Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Giáo án hóa 8 học kì II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.1 KB, 53 trang )

Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
Chơng IV: Oxi không khí
Tiết 37: Tính chất của Oxi
A.Mục tiêu:
1. HS nắm đợc trạng thái tự nhiên và các tính chất vật lý của Oxi.
2.Biết đợc một số tính chất hoá học của Oxi.
3. Rèn luyện kỹ năng lập phơng trình hoá học của Oxi với đơn chất và một số
hợp chất
B.Chuẩn bị:
GV: - Dụng cụ: Đèn cồn, muôi sắt
- Hoá chất: 3lọ chứa Oxi, S, P, dây sắt, than.
HS: Bảng nhóm, bút dạ.
C.Tiến trình bài giảng
Tiết 1:
1.Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
2.Bài mới:
Phơng pháp
Nội dung
HĐ 1: Tính chất vật lý:
GV: Cho HS quan sát lọ có chứa Oxi
HS: Nhận xét về màu sắc, mùi vị.
GV: Em hãy cho biết tỉ khối của Oxi so
với không khí. Từ đó cho biết: Oxi nặng
hơn hay nhẹ hơn không khí?
GV: Giới thiệu:
- Oxi hoá lỏng ở 183
0
C
- Oxi có màu xanh nhạt
Từ đó HS nêu kết luận về tính chất vật lý


của Oxi.
HĐ2: Tính chất hoá học:
GV: Làm thí nghiệm đốt lu huỳnh trong
Oxi theo các bớc sau:
+ Đa 1 muôi sắt có bột lu huỳnh vào
ngọn lửa đèn cồn
+ Đa lu huỳnh đang cháy vào lọ có chứa
Oxi.
HS: Quan sát và nhận xét hiện tợng.
Từ đó HS viết đợc PTPƯ.
GV: Làm thí nghiệm đốt photpho đỏ
trong không khí và trong Oxi.
HS: Nhận xét hiện tợng.
I. Tính chất vật lý:
1, Quan sát: (SGK)
2, Trả lời câu hỏi: (SGK)
3, Kết luận:
Oxi là chất khí không màu, không
mùi, ít tan trong nớc, nặng hơn không
khí, hoá lỏng ở -138
0
C, có màu xanh
nhạt.
II. Tính chất hoá học:
1, Tác dụng với phi kim:
a. Tác dụng với lu huỳnh:
* Thí nghiệm (SGK)
*Quan sát, nhận xét: (SGK)
* Phơng trình phản ứng:
22

SOOS
+
b. Tác dụng với photpho:
522
254 OPOP
+
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
1
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
Từ đó HS viết đợc PTPƯ.
HĐ3: Bài tập
GV: Bảng phụ nội dung bài tập sau:
a. Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) cần
dùng để đốt cháy hết 1,6 gam bột
lu huỳnh.
b. Tính khối lợng khí
2
SO
tạo
thành.
HS: Đọc nội dung bài tập
HS: Nêu cách giải
GV: Kiểm tra xem HS có cách khác để
tính khối lợng
2
SO
không?
Cách 2:
+ Khối lợng Oxi cần dùng là:
)(6,132.05,0.

2
gMnm
O
===
+ Theo định luật bảo toàn khối lợng:
)(2,36,16,1
2
22
gm
mmm
O
OSSO
=+=
+=
* Bài tập:

Bài giải:
a. Phơng trình phản ứng:
)(05,0
32
6,1
22
moln
SOOS
S
==
+
Theo phơng trình:

===

molnnn
SSOO
05,0
22
Thể tích khí Oxi (ở đktc) tối
thiểu cần dùng là:
)(12,14,22.05,04,22.
2
lnV
O
===
b. Khối lợng
2
SO
tạo thành là:
)(642.1632
)(2,364.05,0.
2
2
gM
gMnm
SO
SO
=+=
===
3. Củng cố:
- Tính chất vật lý, 2 tính chất hoá học của Oxi.
4.Hớng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo vở ghi và SGK.
- Đọc trớc 2 tích chất tiếp theo của Oxi.

- Làm bài tập: 1,2,4,5 (SGK-84)

Tiết 38: Tính chất của Oxi
A.Mục tiêu:
1. HS nắm đợc trạng thái tự nhiên và các tính chất vật lý của Oxi.
2.Biết đợc một số tính chất hoá học của Oxi.
3. Rèn luyện kỹ năng lập phơng trình hoá học của Oxi với đơn chất và một số
hợp chất
B.Chuẩn bị:
GV: - Dụng cụ: Đèn cồn, muôi sắt
- Hoá chất: 3lọ chứa Oxi, S, P, dây sắt, than.
HS: Bảng nhóm, bút dạ.
C.Tiến trình bài giảng

Tiết 2 :
1. Kiểm tra bài cũ:
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
2
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
- HS1: Nêu tính chất vật lý và tính chất hoá học (đã biết) của Oxi. Viết phơng
trình phản ứng minh hoạ cho t/c hoá học.
- HS2: Làm bài tập 4(SGK-84)
2.Bài mới:
Phơng pháp
Nội dung
HĐ1:Tính chất hoá học của Oxi(Tiếp)
GV: Cho HS đọc nội dung thí
nghiệm(SGK)
GV: Làm thí nghiệm theo các bớc sau:
- Lấy 1 đoạn dây sắt (đã cuốn) đa vào

trong bình Oxi, có dấu hiệu của phản
ứng hoá học không?
- Quấn vào đầu dây sắt 1 mẩu than gỗ
đốt cho than và dây sắt nóng đỏ rồi
đa và lọ chúa Oxi. Các em quan sát
và nhận xét?
GV: Các hạt màu nâu đỏ đó là:
Oxitsăt từ
)(
43
OFe
Từ đó HS viết phơng trình phản ứng
GV: Giới thiệu:
Oxi còn tác dụng với các hợp chất nh
xenlulozơ, metan, butan
- GV: Hớng dẫn HS viết phơng trình
phản ứng hoá học:
HĐ2: Bài tập:
GV: Bảng phụ nội dung bài toán sau:
Bài1: a. Tính thể tích khí Oxi (ở đktc)
cần thiết để đốt cháy hết 3,2 gam khí
metan.
b.Tính khối lợng khí cacbonic tạo
thành.
HS: Đọc nội dung bài tập:
HS: Nêu cách làm.
Cả lớp cùng làm.
1HS lên bảng trình bày.
GV: gọi HS khác nhận xét và trình bày
cách làm khác nếu có.

