Trường THCS Thới Thuận Giáo án : Hóa Học 9
KẾ HOẠCH HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được tính chất hoá học của axit cabonic, muối cacbonat, silic và biết được sơ lược
về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
- Biết được sơ lược bảng tuần hoàn các NTHH: nguyên tắc sắp xếp, cấu tạo bảng tuần
hoàn (ô nguyên tố, chu kì, nhóm), sự biến thiên tuần hoàn tính chất các nguyên tố trong chu kì,
nhóm, ý nghóa của bảng tuần hoàn ( biết vò trí suy ra cấu tạo, tính chất và ngược lại: biết cấu
tạo suy ra vò trí và tính chất…).
- Hiểu được đònh nghóa, cách phân loại hợp chất hữu cơ.
- Biết được tính chất của các hợp chất hữu cơ không chỉ phụ thuộc vào thành phần phân
tử mà còn phụ thuộc vào công thức cấu tạo phân tử của chúng.
- Biết được thành phần cơ bản của dầu mỏ, khí thiên nhiên và tầm quan trọng của chúng
đối với nền kinh tế.
- Nắm được cấu tạo và tính chất của hiđrocacbon tiêu biểu trong các dãy đồng đẵng.
- Biết được một số loại nhiên liệu thông thường và nguyên tắc sử dụng nhiên liệu một
cách hiệu quả.
2. Kó năng:
- Tiến hành thí nghiệm đơn giản, quan sát hiện tượng, nhận xét, kết luận.
- Vậân dụng kiến thức đã học để giải quyết hiện tượng.
- Viết được CTHH khi biết tên chất và ngược lại.
- Hình thành và rèn luyện kó năng viết PTHH của chất hữu cơ.
- Phân biệt được hợp chất hữu cơ với hợp chất vô cơ, hiđrocacbon với dẫn xuất của
hiđrocacbon.
- Biết cách giải quyết một số dạng bài tập cơ bản.
3. Thái độ:
- Hứng thú, ham thích học tập môn hoá học.
- Có niềm tin có ý thức tuyền truyền vận dụng những tiến bộ kó thuật, khoa học.
- Cẩn thận, kiên trì, trung thực, tỉ mỉ, chính xác tinh thần trách nhiệm và hợp tác.
- Thông qua bài tập, viết CTCT của các chất để phát triển tư duy độc lập, sáng tạo,
đồng thời gây hứng thú cho các em trong học tập.
- Phát triển khả năng quan sát, so sánh, nhận xét, phán đoán, giải thích của HS dựa trên
cơ sở các thí nghiệm, các bài tập dự đóan tính chất của các chất từ công thức cấu tạo phân
tử của chúng.
II. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH: 2 tiết x 19 tuần = 38 tiết.
Chương III: Tiếp theo chương trình HK I:6 tiết ( 4 tiết lí thuyết + 1 tiết thực hành + 1 tiết
luyện tập ).
Chương IV: Hiđrocacbon. Nhiên liệu: gồm 11 tiết (8 tiết lí thuyết + 1 tiết luyện tập + 1 tiết
thực hành + 1 tiết KT).
Chương V: Dẫn xuất của hiđrocacbon. Polime: gồm 19 tiết (10 tiết lí thuyết + 2 tiết thực
hành + 4 tiết ôn tập + 1 tiết luyện tập + 2 tiết kiểm tra).
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Minh Trang 1
Trường THCS Thới Thuận Giáo án : Hóa Học 9
Tuần 20 Ngày soạn : 29/12/2008
Tiết : 39 Ngày dạy : 31/12/2008
Bài 29:
AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết được:
- Axit cacbonic là axit yếu, không bền.
- Muối cacbonat có những tính chất của muối như: tác dụng với axit, với dd kiềm, với dd
muối. Ngoài ra muối cacbonat dễ bò phân hủy nhiệt độ cao giải phóng khí cacbonic.
- Muối cacbonat có những ứng dụng quan trọng trong sản xuất và đời sống.
2. Kó năng:
- Biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính chất hoá học của muối cacbonat: Tác
dụng với axit, với dd muối, với dd kiềm.
- Biết quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về tính chất dễ bò nhiệt phân hủy
của muối cacbonat.
3. Thái độ:
Giải thích được một số hiện tượng thực tế có liên quan.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Tranh H.3.16; H3.17
- Hoá chất: dd NaHCO
3
, dd Na
2
CO
3
, dd HCl, dd K
2
CO
3
, dd Ca(OH)
2
, dd CaCl
2
…
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm,ống nhỏ giọt, cốc, chậu, đũa thuỷ tinh.
2. Học sinh:
Nghiên cứu và soạn bài.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: ( thông qua)
3. Bài mới: ( 2’)
Vừa qua chúng ta đã tìm hiểu về cacbon và các oxit của cacbon. Vậy các axit của cacbon
và muối của cacbon có những tính chất và ứng dụng như thế nào? Bài mới.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH N I DUNGỘ
Hoạt động 1: Tìm hiểu axit cacbonic: ( 10’)
1. Trạng thái tự nhiên- Tính chất
vật lí:
- Tính chất hoá học của CO
2
?
- CO
2
tác dụng với nước hay
nói cách khác là CO
2
tan trong
nước.CO
2
tan trong nước với tỉ lệ
thể tích là bao nhiêu?
Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK.
2. Tính chất hoá học:
Nhớ lại thí nghiệm ở bài trước:
- Tác dụng với nước,dd
bazơ, oxit bazơ.
- V
CO
2
: V
H
2
O
= 9: 100
- Đọc thông tin.
- Quỳ tím hoá đỏ nhạt và
I. Axit cacbonic: ( H
2
CO
3
)
1. Trạng thái tự nhiên –
Tính chất vật lí:
- CO
2
tan trong nước tạo
thành dd axit cacbonic.
2. Tính chất hoá học:
- H
2
CO
3
là axit yếu: làm
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Minh Trang 2
Trường THCS Thới Thuận Giáo án : Hóa Học 9
Dẫn khí CO
2
vào cốc nước ,
nhúng quỳ tím vào.
- Hiện tượng?
- Kết luận?
- Viết PTHH?
Nhấn mạnh trong các PTHH
nếu sản phẩm tạo thành là
H
2
CO
3
thì viết ở dạng:
H
2
O + CO
2
.
chuyển thành màu tím.
- H
2
CO
3
là axit yếu và
không bềân, dễ bò phân huỷ.
CO
2
+ H
2
O
→
H
2
CO
3
quỳ tím hoá đỏ nhạt.
- H
2
CO
3
là axit không bền
dễ bò phân huỷ:
H
2
CO
3
H
2
O+CO
2
↑
Hoạt động 2: Tìm hiểu muối cacbonat: (18’)
- Thế nào là muối cacbonat?
- Thành phần phân tử chứa các
gốc nào?
- Hoá trò các gốc đó?
- Dựa vào thành phần hoá học
muối cacbonat được chia làm
mấy loại? Kể tên? Cho ví dụ?
- Các muối trên có tính tan như
thế nào?
Giúp HS cách nhớ các muối tan
và muối không tan.
