Tải bản đầy đủ (.doc) (368 trang)

Giáo án Ngữ văn 11 mới - Võ Minh Nhựt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 368 trang )

Trường trung học phổ thông Cái Bè
Bộ môn: Ngữ Văn
-----o0o-----



GIÁO VIÊN: VÕ MINH NHỰT

NĂM HỌC 2009 - 2010

Trang 1


GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Trường: THPT Cái Bè.
Lớp: 11. Môn: Ngữ văn.

Tuần lễ thứ: 01.
Tiết thứ: 1 - 2.

VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH
(Trích Thượng kinh kí sự )
Lê Hữu Trác
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
Hiểu rõ giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm, cũng như thái độ trước hiện thực và
ngòi bút kí sự chân thực, sắc sảo của Lê Hữu Trác qua đoạn trích miêu tả cuộc sống và
cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa Trịnh.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 11 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 11 – tập 1.


- Tác phẩm tham khảo Thượng kinh kí sự.
- Tranh chân dung Lê Hữu Trác.
- Bài tập Ngữ văn 11 – tập 1.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình
thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình bài dạy:
Vào bài: Lê Hữu Trác khơng chỉ được xem là thầy thuốc giỏi mà còn được xem là một
trong những tác giả văn học có những đóng góp lớn lao cho sự ra đời và phát triển của
thể loại kí sự. Để hiểu rõ hơn về những điều này, ta cùng nhau tìm hiểu một đoạn trích
tiêu biểu của ông Vào phủ chúa Trịnh.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu chung về tác giả và tác phẩm:
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
về tác giả
+ GV: Yêu cầu học sinh đọc phần Tiểu dẫn
+ HS: Đọc Tiểu dẫn
+ GV: Dựa vào phần Tiểu dẫn, em hãy giới
thiệu khái quát về tác giả?
+ HS: Trả lời
+ GV: Giải thích thêm về hiệu của Lê Hữu
Trác.

Trang 2

NỘI DUNG BÀI HỌC

I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả: (SGK)

- Tên hiệu là Hải Thượng Lãn Ông:
+ Gắn với quê hương
+ Gắn với con người: ghét danh lợi, yêu
thiên nhiên, chuyên tâm làm thuốc, soạn
sách dạy học trò  nhà văn, nhà thơ,
danh y


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
+ GV: Giải thích thêm về tác phẩm:
Tác phẩm ghi lại cảm xúc khi ông chữa
bệnh, bộc lộ tâm trạng và đức độ của một
người thầy thuốc. Quyển cuối cùng ở bộ
sách này là một tác phẩm văn học: Thượng
kinh kí sự.
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
về tác phẩm
+ GV: Ở THCS, em đã học kí nào? Tác
phẩm đó của ai?
+ HS: Trả lời.
+ GV: Như vậy, bằng những hiểu biết của
mình, em hãy cho biết đó là một thể loại văn
học như thế nào?
+ HS: Thể kí: ghi chép sự việc, câu chuyện
có thật và tương đối hồn chỉnh
+ GV: Hãy giới thiệu đôi nét về tác phẩm
này?

+ HS: Dựa vào SGK để trả lời.

NỘI DUNG BÀI HỌC
- Tác phẩm: Hải Thượng y tông tâm lĩnh
+ Gồm 66 quyển
+ Biên soạn gần 40 năm
+ Có giá trị y học và văn học
2. Tác phẩm:

- Thể loại: Kí là một thể loại văn xi tự
sự có nguồn gốc lịch sử, ghi chép về con
người, sự vật, phong cảnh.
- Quyển cuối cùng trong số 66 quyển,
hoàn thành tháng 8 năm 1783.
- Nội dung: Ghi chép việc tác giả về kinh
đô chữa bệnh cho cha con chúa Trịnh
Sâm.

+ GV: Tóm tắt tác phẩm:
- Tháng 1 năm 1782, đang vui thú thiên nhiên, viết sách, chữa bệnh cứu dân, tác giả bị
triệu về kinh đơ vào chầu phủ chúa.
- Ơng được dẫn đi thăm bệnh cho thế tử: bắt mạch, kê đơn, bốc thuốc. Đơn thuốc của
ông khác với đám danh y trong triều nên không được chấp nhận. Tuy vậy, chúa vẫn ban
thưởng cho ông khiến ông rất băn khoăn.
- Thời gian ở lại kinh đô rất lâu để chờ thánh chỉ nên sau đó ơng xin phép về q.
- Chẳng bao lâu, chúa lại triệu ông về kinh. Chúa dùng thuốc, thấy dễ chịu nên khen
thưởng cho ông rất hậu. Nhưng vận mệnh nhà chúa đã tới, bệnh thế tử ngày càng năng,
còn chúa qua đời.
- Lần này, Lê Hữu Trác nhất định xin về quê ở ẩn.
- Về nhà được ít lâu, ông nghe tin nhà của quan Chánh đường (Người tiến cử cho ơng

chỗ ở) bị sát hại. Ơng nhận thấy việc mình xa lánh danh lợi như thế là phần thưởng đúng
đắn, hợp đạo lí.
+ GV: Cung cấp cho học sinh biết vị trí đoạn - Vị trí đoạn trích: Đến kinh đơ, Lê Hữu
trích trong cả tác phẩm.
Trác được sắp xếp ở nhà người em của
Quận Huy Hoàng Đình Bảo. Sau đó, tác
giả được đưa vào phủ chúa Trịnh để
khám bệnh cho thế tử Trịnh Cán. Đoạn
trích bắt đầu từ đó.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
hiểu văn bản.
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh đọc văn
bản.
Trang 3


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
+ GV: Gọi học sinh đọc văn bản theo yêu
cầu:
o Đọc chậm, chú ý một số lời thoại của
quan Chánh đường, thế tử, người thầy thuốc,
lời tác giả.
o Giáo viên đọc trước một đoạn, học sinh
đọc các phần còn lại.
+ GV: Nhận xét cách đọc của học sinh.
+ GV: Lưu ý học sinh tìm hiểu những từ khó
chú thích ở chân trang và cung cấp cho học
sinh một số từ mới:
o “Bao lơn”: khoảng nhơ ra phía ngồi

tường ở cửa sổ.
o “Thị vệ”: quan lính bảo vệ kinh thành,
cung điện, phủ đệ của vua chúa.
o “Phi tần”: Các vợ nhỏ, cung nữ hầu hạ
vua
o “Khải”: Văn bản của các quan trình lên
vua.
o “Phụng kê”: theo lệnh mà kê đơn.
+ GV: Ghi lại sơ đồ các ý chính trong đoạn trích:
Thánh chỉ  vào cung  qua nhiều lần cửa  vườn hoa  qua dãy hành lang quanh
co liên tiếp  cửa lớn  hành lang phía tây  Đại Đường  gác tía  phịng trà 
trở lại điếm Hậu mã ăn cơm  qua mấy lần cửa  hậu cung  dâng đơn  về nhà trọ.
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 1. Quang cảnh và cung cách sinh hoạt
quang cảnh và những sinh hoạt nơi phủ nơi phủ chúa:
chúa
a. Quang cảnh nơi phủ chúa:
+ GV: Nhìn lại con đường tác giả vào phủ
chúa, em có ấn tượng gì về quang cảnh phủ
chúa? (Bên ngồi phủ chúa quang cảnh như
thế nào? Bên trong phủ chúa có những gì?
Nơi ở của thế tử được miêu tả ra sao?)
- Bên ngoài phủ chúa:
+ HS: Trả lời dựa theo sơ đồ tóm tắt ở trên.
+ Vào phủ phải qua nhiều lần cửa
+ GV: Tổng hợp các ý kiến phát biểu của + Đường đi là những dãy hành lang
học sinh và chốt lại.
quanh co nối nhau liên tiếp
+ Vườn hoa: cây cối um tùm, chim kêu
ríu rít, danh hoa đua thắm, gió đưa
thoang thoảng mùi hương

