Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Tron bo giao an van 10 theo chu de

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.4 KB, 13 trang )

Chia sẻ giáo án tại trang riêng />
TRỌN BỘ GIÁO ÁN VĂN 10 THEO CHỦ ĐỀ
NĂM HỌC 2017-2018
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 10 THEO CHỦ ĐỀ
HỌC KỲ I
Tuần
theo
chủ
đề
1-2

Số
tiết
2

Chủ đề

Chủ đề 1
Văn học sử

2

2

3-4

5

Chủ đề 2
– Sử thi Việt
Nam và nước


ngoài

4-5-6

5

6
6-7-8

8-9

Tiết
PPCT

Tiết theo chủ đề

Tên bài

1-2

1-2

- Tổng quan văn học Việt Nam

4-5

3
4

- Khái quát Văn học dân gian Việt

Nam

7-10

5-6

- Văn bản
- Ra đề bài số 1 học sinh làm ở
nhà: Viết bài văn biểu cảm.
- Chiến thắng Mtao Mxây (trích sử
thi Đăm Săn)
- Uy-lit-xơ trở về (Trích Ô - đi - xê)
- Đọc thêm: Ra ma buộc tội

8-9-1314-16

7-8-9-10-11

Chủ đề 3
Truyện dân
gian Việt Nam

11-1221-2223

12-13-14-15-16

6

Chủ đề 4
Tiếng Việt


15
3-6-2634-4043

17
17-18-19-20-21-22

3

Chủ đề 5
Văn tự sự

17-1837

23-24-25

-Truyện An Dương Vương và Mị
Châu, Trọng Thuỷ
-Tấm Cám
-Tam đại con gà; Nhưng nó phải
bằng hai mày
Trả bài làm văn số 1
- Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
- Đặc điểm của ngôn ngữ nói và
ngôn ngữ viết
- Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
- Thực hành phép tu từ ẩn dụ và
hoán dụ
- Chọn sự việc chi tiết tiêu biểu
trong bài văn tự sự. (23)

- Tóm tắt văn bản tự sự; (24)
- Hướng dẫn tự học: (25)
+ Lập dàn ý bài văn tự sự
+ Miêu tả và biểu cảm trong văn
tự sự
+ Luyện tập viết đoạn văn tự sự


9
9-10

2
3

Chủ đề 6
Thơ ca dân
gian Việt Nam

11

19-20
24-2527
28

11

2

12


1

12

2

1314

4

1415

5

Chủ đề 7
Ôn tập văn học

29-30
31

Chủ đề 8
Văn học sử
Chủ đề 9
Thơ trung đại
Việt Nam

Làm văn

32-33
34


32,33
35-3638-41

42-4546
52-53

8

31

35-36

Chủ đề 10
Thơ nước
ngoài

16,
17,18

26-27
28-29-30

37-38-39-40

41,42

43,44
45


44-4748-4950-5154

46-47-48-49-50-5152-53

- Bài viết số 2: Văn tự sự
- Ca dao than thân, yêu thương tình
nghĩa (Dạy bài 1,4,6)
- Ca dao hài hước (Dạy bài 1,2)
- Đọc thêm: Lời tiễn dặn (Trích Tiễn
dặn người yêu)
- Ôn tập văn học dân gian
- Trả bài viết số 2
- Bài viết số 3: Văn NLXH ( ở nhà)
- Khái quát văn học Việt Nam từ thế
kỉ thứ X đến hết thế kỉ XIX
- Tỏ lòng (Phạm Ngũ Lão)
- Cảnh ngày hè (Nguyễn Trãi)
- Nhàn (Nguyễn Bỉnh Khiêm)
-Đọc thêm :
+ Vận nước (Quốc tộ)
+ Cáo bệnh, bảo mọi người
( Cáo tật thị chúng)
+ Hứng trở về (Quy hứng)
- Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo
Nhiên đi Quảng Lăng (Lí Bạch)
-Cảm xúc mùa thu (Thu hứng)
-Đọc thêm :
+ Lầu Hoàng Hạc (Hoàng Hạc lâu)
+ Nỗi oán của người phòng khuê
(Khuê oán)