- Yêu cầu HS nhắc lại CTHH
của muối?
- Muối cacbonat có thể hiện các
tính chất của muối không?
+ Tác dụng với axit:
Yêu cầu HS đọc thí nghiệm.
Đề nghò các nhóm tiến hành thí
nghiệm, Quan sát, viết PTHH,
nhận xét?
+ Tác dụng với dd bazơ:
Tương tự như trên.
Nhận xét?
- Muối hiđrocacbonat tác dụng
với bazơ tạo sản phẩm là gì?
Viết PTHH?
+ Tác dụng với dd muối:
- Các phản ứng trên thuộc loại
phản ứng gì?
Điều kiện xảy ra phản ứng trao
đổi?
Nhấn mạnh đk phản ứng trao
- Là muối của axit
cacbonic.
- Gốc CO
3
(II) hoặc HCO
3
(I).
- HS trả lời.
- Nêu tính tan.
- Nêu CTHH của muối.
- Suy nghó, dự đoán.
- Đọc TN.
Nhóm tiến hành thí
nghiệm…
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm bạn nhận xét.
- Đọc TN
Nhóm làm TN, báo cáo,
nhận xét.
- Sản phẩm: muối và nước.
- HS viết PTHH.
- Phản ứng trao đổi.
- Sản phẩm phải có chất
không tan hoặc chất khí
hoặc nước.
II. Muối cacbonat:
1. Phân loại: có 2 loại :
- Muối cacbonat trung hoà:
Na
2
CO
3
, K
2
CO
3
, MgCO
3
…
- Muối cacbonat axit (hiđro
cacbonat): NaHCO
3
,
KHCO
3
, Ca(HCO
3
)
2
….
2. Tính tan:
- Đa số muối cacbonat
trung hoà không tan ( trừ
K
2
CO
3
, Na
2
CO
3
..)
- Hầu hết các muối
cacbonat axit tan.
3. Tính chất hoá học:
a. Tác dụng với axit:
NaHCO
3
+2HCl
→
NaCl
+ H
2
O + CO
2
Na
2
CO
3
+ 2HCl
→
2NaCl
+ H
2
O + CO
2
b. Tác dụng với dd bazơ
K
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
→
CaCO
3
+ 2KCl
NaHCO
3
+ NaOH
→
Na
2
CO
3
+ H
2
O
c. Tác dụng với dd muối:
Na
2
CO
3
+ CaCl
2
→
CaCO
3
+ 2NaCl
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Minh Trang 3
Trường THCS Thới Thuận Giáo án : Hóa Học 9
đổi.
Ngoài ra : muối cacbonat có thể
tác dụng với một số dd muối
khác tạo ra 2 muối mới.
+ Muối cacbonat bò nhiệt phân
hủy.
Tranh H 3. 16.
Yêu cầu HS đọc thông tin.
- Viết PTHH?
- Kết luận?
- Muối cacbonat có những ứng
dụng gì?
- Quan sát tranh.
- Đọc thông tin.
- Viết PTHH.
Cá nhân nêu kết luận.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc thông tin SGK, nêu
ứng dụng của muối
cacbonat.
d. Muối cacbonat bò nhiệt
phân hủy:
CaCO
3
→
o
t
CaO + CO
2
↑
NaHCO
3
o
t
→
Na
2
CO
3
+
+ H
2
O + CO
2
↑
4. Ứng dụng: (SGK)
Hoạt động 3: Chu trình cacbon trong tự nhiên: (5’)
Tranh H 3.17
Yêu cầu HS đọc thông tin.
- Yêu cầu HS thảo luận và
thuyết minh tranh.
Nhận xét, bổ sung .
Quan sát tranh.
- Đọc thông tin.
Nhóm thảo luận.
- Đại diện trình bày.
- Nhận xét.
III. Chu trình cacbon
trong tự nhiên:
(SGK)
Hoạt động 4 : Củng cố – dặn dò ( 9’)
- Yêu cầu HS đọc BT 3, 4
(SGK)
- HS đọc và giải vào vở BT, 2
HS lên bảng giải.
- Nhận xét - ghi điểm.
- Đọc “Em có biết”.
- Học bài , giải BT SGK.
- Chuẩn bò bài mới: Silic -
công nghiệp silicat.
- Sưu tầm đồ dùng bằng gốm,
sứ, thủy tinh,xi măng.
HS đọc và giải vào vở BT
Nhận xét bài làm của bạn
Đọc SGK
Ghi nhận
D. RÚT KINH
NGHIỆM:------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Minh Trang 4
Trường THCS Thới Thuận Giáo án : Hóa Học 9
Tuần 20 Ngày soạn : 30/12/2008
Tiết : 40 Ngày dạy : 02/01/2009
Bài 30 :
SILIC – CÔNG NGHIỆP SILICAT.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS :
- Nắm được silic là phi kim, SiO
2
là oxit axit.
- Biết được thế nào là công nghiệp silicat.
- Hiểu được cơ sở khoa học của quá trình sản xuất đồ gốm, xi măng, thủy tinh.
2. Kó năng:
- Rèn luyện kó năng viết PTHH, thu thập thông tin trong thực tế.
- Biết sử dụng kiến thức thực tế để xây dựng kiến thức mới.
- Biết mô tả quá trình sản xuất từ sơ đồ lò quay sản xuất clanke.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ môi trường qua các quá trình sản xuất .
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Tranh: Sơ đồ lò quay sản xuất clanke.
Dụng cụ: ống nghiệm, đũa, ống đong, bình cầu, cốc ( bằng thủy tinh) …
Đồ dùng bằng gốm, sứ: bình hoa, cốc, ngói…
2. Học sinh:
Sưu tầm các đồ dùng bằng gốm, sứ, thủy tinh, xi măng.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS 1: Dựa vào TCHH của muối cacbonat, hãy nêu tính chất của K
2
CO
3
. Viết PTHH
minh hoạ.
HS 2: Viết PTHH thực hiện dãy biến hoá, ghi rõ điều kiện phản ứng ( nếu có).
C
( )
1
→
CO
2
( )
2
→
CaCO
3
( )
3
→
CO
2
( )
4
→
NaHCO
3
( )
5
→
Na
2
CO
3
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tạo tình huống: (2’)
Vừa qua chúng ta đã tìm hiểu các nguyên tố phi kim như Clo, cacbon, hôm nay chúng ta
sẽ tìm hiểu một nguyên tố phi kim mà hợp chất của nó có nhiều ứng dụng trong đời sống
và sản xuất đó là silic và công nghiệp silicat
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Minh Trang 5
Trường THCS Thới Thuận Giáo án : Hóa Học 9
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
Hoạt động 2: Tìm hiểu silic: (6’)
Yêu cầu HS đọc thông tin về trạng
thái thiên nhiên của silic.
Thảo luận nhóm tìm hiểu về trạng
thái thiên nhiên?
Nhận xét. Bổ sung.
- Yêu cầu HS đọc thông tin về tính
chất của silic.
- Đề nghò các nhóm thảo luận tìm
hiểu TCVL, TCHH và ứng dụng
của silic.
Nhận xét, Bổ Sung .
- HS đọc thông tin.