+ Nơi đây có điếm “Hậu mã quân túc
trực” , có những cây cối lạ lùng, những
hịn đá kì lạ, cột bao lơn lượn vịng.
- Bên trong phủ chúa:
+ Có nhà “Đại đường”, “Quyền bổng”,
“Gác tía” và những đồ đạc nhân gian
chưa từng thấy
+ Đồ dùng tiếp khách ăn uống toàn là
Trang 4


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

+ GV: Từ những ấn tượng về phủ chúa, em
có nhận xét gì?
+ HS: Lấy ý kiến của tác giả khi mới bước
vào phủ “Mình vốn … người thường” để
phát biểu
+ GV: Qua lời kể của tác giả, để đến và vào
được phủ chúa phải có những điều kiện nào?
+ HS: Tìm dẫn chứng và phát biểu.
+ GV: Nơi phủ chúa có cả một guồng máy
phục dịch. Hãy chứng minh điều đó qua lời
kể của tác giả?
+ HS: Tìm dẫn chứng và phát biểu.

+ GV: Khi họ nhắc đến chúa Trịnh và thế
tử, lời lẽ của mọi người như thế nào?
+ HS: Chỉ ra các từ ngữ và nhận xét
+ GV: Việc khám bệnh cho thế tử phải tuân

thủ những phép tắc quy định nào?
+ HS: Tìm dẫn chứng và dựa vào đó để trả
lời.

+ GV: Nhận xét về cung cách sinh hoạt
trong phủ chúa?
+ HS: Phát biểu
Trang 5

NỘI DUNG BÀI HỌC
mâm vàng, chén bạc
- Nội cung thế tử:
+ Tối om
+ Vào được phải qua năm sáu lần
trướng gấm
+ Có nệm gấm, màn là, đèn sáp sáng,
ghế rồng sơn son thiếp vàng, hương hoa
ngào ngạt
 Quang cảnh nơi phủ chúa là chốn
thâm nghiêm, diễm lệ; màu sắc chủ đạo
là đỏ vàng. Cuộc sống xa hoa, cảnh vật
lạ lùng, khơng khí tù động, ngột ngạt,
thiếu sinh khí.
b. Cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa:
- Đến phủ chúa: Phải có thánh chỉ, có
lính đem cáng đến, có đầy tớ dẫn đường,
có thẻ
- Phủ chúa có cả guồng máy phục dịch:
+ Người giữ cửa truyền báo rộn ràng
+ Người có việc quan đi lại như mắc

cửi
+ Có vệ sĩ canh giữ cửa cung
+ Có quan truyền chỉ
+ Các tiểu hồng mơn hầu hạ nội cung
+ Thị vệ, quan sĩ canh cửa lớn
+ Các danh y sáu cung hai viện ngồi
chờ ở phòng trà
+ Các phi tần chầu chực quanh thánh
đế, người hầu đứng xung quanh thế tử,
các cung nhân đứng xúm xít
- Những lời lẽ nhắc đến chúa và thế tử:
hết sức cung kính Thánh thượng đang
ngự, hầu mạch Đông cung thế tử, hầu trà
- Việc khám bệnh cho thế tử phải tuân
thủ những phép tắc quy định:
+ Phải đứng hầu ở xa
+ Trước và sau khi khám bệnh phải lạy
bốn lạy
+ Muốn xem thân hình thế tử phải
đứng hầu và xin phép
+ Xem bệnh xong phải làm tờ khải
 Tất cả những lễ nghi, khuôn phép, kẻ
hầu người hạ kể trên cho thấy sự xa hoa
tột đỉnh và uy quyền tối thượng ở phủ
chúa.
=> Bức tranh hiện thực sắc nét, phản ánh


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ


NỘI DUNG BÀI HỌC
lối sống xa hoa hưởng thụ của cha con
nhà chúa.
- Thao tác 2: Gợi mở học sinh tìm hiểu về 2. Nhân cách của Lê Hữu Trác:
nhân cách, thái độ của tác giả trước cuộc a. Cách nhìn, thái độ của tác giả:
sống của cha con chúa Trịnh.
+ GV: Đứng trước cảnh phủ chúa xa hoa, - Đối với cuộc sống xa hoa ở phủ chúa,
lộng lẫy, tấp nập người hầu kẻ hạ, tác giả tác giả vốn con quan, sinh trưởng chốn
nhận xét như thế nào?
phồn hoa, từng biết chốn cung cấm vẫn
+ HS: Bước chân đến đây mới hay cảnh giàu đưa ra lời nhận xét: Bước chân đến đây
sang của vua chúa thực khác hẳn với người mới hay cảnh giàu sang của vua chúa
thường!
thực khác hẳn với người thường!
- Làm một bài thơ tả hết cái sang trọng
vương giả trong phủ
+ GV: Khi được mời ăn cơm sáng, tác giả - Nhận xét về bữa ăn trong phủ chúa:
nhận xét như thế nào?
Mâm vàng chén bạc, đồ ăn toàn là của
+ HS: Mâm vàng chén bạc, đồ ăn tồn là của ngon vật lạ, tơi bấy giờ mới biết cái
ngon vật lạ, tôi bấy giờ mới biết cái phong vị phong vị của nhà đại gia
của nhà đại gia
+ GV: Tác giả đã nhận xét như thế nào về - Lời nhận xét về bệnh trạng của thế tử:
bệnh trạng của thế tử?
Vì thế tử ở trong chốn màn che trướng
+ HS: Vì thế tử ở trong chốn màn che trướng phủ, ăn quá no, mặc quá ấm nên tạng
phủ, ăn quá no, mặc quá ấm nên tạng phủ phủ yếu đi (Căn nguyên của bệnh)
yếu đi
+ GV: Những chi tiết ấy là tác giả khen hay  Tỏ ra dửng dưng trước những quyến
chê? Qua đó, ta có thể nhận ra được thái độ rũ vật chất , khơng đồng tình với cuộc

tác giả là gì?
sống no đủ, tiện nghi nhưng thiếu khí
+ HS: Phát biểu
trời và tự do
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu b. Tâm trạng của Lê Hữu Trác khi
tài năng, y đức của Lê Hữu Trác.
chữa bệnh cho thế tử:
+ GV: Qua suy nghĩ của Lê Hữu Trác, ta - Có sự mâu thuẫn, giằng co:
nhận ra được tâm trạng gì của ơng khi chữa + Hiểu căn bệnh, biết cách chữa trị
bệnh cho thế tử?
nhưng sợ chữa khỏi chúa tin dùng, bị
+ HS: Dựa vào dẫn chứng để phát biểu.
cơng danh ràng buộc.
+ GV: Cách lí giải về bệnh tình thế tử Trịnh + Muốn chữa cầm chừng nhưng lại trái
Cán cho thấy LHT là một thầy thuốc như thế với lương tâm, y đức, phụ lịng cha ơng.
nào?
- Cuối cùng phẩm chất, lương tâm của
+ GV: Quyết định cuối cùng cho thấy ông người thầy thuốc đã thắng. Ơng gạt sang
khơng chỉ là một thầy thuốc có tài mà cịn có một bên sở thích cá nhân để làm trịn
phẩm chất gì?
trách nhiệm.
+ GV: Qua thái độ, tâm trạng của Lê Hữu  Là thầy thuốc giỏi, có kiến thức sâu
Trác, em biết được những nhân cách cao quý rộng, lương tâm, y đức hơn người; khinh
nào của ông?
thường danh lợi quyền quý, yêu thích tự
+ HS: Nhận xét về nhân cách của Lê Hữu do, nếp sống thanh đạm
Trác.
- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 3. Nghệ thuật viết kí sự của tác giả:
nét đặc sắc trong bút pháp kí sự của tác
Trang 6



HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG BÀI HỌC

giả
+ GV: Em có nhận xét như thế nào về cách
viết kí của tác giả?
+ HS: Nhận xét về cách quan sát, ghi chép
của tác giả.

