GIáO áN HóA HọC 9 NĂM HọC 2007 - 2008
Tuần:
Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 37 : axit cacbonic và muối cacbonat
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hs biết đợc
- Axit cacbonic là axit rất yếu, không bền.
- Muối cacbonat có những tinh chất của muối nh: tác dụng với axit với dung dịch
muối, với dung dịch kiềm. Ngoài ra muối cacbonat dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao
giải phong khí cacbonic.
- Muối cacbonat có ứng dụng trong sản xuât và đời sống.
2. Kĩ năng:
- Biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính chấthóa học của muối.
II/ Chuẩn bị:
- Dụng cụ: 32 ống nghiệm, 4 giá để ống nghiệm
- Hóa chất: dung dịnh các chất NaHCO
3
, Na
2
CO
3
, HCl, K
2
CO
3
, Ca(OH)
2
, CaCl
2
III/ Tiến trình:
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra.
Hs 1: Bài tập 1(SGK/ 87)
Hs 2: Bài tập 2(SGK/ 87)
C. Bài mới.
Phơng pháp Nội dung
- Hs: Nghiên cứu thông tin SGK
? Tính chất vật lí của axit cacbonic?
? Trạng thái tự nhiên của axit
cacbonic?
?Em hãy lấy ví dụ chứng minh axit
cacbonic là axit yếu, không bền?
?Muối cacbonat có mấy loại đó là
những loại nào? Cho thí dụ.
?Em hãy nhắc lại tính tan của muối
cacbonat?
I/ Axit cacbonic (H
2
CO
3
):
1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí:
(SGK/88)
2. Tính chất hóa học:
- Axit cacbonic là một axit yếu: dung
dịch của axit cacbonic chỉ làm quỳ tím
chuyển màu đỏ nhạt.
- Axit cacbonic là một axit không bền:
axit cacbonic đợc tạo thành trong các
phản ứng hóabị phân hủy ngay thành
CO
2
và H
2
O.
II/ Muối cacbonat:
1. Phân loại:
- Muối cacbonat; =CO
3
TD: MgCO
3
, Na
2
CO
3
- Muối hiđrocacbonat: - HCO
3
TD: Ca(HCO
3
)
2
2. Tính chất:
a. Tính tan:
- Đa số muối cacbonat không tan trong n-
ớc trừ Na
2
CO
3
và K
2
CO
3
...
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
GIáO áN HóA HọC 9 NĂM HọC 2007 - 2008
Gv: thông báo
- Hs: Thảo luận nhóm
? Muối cacbonat có những tính chất
hóa học nào?
- Hs: các nhóm báo cáo kết quả.
- Gv: tổng kết
- Hs: các nhóm làm thí nghiệm
kiểm tra đối với các phản ứng:
NaHCO
3
+ HCl
K
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
NaHCO
3
+ NaOH
Na2CO
3
+ CaCl
2
NaHCO
3
- Hs: các nhóm báo cáo kết quả,
một nhóm cử đại diện lên viết ptp.
- Hs: Nghiên cứu thông tin SGK kết
hợp với kiến thức thực tế.
? ứng dụng của muối cacbonat?
- Hs: nghiên cứu SGK
- Gv: treo tranh và giảng theo sơ đồ
- Hầu hết muối hiđrocacbonat đều tan
trong nớc.
b. Tính chất hóa học:
- Tác dụng với axit
Thí dụ:
NaHCO
3
+ HCl NaCl+ CO
2
+ H
2
O.
Na
2
CO
3
+ HCl NaCl + CO
2
+ H
2
O.
- Tác dụng với dung dịch bazơ:
Thí dụ:
2 3 2 3
3 2 3 2
K CO Ca(OH) CaCO 2KOH
NaHCO NaOH Na CO H O
+ +
+ +
- Tác dụng với dung dịch muối:
Thí dụ:
( )
2 3 2 3
3 2 4 4
2
3
Na CO CaCl CaCO 2KOH
Ba HCO Na SO BaSO
2NaHCO
+ +
+
+
- Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy:
Thí dụ:
CaCO
3
CaO + CO
2
NaHCO
3
Na
2
CO
3
+ CO
2
+ H
2
O
3. ứ ng dụng:
(SGK/90)
III/ Chu trình cacbon trong tự nhiên:
(SGK/90)
D. Củng cố.
? Tính chất của axit cacbonic?
? tính chất hóa học của muối cacbonat?
- Bài tập 1, 3, 4 (SGK/91).
E. Hớng dẫn.
Gv: hớng dẫn học sinh làm bài tập 5
IV/ Rút kinh nghiệm.
Tuần:
Tiết:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 38: silic. công nghiệp silicat
I/ Mục tiêu:
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
GIáO áN HóA HọC 9 NĂM HọC 2007 - 2008
1. Kiến thức:
Học sinh biết đợc:
- Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu. Silic là chất bán dẫn.
- Silic đioxit là chất có nhiều trong thiên nhiên ở dới dạng đất sét cao lanh, thạch
anh... silic đioxit là một oxitaxit.
- Từ các vật liệu chính là đất set, cát kết hợp với các vật liệu khác và với kĩ thuật
khác nhau, công nghiệp silicat đã sản xuất ra sản phẩm có nhiều ứng dụng nh: đồ
gốm, sứ, thủy tinh, xi măng...
2. Kĩ năng:
- Tự nghiên cứu kiến thức, mô tả lại quá trình sản xuất từ sơ đồ.
II/ Chuẩn bị:
- Tranh ảnh sản xuất đồ gốm, sứ, ximăng, thủy tinh...
- Mẫu vật: đất sét cát trắng, đồ gốm, sứ, thủy tinh, xi măng...
III/ Tiến trình:
A. ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra.
Hs1: Tính chất của axit cacbonnic?
Hs2: Tính chất hóa học của muối cacbonat?
C. Bài mới.
Phơng pháp Nội dung
- Hs: Nghiên cứu thông tin SGK/93.
? Trạng thái thiên nhiên của silic?
? Tính chất vật lí của silic?
? Silic thuộc loại đơn chất gì? Nó có
tính chất hóa học nh thế nào?
? Silic có ứng dụng nh thế nào trong
thực tế?
? Silic đioxit thuộc loại oxit nào?
?Tại sao?