+ Khe chim kêu (Điểu minh giản)+Thơ Hai-kư của Ba-sô
- Trả bài viết số 3
- Ôn tập học kì I
- Bài viết số 4(Kiểm tra học kì I)
- Trả bài viết số 4(Kiểm tra học kì I)
- Trình bày một vấn đề
- Lập kế hoạch cá nhân

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 10 THEO CHỦ ĐỀ
HỌC KỲ II
Tuần

Số

Chủ đề

Tiết

Tiết theo chủ đề

Tên bài


theo
chủ đề
18-19

tiết

19

19-20

2

PPCT
Chủ đề 11
Phú Việt
Nam

57-58

54-55

- Phú sông Bạch Đằng

1

59

56

-

Tác giả Nguyễn Trãi

5

60-61-6365

57-58-59-60


-

Đại cáo bình Ngô
Hiền tài là nguyên khí
quốc gia

Chủ đề 12
Nghị luận
trung đại
Việt Nam

21

2

21-22

2

22-2324

Chủ đề 13
Tiếng Việt
Chủ đề 14
Truyện trung
đại Việt Nam

6


64-73

61-62
63-64

67-68
55-56-6266-69-78

65-66-67-68-69-70

80-81-3982-83-8586

71-72-73-74-75-76-77

Chủ đề 15
Làm văn

24-2526

7

Chủ đề 16
Thơ văn
Nguyễn Du

26
27-28

2


Chủ đề 17
Ngâm khúc
Việt Nam

3

78-79
76-77

5

Chủ đề 18

-Các hình thức kết cấu của văn bản
thuyết minh
-Lập dàn ý bài văn thuyết minh
-Tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản
thuyết minh-Bài viết số 5 ( HS làm
ở nhà)
-Phương pháp thuyết minh
-Luyện tập viết đoạn văn thuyết
minh
-Tóm tắt văn bản thuyết minh
- Phần tác giả
-Độc Tiểu Thanh kí
-Truyện Kiều:
+Trao duyên
+Chí khí anh hùng
Đọc thêm : - Thề nguyền (trích
Truyện Kiều)

- Nỗi thương mình
(trích Truyện Kiều)
-Tình cảnh lẻ loi của người
chinh phụ

70-71-72-

80-81-82

-

Trả bài làm văn số 5
Viết bài làm văn số 6

79-87-92-

83-84-85-86-87

-

Lập dàn ý bài văn nghị

Làm văn
28-29

Đọc thêm:
- Tựa “Trích diễm thi tập” (trích)
- Hưng Đạo Đại Vương Trần
Quốc Tuấn (trích Đại Việt sử kí
toàn thư)

- Thái sư Trần Thủ Độ (trích
Đại Việt sử kí toàn thư)
- Khái quát lịch sử tiếng Việt.
- Những yêu cầu về sử dụng tiếng
Việt
- Chuyện chức phán sự đền Tản
Viên


98-99

luận
- Lập luận trong văn nghị
luận
-

văn bản nghị
luận
30

3

84-90-96

88-89-90

Chủ đề 19
Tiếng Việt
31


2

31-32

2

Chủ đề 20
Tiểu thuyết
chương hồi
Trung Quốc

74-75

91-92

94-95

93-94

Chủ đề 21
Văn học
32-3334-35

35

9

88-100101-102103-104105

Chủ đề 22

Lí luận văn
học

95-96-97-98-99-100101-102-103

89-91

GIÁO ÁN MINH HOẠ
Tuần Số
Chủ đề
theo tiết
chủ
đề

104-105

Tiết
PPCT

Tiết theo
chủ đề

Các thao tác nghị luận
- Luyện tập viết đoạn văn
nghị luận
-Phong cách ngôn ngữ nghệ
thuật
-Thực hành các phép tu từ: phép điệp
và phép đối
- Ôn tập