Nhóm thảo luận
- Đại diện báo cáo.
- Nhận xét.
- Ghi vở.
- Đọc thông tin.
Nhóm thảo luận trên bảng
phụ.
- Treo bảng phụ.
- Nhóm bạn nhận xét.
I. Silic:
KHHH: Si
NTK : 28
1. Trạng thái tự nhiên:
- Silic tồn tại ở dạng
hợp chất.
2. Tính chất:
- Là chất rắn, màu xám,
khó nóng chảy.
- Silic tinh khiết là chất
bán dẫn.
- Là phi kim hoặc động
hoá học yếu hơn cacbon
và clo.
- Tác dụng với oxi ở
nhiệt độ cao:
Si + O
2
→
0
t
SiO
2
Silic đioxit
Hoạt động 3: Tìm hiểu silic đi oxit : SiO
2
. (10’)
- Silic thuộc loại nguyên tố gì?
- Vậy oxit do silic tạo nên thuộc
loại oxit gì?
- Nhắc lại TCHH của oxit axit?
- Dự đoán xem SiO
2
có đầy đủ
TCHH của oxit axit không?
- Viết các PTHH kiểm tra dự
đoán?
- Gọi tên sản phẩm?
GV giới thiệu SiO
2
là thành phần
chính của cát, thạch anh.
- Kết luận về TCHH của SiO
2
?
- Nguyên tố phi kim.
- Oxit axit.
- Tác dụng với: nước, oxit
bazơ, bazơ.
- Cá nhân tự nêu dự đoán.
- 2 HS lên bảng viết PTHH.
- Gọi tên.
SiO
2
chỉ tác dụng với dd
kiềm và oxit bazơ.
II. Silic đioxit: SiO
2
- Silic đioxit là oxit axit.
- Tác dụng với dd kiềm:
SiO
2
+2 NaOH
→
Na
2
SiO
3
+ H
2
O
Natri silicat
- Tác dụng với oxit bazơ:
SiO
2
+ CaO
→
CaSiO
3
Canxi
silicat
SiO
2
+ H
2
O
→
Không pu
Hoạt động 4: Sơ lược về công nghiệp silicat: (15’)
- Công nghiệp silicat gồm những
ngành nào?
* Tìm hiểu quá trình sản xuất
gốm,sứ:
- Nêu những sản phẩm bằng gốm
sứ mà em biết?
- GV treo tranh, thuyết minh tranh,
giới thiệu vật mẩu?
- Thủy tinh, xi măng, đồ
gốm, sứ…
- Gạch ngói,chậu kiểng,bình
sứ…
- Lắng nghe, quan sát.
III. Sơ lược về công
nghiệp silicat:
1. Sản xuất đồ gốm sứ: (
SGK).
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Minh Trang 6
Trường THCS Thới Thuận Giáo án : Hóa Học 9
- Nguyên liệu chính để sản xuất
gốm sứ là gì?
- Fenpat là gì?
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK về
các công đoạn sản xuất.
- Các cơ sở sản xuất gốm sứ?
* Tìm hiểu quá trình sản xuất xi
măng:
- Ximăng là gì?
- Thành phần chính của xi măng là
gì?
- Nguyên liệu sản xuất xi măng?
Treo tranh H 3.20
Giới thiệu các công đoạn sản xuất
xi măng.
- Nêu tên các cơ sở sản xuất xi
măng mà em biết?
* Tìm hiểu quá trình sản xuất thủy
tinh:
Giới thiệu thành phần chính của
thủy tinh , vật mẩu.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK cho biết nguyên liệu, các
công đoạn chính và cơ sở sản xuất
thủy tinh?
- Đất sét, thạch anh, fenpat.
- Là khoáng vật có thành
phần gồm: Oxit của Si, Al,
K….
- Đọc thông tin.
- Bát Tràng, Hải Dương…
- Là nguyên liệu kết dính
trong xây dựng.
- CaSiO
3
, Ca(AlO
2
)
2
.
- Đất sét, đá vôi, cát, …
- Quan sát tranh.
- Hà Tiên, Thanh Hoá…
Quan sát.
- HS nêu nguyên liệu,các
công đoạn chính và cơ sở
sản xuất thủy tinh.
2. Sản xuất xi măng:
( SGK).
3. Sản xuất thủy tinh:
( SGK).
* Hoạt động 5 : Củng cố – Dặn dò ( 6’)
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
Bảng phụ BT 1: Những cặp chất
nào dưới đây có thể tác dụng với
nhau? Viết PTHH ( nếu có):
a. SiO
2
và CO
2
b. SiO
2
và CaO
c. SiO
2
và H
2
O
d. SiO
2
và NaOH
e. SiO
2
và H
2
SO
4
- Yêu cầu các nhóm thảo luận giải
vào bảng phụ , trình bày kết quả,
nhận xét.
. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài – Đọc “Em có biết”.
- Chuẩn bò bài mới:
Đọc ghi nhớ.
Đọc đề bài và thảo luận
nhóm
Trình bày kết quả
Ghi nhận
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Minh Trang 7
Trường THCS Thới Thuận Giáo án : Hóa Học 9
+ Mỗi HS một bảng tuần hoàn
các nguyên tố hoá học.
+ n lại kiến thức về cấu tạo
nguyên tử (lớp 8) , các nguyên tố
phi kim và kim loại đã học
(TCHH).
+ Nghiên cứu kó nội dung bài
học.
D. RÚT KINH NGHIỆM:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 21 Ngày soạn : 04/01/2008
Tiết : 41 Ngày dạy : 06/01/2009
Bài 33: Thực hành
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA PHI KIM VÀ HP CHẤT
CỦA CHÚNG
A> MỤC TIÊU
− Nhắc sâu kiến thức về phi kim, tính chất đặc trưng của muối cacbonat, muối clorua
− Tiếp tục rèn luyện về kó năng thực hành hóa học, giải bài tập thực nghiệm hóa học
− Rèn luyện ý thức nghiêm túc, cẩn thận trong học tập, thực hành hóa học.
B>CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bò của giáo viên:
− Dụng cụ: ống nghiệm, nút cao su, ống dẫn thủy tinh, đèn cồn, giá thí nghiệm, ống hút.
− Hóa chất: bột Cu, bột than, nước vôi trong, NaHCO
3
, CaO, NaCl, Na
2
CO
3
, CaCO
3
, HCl,
AgNO
3
, nước cất.