- Hs lên bảng viết ptp.
- Hs: quan sát một số đồ vật bằng đồ
gốm,sứ, thủy tinh, xi măng.
I/ Silic.
1. Trạng thái thiên nhiên:
Silic chiếm 1/4 vỏ trái đất có nhiều
trong cát trắng, đất sét.
2. Tính chất:
a. Tính chất vật lí:
Silic là chất rắn màu xám, khó nóng
chảy, có vẻ sáng của kim loại, dẫn
điện kém, tinh thếilic làm chất bán
dẫn.
b. Tính chất hóa học:
Là phi kim hoạt động hóa học yếu
- Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao
o
t
2 2
Si O SiO+
3. ứng dụng: làm chất bán dẫn chế tạo
pin mặt trời.
II/ Silic đioxit (SiO
2
).
Là oxit axit
- Tác dụng với bazơ, ôxit bazơ ở nhiệt
độ cao:
o
t
2 2 3 2
SiO 2NaOH Na SiO H O+ +
O
t
2 3
SiO CaO CaSiO+
(Canxi silicat)
III/ Sơ l ợc về công nghiệp silicat .
1. Sản xuất đồ gốm, sứ:
a. Nguyên liệu chính:
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
GIáO áN HóA HọC 9 NĂM HọC 2007 - 2008
- Hs: thảo luận nhóm theo các câu hỏi.
1. Sản xuất đồ gốm sứ:
? Nguyên liệu chính?
? Các công đoạn chính?
? Kể một số cơ sở sản xuất?
2. Sản xuất xi măng:
? Nguyên liệu chính?
? Các công đoạn chính?
? Kể một số cơ sở sản xuất?
3. Sản xuất thủy tinh:
? Nguyên liệu chính?
? Các công đoạn chính?
? Kể một số cơ sở sản xuất?
-Hs: 3 nhóm báo cáo kết quả theo ba
mục. Một nhóm nhận xét chung.
- Gv: nhận xét chung và tóm tăt gi
bảng.
- Đất sét, thạch anh, đá fenpat...
b. Các công đoạn chính:
- Nhào nguyên liệu với nớc tạohình
sấy khô thành đồ vật.
- Nung ở trong lò bằng nhiệt độ thích
hợp.
c. Cơ sở sản xuất: (SGK/93)
2. Sản xuất xi măng.
a. Nguyên liệu chính:
- Đất sét, đá vôi, cát...
b. Các công đoạn chính:
+ Nghiền đá vôivà đất sét Trộn với cát
và nớc thành bùn.
- Nung hỗn hợp ở 1400- 1500
o
C Thu
đợc clanhke rắn.
- Nghiền canhke nguội và phụ gia đợc
xi măng.
c. Cơ sở sản xuất xi măng: (SGK/94)
3. Sản xuất thủy tinh: (
3
CaSiO
và
2 3
Na SiO
).
a. Nguyên liệu chính:
- Thạnh anh, cát trắng, đá vôi, sô đa
b. Các công đoạn chính:
- Trộn nguyên liệu theo tỉ lệ thích hợp
- Nung ở tronglò ở nhiệt độ 900
o
C
- Làm nguội thành thủy tinh dẻo rồi
thổi thành các đồ vật
Các phơng trình phản ứng:
o
o
o
t
3 2
t
2 3
t
2 3 2 2 3 2
CaCO CaO CO
CaO SiO CaSiO
Na CO SiO Na SiO CO
+
+
+ +
c. Cơ sở sản xuất chính (SGK/94).
D. Củng cố:
Câu hỏi 1,2,3,4/(SGK/95)
? ở tỉnh Ninh Bình có những nhà máy nào sản xuất gốm, sứ thủy tinh, xi măng ?
E. Hớng dẫn:
- Học bài, xem phần em có biết.
VI/ Rút kinh nghiệm
Tuần: 20
Ngày soạn: 12/12/06
Ngày dạy:
Tiết 39
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
GIáO áN HóA HọC 9 NĂM HọC 2007 - 2008
Bài 31: sơ lợc về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá
học
I/ Mục tiêu
A. Kiến thức
HS biết đợc nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân
Biết đợc cấu tạo bảng tuần hoàn gồm ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm.....
B. Kỹ năng
Biết cách quan sát bảng tuần hoàn, phát hiện kiến thức
Biết cách xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
C. Thái độ.
Có ý thức học tập tốt
II/Chuẩn bị:
A. Giáo viên
Bảng tuần hoàn phóng to, ô nguyên tố, chu kỳ 2,3, nhóm I,VII, sơ đồ cấu tạo của
một số nguyên tử phóng to
B. Học sinh
Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tố lớp 8
Đọc bài ở nhà
III/ Tiến trình
A. ổn định lớp ( 1 phút )
B. Kiểm tra
Không kiểm tra vì không có kiến thức liên quan
C. Dậy bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài giảng
GV: Gọi một HS đọc sgk
? Hiện nay các nguyên tố hoá học dợc
sắp xếp theo nguyên tắc nào
GV: Giới thiệu BTH có cấu tạo gồm ô
nguyên tô, chu kỳ, nhóm.