II. Tính chất hoá học của Oxi (tiếp)
2. Tác dụng với kim loại:
* Thí nghiệm: (SGK-83)

* Quan sát, nhận xét: (SGK-83)
* Phơng trình phản ứng:
432
23 OFeOFe
+
3.Tác dụng với hợp chất:
OHCOOCH
2224
22
++
* Bài tập:
Bài tập 1:
Bài giải:
a.Phơng trình:
OHCOOCH
2224
22
++
)(164.112
)(2,0
16
2,3
4
4
gM
mol

n
m
n
CH
CH
=+=
===
Theo phơng trình:
)(96,84,22.4,04,22.
)(4,02.2,0.2
2
42
lnV
molnn
O
CHO
===
===
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
3
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
GV: bảng phụ bài 2:
Viết các phơng trình phản ứng khi cho
bột đồng, cácbon, nhôm tác dụng với Oxi.
HS: Làm trên bảng nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
b.Theo phơng trình:
)(8,844.2,0.
)(442.1612
)(2,0

2
2
42
gMnm
gM
molnn
CO
CO
CHCO
===
=+=
==
Bài tập 2:
322
22
2
234
22
OAlOAl
COOC
CuOOCu
+
+
+
3.Củng cố:
- Nhắc lại tính chất hoá học của Oxi.
4.Hớng dẫn học ở nhà:
- Học bài và làm các bài tập 3,6(SGK-84)
- Hớng dẫn bài tập 6.
- Chuẩn bị bài: Sự Oxi hoá.

8c: /1/2007 Tiết 39: Sự Oxi hoá - Phản ứng hoá hợp
ứng dụng của Oxi
A.Mục tiêu:
- HS hiểu đợc khái niệm sự Oxi hoá, phản ứng hoá hợp, và phản ứng toả nhiệt.
- Biết các ứng dụng của Oxi.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết phơng trình phản ứng của Oxi với các đân
chát và hợp chất .
B.Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ,Tranh vẽ ứng dụng của Oxi
HS: bảng nhóm, bút dạ.
C.Tiến trình bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất hoá học của Oxi
2. Bài mới:
Phơng pháp
Nội dung
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
4
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
HĐ 1: Sự Oxi hoá:
GV: Cho HS nêu 2 phản ứng hoá học
trong đó có khí Oxi tác dụng với đơn
chất ; hợp chất?
HS:
OHCOOCHb
SOOSa
2224
22
22.
.

++
+
GV:những phản ứng hoá học kể trên đợc
gọi là sự Oxi hoá các chất đó.
Vậy sự Oxi hoá 1 chất là gì?
HS: nêu định nghĩa:
GV: Các em hãy lấy ví dụ về sự Oxi hoá
xảy ra trong đời sống hằng ngày.
HS: nêu ví dụ:
HĐ2: Phản ứng hoá hợp:
GV: bảng phụ ví dụ SGK
HS: quan sát và trả lời câu hỏi.
GV: kết luận. HS nêu định nghĩa
GV: giới thiệu về phản ứng toả nhiệt
HĐ3: ứng dụng của Oxi
GV: treo tranh ứng dụng của Oxi.yêu
cầu hs kể ra các ứng dụng của Oxi.
HĐ4: Bài tập:
GV: Bảng phụ bài tập 1 (SGK-87)
HS: đọc nội dung bài tập
Cả lớp cùng làm.
1 HS lên bảng làm bài.
Bài tập 2:
I. Sự Oxi hoá:
1. Trả lời câu hỏi: (SGK- 85)
2.Định nghĩa:
Sự tác dụng của Oxi với một chất là
sự Oxi hoá.

II.Phản ứng hoá hợp:

1. Trả lời câu hỏi:
nhận xét: Trong phản ứng hoá học
- Số chất phản ứng đều là 2
- Số chất sản phẩm đều là 1
* Những phản ứng hoá học nh vậy gọi
là phản ứng hoá học.
2. Định nghĩa:
Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học
trong đó chỉ có 1 một chất mới (sản
phẩm) đợc tạo thành từ hai hay nhiều
chất ban đầu.
Phản ứng toả nhiệt: (SGK)
III.ứng dụng của Oxi:
1. Trả lời câu hỏi: (SGK-86)
2. Nhận xét:
Khí Oxi cần cho sự hô hấp và sự đốt
nhiên liệu.
a. Sự hô hấp:(SGK)
b. Sự đốt nhiên liệu(SGK)
IV: Bài tập:
Bài 1:(SGK-87)
Giải:
Các từ cần điền:
a. sự Oxi hoá.
b. Một chất mới
- chất ban đầu
c. sự hô hấp
- đốt nhiên liệu
Bài 2(SGK-87)
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ

5
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
HS: đọc bài tập 2.
HS: Làm trên bảng nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
Giải:
Phơng trình hoá học:
32
23 SAlAlS
FeSFeS
ZnSZnS
MgSMgS
+
+
+
+
3.Củng cố:
- Nhắc lại định nghĩa phản ứng hoá hợp
- Định nghĩa sự Oxi hoá ; ứng dụng của Oxi.
4.Hớng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc các định nghĩa. kết luận
- Bài tậ về nhà: 3,4,5 (SGK-87)
- Chuẩn bị bài: Oxit
Soạn: /1/ 2007
Giảng:8a: /1/2007
8b: /1/2007
8c: /1/2007 Tiết 40: Oxit
A.Mục tiêu:
- HS nắm đợc khái niệm Oxit, sự phân loại Oxit và cách gọi tên Oxit.
- Rèn luyện kỹ năng lập công thức hoá học của Oxit.

- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập phơng trình phản ứng hoá học có sản phẩm là
Oxit.
B.Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ,
HS: Chuẩn bị bài Oxit
C. Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu định nghĩa phản ứng hoá hợp cho ví dụ minh hoạ.
- Nêu định nghĩa sự Oxi hoá, cho ví dụ minh hoạ.
2.Bài mới:
Phơng pháp
Nội dung
HĐ 1:Khái niệm về oxit:
GV: Hãy kể tên 3 chất là oxit?
HS:
CuOSOCO ;;
22
GV: hãy nhận xét về thành phần của các
oxit đó?
HS: Phân tử oxit gồm 2 nguyên tố, trong
đó có 1 nguyên tố là oxi.
GV: gọi 1HS đọc định nghĩa.
GV:
4
CuSO
không phải là oxit Vì sao?
HS: Vì phân tử
4
CuSO
có nguyên tố

oxi, nhng lại gồm 3 nguyên tố hoá học.
I.Định nghĩa Oxit:
1. Trả lời câu hỏi: (SGK-89)
2. Nhận xét:
Một số thờng gặp: đồng (II) Oxit
CuO, sắt (III) Oxit
32
OFe
Lu huỳnh đioxit
2
SO
3. Định nghĩa:
Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố,
trong đó có 1 nguyên tố là Oxi.
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
6
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
HĐ2: Công thức:
GV:- hãy nhắc lại qui tắc hoá trị áp dụng
đối với hợp chất 2 nguyên tố.
- Nhắc lại thành phần của oxi.
- Hãy viết công thức chung của oxit.
Từ đó GV nêu kết luận:
HĐ3: Phân loại
GV: Dựa vào thành phần, chia oxit
thành 2 loại chính.
GV: Hãy cho biết kí hiệu của 1 phi kim
thờng gặp?
HS: C,P,N,S,Si, Cl..
GV: Hãy lấy 3 VD về oxit axit

GV: giới thiệu oxit phi kim tơng ứng với
axit.
GV: giới thiệu về oxit bazơ.
GV: hãy kể tên những kim loại thờng
gặp. Lấy 3 VD về oxit bazơ.
GV: Giới thiệu oxit kim loại tơng ứng
với bazơ.
HĐ4: Cách gọi tên:
GV: bảng phụ nguyên tắc gọi tên oxit.
GV: yêu cầu HS gọi tên các oxit bazơ.
GV: bảng phụ nguyên tắc gọi tên oxit tr-
ờng hợp kim loại,và phi kim có nhiều
hoá trị.
GV: Em hãy gọi tên:
32
; OFeFeO
GV: Giới thiệu các tiền tố (tiếp đầu ngữ
- SGK)
GV: yêu cầu HS đọc tên:

5232
;; OPSOSO
GV: Bảng phụ bài tập 1 sgk
HS: làm bài.
1 hs lên bảng làm bài.
GV: bảng phụ bài 4sgk.
Cả lớp cùng làm
1 hs lên bảng làm bài.