- Bút pháp đặc sắc: Quan sát tỉ mỉ, ghi
chép trung thực, tả cảnh sinh động, nhiều
chi tiết tạo nên thần sắc của cảnh vật
- Sự đan xen thơ ca làm cho kí mang
đậm chất trữ tình.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tổng III. TỔNG KẾT :
kết.
+ GV: Nêu nội dung chính và những nét Ghi nhớ (SGK)
đặc sắc về nghệ thuật viết kí của tác giả?
+ HS: Dựa vào Ghi nhớ để phát biểu.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh luyện IV. LUYỆN TẬP:
tập
+ GV: Nêu yêu cầu của bài tập So sánh Bài tập (SGK)
đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh với một tác - Điểm giống:
phẩm hoặc đoạn trích kí khác của văn học
+ Gần đề tài, không gian, địa điểm:
trung đại Việt Nam mà anh (chị) đã đọc và phủ chúa Trịnh
nêu nhận xét về nét đặc sắc của đoạn trích

+ Giá trị hiện thực: thái độ kín đáo
này?
+ Giọng văn điềm đạm.
- Điểm khác:
+ Lê Hữu Trác:
o Lần đầu đến phủ chúa trực tiếp,
mắt thấy tai nghe;
o Ngôi kể thứ nhất, khơng cần hư
cấu.
+ Phạm Đình Hổ:
o Tổng hợp hiện thực nhiều nguồn:
trực tiếp và gián tiếp
o Ngôi kể thứ ba: hư cấu.
V. Hướng dẫn học bài, hướng dẫn chuẩn bị bài:
1. Hướng dẫn học bài:
- Cảnh sống xa hoa nơi phủ chúa được miêu tả qua những chi tiết nào?
- Thái độ của tác giả như thế nào đối với cuộc sống nơi phủ chúa?
- Diễn biến tâm trạng của tác giả khi khám bệnh cho thế tử?
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Chuẩn bị bài mới: “Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân”
- Câu hỏi chuẩn bị:
+ Nêu những phương diện chung của ngôn ngữ.
+ Nêu những nét riêng trong lời nói của cá nhân.

Trang 7


GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Trường: THPT Cái Bè.
Lớp: 11. Môn: Ngữ văn.


Tuần lễ thứ: 01.
Tiết thứ: 3.

TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
- Nắm được biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hội và cái riêng trong lời
nói của cá nhân, mối tương quan giữa chúng.
- Nâng cao năng lực lĩnh hội những nét riêng trong ngôn ngữ của cá nhân, nhất là của
các nhà văn có uy tín. Đồng thời rèn luyện để hình thành và nâng cao năng lực sáng tạo
của cá nhân, biết phát huy phong cách ngôn ngữ cá nhân khi sử dụng ngôn ngữ chung.
- Vừa có ý thức tơn trọng những quy tắc ngơn ngữ chung của xã hội, vừa có sáng tạo,
góp phần vào sự phát triển ngôn ngữ của XH.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 11 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 11 – tập 1.
- Thiết kế dạy học Ngữ văn 11 – tập 1.
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11 – tập 1.
- Giới thiệu giáo án Ngữ văn 11 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 11 – tập 1.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình
thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: “Vào phủ chúa Trịnh”
- Cảnh sống xa hoa nơi phủ chúa được miêu tả qua những chi tiết nào?
- Thái độ của tác giả như thế nào đối với cuộc sống nơi phủ chúa?
- Diễn biến tâm trạng của tác giả khi khám bệnh cho thế tử?

3. Tiến trình bài dạy:
Vào bài:
Trong cuộc sống, con người giao tiếp được với nhau phải nhờ một phương tiện hết sức
quan trọng. Đó là ngôn ngữ. Như vậy, ngôn ngữ là tài sản chung của mọi người. Tuy
vậy, mỗi người cũng có quyền sáng tạo khi sử dụng ngôn ngữ chung để tạo ra dấu ấn cá
nhân cho lời nói của mình. Cụ thể như thế nào? Câu trả lời sẽ có sau bài học hôm nay.

Trang 8


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG BÀI HỌC

* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu về ngơn ngữ là tài sản chung của
xã hội.
+ GV: Cho HS đọc SGK và phát hiện
những yếu tố chung của ngôn ngữ.
+ GV: Muốn sử dụng được ngôn ngữ vào
việc giao tiếp xã hội, cá nhân cần nắm
được những yếu tố nào của ngơn ngữ?
+ HS: Trả lời

I. NGƠN NGỮ - TÀI SẢN CHUNG CỦA
XÃ HỘI:

- Muốn sử dụng được ngôn ngữ vào việc giao
tiếp xã hội, cá nhân cần nắm được :
+ Các âm, các thanh

+ Các tiếng, các từ
+ Các ngữ cố định

+ GV: Yêu cầu học sinh minh họa bằng
những ví dụ.
+ HS: Nêu ví dụ.
+ GV: Ngồi các yếu tố ngơn ngữ kể - Tính chung của ngơn ngữ cịn được thể hiện ở
trên, tính chung của ngơn ngữ còn được các quy tắc và phương thức chung trong cấu
biểu hiện ở những phương diện nào?
tạo và sử dụng.
+ HS: Trả lời
Ví dụ:
+ GV: Lấy VD cụ thể?
+ Quy tắc cấu tạo các kiểu câu. Ví dụ: SGK
+ HS: Câu ghép chỉ quan hệ nguyên nhân
– kết quả phải có cặp quan hệ từ Vì –
(cho) nên và 2 cụm C - V
+ GV: Lấy VD cụ thể?
+ Phương thức chuyển nghĩa. Ví dụ: SGK
+ HS: Ẩn dụ: Những từ chỉ trạng thái của
quả cây (non, già, chín) đưa sang chỉ các
mức độ của sự đo lường (non một cân, già
một cân), chỉ các mức độ của nhận thức,
trí tuệ (suy nghĩ cịn non, suy nghĩ đã
chín, suy nghĩ già dặn)
+ GV: Chốt lại vấn đề:
Như vậy, ngôn ngữ là tài sản chung của xã
hội, trong đó có những yếu tố chung và
những quy tắc, phương thức chung đối với
tất cả mọi người.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm II. LỜI NĨI - SẢN PHẨM RIÊNG CỦA CÁ
hiểu lời nói là sản phẩm của cá nhân
NHÂN:
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm 1. Giọng nói cá nhân:
hiểu Giọng nói cá nhân
+ GV: Lời nói (nói – viết) của cá nhân
được tạo ra nhờ các yếu tố và quy tắc
chung nhưng mặt khác nó là do cá nhân
tạo ra nên nó cũng mang sắc thái riêng
+ GV: Vậy cái riêng trong lời nói cá nhân Giọng mỗi người một vẻ riêng không giống
được biểu lộ ở những phương diện nào?
người khác  Có thể nhận ra giọng người quen
+ GV: Cho HS lấy VD cụ thể ở trong thực khi khơng nhìn thấy hay khơng tiếp xúc trực
tế cuộc sống.
tiếp với người đó.
Trang 9