GV: Giới thiệu BTH có hơn 100 ô
nguyên tố, mỗi nguyên tố đợc sắp xếp
vào 1 ô
GV: Treo hv ô nguyên tố Mg
? Nhìn vào ô số 12 trong BTH em biết
đợc những thông tin gì
HS: Trả lời
I/ Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn
- Theo chiều tăng dần của đthn nguyên
tử
II/ Cấu tạo
1. Ô nguyên tố
VD: Ô số 12 cho biết:
- SHNT: 12
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
GIáO áN HóA HọC 9 NĂM HọC 2007 - 2008
? Hãy cho biết những thông tin về ô số
11 trong BTH
HS: Trả lời
? Vậy ô nguyê tố cho biết những tt gì
? SHNT cho biết những tt gì, vì sao
HS: Thảo luận tìm câu ttrả lời
? Tóm lại 1 ô nguyên tố cho biết những
tt gì
? Em hãy cho biết các tt về ô số
8,17,20
? 1 nguyên tố X có đthn 19
+
hỏi X ở ô
số mấy, vì sao
? Đọc sgk cho biết chu kỳ là gì
? Stt của chu kỳ cho biết điều gì
GV: Giới thiệu:
? Quan sát chu kỳ 1,2,3 cho biết: gồm
mấy nguyên tố, đthn thay đổi nh thế
nào,cố mấy lớp e trong nguyên tử
HS: Thảo luận trả lời
? Nguyên tố R có 7 lớp e. Hỏi R thuộc
chu kỳ mấy, vì sao
GV: Giới thiệu về chu kỳ 6,7 cho HS
hiểu thêm
? Nghiên cứu sgk cho biết nhóm
nguyên tố là gì
? Stt của nhóm cho biết điều gì
- KHHH: Mg
- Tên nguyên tố: magiê
- NTK: 24
Ô nguyên tố cho biết:SHNT, KHHH,
TÊN, NTK
SHNT = số đơn vị đthn = số e trong
nguyên tử = STT
2. Chu kỳ
- Chu kỳ ( sgk/ 96 )
- Số tt của chu kỳ = số lớp e
- Gồm 7 chu kỳ từ 1 - 7, trong đó:
+ 3 chu kỳ nhỏ: 1,2,3
+ 4 chu kỳ lớn: 4,5,6,7
VD:
- Chu kỳ 1: gồm 2 nguyên tố H ( 1
+
) và
He ( 2
+
), có 1 lớp e trong nguyên tử
- Chu kỳ 2: gồm 8 nguyên tố từ Li (3
+
)
đến Ne ( 10
+
), có 2 lớp e
- Chu kỳ 3: gồm 8 nguyên tố từ Na
( 11
+
) đến ả ( 18
+
), có 3 lớp e
3. Nhóm
- Nhóm ( sgk/97 )
- Stt của nhóm bằng số e lớp ngoài cùng
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
GIáO áN HóA HọC 9 NĂM HọC 2007 - 2008
GV: Giới thiệu về nhóm nguyên tố
? Quan sát nhóm I gồm các nguyên tố
nào, đthn thay đổi nh thế nào, chúng có
điểm gì giống nhau
? Nhận xét về các nguyên tố ở nhóm
VII
HS: Thảo luận trả lời
của nguyên tử
- Gồm 8 nhóm từ I - VIII
VD:
- Nhóm I: gồm các kim loại hoạt động
mạnh, từ Li (3
+
) đến Fr ( 87
+
), đều có 1
e lớp ngoài cùng
- Nhóm VII: gồm các nguyên tố phi kim
hoạt động mạnh, từ F ( 9
+
) đến At
( 85
+
), có 7 e lớp ngoài cùng
D. Củng cố ( 5 phút )
? Hãy so sánh đặc điểm của các nguyên tố trong cùng một chu kỳ và cùng một
nhóm
? So sánh cấu tạo của nguyên tử O và F, Mg và Ca; giải thích
? Nguyên tố R có đthn 19
+
. Hãy tìm vị trí của R trong BTH và cho biết cấu tạo
của nguyên tử R
E. Hớng dẫn về nhà ( 1 phút )
- Làm bài tập 1 - 4 sgk/101
- Đọc phần kiến thức còn lại
IV/ Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 12/12/06
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
GIáO áN HóA HọC 9 NĂM HọC 2007 - 2008
Ngày dạy:
Tiết 40
Bài 31: sơ lợc về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá
học
I/ Mục tiêu
A. Kiến thức
HS biết đợc quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong chu kỳ, nhóm. áp
dụng cho chu kỳ 1,2,3; nhóm I,VII
Biết dựa vào vị trí của nguyên tố suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của
nguyên tố và ngợc lại
B. Kỹ năng
Dự đoán đợc tính chất cơ bản của nguyên tố, cấu tạo nguyên tử
Rèn kỹ năng t duy, logic, sáng tạo
C. Thái độ
Say mê ngiên cứu, học tập môn học
II/ Cuẩn bị
A. Giáo viên
- Bảng tuần hoàn, chu kỳ 1,2,3; nhóm I,VII
B. Học sinh
- Ôn lại tính chất hoá học của kim loại, phi kim, 1 số kim loại, phi kim điển hình
III/ Tiến trình
A. ổn định lớp ( 1 phút )
B. Kiểm tra ( 7 phút )
- 1 HS chữa bài 2sgk/101
- 1 HS chữa bài 1 sgk/101
C.Dậy bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài giảng
GV: Thông báo ql biến đổi tc chung
trong 1 chu kỳ và yc HS vận dụng để
xem xét cụ thể
VD chu kỳ 2:
? Số e lớp ngoài cùng biến đổi nh thế
III/ Sự biến đổi tính chất của các nguyên
tố trong bảng tuần hoàn
1. Trong một chu kỳ
- Khi đi từ đầu đến cuối chu kỳ theo
chiều tăng đthn:
+ số e lớp ngoài cùng của nguyên tử
tăng dần từ 1 - 8
+ tính kl giảm dần, tính pk tăng dần
- Đầu chu kỳ là một KLK, cuối chu kỳ
là một halogen, kết thúc chu kỳ là một
khí hiếm
VD chu kỳ 2: gồm 8 ntố
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
GIáO áN HóA HọC 9 NĂM HọC 2007 - 2008
nào từ Li đến Ne, vì sao
? Sự biến đổi về tính kl và tính pk thể
hiện nh thế nào
HS: Thảo luận trả lời
? Tơng tự em hãy cho biết sự biến thiên
tc của các ng tố trong chu kỳ 3
HS : Trả lời
? So sánh tính kl và tính pk của các
nguyên tố sau: Na và Al, C và F, Ca và
K, Cl và P. Giải thích vì sao
HS: Trả lời
GV: Thông báo ql biến đổi tc chung
trong một nhóm
VD nhóm I:
? Gồm những nguyên tố nào, số e thay