II.Công thức:

1. Trả lời câu hỏi: (SGK-89)
2. Kết luận:
Công thức của Oxit
yx
OM

gồm có ký hiệu của Oxi O kèm theo
chỉ số y và ký hiệu của 1 nguyên tố
khác M (có hoá trị n) kèm theo chỉ số
x của nó theođúng quy tắc về hoá trị:
II.y = n.x
III.Phân loại:
a. Oxit axit: Thờng là Oxit của
phi kim và tơng ứng
Ví dụ:
a.Oxit ba zơ: Thờng là Oxit của kim
loại và tơng ứng với 1 bazơ.
Ví dụ:
VI. Cách gọi tên:
Tên Oxit: Tên nguyên tố + Oxit
Ví dụ:
ONa
2
: natri oxit
NO: nitơ oxit
- Nếu kim loại có nhiều hoá trị:
Tên Oxit bazơ: Tên kim loại (kèm theo
hoá trị) + Oxit
Ví dụ: FeO: sắt (II) oxit


32
OFe
: sắt (III) oxit
- Nếu phi kim có nhiều hoá trị:
Tên Oxit axit: Tên phi kim + Oxit
* Các tiền tố (tiếp đầu ngữ):
Mono nghĩa là 1, đi nghĩa là 2, tri là 3,
tetra là 4, penta là 5.
Ví dụ: (SGK-90).
Bài tập:
Bài tập1: (SGK-91)
Giải:
Thứ tự các từ cần điền là:
Hợp chất; hai; nguyên tố; oxi; nguyên
tố; oxit.
Bài tập 4: (SGK-91)
Giải:
+ Oxit bazơ:
.;;
32
CaOCuOOFe
+ Oxit axit:
222
;; CONOSO

3.Củng cố (3)
- Nhắc lại: Định nghĩa oxit
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
7
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008

- Phân loại oxit; cách gọi tên oxit.
4.Hớng dẫn học ở nhà (2)
- Học bài và làm bài tập 2,3,5 T 91 sgk.
- Chuẩn bị bài: Điều chế khí oxi..
Soạn: /1/2007
Giảng:8a: /1/2007
8b: /1/2007
8c: /1/2007 Tiết 41: điều chế khí O xi -
Phản ứng phân huỷ.
A.Mục tiêu
- HS biết phơng pháp điều chế, thu khí oxi trong phòng thí nghiệm và cách sản
xuất oxi trong công nghiệp.
- HS biết khái niệm phản ứng phân huỷ và dẫn ra đợc ví dụ minh hoạ.
- Rèn luyện kỹ năng lập phơng trình hoá học.
B.Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị dụng cụ và hoá chất: giá sắt, ống nghiệm,ống dẫn khí,đèn cồn,
diêm,chậu thuỷ tinh, lọ tuỷ tinh có nút nhám, bông,
4
KMnO
.
HS: Đọc kỹ bài: Điều chế khí oxi.
C.Tiến trình bài giảng
1.Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: Nêu định nghĩa oxit, phân loại oxit, cho ví dụ minh hoạ?
- Học sinh 2: làm bài tập 2 T 91
2.Bài mới:
Phơng pháp
Nội dung
HĐ 1: Điều chế oxi trong phòng thí
nghiệm:

GV:Giới thiệu cách điều chế oxi trong
phòng thí nghiệm.
GV:Làm thí nghiệm điều chế oxi từ
4
KMnO
.
- Gọi hs lên thu khí oxi bằng cách đẩy
không khí.
HS quan sát, nhận xét.
GV: Khi thu khí bằng cách đẩy không
khí, ta phải để ống nghiệm (Hoặc lọ thu
khí nh thế nào? Vì sao?
HS: Thu oxi bằng cách đẩy không khí ta
phải để ngửa bình: Vì oxi nặng hơn
không khí.
GV: Gọi hs lên thu khí oxi bằng cách đẩy
nớc.
HS quan sát, nhận xét.
GV: Ta có thể thu khí oxi bằng cách đẩy
nớc vì sao?
I. Điều chế oxi trong phòng thí
nghiệm:
Cách thu khí oxi:
+ Đẩy không khí
+ đâỷ nớc
1. Thí nghiệm: a. Thu khí oxi bằng cách
đẩy không khí:

* Các bớc tiến hành: (SGK-92)
* Quan sát:

* Nhận xét:
Chất khí sinh ra trong ống nghiệm làm
que đóm bùng cháy thành ngọn lửa,
chính là khí oxi.

b.Thu khí oxi bằng cách đẩy nớc:
* Các bớc tiến hành (SGK-92)
* Nhận xét:
Khi đun nóng
3
KClO
trong ống nghiệm,
cũng có khí oxi thoát ra theo PTHH:
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
8
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
HS:Vì oxi là chất khí ít tan trong nớc.
GV: Viết PTPƯ điều chế oxi .HS cân
bằng phơng trình phản ứng, và kết luận
HĐ2: Sản xuất khí oxi trong công
nghiệp:
GV:Thuyết trình.
GV: Giới thiệu sản xuất khí oxi từ không
khí.
GV: Giới thiệu cách sản xuất khí oxi từ
nớc.
HĐ3: Phản ứng phân huỷ:
GV: Hãy trả lời câu hỏi SGK
GV:Giới thiệu phản ứng phân huỷ.
HS: Rút ra định nghĩa.

GV:Bảng phụ bài tập 4(SGK)
HS: Đọc nội dung bài toán
Cả lớp cùng làm.
HS nhắc lại công thức tính n=?, m=?
áp dụng giải bài tập.
1 hs tính số mol của khí oxi tạo thành.
GV: Hớng dẫn ý b. giao về nhà làm.