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG BÀI HỌC

- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm 2. Vốn từ ngữ cá nhân:
hiểu Vốn từ ngữ cá nhân
+ GV: Cá nhân thường sử dụng từ ngữ
- Mỗi cá nhân quen dùng những từ ngữ nhất
như thế nào? Vốn từ ngữ cá nhân phụ định.
thuộc vào điều gì?
- Vốn từ ngữ cá nhân phụ thuộc vào nhiều
phương diện: lứa tuổi, giới tính, cá tính, nghề

nghiệp, vốn sống, trình độ hiểu biết, quan hệ xã
hội, địa phương sinh sống,...
+ GV: Cho HS lấy VD cụ thể .
Ví dụ: SGK
- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm 3. Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ ngữ
hiểu Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng chung:
từ ngữ chung, quen thuộc
+ GV: Cá nhân thường dựa vào những Cá nhân thường dựa vào nghĩa của từ, kết hợp
yếu tố nào để chuyển đổi, sáng tạo từ ngữ từ ngữ, tách từ, gộp từ, chuyển loại từ, sắc thái
chung?
phong cách
+ HS: trong nghĩa từ, kết hợp từ ngữ, tách Ví dụ: SGK
từ, gộp từ, chuyển loại từ, sắc thái phong
cách
+ GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu VD SGK
- Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh tìm 4. Việc tạo ra các từ mới:
hiểu Việc tạo ra các từ mới
+ GV: Những từ ban đầu được dùng trong Cá nhân có thể tạo ra các từ mới từ những chất
lời nói của một cá nhân hay một vài cá liệu có sẵn và theo các phương thức chung.
nhân nhưng về sau nó có trở thành ngơn Ví dụ: SGK
ngữ chung của xã hội khơng? Vì sao?
+ HS: Trả lời.
+ GV: Hướng dẫn HS phân tích VD SGK
- Thao tác 5: Hướng dẫn học sinh tìm 5. Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc
hiểu Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo chung, phương thức chung:
quy tắc chung, phương thức chung
+ GV: Khi nói hay viết, cá nhân có thể tạo - Cá nhân có thể tạo ra sản phẩm có sự chuyển
ra sản phẩm có sự chuyển hố linh hoạt so hố linh hoạt so với những quy tắc và phương
với những quy tắc và phương thức chung thức chung: lựa chọn vị trí từ ngữ, tỉnh lược từ,
bằng cách nào?

tách câu
+ HS: Đọc SGK, trả lời, nêu ví dụ
Ví dụ: SGK
+ GV: Biểu hiện rõ rệt nhất của nét riêng - Biểu hiện rõ nhất của lời nói cá nhân là phong
trong lời nói cá nhân là gì? Cho ví dụ?
cách ngơn ngữ của các nhà văn, nhà thơ.
+ HS: Lấy VD Nguyễn Khuyến, Tú Ví dụ: SGK
Xương
+ Ngơn ngữ thơ Nguyễn Khuyến: nhẹ nhàng,
thâm thuý
+ Ngôn ngữ thơ Tú Xương: mạnh mẽ, sâu cay
+ GV: Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi * Ghi nhớ (SGK)
nhớ để chốt lại kiến thức.
+ HS: Đọc phần Ghi nhớ

Trang 10


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG BÀI HỌC

* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
luyện tập
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh giải
Bài tập 1:
+ GV: Trong hai câu thơ, có những từ ngữ
nào mới khơng?
+ GV: Khơng có từ ngữ mới nhưng trong
hai câu thơ có từ ngữ nào mang nét nghĩa

mới? Nét nghĩa mới đó là gì?

- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu Bài tập 2:
+ GV: Em có nhận xét gì về cách sắp xếp
từ ngữ trong hai câu thơ trên?
+ GV: Cách sắp xếp này khác thường như
thế nào?

+ GV: Cách sắp xếp này khác thường này
có hiệu quả như thế nào cho hai câu thơ?
- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu Bài tập 3 ở nhà.

* LUYỆN TẬP:
1. Bài tập 1:
- Hai câu thơ sử dụng những từ ngữ quen thuộc.
- Từ thơi ở câu thơ thứ hai có nét nghĩa mới:
+ Từ thơi: Có nghĩa gốc là chấm dứt, kết thúc
một hoạt động nào đó.
+ Ở đây, Nguyễn Khuyến dùng với nghĩa chấm
dứt, kết thúc một cuộc đời.
 Thuộc lời nói cá nhân sáng tạo.
2. Bài tập 2:
- Đây là cách sắp xếp khác thường của HXH:
+ Các cụm danh từ (rêu từng đám, đá mấy hòn):
o danh từ trung tâm (rêu, đá) đi trước
o tổ hợp định từ (từng đám, mấy hòn) đi sau
+ Động từ vị ngữ (xiên ngang mặt đất, đâm toạc
chân mây) đi trước danh từ chủ ngữ (rêu từng

đám, đá mấy hòn)
- Hiệu quả:
+ Tạo âm hưởng mạnh mẽ
+ Tơ đậm hình tượng
3. Bài tập 3:
Làm ở nhà.

TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG BÀI HỌC

* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu mối quan hệ giữa ngơn ngữ chung
và lời nói cá nhân.
- GV: Yêu cầu HS đọc đoạn mở đầu trong
SGK.
- GV: Phân tích mối quan hệ hai chiều
giữa ngơn ngữ chung và lời nói cá nhân ?
- HS: Trả lời câu hỏi.
- GV: Lấy ví dụ và phân tích, giải thích
cho HS nắm rõ mối quan giữa ngơn ngữ
chung và lời nói cá nhân

III. Quan hệ giữa ngơn ngữ chung và lời nói
cá nhân:
- Ngơn ngữ chung : là cơ sở để mỗi cá nhân sản
sinh ra lời nói cụ thể, đồng thời để lĩnh hội được
lời nói của cá nhân khác.
+ Muốn tạo ra lời nói hoặc viết : cá nhân phải

huy động các yếu tố ngôn ngữ chung.
+ Khi nghe, đọc : cá nhân cũng cần dựa trên cơ
sở những yếu tố chung của ngôn ngữ để tiếp
nhận, tìm hiểu, lĩnh hội nội dung và mục đích
giao tiếp của người khác,

Trang 11


- Lời nói cá nhân : là thực tế sinh động, vừa
hiện thực hố những yếu tố chung của ngơn ngữ,
vừa tạo ra những khả năng sáng tạo, chuyển đổi
và làm cho ngơn ngữ chung phát triển.
Ví dụ :
Có manh áo cộc, tre nhường cho con
(Nguyễn Duy)
- Tác giả dùng 8 từ của ngơn ngữ chung
- Hiện thực hố các quy tắc :
+ Cấu tạo nên ngữ động từ (nhường cho con),
ngữ danh từ (manh áo cộc)
+ Cấu tạo câu có 2 thành phần chính (C-V) và
1 thành phần phụ (TN)
- Có sáng tạo riêng :
+ Ở từ áo (cái bẹ mo nang) và từ con (cây
măng tre mới mọc)
+ Các từ áo, con có thêm nghĩa mới và được
nhiều người sử dụng ổn định sẽ đi vào ngôn ngữ
chung.
- GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ.
* Ghi nhớ (SGK).

* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh * LUYỆN TẬP:
luyện tập.
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh luyện 1. Bài tập 1:
tập Bài tập 1.
Từ nách:
+ GV: Trong từ phổ biến, từ nách có nghĩa - Nghĩa gốc : chỉ vị trí trên cơ thể.
là gì ? Nguyễn Du dùng từ nách với nghĩa - Trong câu thơ: chỉ vị trí giao nhau giữa hai bức
là gì ?
tường
+ GV : Phương thức chuyển nghĩa ở đây  Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
là gì ?
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh luyện 2. Bài tập 2:
tập Bài tập 2.
a. Trong câu thơ của HXH:
+ GV: Từ xuân trong ngôn ngữ chung Từ xuân :
được Hồ Xuân Hương dùng với nghĩa - vừa chỉ mùa xuân,
riêng là gì?
- vừa chỉ sức sống và nhu cầu tình cảm của tuổi
trẻ.
b. Trong câu thơ của Nguyễn Du:
+ GV: Từ xuân trong ngôn ngữ chung Từ xuân : vẻ đẹp của người con gái trẻ.
được Nguyễn Du dùng với nghĩa riêng là
gì?
c. Trong câu thơ của Nguyễn Khuyến :
+ GV: Từ xuân trong câu thơ của Nguyễn Từ xuân :
Khuyến có nét nghĩa riêng nào ?
- Chỉ chất men nồng của rượu ngon,
- Sức sống dạt dào và tình bạn thắm thiết.
c. Trong câu thơ của HCM :
+ GV: Còn trong câu thơ của Bác, thì từ - Từ xuân thứ nhất : chỉ mùa đầu trong năm;

xuân thứ nhất có nghĩa giống như từ xuân - Từ xuân thứ hai : chỉ sức sống mới, tơi đẹp.
Trang 12


thứ hai khơng? Nghĩa của chúng là gì ?
(nghĩa chuyển)
- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh luyện 3. Bài tập 3:
tập Bài tập 3.
+ GV: Xác định nghĩa của từ mặt trời
trong mỗi câu thơ? Chỉ ra sự sáng tạo của
mỗi nhà thơ?
+ HS : Lần lượt chỉ ra nghĩa của các từ.
a. Mặt trời trong thơ Huy Cận :
- Nghĩa gốc : mặt trời của tự nhiên,
- Dùng theo nghĩa nhân hóa.
b. Mặt trời trong câu thơ Tố Hữu :
Nghĩa chuyển, chỉ lí tưởng cách mạng.
c. Trong câu thơ của Nguyễn Khoa Điềm :
- Từ mặt trời thứ nhất : dùng với nghĩa gốc
- Từ mặt trời thứ hai dùng theo nghĩa ẩn dụ: chỉ
đứa con của người mẹ (Đối với người me, đứa
con là niềm hạnh phúc, niềm tin, mang lại ánh
sáng cho cuộc đời mẹ).
- Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh luyện 4. Bài tập 4:
tập Bài tập 4.
+ GV: Xác định nghĩa của từ có tính sáng a. Từ mọn mằn :
tạo? Xác định cách cấu tạo từ của các từ - Được tạo ra dựa vào tiếng mọn với nghĩa nhỏ
ấy?
đến mức không đáng kể.
+ HS : Lần lượt chỉ ra nghĩa của các từ và - Theo quy tắc cấu tạo:

cách cấu tạo.
+ Tạo từ láy hai tiếng, lặp lại phụ âm đầu (âm
+ GV lần lượt chốt lại các ý kiến của học m).
sinh.
+ Tiếng gốc đặt trước, tiếng láy đặt sau.
+ GV nhận xét, giải thích và bổ sung.
+ Tiếng láy đổi thành vần ăn
 Các từ cùng kiểu : may mắn, nhọc nhằn, nhỏ
nhắn….
b. Từ giỏi giắn :
Được tạo ra dựa vào tiếng giỏi và theo quy tắc
cấu tạo như từ mọn mằn.
c. Từ nội soi :
- Được tạo ra từ hai tiếng có sẵn :
+ Nội : bên trong
+ Soi : dùng dụng cụ để làm rõ vật thể ở vị trí
sâu kín
- Theo nguyên tắc : tiếng phụ đi trước bổ nghĩa
cho tiếng chính đi sau.
V. Hướng dẫn học bài, hướng dẫn chuẩn bị bài:
1. Hướng dẫn học bài:
- Tính chung của ngơn ngữ được biểu hiện ở những phương diện nào? Nêu ví dụ ?
- Cái riêng của ngôn ngữ được biểu hiện ở những phương diện nào ? Nêu ví dụ ?
- Hãy chỉ ra mối quan hệ giữa ngơn ngữ chung và lời nói cá nhân ?

Trang 13


2. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Chuẩn bị bài mới : Viết bài làm văn số 1 (2 tiết – Làm ở lớp)

- Yêu cầu :
+ Xem lại kiểu bài văn Nghị luận xã hội.
+ Đọc phần Hướng dẫn cách làm bài của SGK.
+ Huy động vốn hiểu biết của mình để viết bài.
+ Chú ý liên hệ thực tế xã hội hiện nay.

Trang 14


GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Trường: THPT Cái Bè.
Lớp: 11. Môn: Ngữ văn.

Tuần lễ thứ: 01.
Tiết thứ: 4.

BÀI LÀM VĂN SỐ 1
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Củng cố kiến thức về văn nghị luận đã học
- Viết được bài nghị luận xã hội có nội dung sát với thực tế cuộc sống và học tập của
học sinh phổ thông.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 11 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 11 – tập 1.
- Thiết kế dạy học Ngữ văn 11 – tập 1.
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11 – tập 1.
- Giới thiệu giáo án Ngữ văn 11 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 11 – tập 1.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình
thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
* Hoạt động 1: Ra đề bài
- GV: Nêu đề bài.

NỘI DUNG BÀI HỌC

I. Đề bài:
Trong ngạn ngữ của dân tộc Hi Lạp có câu:
“ Học vấn có những chùm rễ đắng cay,
nhưng hoa quả lại ngọt ngào”
Từ ý trên, anh (chị) hãy viết một bài văn bàn
về giá trị của học vấn đối với con người.
- GV: Hướng dẫn:
Hướng dẫn
+ Suy nghĩ, lập ra dàn ý.
- Suy nghĩ, lập ra dàn ý.
+ Huy động vơn hiểu biết của mình về - Huy động vốn hiểu biết của mình về giá trị
giá trị của việc học để viết bài.
của học vấn để viết bài.
+ Liên hệ thực tế xã hội hiện nay.
- Liên hệ thực tế xã hội hiện nay.
- GV: Giúp học sinh xác định đúng các 1. Yêu cầu:
yêu cầu khi làm bài
+ Về kĩ năng làm bài

a. Về kĩ năng:
- Có kĩ năng viết bài văn nghị luận xã hội.
Trang 15


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG BÀI HỌC

- Biết định hướng và xây dựng bố cục cho
bài viết của mình.
- Có kĩ năng lập luận, lí giải vấn đề một cách
thuyết phục.
+ Về kiến thức cần đạt được trong bài b. Về kiến thức:
làm
- Có hiểu biết nhất định về vấn đề thế nào là
học vấn; giá trị của nó đối với mỗi cá nhân
nói riêng và xã hội nói chung?
- Việc coi trọng học vấn xưa nay có những
biểu hiện gì?
- Bộc lộ quan điểm của mình về vấn đề này.
- GV: Nêu thang điểm để học sinh định 2. Thang điểm:.
hướng cho việc làm bài.
Đây là dạng đề nghị luận xã hội có tính
chất chính luận, khá tự do. Tuy vậy, bài viết
cần nêu được những ý cơ bản như sau:
* Học vấn là công phu học hành để mở
mang kiến thức, nâng cao trình độ hiểu biết
của mỗi người.
* Học vấn có những chùm rễ đắng cay. Bởi