đổi nh thế nào
? Hãy so sánh tính kl của nguyên tố Li
và K, giải thích
HS: Trả lời
? Em hãy nêu sự biến thiên tc của các
nguyên tố thuộc nhóm VII
GV: Gọi HS đọc vd
+ số e ngoài cùng tăng từ 1 - 8
+ tính kl giảm, tính pk tăng
+ đầu chu kỳ là 1 kl mạnh( Li ), cuối
chu kỳ là 1 pk mạnh ( F ), kết thúc chu
kỳ là 1 khí hiếm ( Ne )
VD chu kỳ 3
2. Trong một nhóm
- Khi đi từ trên xuống dới theo chiều
tăng của đthn:
+ số e của nguyên tử tăng dần
+ tính kl tăng dần, tính pk giảm dần
VD nhóm I:
+ gồm 6 ntố từ Li - Fr
+ số lớp e tăng từ 2 - 7
+ tính kl: Li < Na < K ... < Fr
VD nhóm VII
IV/ ý nghĩa của bảng tuần hoàn các
nguyên tố hoá học
1. Biết vị trí nguyên tố suy ra cấu tạo
nguyên tử và tính chất nguyên tố
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
GIáO áN HóA HọC 9 NĂM HọC 2007 - 2008
? Dựa vào vị trí hãy cho biết cấu tạo
nguyên tố A
? Em hãy dự đoán tc của nguyên tố A
GV: Hớng dẫn HS dự đoán tc
GV: Yc HS làm bài 1sgk/ 101
GV: Gọi HS đọc thí dụ sgk/100 và tóm
tắt
Dựa vào cấu tạo hãy cho biết vị trí của
X trong BTH
? Em hãy dự đoán tc của X
GV: Hớng dẫn HS làm bài 2sgk/101
VD: nguyên tố A có SHNT 17, chu kỳ
3, nhóm VII
Cấu tạo nguyên tử A: có đthn 17
+
, 17
e, 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 7 e
Tính chất của A: nguyên tố A ở cuối
chu kỳ 3 nên A là pk mạnh ( Cl ), tính
pk của A mạnh hơn S và Br, nhng yếu
hơn F
2. Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố
suy ra vị trí và tính chất nguyên tố
VD: nguyên tử của nguyên tố X có:
đthn 16
+
, 3lớp e, 6e lớp ngoài cùng
vị trí X trong BTH: ô thứ 16, chu kỳ
3, đầu nhóm VI. Là 1 pk yếu hơn O và
Cl, mạnh hơn Se và P
D. Củng cố ( 5 phút )
Bài 1: Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kl giảm
dần,giải thích
a) Na, Mg, Al, K
b) K, Na, Mg, Al
c) Al, K, Na, Mg
d) Mg, K, Al, Na
Bài 2:Hãy sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tính pk tăng dần, giải thích
F,O,P,N,As
E. Hớng dẫn ( 1 phút )
- Làm bài tập sgk/101
- Đọc bài 32, bài tập sgk/103
IV/ Rút kinh nghiệm
Tiết 41: luyện tập chơng Iii
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
GIáO áN HóA HọC 9 NĂM HọC 2007 - 2008
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
- Củng cố và hệ thống hoá các kiến thức đã học trong chơng III.
2. Kỹ năng:
+Rèn kỹ năng :
- Chọn chất thích hợp lập sơ đồ dãy biến hoá và viết PTPƯ.
- XD sự biến đổi giữa các chất và cụ thể hoá dãy biến hoá.
- Biết sử dụng bảng tuần hoàn.
+Lập đợc các PTPƯ nhằm củng cố kiến thức về TCHH của PK.
+Vận dụng BTH để giải một số BT.
3. Thái độ:
- Rèn tính kiên trì.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và BT, phiếu HT, bảng phụ.
- Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học trong chơng.
III. Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động
của HS
Nội dung
Hoạt động 1
GV: Cho các chất SO
2
, S, Fe, H
2
S
? Lập sơ đồ biến đổi gồm các chất
trên để thể hiện TCHH của lu
huỳnh?
? Viết các PTPƯ biểu diễn sơ đồ
biến đổi trên?
? Hãy phân loại các chất có trong
sơ đồ trên?
? Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các
loại chất đó?
H
2
S S SO
2
FeS
1. Tính chất hoá học của PK
H
2
O
2
H/c PK Oxit axit
Muối
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
GIáO áN HóA HọC 9 NĂM HọC 2007 - 2008
Hoạt động 2
GV: Cho dãy biến đổi sau:
HCl Cl
2
NaClO
FeCl
2
Viết PTPƯ thực hiện sự biến đổi
trên?
Dựa vào sơ đồ trên hãy lập sơ đồ
thể hiện TCHH của Clo?
GV: Viết PTPƯ thực hiện dãy
biến hoá.
? Hãy cho biết vai trò của C (thể
hiện tính khử hay tính oxihoá)
Một HS viết
PTPƯ.
Thảo luận nhóm
để trả lời.
Thảo luận nhóm
trả lời.
C luôn thể hiện
tính khử
2. Tính chất hoá học của một số
PK
a. Tính chất của clo
Nớc Clo
+H
2
O
+H
2
+NaOH
Khí Clo Nớc Giaven
hiđroclorua +KL
Muối
b. Tính chất của cacbon
C CO
2
CaCO
3
CO
2
CO Na
2
CO
3
1, +O
2
2, +O
2
3, +O
2
4, +C
5, +CaO; Ca(OH)
2
6, +Na
2
O; NaOH
7, Axit
8, Axit
Hoạt động3
? Nêu cấu tạo BTH?
? Ô nguyên tố cho biết những gì?
? Thế nào là chu kỳ, nhóm?
? Cho biết những thông tin về ô số
16?
HS nhớ lại các
kiến thức ở bài
học trớc để trả
lời.
3. Bảng tuần hoàn các nguyên tố
- Cấu tạo
- Sự biến đổi t/c của các nguyên tố
trong mỗi chu kỳ, mỗi nhóm.
- ý nghĩa của BTH
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
GIáO áN HóA HọC 9 NĂM HọC 2007 - 2008
Hoạt động 4: Củng cố
BT1: Cho các nguyên tố Cl, S, Si, Ca, Na, Mg. Hãy cho biết nguyên tố nào trong
các nguyên tố trên:
a. Cùng chu kỳ với S.
b. Có CT oxit cao nhất dạng RO
3
.
c. Đơn chất tơng ứng tác dụng với nớc tạo 2 axit.
d. Có mặt trong thành phần của thủ tinh thờng.
e. Có tính KL mạnh hơn Mg.
f. Oxit cao nhất là thành phần chính của cát.