2. Chuẩn bò của học sinh:
− Chuẩn bò bài thực hành
C> Tiến hành dạy học:
1. Ổn đònh, tổ chức lớp (2’)
2. Kiểm tra dụng cụ, hóa chất.(3)
3. Tiến hành
Nội dung I: Tiến hành thí nghiệm
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Cacbon khử đồng(II) oxit ở nhiệt độ cao (8’)
− Treo yêu cầu thí nghiệm
− Yêu cầu các nhóm làm thí
− Đọc yêu cầu thí nghiệm
− Nhóm thí nghiệm
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Minh Trang 8
Trường THCS Thới Thuận Giáo án : Hóa Học 9
nghiệm
− Hướng dẫn các nhóm quan sát
hiện tượng
− Yêu cầu học sinh rút ra kết
luận về tính chất của cacbon
− Nhận xét về thao tác thí
nghiệm của học sinh
− Quan sát hiện tượng
+ Cu đen ( đỏ
+ Ca(OH)
2
vẩn đục
− Rút ra kết luận
C có tính khử
− Lắng nghe và rút kinh
nghiệm
* Hoạt động 2: Nhiệt phân muối NaHCO
3
(8’)
− Treo nội dung thí nghiệm 2
− Yêu cầu các nhóm làm thí
nghiệm
− Hướng dẫn học sinh quan sát
hiện tượng xảy ra trên thành ống
nghiệm đựng dung dòch Ca(OH)2
− Yêu cầu học sinh rút ra tính
chất của NaHCO
3
− Nhận xét thao tác thí nghiệm
của học sinh
− Đọc yêu cầu thí nghiệm
− Nhóm thí nghiệm
− Quan sát hiện tượng
+ Xuất hiện những giọt
nước, dung dòch Ca(OH)2
vẩnđục
− Rút ra kết luận
− Lắng nghe
* Hoạt động 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua (8’)
− Treo nội dung thí nghiệm 3
− Yêu cấu các nhóm làm thí
nghiệm
− Hướng dẫn các nhóm làm thí
nghiệm
− Yêu cầu học sinh rút ra sự
khác nhau về tính chất của 3 chất
trên
− Hướng dẫn học sinh quan sát
hiện tượng khi làm thí nghiệm
− Nhận xét thao tác hiện tượng
của học sinh
− Đọc thí nghiệm
− Nhóm thí nghiệm
− Theo dõi
− Rút ra kết luận
+ Tính tan trong nước:
NaCl, Na
2
CO
3
+ Phản ứng với HCl,
Na
2
CO
3
− Quan sát hiện tượng
− Theo dõi
Nội dung II: Viết bảng tường trình
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh viết bảng tường trình( 10’)
Stt Tên TN Hiện tượng Giải thích Phương trình HH
1 Cacbon
khử đồng
(II) oxit ở
nhiệt độ
cao
CuO đen
→
đỏ
Dung dòch Ca(OH)
2
bò vẩn đục
CuO
→
Cu
Ca(OH)
2
→
CaCO
3
OHCaCOOHCaCO
CuCOCuOC
o
t
2322
2
)(
22
+→+
+→+
2
Nhiệt phân
muối
Xuất hiện những
giọt nước
Dung dòch
Ca(OH)
2
→
CaCO
3
0
3 2 3 2 2
2 2 3 2
2
( )
t
NaHCO Na CO CO H O
CO Ca OH CaCO H O
+ +
+ → +
→
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Minh Trang 9
Trường THCS Thới Thuận Giáo án : Hóa Học 9
NaHCO
3
Ca(OH)
2
vẩn đục
3 Nhận biết
muối
cacbonat
và muối
clorua
H
2
O vào CaCO
3
HCl
vào
Na
2
CO
3
CaCO
3
không tan
Na
2
CO
3
có khí bay ra
Không phản ứng
Na
2
CO
3
+ 2HCl
→
2NaCl
+ CO
2
+ H
2
O
*Hoạt động 5: Củng cố – Dặn dò ( 4’ )
− Nhận xét hoạt động của nhóm
− Vệ sinh phòng thực hành
Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
− Viết bảng tường trình
− Chuẩn bò bài “ Sơ lược về bảng
tuần hoàn các nguyên tố hóa học”
Ghi nhận
D. RÚT KINH NGHIỆM:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 21 Ngày soạn : 05/01/2009
Tiết : 42 Ngày dạy : 07/01/2009
Bài 31:
SƠ LƯC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:HS biết:
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố: Theo chiều tăng dần của diện tích hạt nhân
nguyên tử.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm.
+ Ô nguyên tố cho biết: Số hiệu nguyên tử, KHHH, NTK, tên nguyên tố.
+ Chu kì: Gồm các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp thành
hàng ngang theo chiều tăng dần của diện tích hạt nhân nguyên tử.
+ Nhóm: Gồm các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số e lớp ngoài cùng 9ược xếp
thành một cột dọc theo chiều tăng dần của diện tích hạt nhân nguyên tử.
2. Kỉ năng:
Dựa vào vò trí của nguyên tố suy ra cấu tạo nguyên tử
3. Thái độ:
Giáo dục lòng tin, yêu khoa học.
B. CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Minh Trang 10
Trường THCS Thới Thuận Giáo án : Hóa Học 9
1. Giáo viên:
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
- Ô nguyên tố phóng to, Chu kì 2, 3 phóng to, nhóm I, II.
- Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố.
2. Học sinh:
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố.
- Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử.
- Đọc trước nội dung bài mới.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS 1: Nêu tính chất của silic và silic đioxit? Viết PTHH minh hoạ?
HS 2: Viết PTHH thực hiện những chuổi chuyển đổi sau:
a. Na
2
CO
3
+ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . + . . . . . . . . . . . . .
b. . . . . . . . . . + . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . + . . . . . . . . . . . . . .
Sản phẩm là thành phần chính của thuỷ tinh.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Tạo tình huống (3’)
- Ở chương II, III chúng ta đã
nghiên cứu những nội dung gì?
- Hiện nay có khoảng bao nhiêu
NTHH?
- Các NTHH đó được sắp xếp như
thế nào? Bảng sắp xếp đó gọi là
gì?
- Vậy bảng tuần hoàn có cấu tạo
và ý nghóa như thế nào?
- Một số các nguyên tố KL và
PK điển hình.
- Hơn 100 nguyên tố.
- Có hệ thống, gọi là bảng tuần
hoàn các nguyên tố hoá học.
Hoạt động 2 : Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn (5’)
- Cho Hs đọc thông tin?
- Bảng HTTH các NT được sắp
xếp dựa trên cơ sở nào?
- Treo bảng HTTH, hướng dẫn
HS theo dõi sự tăng dần của
điện tích hạt nhân nguyên tử.
- Cá nhân đọc thông tin.
- Theo sự tăng dần điện
tích hạt nhân nguyên tử.
I. Nguyên tắc sắp xếp các
nguyên tố trong bảng hệ
thống tuần hoàn:
Trong bảng HTTH các
NTHH được sắp xếp theo
chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân nguyên tử.
Hoạt động 3 : Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn.
1/ Ô nguyên tố (7’)
- Treo bảng HTTH. Nhìn vào
bảng HTTH, ta thấy những gì?
- Mỗi ô nguyên tố chứa bao
nhiêu nguyên tố? Vậy có khoảng
bao nhiêu ô?
- Quan sát ô nguyên tố 12, chúng
- Các ô nguyên tố, chu kì,
nhóm.
- Chứa 1 nguyên tố, hơn
100 ô.
- Số hiệu ngtử: 12; KHHH:
II. Cấu tạo bảng tuần
hoàn:
1. Ô nguyên tố:
- Ô nguyên tố cho biết:
Số hiệu nguyên tử,
KHHH, tên nguyên tố,
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Minh Trang 11
Trường THCS Thới Thuận Giáo án : Hóa Học 9
ta biết những thông tin gì về
nguyên tố đó? Cụ thể?