23
322 OKClKClO
+
3.Kết luận: (SGK-93)
II. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp :
Nguyên liệu để sản xuất khí oxi trong
công nghịêp là không khí hoặc nớc.
1. Sản xuất khí oxi từ không khí:
(SGK-93)
2. Sản xuất khí oxi từ nớc: (SGK)
III.Phản ứng phân huỷ:
1. Trả lời câu hỏi: (SGK)
- Số chất phản ứng đều là 1
- Số chất sản phẩm là 2 hoặc 3.
2. Định nghĩa: (SGK-93)
Bài tập:
Bài tập 4: (SGK-94)
Giải
Phơng trình phản ứng hoá học:
+
23
322 OKClKClO

2mol 3mol
a.Số mol khí oxi tạo thành:

)(5,1
32
48
2
moln
O
==
Theo PTPƯ hoá học,ta có:

)(15,1.
3
2
3
2
23
molnn
OKClO
===
Khối lợng Kali clorat cần thiết là:
)(5,112)485,3539.(1.
3
gMnm
KClO
=++==

3.Củng cố (5)
- Cách điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm

- Sản xuất khí oxi trong công nghiệp.
- Phản ứng phân huỷ là gì?
4.Hớng dẫn học ở nhà (2)
- Học bài và làm bài tập 1, 2,3, 5, 6.T 94 sgk
- Chuẩn bị bài: Không khí và sự cháy.
Soạn: / / 2007
Giảng:8a: / / 07
8b: / / 07
Tiết 42: không khí sự cháy
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
9
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
A.Mục tiêu
- HS biết đợc không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của không
khí
- HS biết đợc sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng, còn sự oxi
hoá chậm cũng là sự oxi hoá có toả nhiệt nhng không phát sáng.
- HS biết và hiểu điều kiện phát sinh sự cháy, biết dập tắt sự cháy.
- HS hiểu và có ý thức giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm và phòng
chống cháy.
B.Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: Chậu thuỷ tinh, ống thuỷ tinh có nút,
muôisắt, đèn cồn, P, nớc.
HS: Su tầm tranh ảnh, tài liệu về tình hình ô nhiễm không khí.
C.Tiến trình bài dạy:
Tiết 1:
1. Kiểm tra bài cũ
- HS 1: Định nghĩa phản ứng phân huỷ. Viết phơng trình phản ứng minh
hoạ
- HS 2: làm bài tập 6 (SGK-94)

2. Bài giảng
Phơng pháp
Nội dung
HĐ 1: Thành phần của không khí:
GV: Làm thí nghiệm: Đốt photpho đỏ
ngoài không khí rồi đa nhanh vào ống
hình trụ và dậy kín miệng ống bằng nút
cao su.
HS quan sát, nhận xét và trả lời câu
hỏi.
GV: Trong khi cháy, mực nớc trong
ống thuỷ tinh thay đổi nh thế nào?
HS: Mực nớc dâng đến vạch thứ 2.
GV: Tại sao nớc lại dâng lên ttrong
ống?
HS: Phốt pho đã tác dụng với oxi trong
không khí.
GV: Nớc dâng lên vạch thứ 2 chứng tỏ
điều gì?
HS: Chứng tỏ lợng khí oxi đã phản ứng
5
1

thể tích của không khí có trong
ống.
HS: Tỉ lệ thể tích chất khí cò lại là 4
phần.
GV: Em hãy rút ra kết luận về thành
phần của không khí.
I. Thành phần của không khí:

1.Thí nghiệm:
a. Dụng cụ: (SGK)
b. Tiến hành: (các bớc SGK)
c. Quan sát:
d. Nhận xét:

* Kết luận:
Không khí là một hỗn hợp khí trong đó
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
10
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
GV: Đặt câu hỏi, các nhóm thảo luận
và trả lời câu hỏi, trong không khí còn
có những chất gì?
GV: Gọi HS đọc kết luận:
HĐ2:Ngoài khí oxi và khí ni tơ, không
khí còn chứa những chất gì khác?
HĐ3: Bảo vệ không khí trong lành
tránh ô nhiễm:
GV:- Không khí bị ô nhiễm gây ra
những tác hại nh thế nào?
- Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu
không khí trong lành, tránh ô
nhiễm?
GV: Cho HS liên hệ thực tiễn.
GV: Bảng phụ bài tập.
HS: Trả lời
oxi chiếm khoảng
5
1

thể tích, chính xác
hơn là khí oxi chiếm 21% thể tích không
khí, phần còn lại hầu hết là khí ni tơ.
2.Ngoài khí oxi và khí ni tơ, không khí
còn chứa những chất gì khác?
a. Trả lời câu hỏi (SGK-96)
b. Kết luận:
Trong không khí, ngoài khí ni tơ và oxi
còn có hơi nớc, khí cacbonic,1 số khí
hiếm nh: Ne,bụi chất ..(chiếm 1% thể
tích không khí).
3. Bảo vệ không khí trong lành tránh
ô nhiễm: (SGK-96)

Bài tập 1 (SGK-99)
Giải:
C. Đúng
3.Củng cố
- Thành phần của không khí.
- Các biện pháp để bảo vệ bầu khí quyển trong lành.
4.Hớng dẫn học ở nhà (3)
- Làm bài tập về nhà: 2, 7 (SGK- 99)
- Chuẩn bị bài: Phần II: Sự cháy và sự oxi hoá chậm.
Tiết 43: không khí sự cháy
A.Mục tiêu
- HS biết đợc không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của không
khí
- HS biết đợc sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng, còn sự oxi
hoá chậm cũng là sự oxi hoá có toả nhiệt nhng không phát sáng.
- HS biết và hiểu điều kiện phát sinh sự cháy, biết dập tắt sự cháy.

GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
11
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
- HS hiểu và có ý thức giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm và phòng
chống cháy.
B.Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: Chậu thuỷ tinh, ống thuỷ tinh có nút,
muôisắt, đèn cồn, P, nớc.
HS: Su tầm tranh ảnh, tài liệu về tình hình ô nhiễm không khí.
C.Tiến trình bài dạy:
Tiết 2:
Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra bài cũ:
Nêu thành phần của không khí? Biện pháp để bảo vệ không khí trong lành
tránh ô nhiễm?
2.Bài mới:
Phơng pháp
Nội dung
HĐ 1: Sự cháy và sự oxi hoá chậm.
GV: Em hãy lấy 1 VD về sự cháy và 1
VD về sự oxi hoá chậm.
HS: - Sự cháy: gas cháy.
- Sự oxi hoá chậm: Sắt để lâu ngày
trong không khí bị gỉ.
GV: Sự cháy của 1 chất trong không khí
và trong oxi có gì giống và khác nhau?
GV: Sự cháy và sự oxi hoá chậm giống
và khác nhau nh thế nào?
GV: Vậy sự cháy là gì? Sự oxi hoá chậm
là gì?

GV: Thuyết tình về sự tự bốc cháy.
HĐ2: Điều kiện phát sinh và biện pháp
dập tắt sự cháy:
GV: Các điều kiện phát sinh và duy trì
sự cháy là gì?
GV: Muốn dập tắt sự cháy, ta cần thực
hiện những biện pháp nào?
GV: Em hãy kể về nguyên nhân xảy ra 1
vụ cháy mà em biết và biện pháp áp
dụng để dập tắt đám cháy đó.
II.Sự cháy và sự oxi hoá chậm:
1.Sự cháy:
Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và
phát sáng.
* Giống nhau:
Về bản chất đó là sự oxi hoá
* Khác nhau:
Sự cháy trong không khí xảy ra chậm
hơn, tạo ra nhiệt độ thấp hơn khi cháy
trong oxi.
2.Sự oxi hoá chậm:
Đó là sự oxi hoá có toả nhiệt nhng
không phát sáng.
- Sự oxi hoá chậm có thể chuyển
thành sự cháy, đó là sự tự bốc cháy.