BT2: R là nguyên tố PK nhómVII trong BTH. Hợp chất khí của R với H chứa
2,74% H về khối lợng
a. Xác định tên nguyên tố R (Cl)
b. So sánh tính PK của R với P, S, F
c. BT3: BT5 tr.103 SGK
Dặn dò: - BTVN4,6 tr103SGK
- Chuẩn bị cho tiết thực hành: bột than, nớc vôi trong, kẻ sẵn bản tờng
trình.
IV Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:....................
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
GIáO áN HóA HọC 9 NĂM HọC 2007 - 2008
Ngày dạy:.....................
Tuần: ...........................
Tiết: 42
thực hành: tính chất hoá học của phi kim và hợp chất
của chúng
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
- Củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học.
2. Kỹ năng:
+Rèn kỹ năng :
- Tiến hành thí nghiệm
- Giải đợc các BT thực nghiệm nhận biết muối clorua và muối cacbonat.
3. Thái độ:
- Rèn tính kiên trì, cẩn thận khi làm thí nghiệm.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: 5 bộ gồm đèn cồn, giá ống nghiệm, 5 ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc
thỷ tinh, ống thuỷ tinh, nút cao su, đũa thuỷ tinh, ống hút, giá sắt
Hoá chất: CuO, bột than, nớc vôi trong, bột NaHCO
3
, NaCl rắn, Na
2
CO
3
rắn, CaCO
3
, dd HCl, dd AgNO
3
3%
- Học sinh: Bột than, nớc vôi trong, NaCl rắn, kẻ sẵn bản tờng trình theo mẫu.
III. Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra: Kiểm tra lại dụng cụ, hoá chất và sự chuẩn bị của HS
3. Thực hành
Hoạt động của GV Hoạt động
của HS
Nội dung
Hoạt động1:
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK nêu
cách tiến hành thí nghiệm.
GV bổ sung: Lấy hoá chất với
một lợng bằng hạt ngô. Rắc hoá
chất thật mỏng trên đáy ống
nghiệm.
? Nêu hiện tợng quan sát đợc?
? Viết các PTPƯ xảy ra?
Làm theo hớng
dẫn.
- Lấy một ít hỗn
hợp CuO và C
vào ống nghiệm
- Lắp dụng cụ nh
hình 3.9 tr.83
- Đun nóng đáy
ống nghiệm.
HH chuyển màu
đỏ, nớc vôi trong
vẩn đục.
1. Thí nghiệm1:
- Cách tiến hành:
- Hiện tợng:
- PTPƯ:
t
o
C + CuO Cu + CO
2
đen đen đỏ
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
Vẩn đục
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
GIáO áN HóA HọC 9 NĂM HọC 2007 - 2008
Hoạt động 2
GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm
theo các bớc:
- Lấy một thìa nhỏ muối NaHCO
3
vào ống nghiệm
- Lắp dụng cụ nh H3.16 tr89
- Đun nóng đáy ống nghiệm.
? Quan sát nhận xét hiện tợng
xảy ra trên thành ống nghiệm?
? Nhận xét hiện tợng xảy ra trong
cốc đựng nớc vôi trong?
? Viết các PTPƯ xảy ra?
HS làm theo h-
ớng dẫn.
Xuất hiện những
giọt nớc.
Nớc vôi trong
vẩn đục.
2. Thí nghiệm 2
- Cách tiến hành:
- Hiện tợng:
- PTPƯ:
t
o
NaHCO
3
Na
2
CO
3
+ H
2
O + CO
2
Hoạt động3
GV yêu cầu HS đọc đề bài suy
nghĩ để tìm ra cách nhận biết mỗi
chất.
? Tìm dặc điểm khác nhau của 3
chất trên về tính tan trong nớc và
khả năng PƯ với dd HCl?
? Vậy dùng thuốc thử nào để
nhận ra 3 chất?
GV đa 3 ống nghiệm không nhãn
đựng riêng biệt 3 chất, yêu cầu
HS làm các thí nghiệm để nhận
biết.
- NaCl và Na
2
CO
3
tan còn CaCO
3
không tan
- Na
2
CO
3
tác
dụng với dd HCl
tạo CO
2
bay lên
còn NaCl không
PƯ.
- Một HS lên thực
hịên
3. Thí nghiệm3
- Cách tiến hành: Hoà tan một ít
mỗi chất vào nớc. Chất nào không
tan là CaCO
3
.
Cho 2 dd còn lại tác dụng với dd
HCl, có bọt khí thoát ra là Na
2
CO
3
Na
2
CO
3
+2HCl 2NaCl+H
2
O +
CO
2
Chất nào không có hiện tợng gì là
NaCl.
Hoạt động 4: Củng cố
- GV nhận xét giờ thc hành
- HS hoàn thành bản tờng trình nộp cho GV
- Dọn vệ sinh phòng thực hành.
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:....................
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
GIáO áN HóA HọC 9 NĂM HọC 2007 - 2008
Ngày dạy:.....................
Tuần: ...........................
Tiết: 43
khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS biết đợc:
+ Hợp chất hữu cơ là hợp chất của C trừ oxit của C, axit cacbonic và các muối
cacbonat kim loại.
+ Hợp chất hữu cơ gồm 2 loại chính là HĐC và dẫn xuất của HĐC.
+ Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.
- HS thấy đợc mối liên hệ mật thiết giữa hoá học hữu cơ với cuộc sống.
2. Kỹ năng:
Vận dụng kiến thức hoá hữu cơ vào các hiện tợng trong cuộc sống.
3. Thái độ:
Giáo dục lòng say mê nghiên cứu, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Tranh vẽ H4.1 SGK
Dụng cụ: Giá ống nghiệm, panh, 5 ống nghiệm, 1 cốc đựng nớc vôi
trong, diêm.
Hoá chất: dd Ca(OH)
2
- Học sinh: Đem nớc vôi trong.
III. Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra
3.Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động
của HS
Nội dung
Hoạt động1:
GV cho HS quan sát H4.1 SGK.
? Nêu nguồn gốc của những sản
phẩm đó?
? Tóm lai hợp chất hữu cơ có ở
đâu?
GV mô tả thí nghiệm.
? Em hãy nhận xét và rút ra kết
luận?
? Theo em trong HCHC có chứa
những nguyên tố nào?
