương S5.
Ta có : L1 =5 m ; L2 = 5 m.
Do α =

L2
= 1.0 < 2  Sàn làm việc theo 2 phương
L1

Lớp bảo vệ a = 1,5cm.
Bản thuộc loại bản kê bốn cạnh . Theo “Sổ tay thực hành kết cấu công trình” TS. Vũ Mạnh Hùng thì bản làm việc như sơ đồ 9 vì có liên kết xung quanh các cạnh là
ngàm.
Cắt bản theo hai phương vuông góc cạnh ngắn và cạnh dài với chiều rộng là B
= 1 m = 100 cm.

MI

5000
1000

q

M1


MI

1000
5000

q

MII

MII

M2
2.1. Tải trọng.
Tĩnh tải: gtt = 381 kG/m2
Hoạt tải: ptt = 195 kG/m2
 Tải trọng toàn phần :
P = (gtt + ptt)  L1  L2 = (381+195)  5  5 = 14400 (kG)


ĐỒ ÁN KẾT CẤU BÊ TÔNG
2.2. Tính moment.
Tra bảng 1-19 Sơ đồ 9/34 - Sổ tay thực hành kết cấu công trình của PGS.PTS
Vũ Mạnh Hùng với : α = 1,0
Nội suy, ta có:
m91= 0,0179
m92= 0,0179
k91 = 0,0417
k92 = 0,0417
Vậy:
M1 =m91  P ×B = 0,0179  14400 × 1 = 257.76 kG.m

M2 = m92  P × B = 0,0179  14400 × 1 = 257.76 kG.m
MI = k91  P × B = 0,0417  14400 × 1 = 600.48 kG.m
MII = k92  P × B = 0,0417  14400 × 1 = 600.48 kG.m
2.3. Tính và bố trí thép
Vật liệu :
Sử dụng bêtông B20 có Rb = 115 kg/cm2
Sử dụng thép CII có Rs= 2250 kg/cm2.
Từ đây, suy ra:  R =0.645, R =0.437.
Ta chọn chiều dày sàn hS = 10 cm; lớp bảo vệ a = 1.5 cm
 ho = hS – a = 10 – 1.5 = 8.5cm
a. Tính thép chịu moment dương M1 = 257.76 (kG.m) theo phương cạnh ngắn L1
Ta có:  m =

M1
25776
=
= 0,031
2
Rb  b  ho 115 100  8,52

< R =0.437 (thỏa)

  = 0,5  (1 + 1 − 2 m ) = 0,5(1 + 1 − 2  0.031 ) = 0,984

 As =

M1
25776
=
= 1.37 (cm2 )

  Rs  h0 0.984  2250  8,5

Tra bảng bảng 4-12 Sổ tay thực hành kết cấu công trình_Vũ Mạnh Hùng, ta
chọn thép  6a200mm với As = 1,42 cm2. (Bố trí thớ dưới).
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
=

As
1.42
100% =
100% = 0,17%
b  h0
100  8,5


ĐỒ ÁN KẾT CẤU BÊ TÔNG
max =

 R  Rb
Rs

100% =

0,645 115
100% = 3.3%
2250

Vậy  min =0,1%<  < max = 3.3% (Thỏa điều kiện về hàm lượng).
Số thanh thép chịu moment dương theo phương cạnh ngắn:
n=


L2
5000
+1 =
+ 1 = 26 thanh.
a
200

b. Tính thép chịu moment dương M2 =257.76 (kG.m) theo phương cạnh dài L2
Bố trí nằm trên thép chịu moment dương theo phương cạnh ngắn.
 ho = hs - a -  =10 - 1,5 - 0,6 = 7,9 (cm). (với  là đường kính thép sàn chịu
momnet dương M1 theo phương cạnh ngắn L1)
Ta có:  m =

M2
25776
=
= 0,036 < R =0.437 (thỏa)
2
Rb  b  ho 115 100  7,92

  = 0,5  (1 + 1 − 2 m ) = 0,5(1 + 1 − 2  0.036 ) = 0,982
 As =

M2
25776
=
= 1.48 (cm2 )
  Rs  h0 0.982  2250  7,9


Tra bảng bảng 4-12 Sổ tay thực hành kết cấu công trình_Vũ Mạnh Hùng, ta
chọn thép  6a150mm với As = 1,89 cm2 để thi công thuận tiện hơn.
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
=