3.Điều kiện phát sinh và các biện
pháp để dập tắt sự cháy:
a. Điều kiện phát sinh sự cháy:
- Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy

- Phải có đủ khí oxi cho sự cháy
b.Biện pháp dập tắt sự cháy:
- Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống d-
ới nhiệt độ cháy.
- Cách li chất cháy với khí oxi.
Bài tập:
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
12
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung bài 6.
GV: Cho HS trả lời bài tập 6 (SGK-99)

Bài số 6: (SGK- 99)
Giải:
Không dùng nớc vì xăng dầu không
tan trong nớc, nhẹ hơn nớc nổi lên
trên nên vẫn cháy, có thể làm cho đám
cháy lan rộng. Thờng chùm vải để
cách ngọn lửa với không khí.
3.Củng cố:
- Điểm giống và khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hoá chậm.
- Điều kiện phát sinh, các biện pháp dập tắt sự cháy.
4.Hớng dẫn học ở nhà:
- Học bài
- Bài tập về nhà: 7 (SGK- 99), bài 23.5 (SBT- 88)
- Chuẩn bị bài: Luyện tập 5.
Soạn: / / 07
Giảng:8a: / / 07
8b: / / 07
8c: / /07 Tiết 44: luyện tập

A.Mục tiêu
- HS đợc ôn tập lại các kiến thức cơ bản trong chơng 4
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết phơng trình phản ứng hoá học, kỹ năng
phân biệt các loại phản ứng hoá học.
- Tiếp tục củng cố bài tập tíh theo phơng trìh hoá học.
B.Chuẩn bị:
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
13
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
GV: Bảng phụ.
HS: Ôn tâp lại các kiến của chơng 4.
C.Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ
Điểm giống và khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hoá chậm là gì?
2. Tiến trình bài dạy:
Phơng pháp
Nội dung
HĐ 1: Kiến thức cần nhớ:
GV: Bảng phụ hệ thống các câu hỏi HS
thảo luận và trả lời các câu hỏi.
HĐ2: Bài tập.
HS: Đọc bài tập 3.
GV: Hãy chỉ ra các oxit axit, các oxit
bazơ?
HS: Trả lời.
GV: Bảng phụ bài tập 4:
HS: Đọc bài tập.
1em đứng tại chỗ trả lời.
GV: Bảng phụ bài tập 5:
HS: Đọc nội dung bài tập

1HS trả lời
HS khác nhận xét, bổ xung(nếu thiếu)
GV: Bảng phụ bài 7.
HS: Hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi.
GV: Những phản ứng nào xảy ra sự oxi
hoá?
HS: trả lời
GV: Bảng phụ bài tập sau:
a.Tính thể tích khí oxi sinh ra khi
nhiệt phân 24,5g Kaliclorat
3
KClO
b. Tính khối lợng Kalipemanganat
4
OKM
n
cần dùng để điều chế 5,6lit
2
O
(đltc).
HS: Đọc nội dung bài toán
GV: Hớng dẫn hs làm bài.
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Tính chất hoá học của oxi:
2. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
3.Sản xuất oxi trong công nghiệp
4. Những ứng dụng của oxi
5. Định nghĩa oxit? phân loại oxit.
6. Định nghĩa phản ứng phân huỷ? Phản
ứng hoá hợp

7. Thành phần của không khí?
II. Bài tập:
Bài tập 3: (SGK-101)
Giải:
Các oxit axit:
5222
;; OPSOCO
Các oxit bzơ:
322
;; OFeMgOONa
Bài tập 4 (SGK-101)
Giải:
D. Đúng.
Bài tập 5:
Giải:
Câu phát biểu sai: B ; C ; E
Bài tập 7:
Giải:
Các phản ứng có xảy ra sự oxi hoá: a;b
Bài tập làm thêm:
Giải:
a.
)(2,0
5,112
5,24
3
moln
KClO
==
Phơng trình phản ứng phân huỷ:

23
322
0
OKClKClO
t
+
2mol (3.22,4)l
0,2mol x lít
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
14
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
áp dụng:
M
m
n
=
Để tính n.
HS: Viết phơng trình phản ứng phân
huỷ.
HS: áp dụng: V= n. 22,4

4,22
2
V
n
O
=
m=n.M




)(72,6
2
2,0).4,22.3(
litx
==
b.
)(25,0
4,22
6,5
2
moln
O
==
Phơng trình phản ứng phân huỷ:
22424
0
2 OMnOMnOKKMnO
t
++
2mol 1mol
y mol 0,25 mol

)(79158.5,0
)(5,0
1
2.25,0
4
gm
moly

KMnO
==
==

3.Củng cố
- Các tính chất cơ bản về tính chất của oxi, oxit, không khí, phản ứng hoá
hợp và phản ứng phân huỷ.
- Dạng bài tập tính theo công thức hoá học và PTHH.
4.Hớng dẫn học ở nhà (3)
- Ôn lại các kiến thức của chơng 4.
- BT về nhà: 11,2,6,8 (SGK-101)
- Đọc trớc bài: Thực hành 4.

Soạn: / / 07
Giảng:8a: / / 07
8b: / / 07
8c: / / 07 Tiết 45: bàI THựC HàNH 4
A.Mục tiêu
- HS nắm chắc nguyên tắc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, tính chất
vật lý tính chất hoá học của oxi
-Rèn luyện kỹ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm điều chế, thu khí oxi vào
ống nghiệm, nhận ra khí oxi bớc đầu biết tiến hành 1 vài thí nghiệm đơn
giản.
B.Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: ống nghiệm đèn cồn, nút cao su, ống dẫn
thuỷ tinh, giá sắt, kẹp gỗ, chậu thuỷ tinh, muôi
Kalipemanganat, lu huỳnh bột, que đóm.
HS: Đọc trớc tài liệu hớng dẫn thực hành, chuẩn bị trớc bản tờng trình.
C.Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ

Những biện pháp phải thực hiện để dập tắt sự cháy là gì?
2. Bài mới:
Phơng pháp
Nội dung
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
15
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
HĐ 1: Kiểm tra kiến thức:
GV: Kiểm tra tình hình chuẩn bị dụng
cụ hoá chất.
GV: Kiểm tra 1 số kiến thức có liên
quan đến bài thực hành
GV: Hãy viết phơng trình phản ứng
điều chế oxi từ
4
OKM
n
.
HS: Nhắc lại cách thu khí oxi.
GV: Tính chất của oxi bao gồm những
tính chất nào?
HĐ2: Tiến hành thí nghiệm:
GV: Hớng dẫn hs lắp dụng cụ nh hình
4.6 sgk
GV: Lu ý hs các điều kiện sau:
- ống nghiệm phải đợc lắp sao cho
miệng hơi thấp hơn đáy.
- Nhánh dài của ống đẫn khí sâu tới
gần sát đáy ống nghiệm thu.
- Dùng đèn cồn đun nóng đều cả