GV: Vậy HCHC là hợp chất của
C trừ các oxit của C, axit
cacbonic và muối cacbonat.
? Em hãy nhắc lại định nghĩa
HCHC?
- Quan sát.
- Trả lời.
- Nớc vôi trong
vẩn đục chứng tỏ
đốt cháy HCHC
sinh ra CO
2
.
- Nêu định nghĩa.
I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ,
1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu?
- Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh
ta, đặc biệt là có ở trong các vật
phẩm có nguồn gốc từ động thực
vật.
2. Hợp chất hữu cơ là gì?
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của
C trừ CO, CO
2
, H
2
CO
3
, muối
cacbonat.
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
GIáO áN HóA HọC 9 NĂM HọC 2007 - 2008
GV lấy 2 nhóm HCHC sau:
- CH
4
, C
2
H
6
, C
2
H
2
, C
2
H
4
...
- CH
3
Cl, C
2
H
6
O, C
2
H
4
O
2
...
? Hãy tìm sự khác nhau giữa
nhóm 1 và nhóm 2?
GV: Nhóm 1 có tên là
Hiđrocacbon
Nhóm 2 có tên là dẫn xuất của
hiđrocacbon
? Vậy cơ sở để phân loại HCHC
là gì?
Nhóm 1 chỉ có
H,C
Nhóm 2 có thêm
một số nguyên tố
khác.
Trả lời.
3. Phân loại
- Dựa vào thành phần phân tử
HCHC chia thành 2 loại:
+ HĐC: chỉ gồm H và C
+ Dẫn xuất của HĐC: Có H, C và
một số nguyên tố khác.
Hoạt động 2
GV thuyết trình.
HS nghe và ghi. II. Khái niệm về hoá học hữu cơ.
- HHHC là ngành HH nghiên cứu
về các HCHC và chuyển đổi của
chúng.
Hoạt động 3: Củng cố
GV cho HS làm BT 1,2,5 tại lớp.
Đọc phần em có biết
Dặn dò: BTVN 3,4 SGK
Đọc trớc bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:....................
Ngày dạy:.....................
Tuần: ...........................
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
GIáO áN HóA HọC 9 NĂM HọC 2007 - 2008
Tiết: 44
cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS hiểu đợc:
+Trong các HCHC, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị.
+Mỗi chất HC có một CTCT ứng với một trật tự liên kết nhất định. Các nguyên tử
C có thể liên kết với nhau tạo thành mạch C.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng viết CTCT của HCHC.
- Phân biệt đợc các chất khác nhau qua CTCT.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức tìm tòi hoá học.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Bộ mô hình cấu tạo các phân tử HCHC.
- Học sinh: Học thuộc hoá trị của C,O, H, N, Cl.....
III. Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra :
? Nêu khái niệm HCHC, phân loại HCHC?
? Chữa BT4,5 SGK
3.Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động
của HS
Nội dung
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
GIáO áN HóA HọC 9 NĂM HọC 2007 - 2008
Hoạt động1:
GV thông báo về hoá trị của một
số nguyên tố trong HCHC
(C,H,O,N,Cl...)
GV hớng dẫn HS biểu diễn liên
kết giữa các nguyên tử trong
phân tử. Từ đó rút ra kết luận?
? Gọi một HS nhắc lại KL trong
SGK?
GV hớng dẫn HS lắp ráp mô hình
phân tử một số chất CH
4
, CH
3
Cl,
CH
3
OH, C
2
H
6
.
GV thông báo các nguyên tử C
có thể liên kết đợc với nhau tạo
thành mạch cacbon. Vẽ ba dạng
mạch lên bảng.
? Quan sát các mạch trên bảng
cho biết có mấy loại mạch
cacbon?
? Em hãy biểu diễn phân tử
C
2
H
6
O?
GV chỉ cho HS thấy hai CT trên
là hai chất khác nhau, do có trật
tự sắp xếp khác nhau nên có
TCHH khác nhau.
HS nghe và ghi
bài.
Đọc KL SGK.
Làm theo hớng
dẫn.
Có 3 loại mạch
cacbon.
CH
3
CH
2
OH
CH
3
O CH
3
I. Đặc điểm cấu tạo phân tử
HCHC.
1. Hoá trị và liên kết giữa các
nguyên tử.
- Trong HCHC C luôn có hoá trị
IV, O: II; H:I
- Các nguyên tử liên kết với nhau
theo đúng hoá trị của chúng.
- Mỗi liên kết đợc biểu diễn bằng
một nét gạch nối giữa hai nguyên
tử.
2. Mạch cacbon
- Mạch thẳng:
C C C C
- Mạch nhánh:
C C C
C
- Mạch vòng:
C C
C
3. Trật tự liên kết giữa các nguyên
tử trong phân tử
- Mỗi HCHC có một trật tự liên kết
xác định giữa các nguyên tử trong
phân tử.
Hoạt động 2
? Nhìn vào CTCT của CH
3
- CH
2
OH ta biết những gì?
? CTCT của một chất cho ta biết
những điều gì?
Trả lời.
Rút ra KL.
II. Công thức cấu tạo.
- CTCT biểu diễn đầy đủ liên kết
giữa các nguyên tử trong phân tử
- CTCT cho biết thành phần của
phân tử + trật tự liên kết giữa các
nguyên tử trong phân tử.
Hoạt động 3: Củng cố
? Nhắc lại nội dung chính của bài?
? Viết CTCT của các chất có CTPT sau: C
2
H
5
Cl, C
3
H
8
, CH
4
O
Dặn dò: BTVN 1 5 tr.112
Đọc trớc bài metan.
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
GIáO áN HóA HọC 9 NĂM HọC 2007 - 2008
IV. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn:....................
Ngày dạy:.....................
Tuần: ...........................
Tiết:
Me tan
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
- Nắm đợc tính chất vật lý của metan, chủ yếu là trạng thái và tính tan.
- Nắm đợc công thức cấu tạo và có khái niệm về liên kết đơn.
- Nắm đợc hai tính chất hoá học: phản ứng cháy và phản ứng thế bởi clo, từ đó suy
ra một số ứng dụng quan trọng.
2. Kỹ năng:
- Bớc đầu làm quen với việc phân tích kết quả thí nghiệm, rút ra nhận xét về phản
ứng hoá học.