vì:
- Để có cơ sở học tập (xây trường, đào tạo
gv, viết sách giáo khoa, giáo trình) quả là
khơng dễ dàng.
- Với cá nhân, việc học quả là không nhẹ
nhàng: phải thức khuya, dậy sớm, suy nghĩ,
tìm tịi. Nhiều khi mất ngủ, bị quở mắng..
- Khi thi hỏng thì thật đắng cay.
* Hoa quả lại ngọt ngào. Đúng vậy, vì:
- Thi đỗ, đem lại niềm vui cho rất nhiều
người khác, nhất là những người thân trong
gia đình.
- Có bằng cấp, tri thức, sự hiểu biết.
- Có cơng ăn việc làm, có lương bổng, …
=> Đắng cay giai đoạn đầu, nhưng về sau
thì được hưởng thành qua tốt đẹp, lâu dài.
* Học vấn rất có giá trị.
- Nhất là trong thời đại ngày nay, khi các
quốc gia cạnh tranh với nhau bằng nên kinh
tế tri thức.
- Vậy nên:
+ Nhà nước cần chú trọng nâng cao dân trí,
đầu tư mạnh mẽ cho giáo dục.
+ Mỗi cá nhân cần nhận thức được tầm quan
trọng của học vấn, sẵn sàng chấp nhận đắng
cay để sau này tạo dựng được cuộc sống
hạnh phúc, có ích cho mình và XH.
Trang 16



HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG BÀI HỌC

* Hoạt động 2: Nhắc nhở, củng cố kĩ
năng làm bài cho học sinh
- GV: Nhắc nhở học sinh thời gian làm
bài là 90 phút, cần phân bố thời gian hợp
lí khi làm bài.
- GV: Cuối cùng, sau khi thu bài, giáo
viên nhắc nhở học sinh chuẩn bị kĩ hơn
trong các giờ làm bài sau.
- GV: Cung cấp cho học sinh các dạng đề
NLXH tương tự.
V. Củng cố - Hướng dẫn chuẩn bị bài:
1. Củng cố :
- Nắm được những yêu cầu khi làm một bài văn nghị luận xã hội.
- Nắm được cách tìm ý cho việc làm một bài văn nghị luận xã hội.
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
Chuẩn bị bài mới : « Tự tình II » - Hồ Xuân Hương.
Câu hỏi chuẩn bị :
- Dựa vào Tiểu dẫn của sách giáo khoa, nêu những nét chính về tác giả ? Xác định thể
loại bài thơ? Phân chia bố cục bài thơ ?
- Những diễn biến tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ được thể hiện qua những
từ ngữ, hình ảnh nào trong từng phần của bài thơ?
- Những đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ ?
- Cảm nhận về thân phận của người phụ nữ nói chung trong xã hội cũ ?

Trang 17



GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Trường: THPT Cái Bè.
Lớp: 11. Môn: Ngữ văn.

Tuần lễ thứ:
Tiết thứ:

TỰ TÌNH
( BÀI II)
Hồ Xuân Hương
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS
- Cảm nhận được tâm trạng vừa buồn tủi vừa phẫn uất trước tình cảnh éo le và khát
vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương
- Thấy được tài năng nghệ thuật thơ Nôm của Hồ Xuân Hương: thơ Đường luật viết
bằng tiếng Việt, cách dùng từ ngữ, hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh
tế
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 11 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 11 – tập 1.
- Thiết kế dạy học Ngữ văn 11 – tập 1.
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11 – tập 1.
- Giới thiệu giáo án Ngữ văn 11 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 11 – tập 1.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân
Câu hỏi :
- Tính chung của ngơn ngữ được nói đến ở những phương diện nào ?
- Thế nào là ngôn ngữ cá nhân ? Nó được biểu hiện ở những phương diện nào ? Nêu ví
dụ và phân tích ?
3. Tiến trình bài dạy:
Vào bài:
Hồ Xuân Hương được mệnh danh là Bà chúa thơ Nơm. Thơ của bà là tiếng nói thương
cảm, niềm khao khát mãnh liệt. Chùm thơ Tự tình là một minh chứng cho điều đó, đặc
biệt là bài thơ Tự tình số II.

Trang 18


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu khái quát về tác giả và văn bản
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
vài nét về tác giả
+ GV: Gọi học sinh đọc phần Tiểu dẫn và
yêu cầu học sinh giới thiệu khái quát về tác
giả.
+ HS: Đọc, phát hiện và gạch chân ý chính
trong SGK.
+ GV: Lưu ý học sinh những điểm sau:
o Hồ Xn Hương là con người có tính tình
phóng khoáng, từn đi nhiều nơi và thân thiết
với nhiều danh sĩ như Nguyễn Du, Phạm Đình
Hổ.
o Bà được mệnh danh là “Bà chúa thơ Nơm”


NỘI DUNG BÀI HỌC
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả:

- Hồ Xuân Hương, quê ở Quỳnh Lưu,
sống nhiều ở Thăng Long
- Cuộc đời, tình duyên nhiều éo le, ngang
trái
- Con người sắc sảo, bản lĩnh, cá tính.
- Sáng tác:
+ Số lượng: trên dưới 40 bài thơ Nôm,
tập thơ Lưu hương kí (24 bài chữ Hán, 26
bài chữ Nôm)
+ Đề tài: viết về phụ nữ, trào phúng mà
trữ tình
+ Nội dung: Tiếng nói thương cảm đối
với người phụ nữ, là sự khẳng định, đề cao
vẻ đẹp và khát vọng của họ
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 2. Văn bản:
chung về văn bản bài thơ.
+ GV: Nêu xuất xứ của bài thơ?
- Xuất xứ: Nằm trong chùm thơ Tự tình (3
bài)
+ GV: Căn cứ vào tiểu sử và những bài thơ - Hoàn cảnh sáng tác: Cảnh ngộ bẽ bàng
của Hồ Xuân Hương, cho biết bài thơ có thể về duyên phận.
được sáng tác trong cảnh ngộ như thế nào của
nữ sĩ?
+ HS: Trả lời.
+ GV: Nhận xét và chốt lại.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc - II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
hiểu văn bản
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh đọc văn
bản
+ GV: Gọi 1-2 HS đọc diễn cảm văn bản,
chú ý cách ngắt nhịp, các từ ngữ thể hiện tâm
trạng nhân vật trữ tình. Lưu ý:
@ Những câu đề, thực, kết: âm điệu trầm
buồn
@ Hai câu luận : mạnh mẽ, phẫn uất.
+ HS: Đọc diễn cảm văn bản, các học sinh
khác đọc thầm và đọc nối tiếp.
Trang 19