As
1.89
100% =
100% = 0, 24%
b  h0
100  7,9

max =

 R  Rb
Rs

100% =

0,645 115
100% = 3.3%
2250

Vậy  min =0,1%<  < max = 3.3% (Thỏa điều kiện về hàm lượng).
Số thanh thép chịu moment dương theo phương cạnh ngắn:
n=

L2
5000
+1 =

+ 1 = 34 thanh.
a
150

c. Tính thép chịu moment âm MI = 600.48 (kG.m) theo phương cạnh ngắn L1
Ta có:  m =

MI
60048
=
= 0,072
2
Rb  b  ho 115 100  8,52

< R =0.437 (thỏa)

  = 0,5  (1 + 1 − 2 m ) = 0,5(1 + 1 − 2  0.072 ) = 0,963
 As =

MI
60048
=
= 3.26 (cm2 )
  Rs  h0 0.963  2250  8,5


ĐỒ ÁN KẾT CẤU BÊ TÔNG
Tra bảng bảng 4-12 Sổ tay thực hành kết cấu công trình_Vũ Mạnh Hùng, ta
1
chọn thép  8a150mm với As = 3.35 cm2. (Bố trí thớ trên ở gối ra chiều dài nhịp).

4
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
=

As
3.35
100% =
100% = 0,39%
b  h0
100  8,5

max =

 R  Rb
Rs

100% =

0,645 115
100% = 3.3%
2250

Vậy  min =0,1%<  < max = 3.3% (Thỏa điều kiện về hàm lượng).
Số thanh thép chịu moment dương theo phương cạnh ngắn:
L

 5000 
n = 2   2 + 1 = 2  
+ 1 = 2  34 = 68 thanh.
 150


 a


d. Tính thép chịu moment âm MII =600.48 (kG.m) theo phương cạnh dài L2
Ta có:  m =

M II
60048
=
= 0,072
2
Rb  b  ho 115 100  8,52

< R =0.437 (thỏa)

  = 0,5  (1 + 1 − 2 m ) = 0,5(1 + 1 − 2  0.072 ) = 0,963
 As =

M II
60048
=
= 3.26 (cm2 )
  Rs  h0 0.963  2250  8,5

Tra bảng bảng 4-12 Sổ tay thực hành kết cấu công trình_Vũ Mạnh Hùng, ta
1
chọn thép  8a150mm với As = 3.35 cm2. (Bố trí thớ trên ở gối ra chiều dài nhịp).
4
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:

=

As
3.35
100% =
100% = 0,39%
b  h0
100  8,5

max =

 R  Rb
Rs

100% =

0,645 115
100% = 3.3%
2250

Vậy  min =0,1%<  < max = 3.3% (Thỏa điều kiện về hàm lượng).
Số thanh thép chịu moment dương theo phương cạnh ngắn:
L

 5000 
n = 2   2 + 1 = 2  
+ 1 = 2  34 = 68 thanh.
 150

 a



Tương tự lập bảng tính bằng Excel để tính và bố trí thép cho các ô sàn 2
phương còn lại.


ĐỒ ÁN KẾT CẤU BÊ TÔNG
Bảng 2.4: Bảng tính nội lực sàn 2 phương
Ký Cạnh Cạnh
hiệu ngắn dài
ô
sàn

L2
(m)

L1
(m)

1

2

3

=L2/L1

4

m91

m92
k91
k92
5

Tĩnh
tải
tt

Hoạt
tải

P=(Gtt+Ptt).L1.L2
(daN)