- Quan sát ô 17, cho biết thông tin
gì?
- Từ đó có kết luận về ô nguyên
tố?
- Số hiệu nguyên tử cho biết điều
gì?
- Cho VD?
Mg; NTK: 24; Tên nguyên
tố: Magiê.
- Tương tự.
- Cho biết: Số hiệu ngtử,
NTK, KHHH, tên nguyên
tố.
- SHNT=STT=số e=sốp
- Cl: SHNT =17; STT =17;
số e =17; số p =17.
NTK.
- Số hiệu nguyên tử =
số thứ tự = số đơn vò điện
tích hạt nhân = số electron
Hoạt động 4: 2. Chu kì (8’)
- Cho HS đọc thông tin SGK?
1/ Tìm hiểu chu kì có đặc điểm
gì giống nhau? Chu kì là gì?
2/ Bảng tuần hoàn có bao nhiêu
chu kì? Chu kì 1, 2, 3 gọi là gì?
Chu kì 4, 5, 6, 7 gọi là gì?
- Treo sơ đồ cấu tạo nguyên tử H,
O, Na.
* Quan sát chu kì I, trả lời câu
hỏi?
1/ Số lượng NTHH? Tên nguyên
tố?
2/ Từ H He điện tích hạt nhân
thay đổi như thế nào?
* Tương tự, quan sát tìm hiểu chu
kì II? So sánh chu kì II với chu kì
I?
* Tương tự đối với chu kì III
Tứ đó rút ra kết luận?
- Cá nhân đọc.
- Nhóm thảo luận trả lời .
đại diện nhóm báo cáo.
Nhóm nhận xét.
- Nhóm thảo luận trả lời
câu hỏi.
- Gồm 2 NT: H và He.
- H (1+), He (2+).
Tương tự như trên.
Cá nhân rút ra kết luận.
2. Chu kì:
- Chu kì là dãy các
nguyên tố mà nguyên tử
của chúng có cùng số lớp
e và được xếp theo chiều
điện tích hạt nhân nguyên
tư ûtăng dần.
- Số thứ tự chu kì bằng số
lớp e.
Hoạt động 5: Nhóm (7’)
- Cho HS đọc hông tin?
- Quan sát bảng tuần hoàn và sơ
đồ cấu tạo nguyên tử Li, Cl, F.
Thảo luận các nội dung sau:
1/ Bảng tuần hoàn có bao nhiêu
nhóm?
2/ Trong cùng 1 nhóm số Z của
các nguyên tố thay đổi như thế
nào?
3/ Số lớp ngoài cùng của NT
trong cùng 1 nhóm có đặc điểm
gì giống nhau?
- Cá nhân đọc.
- Nhóm quan sát, thảo luận
trả lời câu hỏi.
8 nhóm.
Z tăng dần.
Bằng nhau = STT nhóm
3. Nhóm:
- Nhóm gồm các
nguyên tố mà nguyên tử
của chúng có số lớp e
ngoài cùng bằng nhau và
do đó tính chất tương tự
nhau được xếp thành cột
theo hiều tăng dần điện
tích hạt nhân nguyên tử.
- Số thứ tự của nhóm
bằng số e lớp ngoài cùng
của nguyên tử.
Hoạt động 6 : Củng cố – Dặn dò (6’)
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Minh Trang 12
Trường THCS Thới Thuận Giáo án : Hóa Học 9
- Bảng tuần hoàn các NTHH
được sắp xếp như thế nào?
- Cấu tạo bảng tuần hoàn?
- Bảng phụ bài tập:
1/ Kể tên 5 NT mà nguyên tử của
chúng đều có 4 lớp e, số e ngoài
cùng của các nguyên tố đó ?
2/ Kể tên 3 nguyên tố mà nguyên
tử của chúng có 3 e lớp ngoài
cùng? Số lớp e của mỗi nguyên
tử đó?
Hướng dẫn về nhà: Học bài.
Xem trước phần III và IV.
Trả lời các câu hỏi
Ghi nhận
D. RÚT KINH NGHIỆM:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 22 Ngày soạn : 10/01/2009
Tiết : 43 Ngày dạy : 14/01/2009
Bài 31: (TT)
SƠ LƯC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết:
- Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
- Biết được ý nghóa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
2. Kỉ năng: HS biết:
- Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vò trí của nó trong bảng tuần hoàn.
- Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vò trí và tính chất của nó.
3. Thái độ:
B. CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Minh Trang 13
Trường THCS Thới Thuận Giáo án : Hóa Học 9
1. Giáo viên:
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
- Chu kì 2, 3 nhóm I, VII phóng to.
- Bảng phụ:
2. Học sinh:
Nguyên cứu trước bài mới.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 7’)
HS1: Trình bày cấu tạo bảng tuần hoàn các NTHH?
HS 2: BT1, SGK tr 101.
HS 3: BT 2, SGK tr 101.
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Tạo tình huống: (2’)Chúng ta đã tìm hiểu vế cấu tạo của bảng tuần hoàn
các nguyên tố hoá học. Vậy sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần
hoàn thay đổi như thế nào ? Bảng tuần hoàn có ý nghóa như thế nào . Chúng ta cùng tìm
hiểu tiếp .
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
Hoạt động 2 : Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn (15’)
ĐVĐ: Ta tìm hiểu sự biến đổi
tính chất của các nguyên tố trong
bảng tuần hoàn:
1. Trong một chu kì:
- Treo tranh chu kì II, III phóng
to. Yêu cầu HS quan sát tranh
nhớ lại kiến thức cũ thảo luận các
nội dung sau:
1/ Điện tích hạt nhân, số e lớp
ngoài cùng thay đổi như thế nào?
2/ Tính kim loại và tính phi kim
của các nguyên tố thay đổi như
thế nào?
GV: Số e của các nguyên tố tăng
dần từ 1 8e và lập lại 1 cách
tuần hoàn các chu kì.
Bảng phụ bài tập: Sắp xếp các
nguyên tố sau theo thứ tứ:
1/ Tính kim loại giảm dần: Al,
Mg, Na.
2/ Tính phi kim giảm dần: C, O,
N, F.
Giải thích?
- HS quan sát.
- Nhóm thảo luận trả lời
câu hỏi.
+ Số e lớp ngoài cùng tăng
dần từ 1e 8e.
+ Đầu chu kì là 1 KL mạnh
, cuối chu kì là PK mạnh,
kết thúc là 1 khí hiếm.
+ Tính KL giảm dần, tính
PK tăng dần.
- Na, Mg,Al.
- F, O, N, C.
Các nguyên tố trên thuộc 1
chu kì, nên dựa vào tính KL
III. Sự biến đổi tính chất
của các nguyên tố trong
bảng tuần hoàn:
1. Trong một chu kì:
Kết luận: Trong 1 chu
kì, đi từ đầu đến cuối chu
kì theo chiều tăng dần
của điện tích hạt nhân:
- Số e lớp ngoài cùng
của nguyên tử tăng dần
từ 1 8e.