-Hồi trống Cổ thành
-Đọc thêm : Tào Tháo uống
rượu luận anh hùng (trích hồi 21
-Tam quốc diễn nghĩa)
- Tổng kết phần văn học

-

Trả bài làm văn số 6(95)
Ôn tập học kì II(96-97)
Bài viết số 7: Kiểm tra
tổng hợp cuối năm(9899)
- Viết quảng cáo(100)
- Trả bài kiểm tra tổng hợp
cuối năm(101)
- Hướng dẫn học tập trong hè(
102-103)
- Văn bản văn học
- Nội dung và hình thức của văn bản
văn học

Tên bài


1

2

Chủ đề 1
Văn học sử


1-2

1-2

- Tổng quan văn học Việt Nam

Tiết 1,2 / Tuần 1
TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
Cho các lớp:
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức-Kĩ năng-Thái độ
a. Kiến thức
Những bộ phận hợp thành, tiến trình phát triển của văn học Việt Nam và tư tưởng, tình cảm của
người Việt Nam trong văn học.
b. Kĩ năng
Nhận diện được nền văn học dân tộc, nêu được các thời kì lớn và các giai đoạn cụ thể trong các thời
kì phát triển của văn học dân tộc.
c.Về thái độ: Bồi dưỡng HS niềm tự hào về truyền thống dân tộc và say mê với văn học
2. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến lịch sử văn học Việt Nam
- Năng lực đọc – hiểu các tác tác phẩm văn học Việt Nam ( Văn học dân gian và văn học viết)
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về các thời kì văn học.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu, hạn chế, những đặc điểm cơ bản, giá trị
của những tác phẩm văn học Việt Nam;
- Năng lực phân tích, so sánh sự khác nhau giữa văn học dân gian và văn học viết
- Năng lực tạo lập văn bản nghị luận.
B.KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ

1. Thời gian thực hiện
-Thực hiện trong 01 tuần: 01
-Số tiết thực hiện trên lớp:02: tiết 01,02
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Thầy: - SGK, SGV, Tài liệu tham khảo .
- Sưu tầm tranh, ảnh về các tác giả, tác phẩm tiêu biểu văn học VN .
b. Trò: Chuẩn bị các câu hỏi, bài tập, sản phẩm...
3. Lập bảng mô tả mức độ nhận thức
Nhận biết
Biết được các bộ
phẫn hợp thành văn học Việt
Nam
-Nêu được những
đặc điểm lớn nội dung và
nghệ thuật văn học Việt
Nam.

Thông hiểu
Ảnh hưởng
của hoàn cảnh lịch sử
xã hội văn hóa đến
sự phát triển của văn
học.Những đóng góp
nổi bật của văn học
dân gian và văn học
viết. Lý giải nguyên
nhân của những hạn
chế.

Vận dụng thấp

Đọc hiểu văn bản liên quan
đến lịch sử văn học Việt
Nam

Vận dụng cao
Vận dụng
hiểu biết về hoàn
cảnh lịch sử xã hội
ra để lí giải nội
dung,nghệ thuật của
văn học Việt Nam.


C. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp:
- Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc soạn bài của trò
3. Tổ chức dạy và học bài mới:
1.HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Hoạt động của Thầy và trò
- GV giao nhiệm vụ:
+Trình chiếu tranh ảnh, cho hs xem tranh ảnh (CNTT)
+Chuẩn bị bảng lắp ghép
* HS:
+ Nhìn hình đoán tác giả văn học viết
+ Lắp ghép tác phẩm với tác giả
+ Đọc, ngâm thơ liên quan đến VHDG, VH viết.
- HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:

- GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Trải qua hàng ngàn năm lịch
sử, nhân dân VN đã sáng tạo nên nhiều giá trị vật chất và tinh
thần to lớn, đáng tự hào. Chúng ta biết rằng mỗi dân tộc đều có
một lịch sử văn học riêng cho dân tộc đó vì lịch sử chính là tâm
hồn của dân tộc. Để các em nhận thức những nét lớn về văn học
VN chúng ta hãy tìm hiểu qua tiết học khái quát về tổng quan văn
học VN.