- Viết đợc phơng trình phản ứng cháy và phản ứng thế.
- Vận dụng kỹ năng tính toán theo phơng trình hoá học và thể tích mol chất khí
vào trờng hợp các chất hữu cơ.
3. Thái độ:
- Tích cực thực hiện các nhiệm vụ do giáo viên giao cho.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Phiếu học tập, tranh vẽ hình 4.3, 4.4, 4.5, 4.6 hoặc băng hình mô
phỏng các thí nghiệm đó.
- Học sinh: Đọc trớc bài mới.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
HS1: Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ?
HS2: Phân tử hợp chất hữu cơ A có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3,2g chất A
thu đợc 7,2g nớc. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lợng mol của A
là 16g.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV: Cho học sinh nhận xét
bổ sung cho hoàn chỉnh và
cho điểm.
Hai học sinh lên bảng
Dựa vào kết quả của phần kiểm tra, giáo viên giới thiệu metan là một trong
những nguồn nhiên liệu quan trọng cho đời sống và cho công nghiệp. Metan có
tính chất và cấu tạo nh thế nào chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài học hôm nay.
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
GIáO áN HóA HọC 9 NĂM HọC 2007 - 2008
Hoạt động 2: I. Nghiên cứu trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của
metan
Hoạt động của GV Hoạt động
của HS
Nội dung
GV giới thiệu trạng thái tự
nhiên của metan.
GV yêu cầu HS liên hệ thực
tế để rút ra nhận xét về tính
chất vật lý của metan
? Tính d CH
4
/ không khí và
rút ra kết luận?
? Dựa vào TCVL hãy nêu
cách thu CH
4
?
HS nghe và
ghi.
HS liên hệ trả
lời.
=16/29
Metan nhẹ
hơn không
khí nên có thể
thu bằng cách
đẩy nớc hoặc
đẩy không
khí.
- Có trong mỏ than, dầu khí bùn
ao, khí bioga.
- Là chất khí, không màu, không
mùi, ít tan trong nớc, nhẹ hơn
không khí.
Chuyển tiếp: Trớc khi nghiên cứu phần tính chất hoá học, chúng ta cần
phải nghiên cứu cấu tạo phân tử của metan. Trong hoá học hữu cơ ngời ta quan
tâm nhiều đến cấu tạo phân tử của chất, đến liên kết giữa các nguyên tử trong
phân tử, vì chúng ảnh hởng rất lớn đến tính chất hóa học của chất.
Hoạt động3: II.Cấu tạo phân tử
Hoạt động của GV Hoạt động
của HS
Nội dung
GV: Cho học sinh qan sát
mô hình phân tử metan.
? Em hãy nhận xét cấu tạo
của nguyên tử metan?
? Trong phântử metan có
những liên kết nào?
- Ngời ta gọi đó là những
liên kết đơn.
- Nguyên tử C
ở giữa, 4H
cách đều ở 4
đỉnh tạo thành
một hình tứ
diện đều.
- Có 4 liên kết
C H.
Trong phân tử metan có 4 liên kết
đơn.
H
H C H
H
Chuyển tiếp: Phân tử metan có cấu tạo nh vậy thì sẽ có những tính chất
hoá học gì?
Hoạt động 4: III. Tính chất hoá học.
Hoạt động của GV Hoạt động
của HS
Nội dung
GV treo tranh vẽ thí nghiệm phản
ứng cháy của metan.
? Quan sát và cho biết khí metan Sản phẩm là n-
1.Metan tác dụng với oxi
t
o
CH
4
+ 2O
2
CO
2
+ H
2
O
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
GIáO áN HóA HọC 9 NĂM HọC 2007 - 2008
cháy cho sản phẩm gì?
? Vậy em hãy viết PTPƯ?
Chú ý: Phản ứng trên toả rất
nhiều nhiệt. Nếu lấy tỉ lệ thể tích
metan và oxi đúng nh PTPƯ thì
hỗn hợp nổ mạnh nhất.
GV: Treo tranh vẽ thí nghiệm
metan tác dụng với khí clo.
? Màu vàng nhạt của clo mất đi
chứng tỏ điều gì?
? Tại sao giấy quỳ tím chuyển
thành màu đỏ?
? Có thể là axit nào?
GV: Nh vậy khi phản ứng với clo
đã sinh ra khí hiđro clorua, khí
này tan trong nớc tạo ra axit
clohiđric làm cho quỳ tím chuyển
đỏ. Các em theo dõi cơ chế PƯ.
? Phân tử metyl clorua khác phân
tử metan ở điểm nào?
- Vì vậy PƯ trên gọi là PƯ thế.
Chú ý PƯ thế là PƯ đặc trng cho
các phân tử chỉ có liên kết đơn
nh metan.
ớc và khí CO
2
làm vẩn đục n-
ớc vôi trong.
Chứng tỏ đã có
PƯ xảy ra.
Dung dịch
trong ống là
axit
Axit clohiđric
Metan có 4H,
còn metyl
clorua thì có
1Cl đã thay thế
1H
(k) (k) (k) (h)
2.Tác dụng với clo
H
H CH + Cl- Cl
H
Một trong 4H bị đứt ra kiên kết với 1Cl
của Cl
2
tạo HCl, Cl còn lại thay thế vào
chỗ H tạo ra phân tử metyl clorua..
Hoạt động 5: ứng dụng
Hoạt động của GV Hoạt động
của HS
Nội dung
? Dựa vào tính chất nào có
thể kết luận metan đợc dùng
làm nhiên liệu?
- Ngoài ra metan còn đợc
dùng làm nguyên liệucho
công nghiệp hoá học nh đ/c
H
2
, bột than và nhiều chất
khác.
Vì metan
cháy toả
nhiều nhiệt
BTCC: Phiếu học tập:
Bài1: Trong các khí sau: CH
4
, H
2
, Cl
2
, O
2
A, Những khí nào tác dụng đợc với nhau từng đoi một?
B, Hai khí nào trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ?