ống nghiệm, sau đó tập trung ngọn
lửa ở phần có
4
OKM
n
.
- Cách nhận biết xem ống nghiệm
đã đầy oxi cha bằng cách dùng tàn
đóm đỏ đa vào miệng ống nghiệm.
- Sau khi đã làm xong thí nghiệm:
Phải đa hệ thống ống dẫn khí ra
khỏi chậu nớc rồi mới tắt đèn cồn,
tránh cho nớc không tràn vào làm
vỡ ống nghiệm.
- HS các nhóm làm thí nghiệm
- Nhận xét rồi viết PTPƯ xảy ra.
GV: Hớng dẫn hs làm thí nghiệm 2:
Tiến hành thí nghiệm theo các bớc
sau:
- Cho vào muỗng sắt 1 lợng nhỏ
(bằng hạt đậu xanh) bột lu huỳnh.
- Đốt lu huỳnh trong không khí.
- Đa nhanh muỗng sắt có chứa lu
huỳnh vào lọ chứa oxi.
Nhận xét và viết phơng trình phản
ứng.
HS các nhóm làm thí nghiệm.
HS làm tờng trình và thu dọn, rửa
dụng cụ.
I. Kiểm tra kiến thức:

1. Phơng pháp điều chế và cách thu khí
oxi trong phòng thí nghiệm?
a. Phơng trình:
b. Cách thu oxi:
II. Tiến hành thí nghiệm:
1. Thí nghiệm 1: Điều chế và thu khí
oxi.
a. Dụng cụ: Nh hình 4.6 sgk
hoặc hình 4.8 sgk
b.Tiến hành:
(SGK 102)

c.Nhận xét:
d. Viết phơng trình phản ứng hoá học
2. Thí nghiệm 2:
Đốt cháy lu huỳnh trong không khí và
trong khí oxi.
a. Dụng cụ: Hình 4.1
(SGK)
b. Tiến hành: (SGK)
c. Nhận xét:
d.Viết phơng trình phản ứng
hoá học xảy ra.

GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
16
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
III. T ờng trình :

3.Củng cố

- Nhắc lại phơng pháp điều chế và thu khí oxi
- PP đốt cháy lu huỳnh trong không khí và trong oxi.
4.Hớng dẫn học ở nhà (3)
- Đọc có thể em cha biết (103 sgk)
- Ôn tập các kiến thức cơ bản của chơng 4.
- Chuẩn bị bài: Giờ sau kiểm tra 1 tiết.
Soạn: / / 07
Giảng: 8a: / / 07
8b: / / 07
8c: / / 07 Tiết 46: Kiểm tra
A.Mục tiêu:
* Kiến thức: HS hiểu: Tính chất của Oxi, sự Oxi hoá - phản ứng hoá hợp ; khái
niệm về Oxit.
* Kĩ năng:- Nhận biết đợc đợc các loại phản ứng, phân biệt đợc các Oxit axit
- Rèn kỹ năng tính theo PTHH
* Thái độ: Rèn luyện khả năng t duy lô gic tìm tòi sáng tạo, trình bày lời giải của
HS
* Mức độ yêu cầu của đề kiểm tra:


Chủ đề Mức độ nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tính chất của
Oxi
ý nghĩa của Oxi
cần cho sự sống
Tính V của Oxi ;
khối lợng của khí tạo
thành
Sự Oxi hoá - Phản

ứng hoá hợp.
Sự Oxi hoá ; phản
ứng hoá hợp.
Lập đợc các PTHH
biểu diễn các phản
ứng hoá hợp

Oxit
Oxit axit KN Oxit
* Thiết lập ma trận:

Mức độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
17
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
Tính chất của
Oxi
1
1
2
4
3
5
Sự oxi hóa phản
ứng hoá hợp
1
0,5

1
2
1
2
3
4,5
Oxit 1
0,5
1
0,5
Tổng 3
3
2
3
2
4
7
10
B. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Đề kiểm tra, đáp án,thang điểm
HS: Ôn tập kiến thức, bút viết.
C.Tiến trình bài dạy:
1. Phát đề: (Phát đề cho HS)
Đề số 1:
I.Trắc nghiệm khách quan:
* Khoanh tròn chữ cái trớc câu trả lời mà em cho là đúng:
Câu1:
Cho phản ứng:
522
253 OPOFe

+

Phản ứng trên là:
A. Phản ứng thế
B. Phản ứng hoá hợp
C. Chỉ có A, B đúng
D. Tất cả các ý trên đều đúng
Câu2:
Oxit của phi kim nào dới đây không phải là Oxit axit?

32
3
2
.
.
.
.
OND
NOC
SOB
SOA
Câu 3:
Cho cụm từ: Một chất mới, sự Oxi hoá, sự hô hấp, chất ban đầu.
Hãy chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a. Sự tác dụng của Oxi với một chất là (1)
b. Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có (2).
đợc tạo thành từ hai hay nhiều (3)
c. khí Oxi cần cho (4) của ngời và động vật.
II. Trắc nghiệm tự luận :
Câu 4: Lập PTHH biểu diễn các phản ứng hoá hợp của:

a. Ma giê với Oxi
b. Phôt pho với Oxi
c. Kẽm với clo
d. Sắt với Oxi
Câu 5: Giải thích tại sao:
Khi nhốt một con châu chấu vào một lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau một
thời gian con vật sẽ chết dù có đủ thức ăn?
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
18
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
Câu 6:
a. Tính thể tích khí Oxi tối thiểu (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 16
gam bột lu huỳnh.
b. Tính khối lợng khí
2
SO
tạo thành.
Đề số 2:
I. Trắc nghiệm khách quan :
* Khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả lời mà em cho là đúng:
Câu 1: Cho phản ứng:
322
0
FeClClFeCl
t
+
Phản ứng trên là:
A. Phản ứng hoá hợp
B. Phản ứng thế
C.Tất cả A,B đúng

D.Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 2:
Oxit của phi kim nào dới đây không phải là Oxit axit?

52
52
2
2
.
.
.
.
OPD
ONC
SOB
ONA
Câu3:
Cho các từ và cụm từ: Sự khử, chất khử, sự Oxi hoá, chất Oxi hoá.
Hãy chọn các từ hoặc cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các
câu sau:
a. Chất chiếm Oxi của chất khác là.
b. Chất nhờng Oxi cho chất khác là
c. Sự tách Oxi ra khỏi hợp chất là
d. Sự tác dụng của Oxi với chất khác là
II. Trắc nghiệm tự luận :
Câu 4: Lập PTHH biểu diễn các phản ứng hoá hợp của:
a. Nhôm với lu huỳnh
b. Ma giê với lu huỳnh
c. Các bon với Oxi
d. Đồng với Oxi

Câu 5: Giải thích tại sao:
Ngời ta phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh, bể chứa
cá sống ở các cửa hàng bán cá?
Câu 6:
a. Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) cần dùng dể đốt cháy hết 32 gam bột lu
huỳnh.
b. Tính khối lợng khí
2
SO
tạo thành.
2.Đáp án, biểu điểm:
Đề số 1:
I. Trắc nghiệm khách quan :
Câu 1: (0,5đ) B.
Câu2: (0,5đ) C.
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
19
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
Câu3: (Mỗi ý đúng đợc 0,5đ) . Các từ cần điền:
(1) Sự Oxi hoá
(2) Chất mới
(3) Chất ban đầu
(4) Sự hô hấp.
II. Tự luận :
Câu4: (Mỗi ý đúng đợc 0,5đ)