- Tính kim loại của
các NT giảm dần, tính
phi kim tăng dần.
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Minh Trang 14
Trường THCS Thới Thuận Giáo án : Hóa Học 9
2. Trong một nhóm:
Quan sát nhóm I, VII. Nhận xét
về sự thay đổi số lớp e, tính chất
của các NT.
VD: Li < Na < K
F > Cl > Br
- Trong bảng tuần hoàn, NT KL
nào mạnh nhất ? NT PK nào
mạnh nhất?
giảm, tính PK tăng.
Nhóm thảo luận.
Đại diện nhóm báo cáo:
Khi đi từ trên xuống, số
lớp e tăng dần, tính KL
tăng dần, tính PK giảm
dần.
- KL mạnh nhất: Fr
- PK mạnh nhất: F
2. Trong một nhóm:
Kết luận: Trong một
nhóm khi đi từ trên
xuống:
- Số lớp e cuả nguyên tử
tăng dần.
- Tính kim loại của các
nguyên tố tăng dần
- Tính phi kim của các
nguyên tố giảm dần.
Hoạt động 3 : Ý nghóa bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học: (12’)
* Bảng phụ : VD như SGK
- Yêu cầu các nhóm thảo luận
giải quyết ví dụ
- GV bổ sung
- Rút ra kết luận?
* Bảng phụ: VD như SGK.
- Yêu cầu HS quan sát bảng tuần
hoàn và đọc ví dụ suy nghó trả lời
- Rút ra kết luận?
- Cá nhân HS đọc.
- Nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày.
Nhận xét.
- Cá nhân Hs nêu kết
luận.
Cá nhân đọc ví dụ.
Cá nhân trả lời CH
Cá nhân nêu kết luận.
IV. Ý nghóa bảng tuần
hoàn các nguyên tố hoá
học:
1. Biết vò trí của nguyên
tố có thể suy đoán cấu tạo
nguyên tử và tính chất của
nguyên tố đó.
2. Biết cấu tạo nguyên
tử của nguyên tố có thể
suy đoán vò trí và tính chất
của nguyên tố đó.
Hoạt động 4 : Củng cố – Dặn dò (8’)
Yêu Cầu HS đọc ghi nhớ.
- Treo bảng phụ BT 5, 6.
Nhận xét – Ghi điểm.
Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, giải BT: 3, 4, 7 SGK trang
101.
- Chuẩn bò bài luyện tập chươn III.
+ Xem lại các nội dung đã học ở
chương III.
+ Giải các bài tập SGK trang 103.
Cá nhân đọc ghi nhớ.
HS đọc và giải các BT.
Ghi nhận
D. RÚT KINH NGHIỆM:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Minh Trang 15
Trường THCS Thới Thuận Giáo án : Hóa Học 9
Tuần 22 Ngày soạn : 13/01/2009
Tiết : 44 Ngày dạy : 15/01/2009
Bài 32: LUYỆN TẬP CHƯƠNG III
A> MỤC TIÊU
− Giúp học sinh hệ thống hóa lại các kiến thức đã học trong chương như:
+ Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxit cacbon, tính chất muối
cacbonat.
+ Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn, tính chất của các nguyên tố trong chu
kì, nhóm và ý nghóa bảng tuần hoàn.
− Học sinh biết
+ Chọn chất thích hợp lập sơ đồ dãy chuyển đổi giữa các chất, viết PTHH cụ thể.
+ Biết xây dựng sự chuyển đổi giữa các chất và cụ thể hóa thành dãy chuyển đổi cụ thể và
ngược lại. Viết PTHH biểu diễn sự chuyển đổi đó.
− Biết vận dụng bảng tuần hoàn.
B> CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
− Hệ thống câu hỏi, bài tập.
− Phiếu học tập.
2. Học sinh
− Làm trước bài tập.
C> TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cu õ(5’)
− Bảng tuần hoàn có ý nghóa như thế nào?
2. Giảng bài mới
Chúng ta sẽ hệ thống hóa lại các kiến thức đã học về phi kim và thực hiện một số bài
tập có liên quan
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
*Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức đã học (10’)
− Treo bảng tính chất hóa học
của phi kim
− Yêu cầu hs giới thiệu sơ đồ
trên
− Yêu cầu học sinh khác nhận
xét
− Treo sơ đồ tính chất hóa học
của clo
− Yêu cầu học sinh khác nhận
xét
− Giới thiệu lại sự biến đổi của
các nguyên tố và ý nghóa của
bảng tuần hoàn
− Quan sát
− Giới thiệu sơ đồ
− Quan sát
− Giới thiệu sơ đồ 2
− Nhận xét
− Cá nhân trả lời
+ Ô nguyên tố, chu kì nhóm
− Nhận xét
− Lắng nghe
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Minh Trang 16
Trường THCS Thới Thuận Giáo án : Hóa Học 9
* Hoạt động 2: Làm bài tập ( 25’)
− Yêu cầu các nhóm làm bài tập
1,2,3 trang 103
− Yêu cầu các nhóm nhận xét
− Nhận xét
− Yêu cầu các nhóm nhận xét
− Nhận xét
− Yêu cầu các nhóm khác nhận
xét
− Nhận xét
− Treo đề bài tập số 4
− Yêu cầu học sinh lên bảng
Nhóm làm bài tập
BT1:
FeS
SOHSOSOSSH
↓
→→→←
42322
0
2 5
2 2
2 2
2 2 3
3 2 2 4
2 2
O
o
o
t
t
t
t
V O
H S H S
Fe S FeS
S O SO
SO O SO
SO H O H SO
+ →
+ →
+ →
+ →
+ →
− Nhóm nhận xét
− Thống nhất
BT2:
2
3
HCl Cl NaCl
FeCl
¬ →
↓
Cl
2
+ H
2
→
2 HCl
Cl
2
+ 2 Na
o
t
→
2 NaCl
3 Cl
2
+ 2 Fe
o
t
→
2 FeCl
3
− Nhóm nhận xét
− Thống nhất
BT3:
0
2
2 2
2 2
2
2 3
2 2 3 2
3 2
2 3 2 2
2
2 2
2
2 2
o
o
o
o
t
t
t
t
t
C CO CO
C O CO
CO O CO
CO C CO
CO CaO CaCO
CO NaOH Na CO H O
CaCO CaO CO
Na CO HCl NaCl CO H O
+ →
+ →
+ →
+ →
+ →
+ → +
→ +
+ → + +
− Nhận xét
− Thống nhất
− Đọc đề bài tập
− Học sinh lên bảng
+ Cấu tạo nguyên tử:
Số p= số e=11
Có 3 lớp e, có 1 e ở lớp
ngoài cùng
+ Tính kim loại
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Minh Trang 17
Trường THCS Thới Thuận Giáo án : Hóa Học 9
− Yêu cầu các học sinh khác
nhận xét
− Nhận xét, ghi điểm
− Yêu cầu học sinh đọc bài tập 6
trang 103
− Yêu cầu học sinh về nhà giải
− Yêu cầu áp dụng chính xác
các công thức
K Na Li
Mg
> >
∨
− Nhận xét
− Thống nhất
− Đọc đề bài
− Theo dõi
− Về nhà làm
− Lắng nghe
* Hoạt động 3 : Củng cố – Dặn dò ( 5’)
− Sản phẩm tạo thành khi cho
sắt tác dụng với khí clo là:
A. FeCl
2
B. FeCl
3
C. Fe D. Cả A, B
− Hãy chọn câu trả lời đúng
Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
− Học bài, làm lại các bài tập đã
giải
− Chuẩn bò chương IV
Đọc và chọn câu trả lời đúng
Ghi nhận
D. RÚT KINH NGHIỆM:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chương 4
HIDROCACBON. NHIÊN LIỆU
A. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG:
− Hiểàu được đònh nghóa, cách phân loại hợp chất hữu cơ
− Biết được tính chất của các hợp chất hữu cơ không chỉ phụ thuộc vào thành phần phân tử
mà còn phụ thuộc vào công thức cấu tạo của chúng.