Chuẩn kiến thức kĩ năng cần
đạt, năng lực cần phát triển
- Nhận thức được nhiệm vụ cần
giải quyết của bài học.
- Tập trung cao và hợp tác tốt để
giải quyết nhiệm vụ.
- Có thái độ tích cực, hứng thú.

2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI( 70 phút)
Hoạt động của GV - HS

Kiến thức cần đạt

Năng lực cần hình
thành

I . Các bộ phận hợp thành
của VHVN:
Văn học dân gian và văn
học viết. Hai bộ phận này có
mối quan hệ mật thiết với nhau.


-Năng lực thu thập
thông tin.

Họat động 1: TÌM HIỂU
VHVN bao gồm mấy bộ phận lớn ?
VHDG là gì ? gồm những thể loại nào ? đặc
trưng của VHDG ?
+ VHDG là những sáng tác tập thể hay của riêng
một cá nhân tác giả ? + Nó được lưu truyền thế
nào ?
GV củng cố, có thể kẻ bản tổng hợp cho HS lên
làm

Nêu khái niệm, hệ thống thể loại và đặc
trưng của bộ phận VH viết ?
GV nhận xét, chốt lại ý chính.
HS trả lời:

- gồm 2 bộ phận.

1. Văn học dân gian :
+Gồm các thể loại như thần
thoại, sử thi, truyền thuyết,
truyện cổ tích, truyện ngụ
ngôn, truyện cười, tục ngữ, câu
đố, ca dao, dân ca, vè, truyện
thơ, chèo .
+Là sáng tác tập thể và truyền
miệng, thể hiện tình cảm của



- VHDG là những sáng tác tập thể và
truyền miệng.
- Thể loại
+ Truyện cổ dân gian
+ thơ ca dân gian: ca dao, vè, truyện thơ
+ sân khấu dân gian: chèo, tuồng, cải
lương.
- Đặc trưng:
+Tính truyền miệng
+ Tính tập thể
+ Tính thực hành
- Khái niệm: là sáng tác được ghi chép lại
bằng chữ viết, do cá nhân sáng tạo.
- Thể loại: phát triển theo từng thời kì
+ từ X đến XIX: văn xuôi tự sự, thơ, văn
biền ngẫu.
+ từ XX đến nay có sự phân định rõ ràng
về thể loại: tự sự (tiểu thuyết, truyện ngắn,
kí), trữ tình ( thơ, trường ca), kịch ( hài
kịch, bi kịch).
Họat động 2: Quá trình phát triển của VHVN:
* Thao tác 1: GV cho HS đọc mục II và trả lời
câu hỏi.

* Thao tác 2: GV chia lớp thành 4 nhóm
và phát phiếu học tập
Nhóm 1 : Trình bày bối cảnh xã hội thời kì
phát triển của VHVN giai đoạn từ thế kỉ X
đến hết XIX ?

GV nhận xét, chốt lại ý chính.

Nhóm 2 : Trình bày tình hình văn học thời
kì phát triển của giai đoạn từ thế kỉ X đến
hết XIX ?
GV nhận xét, chốt lại ý chính.

Nhóm 3 : Trình bày bối cảnh xã hội thời kì
phát triển của VHVN giai đoạn từ đầu thế
kỉ XX đến hết thế kỉ XX ?
GV nhận xét, chốt lại ý chính.

Nhóm 4 : Trình bày tình hình văn học thời
kì phát triển từ đầu thế kỉ XX đến hết thế
kỉ XX ?
Gợi ý: về tác giả, đời sống VH, thể loại, thi
pháp.
GV nhận xét, chốt lại ý chính.
HS trả lời:

nhân dân lao động.

-Năng lực giải
quyết những tình
huống đặt ra.

Năng lực giao tiếng
tiếng Việt

2. Văn học viết : được viết bằng

chữ Hán, chữ Nôm và chữ quốc
ngữ ; là sáng tác của trí thức,
mang đậm dấu ấn sáng tạo của
cá nhân.