432
22
522
2

0
0
0
0
3,
,
254,
22,
OFeOFed
ZnClClZnc
OPOPb
MgOOMga
t
t
t
t
+
+
+
+

Câu5: (1đ)
Khi nhốt 1 con dế mèn vào 1 lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau 1 thời gian con
vật sẽ chết vì trong quá trình hô hấp của chúng cần Oxi cho quá trình
chao đổi chất, khi ta đậy nút kín nghĩa là sau 1 thời gian trong lọ sẽ hết
Oxi để duy trì sự sống. Do đó con vật sẽ chết.
Câu 6: (Mỗi ý đúng đợc 2đ)
a. Phơng thình phản ứng:

22

0
SOOS
t
+


)(5,0
32
16
moln
S
==
Theo phơng trình:

)(5,0
22
molnnn
SSOO
===

Thể tích khí Oxi (ở đktc) tối thiểu cần dùng là:
)(2,114,22.5,04,22.
2
lnV
O
===
b. Khối lợng
2
SO
tạo thành là:


)(3264.5,0.
2
gMnm
SO
===
Đề số 2:
I. Trắc nghiệm khách quan:
Câu1: (0,5đ) A.
Câu 2: (0,5đ) A.
Câu3: Mỗi ý đúng đợc 0,5đ: Các từ cần điền là.
a. Chất khử
b. Chất Oxi hoá
c. Sự khử
d. Sự Oxi hoá
II. Tự luận:
Câu 4:(Mỗi ý đúng đợc 0,5đ)
MgSSMgb
SAlSAla
t
t
+
+
0
0
,
32,
32

CuOOCud

COOCc
t
t
22,
,
0
0
2
22
+
+
Câu 5: (1đ)
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
20
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
Ngời ta phải bơm suc không khí vào cá bể nuôi cá cảnh .vì cá cần
Oxi cho quá trình hô hấp, mà trong bể cá thờng thiếu Oxi. Do đó ta
cần phảI cung cấp thêm Oxi cho cá bằng cách sục không khí vào bể.
Câu 6: (Mỗi ý đúng đợc 2đ)
a. Phơng trình phản ứng:

22
0
SOOS
t
+

)(1
32
32

moln
S
==
Theo phơng trình:

)(1
22
molnnn
SSOO
===
Thể tích khí Oxi (ở đktc) tối thiểu cần dùng là:

)(4,224,22.14,22.
2
litnV
O
===
b. Khối lợng
2
SO
tạo thành là:
)(6464.1.
2
gamMnm
SO
===
3.Thu bài:
Nhận xét giờ kiểm tra
4.Hớng dẫn học ở nhà:
Chuẩn bị bài: Tính chất ứng dụng của hiđro.

Chơng 5: hiđro. Nớc
Tiết 47: tính chất, ứng dụng của hiđro
I. Mục tiêu:
1. HS biết hiđro là khí nhẹ nhất trong các chất khí
2. Biết và hiểu hiđro có trính khử; Biết hỗn hợp khí hiđro và khí oxi là hỗn hợp
nổ
3. HS biết hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính nhẹ, tính khử và khi cháy
toả nhiều nhiệt
4. HS biết đốt cháy hiđro trong không khí, biết cách thử hiđro nguyên chất và
qui tắc an toàn khi đốt cháy hiđro, biết làm thí nghiệm hiđro tác dụng với
CuO, biết viết phơng trình hoá học của hiđro với oxi và với oxit kim loại.
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn.
- Hoá chất: ống nghiệm chứa hiđro, CuO.
III. Tiến trình bài giảng
Tiết 1
1. Tổ chức (5)

2. Kiểm tra bài cũ
Không kiểm tra
3. Bài giảng
Phơng pháp T Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu tính chất vật lí của 10 I. Tính chất vật lí
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
21
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
hiđro
HS quan sát Giáo viên giới thiệu ống
nghiệm chứa đầy khí hiđro và nêu trạng
thái, màu sắc của khí hiđro

HS so sánh khí hiđro với không khí và
tính tỉ khoíi của khí hiđro đối với không
khí
Giáo viên giới thiệu tính tan trong nớc
của khí hiđro và nhận xét chung về tính
chất vật lí của khí hiđro
HĐ 2: tính chất hoá học của hiđro
HS quan sát Giáo viên làm thí nghiệm
biểu diễn sự cháy của khí hiđro trong lọ
đựng oxi và trong không khí
HS nhận xét các hiện tợng và giải thích,
viết phơng trình hoá học của hiđro với
oxi
HS giải thích tại sao hỗn hợp khí H
2

O
2
khi cháy lai gây tiếng nổ?
Nếu đốt dòng khí H
2
ngay ở đầu ống dẫn
khí sẽ không gây tiếng nổ mạnh, vì sao?
Làm thế nào để biết dòng khí H
2
là tinh
khiết để có thể đốt cháy dòng khí đó mà
không gây tiếng nổ mạnh?
15
Khí hiđro là chất khí không màu, không

mùi, là khí nhẹ nhất trong các chất khí,
tan rất ít trong nớc
II. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với oxi
- Thí nghiệm: đốt khí oxi trong
không khí rồi đa vào lọ chứa khí
oxi
- Hiện tợng: hiđro cháy mạnh trong
khí oxi tạo thành những giọt nớc
nhỏ
- Phơng trình hoá học:
2H
2
+ O
2
2H
2
O
Hỗn hợp khí hiđro và oxi là hỗn hợp
nổ. Hỗn hợp nổ mạnh nhất nếu trộn tỉ
lệ khí H
2
và O
2
về thể tích theo đúng
trong phơng trình phản ứng.
4. Củng cố (5)
- Tóm tắt ý chính các phần đã học
- Sử dụng bài tập 1 để củng cố
5. Hớng dẫn học ở nhà

- Học bài và làm bài tập về nhà số 6 sgk ; số 31.1, 31.2 sbt
- Hớng dẫn làm bài tập 6
HS viết phơng trình phản ứng
Viết số mol theo phơng trình
Tính số mol của các chất trớc phản ứng
Theo tỉ lệ số mol các chất tham gia trong phơng trình suy ra số mol chất còn
d
Tính số mol nớc theo số mol chất không d. Tính ra số gam
Tiết 48: tính chất, ứng dụng của hiđro
IV. Mục tiêu:
5. HS biết hiđro là khí nhẹ nhất trong các chất khí
6. Biết và hiểu hiđro có trính khử; Biết hỗn hợp khí hiđro và khí oxi là hỗn hợp
nổ
7. HS biết hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính nhẹ, tính khử và khi cháy
toả nhiều nhiệt
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
22
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
8. HS biết đốt cháy hiđro trong không khí, biết cách thử hiđro nguyên chất và
qui tắc an toàn khi đốt cháy hiđro, biết làm thí nghiệm hiđro tác dụng với
CuO, biết viết phơng trình hoá học của hiđro với oxi và với oxit kim loại.
V. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn.
- Hoá chất: ống nghiệm chứa hiđro, CuO.
VI. Tiến trình bài giảng
Tiết 2
Tiến trình bài giảng:
1. Tổ chức (5)
2. Kiểm tra bài cũ (5)
- HS 1: Làm bài tập 6