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG BÀI HỌC

+ GV: Nhận xét cách đọc của học sinh.
+ GV: Định hướng:
o Bài thơ được viết theo thể thơ gì?
o Bố cục bài thơ gồm mấy phần?
+ HS: Lần lượt trả lời.
+ GV định hướng khai thác bài thơ theo bố
cục Đề - thực – luận – kết.
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu 1. Hai câu đề: Tâm trạng buồn tủi, xót
hai câu đề
xa.
+ GV: Bài thơ có nhan đề là Tự tình, đó là lời - Câu 1 :

tự bạch về tình cảm của mình. Như vậy, Hồ
Xn Hương bộc bạch tình cảm của mình
trong hồn cảnh nào? Hồn cảnh ấy có gì đặc
biệt?
+ HS: Phân tích từ ngữ và nêu ý kiến của + Đêm khuya :
mình.
o Vừa là khoảng thời gian con người đối
diện với chính mình trong những suy tư,
trăn trở
o Vừa gợi ra không gian vắng lặng, yên
tĩnh
+ GV: Âm thanh văng vẳng gợi cho em + Âm thanh văng vẳng: Tô đậm thêm sự
những cảm nhận gì?
quạnh hiu
+ HS: Trả lời
 Con người cô đơn, lẻ loi.
+ GV: Giảng thêm
Văng vẳng tai nghe tiếng khóc gì,
Văng vẳng tai nghe tiếng khóc chồng
(Dỗ người đàn bà chồng chết)
Tiếng gà văng vẳng gáy trên bom
(Tự tình I)
+ GV: Nhà thơ đã nghe được âm thanh gì? + Trống canh dồn :
Âm thanh đó vang lên như thế nào? Và nó gợi o Tiếng trống chuyển canh thơi thúc, liên
lên cho ta cảm nhận gì về tâm trạng, tình cảnh hồi  bước đi của thời gian
của nữ sĩ?
o Tiếng trống của tâm trạng – tâm trang
+ HS: Trả lời
rối bời, lo âu, buồn bã của một con người
ý thức được sự trôi chảy của thời gian,

cuộc đời.
- Câu 2: Trơ cái hồng nhan với nước non
+ Hồ Xuân Hương cảm nhận được sự bẽ
bàng của duyên phận:
o Trơ (phơi bày ra), cái hồng nhan
+ GV: Từ trơ trong câu thơ có nghĩa là gì? (kiếp hồng nhan phận hẩm dun ơi) đối
Phân tích những biện pháp nghệ thuật trong lập với nước non (cuộc đời, không gian
câu thơ Trơ cái hồng nhan với nước non?
mênh mông)
+ HS: Trả lời
 thể hiện sự dãi dầu sương gió.
Trang 20


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
+ GV: Từ trơ và cách kết hợp từ trong cụm
từ trơ cái hồng nhan với nước non gợi cho em
cảm nhận được nét nghĩa nào của từ trơ?
+ HS: Trả lời.
+ GV: Từ trơ và thủ pháp đảo ngữ và nhịp
thơ của câu thơ còn gợi cho ta cảm nhận như
thế nào về từ trơ, về thân phận của nhà thơ.
+ GV: So sánh:
o Đuốc hoa để đó, mặc nàng nằm trơ
(Truyện Kiều)
 Tâm trạng Kiều bị bỏ rơi khơng chút đối
thương
o Đá vẫn trơ gan cùng tuế nguyệt
(Thăng Long thành hoài cổ - Bà Huyện Thanh
Quan)

 Thách thức
+ GV chốt lại vấn đề.
- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
hai câu thực
+ GV: Hai câu thực đã đi vào thực cảnh và
thực tình của HXH. Để quên đi nỗi buồn, nữ
thi sĩ đã mượn đến điều gì?
+ GV: Cụm từ say lại tỉnh cho ta biết tình
cảnh thực tại của nhà thơ như thế nào?
+ HS: Trả lời
+ GV: Từ lại có nghĩa là gì? Nó gợi lên điều
gì trong tâm trạng nhà thơ?
+ HS: Trả lời
+ GV: Hương rượu để lại vị đắng chát, hương
tình thoảng qua để chỉ cịn phận ẩm dun ơi
+ GV: Giữa hình tượng trăng sắp tàn (bóng
xế) mà vẫn khuyết chưa trịn với thân phận của
nữ sĩ có mối tương quan như thế nào?
+ HS: Bàn bạc chung và trả lời.

NỘI DUNG BÀI HỌC
o Trơ: trơ trọi, lẻ bóng +thủ pháp đối
cái hồng nhan >< nước non:
 tô đậm cảm giác cô đơn, trống vắng.
o Trơ: bẽ bàng, tủi hổ + thủ pháp đảo
ngữ và nhịp thơ 1/3/3: nhấn mạnh vào sự
bẽ bàng của duyên phận
 câu thơ thể hiện nỗi đau đớn, xót xa,
cay đắng của nhà thơ trước cảnh ngộ của
mình.

+ Từ Trơ trong văn cảnh câu thơ còn đồng
nghĩa với từ trơ trong câu thơ của Bà
Huyện Thanh Quan:
“Đá vẫn trơ gan cùng tuế nguyệt”
(Thăng Long hoài cổ)
 Thể hiện sự kiên cường, bền bĩ, thách
thức  bản lĩnh, cá tính của Hồ Xuân
Hương.
=> Một cảm giác cô đơn, trống vắng trước
vũ trụ và tủi hổ, bẽ bàng trước cuộc đời.
2. Hai câu thực: Tình cảnh thực của nữ
sĩ.
- Câu 3: Nữ sĩ mượn rượu để giải sầu
+ Cụm từ say lại tỉnh: gợi cái vòng luẩn
quẩn, sau mỗi lần tỉnh lại thấm thía thêm
nỗi đau duyên phận.
+ Từ lại: nghĩa là lặp lại, quay lại  gợi
sự chán nản, thất vọng biết bao

 Chẳng những khơng tiêu sầu mà cịn
sầu thêm.
- Câu 4: Ngoại cảnh mà cũng là tâm cảnh,
trăng và người có sự đồng nhất, hịa hợp.
+ Trăng sắp tàn ( bóng xế) mà vẫn khuyết
chưa trịn
+ Cuộc đời nữ sĩ: tuổi xuân đã trôi qua
mà nhân duyên không trọn vẹn
 Tâm trạng xót xa, cay đắng cho duyên
phận lỡ làng.
- Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 3. Hai câu luận: Ý thức vươn lên số

Hai câu luận
phận.
+ GV: Hình tượng thiên nhiên trong hai câu 5 - Thiên nhiên cũng mang nỗi niềm phẫn
Trang 21


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
và 6 góp được miêu tả như thế nào?

+ GV: Hình tượng thiên nhiên đó được thể
hiện qua những thủ pháp nghệ thuật nào? Nó
góp phần diễn tả tâm trạng, thái độ của nhà
thơ trước số phận như thế nào? (Con người có
cam chịu? )
+ HS: Trả lời

+ GV: Chốt lại vấn đề.
- Thao tác 5: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
hai câu kết
+ GV: Hai câu kết nói lên tâm sự của tác giả
+ GV: Từ ngán trong câu thơ có nghĩa là gì?
Nhà thơ ngao ngán về điều gì?
+ HS: Trả lời
+ GV: Từ xn trong câu thơ có nghĩa là gì?
Nói lên tâm sự gì của thi sĩ?