II. Quá trình phát triển của
VHVN:
Nhìn tổng quát, có thể thấy
lịch sử văn học Việt Nam trải
qua hai thời đại lớn : văn học
trung đại và văn học hiện đại.

Năng lực
làm chủ
và phát
triển
bản
thân:
Năng
lực tư
duy

1.Văn học trung đại: (từ thế
kỉ X đến hết thế kỉ XIX) :
+ XHPK hình thành ,phát triển
và suy thoái,công cuộc xây
dựng đất nước và chống giặc
ngoại xâm
+Là thời đại văn học viết bằng
chữ Hán và chữ Nôm

+ Hình thành và phát triển
trong bối cảnh văn hoá, văn học
vùng Đông Nam Á, Đông Á ;
Chịu ảnh hưởng sâu sắc của
Nho giáo ,Phật giáo và tư tưởng
Lão Trang.
+ Có quan hệ giao lưu với
nhiều nền văn học khu vực,
nhất là Trung Quốc
-Năng lực giải
Thành tựu ( tác giả, tác
quyết những tình
phẩm): SGK


huống đặt ra.
Đại diện nhóm 1:
- khoảng 10 thế kỉ, gắn liền với những thịnh suy
thăng trầm của xã hội, có quan hệ giao lưu với
nhiều nền văn học ở khu vực, đặc biệt là Trung
Quốc.
-...
Đại diện nhóm 2:
Thành tựu: văn xuôi có Thánh Tông di thảo
( LTT), Truyền kì mạn lục (ND); kí sự thượng
kinh kí sự (HTLO), Vũ trung
+ tùy bút (Phạm Đình Hổ); tiểu thuyết chương
hồi Hoàng Lê nhất thống chí (Ngô Gia Văn Phái)
Đại diện nhóm 3:
- Văn học hiện đại phát triển trong điều kiện lịch

sử xã hội có nhiều biến động ảnh hưởng đến văn
học.
-…
Đại diện nhóm 4:
- Chữ viết: chữ quốc ngữ.
- Nội dung: Phản ánh hiện thực XH và con người
một cách phong phú, đa dạng.
- Văn học từ đầu TKXX→ CMT8 – 1945: đây là
giai đoạn giao thời…

Họat động 3: Con người Việt Nam qua văn học:
GV hỏi:
Theo em đối tượng của VH là gì?
Hình ảnh con người VN được thể hiện trong VH
qua những mối quan hệ nào ?
GV nhận xét, chốt lại ý chính.
Nêu những biểu hiện cụ thể về hình ảnh con
người VN qua mối quan hệ với tự nhiên ? Lấy ví
dụ minh hoạ qua những tác phẩm VH ?
GV: Côn Sơn ca (Nguyễn Trãi), Qua đèo Ngang
(Bà huyện Thanh Quan), Thi vịnh, Thu điếu, Thu
ẩm (Nguyễn Khuyến), Rằm tháng giêng của
Bác…

-Năng lực hợp tác,
trao đổi, thảo luận.

2.Văn học hiện đại : (đầu thế
kỉ XX đến hết thế kỉ XX) :


- Năng lực
giải
quyết
vấn đề:

+ Tồn tại trong bối cảnh giao
lưu văn hoá, văn học ngày càng
mở rộng, tiếp xúc và tiếp nhận
tinh hoa của nhiều nền văn học
thế giới để đổi mới.
Năng lực sáng tạo
+Ngôn ngữ sáng tác chính: Chữ Năng lực cảm thụ,
Quốc ngữ.
thưởng thức cái đẹp
+Khác với VH trung đại về hệ
thi pháp, Lối viết tôn trọng hiện
thực ,đề cao cá tính sáng tạo
người nghệ sĩ