- HS 2: nêu tính chất vật lí và viết phơng trình hoá học của hiđro với oxi
3. Bài giảng
Phơng pháp T Nội dung
HĐ 1: H
2
tác dụng với CuO
Giáo viên tiến hành làm thí nghiệm
HS quan sát, nhận xét các hiện tợng
HS quan sát màu sắc của bột CuO trớc
khi làm thí nghiệm
ở nhiệt độ thờng có hiện tợng gì khi cho
khí hiđro qua bột CuO
Khi đun nóng có hiện tợng gì?
Làm thế nào để thử độ tinh khiết của khí
H
2
?
Có chất gì tạo thành trong ống nghiệm?
HS viết phơng trình hoá học của phản
ứng
HS nhận xét: Khí hiđro đã chiếm
nguyên tố oxi trong hợp chất CuO
HS kết luận về tính chất hoá học của
hiđro
Giáo viên bổ sung cho hoàn chỉnh
HĐ 2: ứng dụng của hiđro
HS dựa vào hình vẽ 5.3 sgk nêu những
ứng dụng của hiđro và giải thích những
ứng dụng đó dựa trên cơ sở tính chất
vật lí và tính chất hoá học của hiđro

15
12
2. Tác dụng với đồng (II) oxit
a. Thí nghiệm
- Cho luồng khí H
2
đi qua bột CuO
ở nhiệt đọ thờng
- Đốt nóng bột CuO rồi cho luồng
khí H
2
đi qua
b. Nhận xét
- ở nhiệt độ thờng không có phản
ứng hoá học xảy ra.
- ở nhiệt độ cao: bột CuO màu đen
chuyển dần thành màu đỏ gạch và
có những giọt nớc tạo thành trong
ống nghiệm
- phơng trình phản ứng:
H
2
+ CuO Cu + H
2
O
Khí hiđro đã chiếm nguyên tố oxi
trong hợp chất CuO
c. Kết luận
ở nhiệt độ thích hợp, khí hiđro không
những kết hợp đợc với đơn chất khí

oxi mà nó còn kết hợp đợc với
nguyên tố oxi trong một số oxit của
kim loại. Các phản ứng này đều toả
nhiệt.
III. ứng dụng
1. Khí H
2
đợc dùng bơm vào khinh
khí cầu, bóng thám không
2. Dùng làm nhiên liệu cho động cơ
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
23
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
Ghv giải thích thêm về ứng dụng của
hiđro
tên lửa, cho động cơ ô tô, trong
đèn xì oxi- axetilen để hàn cắt kim
loại
3. Là nguồn nguyên liệu trong sản
xuất amoniac, axit và nhiều hợp
chất hữu cơ.
4. Dùng làm chất khử để điều chế
một số oxit kim loại
4. Củng cố (3)
- Tóm tắt ý chính toàn bài
- Sử dụng bài tập 2 củng cố
5. Hớng dẫn học ở nhà
- Học bài và làm bài tập 3, 4, 5 sgk
- Hớng dẫn làm bài tập 5
Tiết 49: phản ứng oxi hoá- khử

I. Mục tiêu
1. HS hiểu đợc chất khử, chất oxi hoá ; sự khử, sự oxi hoá
2. Hiểu đợc phản ứng oxi hoá- khử là phản ứng hoá học trong đó đồng thời xảy
ra sự oxi hoá và sự khử
3. Nhận biết đợc phản ứng oxi hoá khử, sự oxi hoá, sự khử, chất oxi hoá, chất
khử
II. Chuẩn bị
ôn lại sự oxi hoá ở bài 25
III. Tiến trình bài giảng
1. Tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (5)
- HS 1: Làm bài tập 3
- HS 2: Nêu tính chất hoá học và ứng dụng của hiđro
3. Bài giảng
Phơng pháp T Nội dung
HĐ 1: hình thành khái niệm sự khử và sự
oxi hoá
Giáo viên swr dụng việc chữa bài tập 1, 4
để chuyển vào bài mới
Từ các VD:
H
2
+ CuO H
2
O + Cu
H
2
+ HgO H
2
O + Hg

HS trả lời câu hỏi:
- Trong các phản ứng trên H
2
đã thể
7 I. Sự khử và sự oxi hoá
1. Sự khử
Sự khử là sự tách oxi khỏi hợp chất
2. Sự oxi hoá
Sự tác dụng của một chất với oxi gọi
là sự oxi hoá
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
24
Giáo án hóa học 8 năm học 2007 - 2008
hiện tính chất gì?
- Đã xảy ra sự khử CuO vậy có thể
Định nghĩa sự khử là gì?
Giáo viên bổ sung cho ghi kết luận
Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa sự oxi
hoá
HĐ 2: tìm hiểu khái niệm chất oxi hoá
và chất khử
HS trả lời câu hỏi: Trong phản ứng giữa
H
2
và CuO chất nào là chất khử, chất
nào là chất oxi hoá, vì sao?
HS phát biểu chất khử và chất oxi hoá
HĐ 4: Mối quan hệ giữa sự khử và sự oxi
hoá. Định nghĩa phản ứng oxi hoá khử
Giáo viên trực tiếp đàm thoại với HS để

chỉ ra mối quan hệ giữa sự khử và sự oxi
hoá
HS định nghĩa về phản ứng oxi hoá khử
HĐ 5: Tầm quan trọng của phản ứng oxi
hoá khử
Giáo viên cho HS tự đọc sgk và lấy ra đ-
ợc các ví dụ về tầm quan trọng của phản
ứng oxi hoá khử trong cuộc sống
10
10
5
II. Chất khử và chất oxi hoá
H
2
là chất khử vì chiếm oxi
CuO là chất oxi hoá vì là chất
nhờng oxi
chất khử là chất chiếm oxi của chất
khác
chất oxi hoá là đơn chất oxi hoặc
chất nhờng oxi cho chất khác
III. Mối quan hệ giữa sự khử và sự
oxi hoá. Định nghĩa phản ứng
oxi hoá khử
Sự khử và sự oxi hoá là 2 quá trình trái
ngợc nhau nhng xảy ra đồng thời trong
cùng một phản ứng hoá học
Định nghĩa: Phản ứng oxi hoá khử là
phản ứng hoá học trong đó xảy ra
đồng thời sự oxi hoá và sự khử

IV. Tầm quan trọng của phản ứng
oxi hoá khử

4. Củng cố (3)
- Tóm tắt ý chính toàn bài
- Sử dụng bài tập 1 để củng cố
5. Hớng dẫn học ở nhà (3)
- Học bài và làm bài tập về nhà số 2, 3, 4, 5.
- Hớng dẫn bài tập 5
Soạn:
Giảng:
Tiết 50: điều chế hiđro- phản ứng thế
I. Mục tiêu
1. HS hiểu nguyên liệu, phơng pháp cụ thể điều chế hiđro trong phòng thí
nghiệm ; Biết nguyên tắc điều chế hiđro trong công nghiệp.
2. Hiểu đợc thế nào là phản ứng thế
3. HS có kĩ năng lắp dụng cụ điều chế hiđro từ axit và kẽm biết nhận ra hiđro và
thu khí hiđro vào ống nghiệm
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×