Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 bài 22: Cách làm bài văn lập luận chứng minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.61 KB, 5 trang )

CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu thế nào là câu chủ động và câu bị động.
- Nhận biết câu chủ động và câu bị động trong văn bản.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Khái niệm câu chủ động và câu bị động.
- Mục đích chuyển đổi câu chủ động và câu bị động và ngược lại.
2. Kĩ năng:
a. Kỹ năng chuyên môn
- Nhận biết câu chủ động và câu bị động.
b. Kỹ năng sống
- Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại chuyển đổi theo những mục đích giao tiếp
cụ thể của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về chuyển đổi
3. Thái độ:


- Hình thành thói quen sử dụng các kiểu câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tăng sự
diễn đạt.
III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
- Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách chuyển đổi câu.
- Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn
sự trong sáng trong
sử dụng câu tiếng Việt
- Thực hành có hướng dẫn.
- Học theo nhóm trao đổi phân tích
IV. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi
Câu 1. Nêu công dụng của trạng ngữ
Câu 2. Tách trạng ngữ thành câu riêng có tác dụng gì ?
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs
Đáp án


Câu

Đáp án

Điểm

=> Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu,
góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác
Câu 1

- Nối kết các câu, các đoạn với nhau, làm cho câu văn, bài văn
mạch lạc

Câu 2

Nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện những tình huống , cảm
xúc nhất định






3. Bài mới :
- Tiết trước,chúng ta đã tìm hiểu được đặc điểm của trạng ngữ. Vậy tiết học này, chúng ta tiếp tục tìm hiểu xem
trạng ngữ có những công dụng nào ? Tách trạng thành câu riêng ra sao ?

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY

* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thế nào là I. TÌM HIỂU CHUNG
câu chủ động và câu bị động. Mục đích 1. Câu chủ động và câu bị động:
của việc chuyển đổi:
* Tìm hiểu ví dụ: Xác định chủ ngữ.
- Hs: Đọc 2 vd trong sgk
? Xác định chủ ngữ trong 2 vd trên ?
a. Chủ ngữ là mọi người
b. Em
? Ý nghĩa của chủ ngữ trong các câu trên

a. Mọi người /yêu mến em.
CN

VN

-> Chủ ngữ thực hiện 1 hoạt động


khác nhau ntn?

hướng đến người khác => Câu chủ
- GV: Gợi: Chủ ngữ câu a có hoạt động động.

gì? Câu b có gì khác câu a.
- Chủ ngữ ở câu a biểu thị người thực b. Em/ được mọi người yêu mến
hiện một hoạt động hướng đến người
CN
VN
khác. Chủ ngữ trong câu a biểu thị chủ
-> Chủ ngữ được hoạt động của người
thể của hoạt động
khác hướng vào => Câu bị động.
- Chủ ngữ trong câu b biểu thị người
được hoạt động của người khác hướng
đến. Chủ ngữ trong câu b biểu thị đối a. Câu chủ động: Là chủ ngữ chỉ
người, vật thực hiện 1 hoạt động hướng
tượng của hoạt động
đến người khác.
? Trong 2 câu đó câu nào là câu chủ
b. Câu bị động: chủ ngữ chỉ người, vật
động, câu nào là câu bị động ?
được hoạt động của người khác hướng
? Vậy câu chủ động là gì ? câu bị động là
vào.
gì ?
* Ghi nhớ./sgk
- Ghi nhớ sgk: 2 hs đọc.
2. Mục đích của việc chuyển đổi câu
- Hs: Đọc vd trong sgk
chủ động thành câu bị động:
? Em sẽ chọn câu a hay câu b điền vào
chỗ trống cả đoạn trích ? Vì sao ?
? Gợi: Nhân vật được nói tới trong đoạn + Tìm hiểu ví dụ:

trích là ai? Nếu câu trên đã nói về nhân - Lựa chon cách viết b.
vật đó câu dưới chủ thể không đó không - Nhằm liên kết các câu trong đoạn
được nhắc lại thì câu có sự liên kết thành một mạch văn thống nhất
không?
- HS: Chọn câu b: Vì nó giúp cho việc
liên kết các câu trong đoạn được tốt hơn: * Ghi nhớ : Sgk / 57,58
câu đi trước đã nói về Thuỷ( thông qua


chủ ngữ em tôi) vì vậy sẽ là hợp lô gíc và II. LUYỆN TẬP :
dễ hiểu hơn nếu câu sau cũng nói về 1. Tìm câu bị động và giải thích vì sao
Thuỷ.
tác giả chọn cách viết ấy.
? Vậy việc chuyển đổi câu chủ động + Các câu bị động :
thành câu bị động có tác dụng gì ?
- Có khi(các thứ của quý) được trưng
- Liên kết câu, tránh lặp lại
bày trong tủ kính, trong bình pha lê …
- Gọi hs đọc lại toàn bộ ghi nhớ
- Tác giả “mấy vần thơ” liền được tôn
- Hs đọc ghi nhớ sgk

làm đương thời đệ nhất thi sĩ .

*HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập

+ Tác giả chọn câu bị động nhằm tránh
lặp lại kiểu câu đã dùng trước đó, đồng
thời tạo liên kết tốt hơn giữa các câu
trong đoạn.


1. Bài tập 1:
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng

VI. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Thế nào là câu chủ động, câu bị động ? Nêu mục đích của việc chuyển đổi câu chủ
động thành câu bị động?
- Học phần ghi nhớ sgk. Soạn tiếp bài: “Chuyển đổi Câu chủ động thành câu bị động”
VII. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………….
……………………………………………………………………………………
*************************************************



×