III. Con người Việt Nam qua
văn học:
Văn học Việt Nam thể hiện
tư tưởng, tình cảm, quan niệm
chính trị, văn hoá, đạo đức,
thẩm mĩ của người Việt Nam
trong nhiều mối quan hệ :
1. Con người Việt Nam trong
mối quan hệ với thế giới tự
nhiên:
- Văn học dân gian:

+ Tư duy huyền

Năng lực
làm chủ
và phát
triển
bản
thân:
Năng
lực tư


GV nhận xét, chốt lại ý chính.
Nêu những biểu hiện cụ thể về hình ảnh con
người VN qua mối quan hệ với quốc gia, dân
tộc ? Lấy ví dụ minh hoạ qua những tác phẩm
VH ?
GV: Lòng yêu nước, sẵn sàng hi sinh vì tự do,
độc lập của quốc gia, dân tộc). Các bài Nam
quốc sơn hà (LTK), Hịch tướng sĩ (TQT), Bình
Ngô đại cáo (NT), Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc ...
chủ nghĩa yêu nước là nội dung lớn xuyên suốt
của nền VHVN.
GV nhận xét, chốt lại ý chính.
Những biểu hiện cụ thể về hình ảnh con người
VN qua mối quan hệ xã hội ? Lấy ví dụ minh hoạ
qua những tác phẩm VH ?
GV: (Giàu lòng nhân ái, vị tha). Chứng minh
qua các tác phẩm: Truyện Kiều, Văn tế thập loại
chúng sinh, Chinh phụ ngâm...

GV nhận xét, chốt lại ý chính.
Nêu những biểu hiện cụ thể về hình ảnh con
người VN qua ý thức cá nhân ? Lấy ví dụ minh
hoạ qua những tác phẩm VH ?
GV nhận xét, chốt lại ý chính.
HS trả lời:
- Đối tượng của văn học: con người và xã hội
loài người → văn học là nhân học.
- Qua các mối quan hệ: Với thế giới tự nhiên,
quốc gia, dân tộc, xã hội, và ý thức về bản thân.
- Hình thành từ tình yêu thiên nhiên từ đó hình
thành các hình tượng nghệ thuật.
-…
HS trả lời:
- Thể hiện qua ý thức xây dựng vá bảo vệ nền
độc lập, tự chủ về lãnh thổ (Nam quốc sơn hà,
Bình Ngô đại cáo...).
- Lòng yêu nước thể hiện qua tình yêu quê
hương, lòng căm thù giặc, niềm tự hào dân tộc,
lòng tự trọng danh dự quốc gia (Nam quốc sơn
hà, Hịch tướng sĩ, Bình Ngô đại cáo...)., lòng
căm thù quân xâm lược (Bình Ngô đại cáo, Văn
tế nghĩa sĩ Cần Giuộc...). Khẳng định truyền
thống văn hoá, quyền lợi của nhân dân... (Bình
Ngô đại cáo)...
HS trả lời:
- VH lên tiếng tố cáo thế lực tàn bào, áp bức.
- cảm thông, chia sẻ, ước mơ về xã hội công

thoại, kể về quá trình nhận

duy
thức, ... tích lũy hiểu biết thiên
nhiên.
+ Con người và thiên
nhiên thân thiết.
- Thơ ca trung đại: Thiên nhiên
gắn lý tưởng, đạo đức, thẩm
mỹ
- Văn học hiện đại: hình tượng
thiên nhiên thể hiện qua tình
yêu đất nước, cuộc sống, lứa
đôi
-Năng lực giải
→ Con người Việt Nam gắn bó
quyết những tình
sâu sắc với thiên nhiên và luôn
huống đặt ra.
tìm thấy từ thiên nhiên những
hình tượng thể hiện chính mình.
2. Con người Việt Nam trong
mối quan hệ với quốc gia, dân
tộc:
- Ngưòi Việt Nam mang một
tấm lòng yêu nước thiết tha.
- Biểu hiện của lòng yêu
nước:
+ Yêu làng xóm, quê hương.
+ Tự hào về truyền thống văn
học, lịch sử dựng nước và giữ
nước của dân tộc.