tt

G
P
2
(daN/m ) (daN/m2 )
6

7

MII
(daN.m)
8

0.0190

S3

S5

S6

S7

S8

S10

1.9

5.0

3.6

1.6

1.9

4.0

1.0

5.0

3.5


1.4

1.4

3.1

1.90

1.00

1.03

1.14

1.36

1.29

0.0052
0.0408

M1
M2
MI

9
20.79

381


195

1094

5.69
44.65

0.0113

12.37

0.0179

257.76

0.0179
0.0417

381

195

14400

257.76
600.48

0.0417

600.48


0.0184

133.39

0.0174
0.0429

381

195

7258

126.43
311.35

0.0403

292.63

0.0199

25.65

0.0152
0.0459

381


195

1290

19.64
59.20

0.0354

45.62

0.0210

32.18

0.0113
0.0454

381

195

1532

17.37
69.53

0.0258

39.47


0.0208

148.42

0.0125
0.0475
0.0285

381

195

7142

89.28
338.98
203.84


ĐỒ ÁN KẾT CẤU BÊ TÔNG
0.0206
S12

S15

S19

S20


S22

S23

S26

S28

6.2

4.0

4.0

3.5

6.2

1.8

5.0

2.1

5.0

4.0

2.1


2.2

4.9

1.3

3.5

1.9

1.24

1.00

1.90

1.59

1.27

1.38

1.43

1.11

0.0135
0.0472

368.55

381

195

17856

240.70
842.80

0.0307

548.89

0.0179

164.97

0.0179
0.0417

381

195

9216

164.97
384.31

0.0417


384.31

0.0190

91.93

0.0052
0.0408

381

195

4838

25.16
197.41

0.0113

54.67

0.0205

91.01

0.0081
0.0453


381

195

4435

36.01
201.09

0.0180

79.74

0.0207

362.93

0.0129
0.0474

381

195

17499

225.74
829.10

0.0294


514.82

0.0210

28.30

0.0110
0.0413

381

195

1348

14.85
55.72

0.0249

33.53

0.0209

211.08

0.0103
0.0431


381

195

10080

103.62
434.04

0.0230

231.64

0.0195

44.86

0.0159
0.0452

381

195

2298

36.50
103.93



ĐỒ ÁN KẾT CẤU BÊ TÔNG

S29

S31

S32

S33

1.9

3.6

6.2

3.5

1.4

1.36

1.9

1.89

3.5

1.77


3.5

1.00

0.0367

84.44

0.0210

32.18

0.0113
0.0454

381

195

17.37

1532

69.53

0.0258

39.47

0.0190


75.01

0.0053
0.0409

381

195

20.80

3940

161.30

0.0115

45.23

0.0196

245.23

0.0062
0.0428

381

195


78.00

12499

534.72

0.0137

171.24

0.0179

126.30

0.0179
0.0417

381

195

126.30

7056

294.24

0.0417


294.24

Bảng 2.5: Tính và bố trí thép sàn 2 phương

Momen Giá trị M ho
hiệu
Ô sàn
1

S3

S5

b

Rb

Rs

m



(cm2)