− Nắm được cấu tạo và tính chất của hidrocacbon tiêu biểu trong các dãy đồng đẳng.
− Biết được thành cơ bản của dầu mõ , khí thiên nhiên và tầm quan trọng của chúng đối với
nền kinh tế
− Biết được một số loại nhiên liệu thông thường và nguyên tắc sử dụng nhiên liệu 1 cách
hiệu quả.
B. CHUẨN BỊ
- Hoá chất :
+ Bông , nến , nước vôi trong, khí mêtan, đất đèn, dd Br
2
, benzen, dầu ăn
+ Tranh vẽ phóng to
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Minh Trang 18
Trường THCS Thới Thuận Giáo án : Hóa Học 9
+ Hộp mô hình cấu tạo phân tử dạng rỗng và dạng đặc
- Dụng cụ : ống nghiệm , giá ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, ống dẫn khí, ống nhỏ giọt , đèn
cồn…
C. PHÂN BỐ THỜI GIAN
Cấu trúc của chương:
Chương 4 gồm 11 tiết : 8 tiết lý thuyết, 1 tiết luyện tập, 1 tiết thực hành và 1 tiết kiểm tra
Tiết 45: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
Tiết 46: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
Tiết 47: Metan
Tiết 48: Etilen
Tiết 49: Axetilen
Tiết 50: Benzen
Tiết 51: Thực hành: Tính chất hoá học của hiđrocacbon
Tiết 52: Luyện tập chương IV
Tiết 53: Kiểm tra viết
Tiết 54 : Dầu mỏ và khí thiên nhiên.
Tiết 55: Nhiên liệu
Tuần 23 Ngày soạn : 01/02/2009
Tiết : 45 Ngày dạy : 03/02/2009
BÀI 34:
KHÁI NIỆM VỀ HP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ
I> MỤC TIÊU:
− Học sinh hiểu thế nào là hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
− Nắm được cách phân loại về hợp chất hữu cơ
− Phân biệt được các chất hữu cơ thông thường với các chất vô cơ
II> CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
− Dụng cụ: cốc thủy tinh, ống nghiệm, đũa thủy tinh
− Hóa chất, bông nến, nước vôi trong
2. Học sinh
III> TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Vào bài: Từ thời cổ đại, con người đã biết sử dụng và chế biến các hợp chất hữu cơ có
trong thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống của mình. Vậy hợp chất hữu cơ là gì? Hóa học hữu
cơ là gì?
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
*Hoạt động 1: Hợp chất hữu cơ có ở đâu ? ( 5 ’)
Giới thiệu hình vẽ các loại thức
ăn, hoa quả và đồ dùng có chứa
hợp chất hữu cơ
Yêu cầu học sinh nhận xét về số
lượng hợp chất hữu cơ và tầm
quan trong của nó đối với đời sống
Nhận xét, mở rộng
Quan sát
Nhận xét
+ Rất nhiều
+ Rất quan trọng
Lắng nghe
I. Khái niệm về hợp chất
hữu cơ
1. Hợp chất hữu cơ có ở
đâu?
Hợp chất hữu cơ có ở
xung quanh ta, cơ thể sinh
vật, lương thực thực phẩm…
* Hoạt động 2: Hợp chất hữu cơ là gì? ( 15 ’ )
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Minh Trang 19
Trường THCS Thới Thuận Giáo án : Hóa Học 9
Yêu cầu đọc nội dung thí nghiệm
Làm thí nghiệm biểu diễn
Yêu cầu học sinh quan sát nước
vôi trong trước khi làm thí nghiệm
Yêu cầu học sinh nhận xét hiện
tượng xảy ra
Nhận xét: khi bông cháy tạo ra
H
2
O và CO
2
Mở rộng: khi đốt cháy các chất
hữu cơ khác cũng tương tự
Đặt câu hỏi:“ Hợp chất hữu cơ là
gì?”
Nhấn mạnh: ngoại trừ các hợp
chất như CO, CO
2
, H
2
CO
3
,các
muối cacbonat kim loại
Đọc thí nghiệm
Quan sát thí nghiệm
Cá nhân trả lời
+ Trong suốt
Nhận xét
+ Nước vôi trong vẩn đục
Theo dõi
Lắng nghe
Cá nhân trả lời
+ Là hợp chất của cacbon
Lắng nghe
2. Hợp chất hữu cơ là gì?
- Hợp chất hữu cơ là hợp
chất của cacbon
( trừ CO, CO
2
, H
2
CO
3
và
các muối kim loại )
* Hoạt động 3: Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào?( 10’ )
Treo bảng có ghi một vài công
thức của hidrocacbon và dẫn xuất
của hidrocacbon
Yêu cầu học sinh nhận xét
thành phần cấu tạo của 2 nhóm
Yêu cầu học sinh khác nhận xét
Nhận xét
Yêu cầu HS thực hiện bài tập 1
SGK
Yêu cầu HS nhận xét
Quan sát
Nhận xét
+ Hidrocacbon: phân tử chỉ
có 2 nguyên tố cacbon và hidro
+ Dẫn xuất của hidrocacbon:
ngoài nguyên tố cacbon và
hidro, trong đó phân tử còn có
các nguyên tố khác
Nhận xét
Thống nhất
Đọc và thực hiện
+ Hợp chất hữ cơ : C
2
H
2
,
C
6
H
12
O
6
,C
6
H
6
, C
5
H
7
Cl,C
2
H
4
O
2
+ Hiđrôcacbon: C
2
H
2
, C
6
H
6
+ Dẫn xuất hiđrô cacbon :
C
6
H
12
O
6
, C
5
H
7
Cl, C
2
H
4
O
2
.
Nhận xét
3. Các hợp chất hữu
cơ được phân loại như
thế nào?
Hợp chất hữu cơ
gồm 2 loại chính:
+ Hidrocacbon : CH
4
,
C
2
H
2
, C
6
H
6
…
+ Dẫn xuất của
hidrocacbon : CH
3
Cl ,
C
2
H
5
OH ….