+ Ý chí căm thù quân xâm
-Năng lực hợp tác,
lược và tinh thần dám hi sinh vì
trao đổi, thảo luận.
độc lập tự do dân tộc.
- Tác phẩm kết tinh từ lòng
yêu nước “Nam quốc sơn hà”,
“Bình ngô đại cáo”,“Văn tế
nghĩa sĩ Cần Giuộc”,“Tuyên
ngôn độc lập”…
3. Con người Việt Nam
trong mối quan hệ xã hội:
- Ước mơ xây dựng một xã
hội công bằng, tốt đẹp hơn.
- Phê phán, tố cáo các thế lực
chuyên quyền, cảm thông với
phận con người bị áp bức.
- Nhìn thẳng vào thực tại để
nhận thức, phê phán, cải tạo xã
hội cho tốt đẹp.
→Chủ nghĩa hiện thực và
chủ nghĩa nhân đạo.
4. Con người việt Nam và ý

- Năng lực
giải
quyết
vấn đề:

Năng lực sáng tạo

Năng lực cảm thụ,
thưởng thức cái đẹp


bằng…
- ….HS trả lời:
Luôn có ý thức về bản thân, coi trọng danh dự,
nhân phẩm, lương tâm...; ý thức đó lại luôn gắn
bó với ý thức cộng đồng). Chứng minh qua các
tác phẩm Hịch tướng sĩ, Bình Ngô đại cáo, Văn
tế nghĩa sĩ Cần Giuộc...

thức về cá nhân:
- Tuỳ theo điều kiện lịch
sử mà con người trong văn học
xử lý mối quan hệ giữa ý thức
cá nhân và ý thức cộng đồng.
- Đạo lí làm người mà
văn học xây dựng với phẩm
chất: nhân ái, thuỷ chung, tình
nghĩa và vị tha và đề cao quyền
sống của con người cá nhân
quan hệ với thế giới tự nhiên,
quan hệ quốc gia dân tộc, quan
hệ xã hội và trong ý thức về
bản thân.

-Năng lực giải
quyết những tình
huống đặt ra.


 3. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH( 5 phút)
Hoạt động của GV - HS
GV giao nhiệm vụ:
"Dân tộc Việt Nam vốn có năng lực sáng
tạo to lớn đã xây dựng được một hệ thống thể loại
văn học đặc sắc cho riêng mình. Nhiều thể loại
văn học dân gian và văn học viết như sử
thi,chèo,ca dao,truyện thơ,ngâm khúc,hát
nói,.nhiếu thể tài như thơ lục bát , song thất lục
bát , các thể thơ và văn xuôi trong văn học hiện
đại. là thành quả sáng tạo riêng của trí tuệ Việt
Nam. Hệ thống thể loại văn học này đáp ứng tốt
nhất nhu cầu diễn đạt các nội dung lớn của văn
học dân tộc".
(Ngữ văn 10 - tập 1)
Câu hỏi 1: Ðặc trưng nào sau đây không là đặc
trưng của văn học dân gian
a. Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ thuật
ngôn từ truyên miệng .
b. Văn học dân gian được tập thể sáng tạo nên.
c. Văn học dân gian gắn bó và phục vụ trực tiếp
cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng
đồng
d. Văn học dân gian mang đậm dấu ấn và phong
cách cá nhân của người nghệ sĩ dân gian.
Câu hỏi 2: Văn học dân gian có tất cả bao nhiêu
thể loại?