(daN.cm) (cm) (cm) (MPa)(MPa)
2

3


4

5

6

M1

2079

8.5 100 11.5

M2

569

MI

7

As

8

9

10

As


chọn

Chọn
thép

 a (m.m) (cm2)
11

12

13

14

225 0.003 0.999 0.11

6

200

1.42 0.17

7.9 100 11.5

225 0.001 1.000 0.03

6

200


1.42 0.18

4465

8.5 100 11.5

225 0.005 0.997 0.23

6

200

1.42 0.17

MII

1237

8.5 100 11.5

225 0.001 0.999 0.06

6

200

1.42 0.17

M1


25776

8.5 100 11.5

225 0.031 0.984 1.37

6

150

1.89 0.17

M2

25776

7.9 100 11.5

225 0.036 0.982 1.48

6

150

1.89 0.24

MI

60048


8.5 100 11.5

225 0.072 0.962 3.26

8

150

3.35 0.39


ĐỒ ÁN KẾT CẤU BÊ TÔNG

S6

S7

S8

S10

S12

S15

S19

S20

MII


60048

8.5 100 11.5

225 0.072 0.962 3.26

8

150

3.35 0.39

M1

13339

8.5 100 11.5

225 0.016 0.992 0.70

6

200

1.42 0.17

M2

12643


7.9 100 11.5

225 0.018 0.991 0.72

6

200

1.42 0.18

MI

31135

8.5 100 11.5

225 0.037 0.981 1.66

6

150

1.89 0.22

MII

29263

8.5 100 11.5


225 0.035 0.982 1.56

6

150

1.89 0.22

M1

2565

8.5 100 11.5

225 0.003 0.998 0.13

6

200

1.42 0.17

M2

1964

7.9 100 11.5

225 0.003 0.999 0.11


6

200

1.42 0.18

MI

5920

8.5 100 11.5

225 0.007 0.996 0.31

6

200

1.42 0.17

MII

4562

8.5 100 11.5

225 0.005 0.997 0.24

6


200

1.42 0.17

M1

3218

8.5 100 11.5

225 0.004 0.998 0.17

6

200

1.42 0.17

M2

1737

7.9 100 11.5

225 0.002 0.999 0.10

6

200


1.42 0.18

MI

6953

8.5 100 11.5

225 0.008 0.996 0.37

6

200

1.42 0.17

MII

3947

8.5 100 11.5

225 0.005 0.998 0.21

6

200

1.42 0.17


M1

14842

8.5 100 11.5

225 0.018 0.991 0.78

6

200

1.42 0.17

M2

8928

7.9 100 11.5

225 0.012 0.994 0.51

6

200

1.42 0.18

MI


33898

8.5 100 11.5

225 0.041 0.979 1.81

6

150

1.89 0.22

MII

20384

8.5 100 11.5

225 0.025 0.988 1.08

6

200

1.42 0.17

M1

36855


8.5 100 11.5

225 0.044 0.977 1.97

6

120

2.36 0.30

M2

24070

7.7 100 11.5

225 0.035 0.982 1.41

6

150

1.89 0.18

MI

84280

8.5 100 11.5


225 0.101 0.946 4.66

8

100

5.03 0.59

MII

54889

8.5 100 11.5

225 0.066 0.966 2.97

8

150

3.35 0.39

M1

16497

8.5 100 11.5

225 0.020 0.990 0.87


6

200

1.42 0.17

M2

16497

7.9 100 11.5

225 0.023 0.988 0.94

6

200

1.42 0.18

MI

38431

8.5 100 11.5

225 0.046 0.976 2.06

8


200

2.52 0.30

MII

38431

8.5 100 11.5

225 0.046 0.976 2.06

8

200

2.52 0.30

M1

9193

8.5 100 11.5

225 0.011 0.994 0.48

6

200


1.42 0.17

M2

2516

7.9 100 11.5

225 0.004 0.998 0.14

6

200

1.42 0.18

MI

19741

8.5 100 11.5

225 0.024 0.988 1.04

6

200

1.42 0.17


MII

5467

8.5 100 11.5

225 0.007 0.997 0.29

6

200

1.42 0.17

M1

9101

8.5 100 11.5

225 0.011 0.994 0.48

6

200

1.42 0.17

M2


3601

7.9 100 11.5

225 0.005 0.997 0.20

6

200

1.42 0.18


ĐỒ ÁN KẾT CẤU BÊ TÔNG

S22

S23

S26

S28

S29

S31

S32


S33

MI

20109

8.5 100 11.5

225 0.024 0.988 1.06

6

200

1.42 0.17

MII

7974

8.5 100 11.5

225 0.010 0.995 0.42

6

200

1.42 0.17


M1

36293

8.5 100 11.5

225 0.044 0.978 1.94

6

120

2.36 0.30

M2

22574

7.7 100 11.5

225 0.033 0.983 1.33

6

200

1.42 0.18

MI


82910

8.5 100 11.5

225 0.100 0.947 4.58

8

100

5.03 0.59

MII

51482

8.5 100 11.5

225 0.062 0.968 2.78

8

150

3.35 0.39

M1

2830


8.5 100 11.5

225 0.003 0.998 0.15

6

200

1.42 0.17

M2

1485

7.9 100 11.5

225 0.002 0.999 0.08

6

200

1.42 0.18

MI

5572

8.5 100 11.5


225 0.007 0.997 0.29

6

200

1.42 0.17

MII

3353

8.5 100 11.5

225 0.004 0.998 0.18

6

200

1.42 0.17

M1

21108

8.5 100 11.5

225 0.025 0.987 1.12


6

200

1.42 0.17

M2

10362

7.9 100 11.5

225 0.014 0.993 0.59

6

200

1.42 0.18