Bài2: Trong các PTHH sau, PTHH nào viết đúng, PTHH nào viết sai?
a. CH
4
+ Cl
2
CH
2
Cl
2
+ H
2
b. CH
4
+ Cl
2
CH
2
+ 2HCl
c. 2CH
4
+ Cl
2
2CH
3
Cl + H
2
d. CH
4
+ Cl
2
CH
3
Cl + HCl
Bài3: Đốt cháy hoàn toàn 11,2lit khí metan. Hãy tính thể tích khí oxi cần dung và
thể tích khí cacbonic tạo thành. Biết các khí đo ở đktc.
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
GIáO áN HóA HọC 9 NĂM HọC 2007 - 2008
BTVN: Các BT trong SGK
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:....................
Ngày dạy:.....................
Tuần: ...........................
Tiết:
etilen
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm đợc tính chất vật lý của etilen
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
GIáO áN HóA HọC 9 NĂM HọC 2007 - 2008
- Nắm đợc công thức cấu tạo của etilen có liên kết đôi và đặc tính kém bền của nó.
- Nắm đợc hai tính chất hoá học và có phản ứng cộng là phản ứng đặc trng
- Biết đợc một số ứng dụng của etilen
- Thấy đợc sự khác nhau cơ bản của metan và etilen
2. Kỹ năng:
- Viết đợc phơng trình phản ứng cháy và phản ứng trùng hợp và phản ứng cộng.
- Vận dụng kỹ năng tính toán theo phơng trình hoá học và thành phần hỗn hợp.
3. Thái độ:
- Giúp học sinh yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
- Giáo viên:Mô hình phân tử etilen, đèn cồn, diêm, ống nghiệm, giá đỡ, cốc,
nút cao su có ống dẫn khí,C
2
H
5
OH, một ít cát, dd Br
2
- Học sinh: Học và làm bài tập + Đọc trớc bài mới.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5phút)
Viết công thức hoá học của metan? Nêu đặc điểm cấu tạo? Trình bày tính chất
hoá học và viết PTPƯ đặc trng của metan?
Chuyển tiếp: CTPT của metan là CH
4
nếu trong thành phần phân tử của metan
có thêm một nguyên tử C nữa thì CTPT là gì?(C
2
H
4
) Vậy hiđrocacbon này có
cấu tạo thế nào? Có những tính chất hoá họccơ bản gì và có những ứng dụng ra
sao? Để trả lời câu hỏi đó, hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu bài ETILEN"
Hoạt động1: I. Tính chất vật lý
Hoạt động của GV Hoạt động
của HS
Nội dung
GV: Giới thiệu CTPT và yêu
cầu học sinh tính PTK
- Hớng dẫn học sinh quan
sát lọ đựng khí etilen và cho
biết etilen có những TCVL
gì?
28
ETILEN: C
2
H
4
= 28
- Chất khí không màu, không
mùi,ít tan trong nớc, nhẹ hơn
không khí vì (d=
29
28
)
Hoạt động2: II. Cấu tạo phân tử của etilen
Hoạt động của GV Hoạt động
của HS
Nội dung
- Hớng dẫn học sinh lắp
mô hình phân tử etilen
- Hai nguyên
tử C liên kết
nhau bằng
một nối đôi
- Các nguyên
tử nằm trên
một mặt
phẳng
H H
C = C
H H
Viết gọn: C
2
H
4
Trong liên kết đôi có một liên kết
kém bền dễ bị đứt ra trong các phản
ứng hoá học.
Hoạt động3: III.Tính chất hoá học của etilen
Hoạt động của GV Hoạt động Nội dung
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ
GIáO áN HóA HọC 9 NĂM HọC 2007 - 2008
của HS
? Theo em etilen có cháy
không? Vì sao? Nừu etilen
cháy cho ta những sản phẩm
nào?
GV: Mô tả thí nghiệm brom
tác dụng với etilen, hớng dẫn
học sinh quan sát thí nghiệm
nhận xét và rút ra kết luận.
GV thông báo: ở đk thích
hợp có chất xúc tác, các
phân tử C
2
H
4
kết hợp với
nhau tạo ra phân tử có kích
thớc và khối lợng rất lớn (do
liên kết kém bền trong phân
tử đứt ra) gọi là polietilen
(PE)_ nguyên liệu qua trọng
để sản xuất chất dẻo.
Có, vì etilen là
chất
hiđrocacbon
Sản phẩm cháy
là CO
2
và H
2
O
1. Etilen có cháy không?
C
2
H
4
+ 3O
2
2CO
2
+ 2H
2
O +
Q
2. Etilen có làm mất màu dd brom
không? Br Br
HC= CH + Br Br H-
C=C-H
H H H H
Viết gọn: C
2
H
4
+ Br
2
C
2
H
4
Br
2
Đibrom
etan
Phản ứng trên gọi là PƯ cộng
Các chất có liên kết đôi tơng tự
etilen dễ tham gia PƯ cộng.
3. Các phân tử etilen có kết hợp đ-
ợc với nhau không?
... + CH
2
-CH
2
+ CH
2
-CH
2
+ CH
2
-
CH
2
...- CH
2
-CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
-...
Phản ứng trên gọi là phản ứng
trùng hợp.
Hoạt động4: IV.ứng dụng của etilen.
Hoạt động của GV Hoạt động
của HS
Nội dung
GV: Theo sơ đồ SGK hớng
dẫn HS quan sát, nêu các
ứng dụng của etilen, sau đó
bỏ sung.
Học sinh theo
dõi phát biểu.
- Điều chế chất dẻo, các chất hữu
cơ nh rợu etylic, axit axetic...
- Kích thích cho hoa quả mau chín.
Hoạt động5: Luyện tập
Bài 4tr.139
V
etilen
=4,48lit
V
oxi
=? V
không khí
=?
Giải
C
2
H
4
+ 3O
2
2CO
2
+ 2H
2
O
V
oxi
= 4,48 x 3 = 13,44 (l)
V
không khí
= 13,44 x 5 = 67,2 (l)
- BTVN: Học bài nắm đợc CTCT,TCHH của etilen và so sánh với metan
- Hớng dẫn BT5 tr.139: hỗn hợp khí đi qua bình đựng dd brom thì chỉ có C
2
H
4
phản ứng, còn lại khí CH
4
sẽ thoát ra. Hãy viết PTPƯ rồi tính
- Chuẩn bị bài mới: Axetilen
IV. Rút kinh nghiệm.
GV: Phùng Mạnh Điềm - Trờng THCS Yên Mỹ