Kiến thức cần đạt

TRẢ LỜI
[1]='d'
[2]='b'
[3]='d'
[4]='c'
[5]='d'

Năng lực cần hình
thành
Năng lực giải quyết
vấn đề:


a. 12
b. 13
c.14
d.15
Câu hỏi 3: Những truyện dân gian ngắn, có kết
chặt chẽ, kể về những sự việc, kể về những sự
việc, hành vi, qua đó nêu lên bài học kinh nghiệm
về cuộc sống hoặc triết lí nhân sinh nhằm giáo dục
con người thuộc thể loại nào của văn học dân gian
?
a. Truyện thần thoại.
b. Truyện cổ tích.
c. Truyện cười
d. Truyện ngụ ngôn.
Câu hỏi 4: Ðặc điểm nào sau đây không phải là
đặc điểm của văn học viết ?
a. Là sáng tác của tri thức.

b. Ðược ghi bằng chữ viết.
c. Có tính giản dị.
d. Mang dấu ấn của tác giả.
Câu hỏi 5: Nền văn học Việt Nam từ xa xưa đến
nay về cơ bản ít sử dụng những loại chữ ?
a. Chữ Quốc ngữ
b. Chữ Hán
c. Chữ Nôm
d. Chữ tượng hình người Việt Cổ
- HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
Hãy vẽ sơ đồ các bộ phận của văn học Việt Nam
Tham khảo:
Văn học Việt Nam
Văn học dân gian

Các
thể
loại
thuộc
văn
xuôi
dân
gian

Các
thể
loại
thuộc
văn

vần
dân
gian

Các
thể
loại
thuộc
sân
khấu
dân
gian

Văn học viết

Văn học
trung đại
(Từ
TK.X
đến hết
TK XIX)

Văn học
hiện đại
(Từ đầu
TK.XX
đến nay)


Chú ý: Trong sơ đồ, phần văn học viết còn có thể được biểu diễn thành 4 bộ phận dựa theo chữ viết:

văn học viết bằng chữ Hán, - chữ Nôm, -chữ quốc ngữ, và - bằng tiếng Pháp; phần văn học dân gian có thể
chia thành 12 thể loại như trong SGK.
Văn học trung đại (X-hết XIX) Văn học hiện đại ( đầu XX-hết XX)
Hoàn cảnh
Văn tự
Chịu ảnh hưởng
thi pháp
thành tựu
 4. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG( 5 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
Đọc văn bản sau và trả lời
các câu hỏi:
TỤNG GIÁ HOÀN KINH

( Trần Quang Khải)
Phiên âm
Đoạt sóc Chương Dương độ
Cầm Hồ Hàm Tử quan
Thái bình tu trí lực
Vạn cổ thử giang san
Dịch thơ
Chương Dương cướp giáo giặc
Hàm Tử bắt quân thù
Thái bình nên gắng sức
Non nước ấy nghìn thu
( Phò giá về kinh- Bản dịch của
Trần Trọng Kim)
1/ Nêu thể thơ của văn

bản ?
2/ Chữ Đoạt, Cầm trong
bản phiên âm thuộc từ loại gì ?
Nêu hiệu quả nghệ thuật của các từ
loại đó trong văn bản ?

Năng lực cần hình
thành

1/ Thể thơ của văn bản: Ngũ ngôn Năng lực giải quyết
tứ tuyệt Đường luật
vấn đề:
2/ Chữ Đoạt, Cầm trong bản phiên
âm thuộc từ loại động từ.
Hiệu quả nghệ thuật của các từ
loại đó trong văn bản: Ca ngợi sức mạnh
của quân đội nhà Trần với những chiến
công vang dội trong cuộc kháng chiến
chống quân Mông-Nguyên

- HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ:

5.HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG (2 phút)


Hoạt động của GV - HS
GV giao nhiệm vụ:
+ Vẽ sơ đồ tư duy bài Tổng

quan văn học Việt Nam
+ Tìm đọc các tác phẩm tiêu
biểu của VHDG và VH viết

Kiến thức cần đạt
-

Năng lực cần hình
thành

Vẽ đúng sơ đồ tư duy bằng phần mềm Năng lực tự học.
Imindmap
Tra cứu tài liệu trên mạng, trong sách
tham khảo.

-HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ:

4: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - DẶN DÒ ( 5 PHÚT)
1-Bài cũ: - Nhớ đề mục, các luận điểm chính của bài Tổng quan.
- Sơ đồ hoá các bộ phận của văn học Việt Nam.
2. Chuẩn bị: Khái quát Văn học dân gian Việt Nam



×