NỘI DUNG BÀI HỌC
uất, phản kháng của con người.
- Rêu xiên ngang mặt đất, đá đâm toạc
chân mây như vạch đất xé trời cho thỏa

uất ức, tức giận.
- Các thủ pháp nghệ thuật:
+ Biện pháp đảo ngữ: sự phẫn uất của
đất đá, cỏ cây cũng là sự phẫn uất của tâm
trạng
+ Các động từ mạnh đâm, xiên với bổ
ngữ ngang, toạc: thể hiện sự bướng bỉnh,
ngang ngạnh
+ Phép đối: Mặt đất / chân mây 
khẳng định thái độ vạch đất xé trời cho
thỏa nỗi uất ức.
=> Tâm trạng phẫn uất, phản kháng của
con người có ý thức vươn lên, tự tin,
không cam chịu.
4. Hai câu kết: Tâm trạng chán chường,
buồn tủi.
- Ngán: chán ngán, ngán ngẩm nỗi đời éo
le, bạc bẽo

- Xuân: hai nghĩa: mùa xuân và tuổi thanh
xuân
 mùa xuân của đất trời qua đi rồi sẽ quay
trở lại, còn tuổi thanh xuân của con người
thì khơng.
+ GV: Từ lại trong câu thơ có những nét - Hai từ lại mang hai nghĩa khác nhau:
nghĩa nào? Điều XH phải chua chát nhìn nhận + lại (1): thêm lần nữa
là gì?
+ lại (2): trở lại
+ HS: Trả lời
 Sự trở lại của mùa xuân đồng nghĩa với

sự ra đi của tuổi xuân
 Thi sĩ cảm nhận sự trôi chảy của thời
gian, đời người với bao nỗi xót xa, tiếc
nuối
+ GV: Dụng ý của XH khi sử dụng nghệ thuật - Nghệ thuật tăng tiến Mảnh tình – san sẻ tăng tiến ở câu thơ cuối?
tí – con con  nhấn mạnh vào sự nhỏ bé,
+ HS: Trả lời
làm cho nghịch cảnh càng éo le hơn
+ Mảnh tình vốn nhỏ bé lại bị san sẻ thành
ra ít ỏi, chỉ cịn tí con con Thật xót xa,
tội nghiệp
+ Âm điệu câu thơ Mảnh tình – san sẻ - tí
– con con  như tiếng thở dài ngao ngán,
buông xuôi.
Trang 22


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG BÀI HỌC

+ GV: Hai câu thơ cũng hé mở cho ta biết - Hai câu thơ: được viết từ tâm trạng của
những gì về thân phận của Hồ Xuân Hương?
một người gặp nhiều éo le, trắc trở trong
tình duyên: cả hai lần lấy lẽ, hạnh phúc
đến và đi quá nhanh.
+ GV chốt lại và nâng cao vấn đề.
 Cảnh ngộ, tâm trạng và là bi kịch của
nữ sĩ: càng khao khát hạnh phúc, càng mơ
ước lớn thì càng mỏng mảnh.

=> Bài thơ khép lại bằng tâm trạng ngán
ngẫm, buông xuôi.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tổng III. TỔNG KẾT:
kết.
Ghi nhớ (SGK)
+ GV: Giúp HS nhìn lại bố cục bài thơ: Đau
buồn (Đề), phẫn uất (Thực), gắng gượng vươn
lên (Luận), nhưng vẫn rơi vào bi kịch (Kết)
+ GV: Gọi học sinh đọc phần Ghi nhớ
+ HS: Đọc phần Ghi nhớ
o Nội dung:
- Qua lời tự tình, bài thơ nói lên cả bi kịch
và khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương.
- Ý nghĩa nhân văn của bài thơ:
@ Mạnh dạn nói lên tâm tư sâu kín của
người phụ nữ xưa về hạnh phúc – chiếc chăn
quá hẹp
@ Khẳng định quyết tâm vượt lên số phận
và niềm khao khát hạnh phúc ngay cả khi rơi
vào bi kịch
@ Một cái tôi ý thức về ý nghĩa của đời
người, của tuổi trẻ, tình yêu, hạnh phúc.
o Nghệ thuật:
@ Thơ Đường luật được viết bằng ngôn
ngữ dân dã, tự nhiên (cái, trơ, xiên ngang,
đâm toạc, tí con con),
@ Từ ngữ giản dị mà đa nghĩa (trơ, xn,
lại)
@ Giàu hình ảnh và gợi cảm (vầng trăng
bóng xế,, chén rượu hương đưa, xiên ngang

mặt đất rêu từng đám, đâm tọac chân mây đá
mấy hòn)
@ Phép đảo ngữ, tăng tiến đạt hiệu quả.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS luyện tập
IV. LUYỆN TẬP:
+ GV: hướng dẫn HS về nhà làm các bài tập
luyện tập.
1. Bài thơ vừa nói lên bi kịch duyên phận
vừa cho thấy khát vọng sống, khát vọng
hạnh phúc của Hồ Xuân Hương. Anh chị
Trang 23


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG BÀI HỌC

hãy phân tích điều đó?
2. So sánh sự giống nhau và khác nhau
của 2 bài Tự tình I, II ?
- Giống nhau: Tác giả tự nói lên nỗi lịng
mình với hai tâm trạng vừa buồn tủi, xót xa
vừa phẫn uất trước duyên phận; tài năng sử
dụng tiếng Việt của HXH - có tài năng đặc
biệt khi sử dụng từ ngữ làm định ngữ hoặc bổ
ngữ (mõ thảm, chuông sầu, tiếng rền rĩ, duyên
mõm mòm, già tom (I), xiên ngang, đâm toạc
(II); nghệ thuật tu từ đảo ngữ, tăng tiến)
- Khác nhau: Ở bài (I) yếu tố phản kháng,
thách đố duyên phận mạnh mẽ hơn. Điều này

cho phép giả định bài (I) được viết trước và
được viết khi tác giả còn trẻ hơn lúc viết bài
(II))
V. Hướng dẫn học bài – Hướng dẫn chuẩn bị bài :
1. Hướng dẫn học bài :
- Những từ ngữ, hình ảnh nào cho thấy tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất của
HXH?
- Nhận xét chung về nghệ thuật?
- Ý nghĩa nhân văn toát lên từ bài thơ là gì?
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài :
- Học bài : Học thuộc bài thơ và nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài : «Câu cá mùa thu» - Nguyễn Khuyến
Câu hỏi :
+ Tìm hiểu những nét về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Khuyến.
+ Điểm nhìn để đón nhận cảnh thu như thế nào ?
+ Cảnh thu được miêu tả qua những chi tiết nào ? Những chi tiết nào cho ta cảm nhận
được đây là cảnh riêng của mùa thu Bắc Bộ ?
+ Ẩn trong cảnh là tình thu. Tâm trạng của nhà thơ được thể hiện qua những chi tiết nào
trong bài thơ ?
+ Qua bài thơ, em cảm nhận được vẻ đẹp gì trong tâm hồn nhà thơ ?
+ Những nét độc đáo về nghệ thuật trong bài thơ là gì ?

Trang 24


GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Trường: THPT Cái Bè.
Lớp: 11. Môn: Ngữ văn.

Tuần lễ thứ:

Tiết thứ:

CÂU CÁ MÙA THU
Nguyễn Khuyến
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu làng cảnh Việt Nam vùng
đồng bằng Bắc Bộ
- Vẻ đẹp tâm hồn thi nhân: tấm lòng yêu thiên nhiên, quê hương đất nước, tâm trạng
thời thế
- Thấy được tài năng thơ Nôm Nguyễn Khuyến với bút pháp nghệ thuật tả cảnh, tả
tình, nghệ thuật gieo vần, sử dụng từ ngữ
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 11 – tập 1.
- Sách giáo viên Ngữ văn 11 – tập 1.
- Thiết kế dạy học Ngữ văn 11 – tập 1.
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11 – tập 1.
- Giới thiệu giáo án Ngữ văn 11 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 11 – tập 1.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình
thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Tự tình II
- Hai câu đề cho ta cảm nhận được những gì về tâm trạng của nhà thơ?
- Có ý kiến cho rằng: Bài thơ Tự tình II vừa nói lên bi kịch duyên phận vừa cho thấy
khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của HXH. Hãy lí giải và chứng minh điều đó?
3. Tiến trình bài dạy:
Vào bài: Trong các nhà thơ cổ điển Việt Nam, Nguyễn Khuyến được mệnh danh “là nhà

thơ của làng cảnh Việt Nam”. Điều đó được thể hiện rõ trong chùm thơ thu của ông,
đặc biệt là trong bài thơ chúng ta sẽ tìm hiểu hơm nay.

Trang 25


×