MI

43404

8.5 100 11.5

225 0.052 0.973 2.33

8


200

2.52 0.30

MII

23164

8.5 100 11.5

225 0.028 0.986 1.23

6

200

1.42 0.17

M1

4486

8.5 100 11.5

225 0.005 0.997 0.24

6

200


1.42 0.17

M2

3650

7.9 100 11.5

225 0.005 0.997 0.21

6

200

1.42 0.18

MI

10393

8.5 100 11.5

225 0.013 0.994 0.55

6

200

1.42 0.17


MII

8444

8.5 100 11.5

225 0.010 0.995 0.44

6

200

1.42 0.17

M1

3218

8.5 100 11.5

225 0.004 0.998 0.17

6

200

1.42 0.17

M2


1737

7.9 100 11.5

225 0.002 0.999 0.10

6

200

1.42 0.18

MI

6953

8.5 100 11.5

225 0.008 0.996 0.37

6

200

1.42 0.17

MII

3947


8.5 100 11.5

225 0.005 0.998 0.21

6

200

1.42 0.17

M1

7501

8.5 100 11.5

225 0.009 0.995 0.39

6

200

1.42 0.17

M2

2080

7.9 100 11.5


225 0.003 0.999 0.12

6

200

1.42 0.18

MI

16130

8.5 100 11.5

225 0.019 0.990 0.85

6

200

1.42 0.17

MII

4523

8.5 100 11.5

225 0.005 0.997 0.24


6

200

1.42 0.17

M1

24523

8.5 100 11.5

225 0.030 0.985 1.30

6

200

1.42 0.17

M2

7800

7.9 100 11.5

225 0.011 0.995 0.44

6


200

1.42 0.18

MI

53472

8.5 100 11.5

225 0.064 0.967 2.89

8

150

3.35 0.39

MII

17124

8.5 100 11.5

225 0.021 0.990 0.90

6

200


1.42 0.17

M1

12630

8.5 100 11.5

225 0.015 0.992 0.67

6

200

1.42 0.17


ĐỒ ÁN KẾT CẤU BÊ TÔNG
M2

12630

7.9 100 11.5

225 0.018 0.991 0.72

6

200


1.42 0.18

MI

29424

8.5 100 11.5

225 0.035 0.982 1.57

6

150

1.89 0.22

MII

29424

8.5 100 11.5

225 0.035 0.982 1.57

6

150

1.89 0.22


PHẦN III: TÍNH TOÁN KHUNG TRỤC B
I. SỐ LIỆU TÍNH TOÁN:
1. Kích thước khung trục :
• Khung trục tính toán : B
• Chiều cao tầng trệt là : 4m (từ cos 0.00 đến sàn lầu 1)
• Chiều cao các tầng lầu: H = 3.5m
• Số tầng: 7
2. Vật liệu
- Sử dụng bê tông cấp độ bền B20 cho cả dầm và cột, với các thông số sau:
+ Cường độ chịu nén: Rb = 11.5 (MPa) = 115 (kG/cm2).
+ Cường độ chịu kéo: Rbt = 0.9 (MPa) = 9 (kG/cm2).
+ Modul đàn hồi: Eb = 27 103 (MPa) = 27  104 (kG/cm2).

- Sử dụng thép CI (AI) cho sàn và cốt đai dầm, với các thông số sau:
+ Cường độ chịu kéo: Rs = 225 (MPa) = 2250 (kG/cm2).
Rsw = 175 (Mpa) = 1750 (kG/cm2).

+ Cường độ chịu nén: Rsc = 225 (Mpa) = 2250 (kG/cm2).
+ Modul đàn hồi: Es = 21104 (Mpa) = Es = 21105 (kG/cm2).
- Sử dụng thép CII (AII) cho cốt dọc dầm, cốt xiên dầm và cột với các thông số
sau:
+ Cường độ chịu kéo: Rs = 280 (MPa) = 2800 (kG/cm2).
Rsw = 225 (MPa) = 2250 (kG/cm2).

+ Cường độ chịu nén: Rsc = 280 (MPa) = 2800 (kG/cm2).
+ Modul đàn hồi: Es = 21104 (MPa) = Es = 21105 (kG/cm2).


ĐỒ ÁN KẾT CẤU BÊ TÔNG


II. CẤU TẠO VÀ PHÂN TÍCH KẾT CẤU KHUNG CÔNG TRÌNH.
1. Cấu tạo và phân tích trên mặt bằng.
Tải trọng tác dụng lên khung gồm có tĩnh tải, hoạt tải sử dụng và hoạt tải gió.
Khung được phân tích bằng phần mềm Sap2000. Tìm nội lực cho tất cả các phần tử
sau đó tiến hành tính toán và thiết kế dầm, cột cho khung trục.
Trong công trình có rất nhiều khung trục, trong khuôn khổ ĐỒ ÁN KẾT CẤU
BÊTÔNG CỐT THÉP ta chỉ tính đại diện khung trục B.
2. Cấu tạo và phân tích trên mặt đứng
• Khung của công trình là khung bêtông cốt thép đổ toàn khối.
• Khung có 2 bộ phận chính là cột và dầm khung chịu lực. Liên kết giữa cột và
móng là liên kết ngàm, các nút khung là các nút cứng.
• Khung chịu tải trọng thẳng đứng ( tải trọng công trình, hoạt tải sử dụng ) và tải
trọng ngang (tải trọng gió).
• Kết cấu khung là hệ thanh bất biến hình, là kết cấu quan trọng trong công trình
vì nó chống đỡ, tiếp nhận tải trọng từ sàn và các bộ phận khác rồi truyền xuống móng.
• Tính nội lực cho khung bằng SAP2000, sơ đồ tính của khung là khung phẳng.


×