* Hoạt động 4: Khái niệm về hóa học hữu cơ ( 10’)
Giới thiệu về các chuyên ngành
nghiên cứu trong hóa học
Đặt câu hỏi : “ Thế nào là hóa
học hữu cơ? ”
Yêu cầu học sinh khác nhận xét
Lắng nghe
Cá nhân trả lời
+ Là ngành hóa học chuyên
nghiên cứu về các hợp chất hữu
cơ và những chuyển đổi của
chúng
Nhận xét
II> Khái niệm về
hóa học hữu cơ:
Hóa học hữu cơ là
ngành chuyên
nghiên cứu về các
hợp chất hữu cơ
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Minh Trang 20
Trường THCS Thới Thuận Giáo án : Hóa Học 9
Giới thiệu tầm quan trọng các
ngành hóa học
Lắng nghe
* Hoạt động 5 : Củng cố – Dặn dò ( 5’)
Khái niệm về hóa học hữu cơ ?
Phân loại về hợp chất hữu cơ ?
Hãy chọn câu trả lời đúng
Hợp chất nào là hợp chất
hidrocacbon
a) CO
2
, CH
4
, CaCO
3
b) C
2
H
6
O, C
2
H
4
O
2
, C
6
H
12
O
6
c) CH
4
, H
2
CO
3
, CaC
2
d) CH
4
, C
2
H
4
, C
6
H
6
Bài tập về nhà : 2,3,4,5(SGK)
Chuẩn bò bài “ cấu tạo phân tử
hợp chất hữu cơ”
Trả lời
Thảo luận chọn câu trả lời
Ghi nhận
D. RÚT KINH NGHIỆM:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 23 Ngày soạn : 03/02/2009
Tiết : 46 Ngày dạy : 05/02/2009
Bài 35
CẤU TẠO PHÂN TỬ HP CHẤT HỮU CƠ
A> MỤC TIÊU:
− Hiểu được trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên từ liên kết với nhau theo đúng hóa trò,
cacbon hóa trò IV, Oxi hóa trò II, hidro hóa trò I
− Hiều được mỗi chất hữu cơ có 1 công thức cấu tạo ứng với một trạt tự liên kết xác đònh,
các nguyên tử cacbon có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon.
− Viết được công thức cấu tạo của một số chất đơn giản, phân biệt được các chất khác
nhau qua công thức cấu tạo
B> CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
− Quả cầu cacbon, hidro, oxi có lỗ khoan sẵn
− Các thanh nối tượng trưng cho hóa trò của các nguyên tố
2. Học sinh:
− Xem trước bài mới
C> TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:( 5’)
Hợp chất hữu cơ là gì? Phân loại? Cho ví dụ?
2. Giảng bài mới: (1’)
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Minh Trang 21
Trường THCS Thới Thuận Giáo án : Hóa Học 9
Vào bài: các em đã biết hợp chất hữu cơ là những hợp chất của cacbon. Vậy hóa trò và
liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử các hợp chất hữu cơ như thế nào? Công thức cấu tạo
của các hợp chất hữu cơ cho biết điều gì?
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Minh Trang 22
Trường THCS Thới Thuận Giáo án : Hóa Học 9
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Minh Trang 23
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Hóa trò và liên kết giữa các phân tử ( 9’)
Yêu cầu học sinh tính hóa trò
của cacbon, hidro, oxi trong các
hợp chất CO
2
, H
2
O
Thông báo hóa trò các nguyên tố
trên trong các hợp chất hữu cơ
Hướng dẫn HS biểu diễn hóa trò
và liên kết giữa các nguyên tử
trong phân tử
Thực hiện mô hình phân tử và
yêu cầu học sinh làm theo
Yêu cầu học sinh biểu diễn liên
kết trong phân tử CH
4
Yêu cầu học sinh khác nhận xét
Yêu cầu học sinh biểu diễn liên
kết nguyên tử trong các phân tử
CH
3
Cl, CH
3
OH
Nhận xét. Yêu cầu học sinh rút
ra kết luận về sự liên kết giữa các
nguyên tử
1 học sinh lên bảng
+ C hóa trò IV
+ H hóa trò I
+ O hóa trò II
Lắng nghe
1 học sinh lên bảng
, ,
Lắp ráp mô hình
Học sinh lên bảng
H
|
H C H
|
H
Nhận xét
Học sinh làm vào phiếu học
tập
Thống nhất
Rút ra kết luận
I: Đặc điểm cấu tạo
phân tử hợp chất
hữu cơ
1. Hóa trò và liên
kết giữa các phân tử:
− Trong phân tử hợp
chất hữu cơ, các
nguyên tử liên kết
với nhau theo đúng
hóa trò, cacbon hóa
trò IV, hidro hóa trò I,
oxi hóa trò II
− Mỗi hợp chất hữu
cơ có 1 trật tự liên
kết xác đònh giữa các
nguyên tử trong phân
tử
* Hoạt động 2: Mạch cacbon (10’)
C H O
H
H C Cl
H
H
H C O H
H
Trường THCS Thới Thuận Giáo án : Hóa Học 9
Đặt câu hỏi
“ Những nguyên từ cacbon có
liên kết được với nhau không”
Yêu cầu học sinh biểu diễn liên
kết C
2
H
6
“ Nguyên tử cacbon hóa trò mấy”
Yêu cầu học sinh biểu diễn liên
kết giữa các nguyên tử trong phân
tử
C
3
H
8
Yêu cầu học sinh rút ra kết luận
Yêu cầu học sinh khác nhận xét
Giới thiệu 3 loại mạch cacbon
Cá nhân trả lời
+ Được
1 học sinh lên bảng
H H
| |
H C C H
| |
H H
+ Hóa trò IV
1 học sinh lên bảng
Rút ra kết luận
Nhận xét
Lắng nghe
2. Mạch cacbon:
− Trong hợp chất
hữu cơ, những
nguyên tử cacbon có
thể liên kết trực tiếp
với nhau tạo thành
mạch cacbon
− Các loại mạch
cacbon: mạch thẳng,
mạch nhánh, mạch
vòng
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Minh Trang 24
Trường THCS Thới Thuận Giáo án : Hóa Học 9
* Hoạt động 3: Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử (7’)
Treo 2 công thức biểu diễn
C
2
H
6
O
Yêu cầu học sinh nhận xét về
trật tự liên kết trong 2 chất
Yêu cầu học sinh rút ra kết luận
Quan sát
Nhận xét
+ 2 chất trên có sự khác
nhau về trật tự liên kết giữa
các nguyên tử trong phân tử
Rút ra kết luận
3. Trật tự liên kết giữa
các nguyên tử trong
phân tử:
Mỗi hợp chất hữu cơ
có một trật tự liên kết
xác đònh giữa các nguyên
tử trong phân tử
* Hoạt động 4: Công thức cấu tạo(8’)
Yêu cầu học sinh nhắc lại ý
nghóa của công thức phân tử
Viết công thức cấu tạo C
2
H
6
O lên
bảng
“ Đó là chất gì?”
“ Công thức cấu tạo có ý nghóa
như thế nào?”
Yêu cầu học sinh khác nhận xét
Học sinh nhắc lại
Quan sát
+ Rượu etylic
+ Cho biết thành phần phân
tử và trật tự liên kết giữa các
nguyên tử trong phân tử
Nhận xét
II> Công thức cấu
tạo:
Công thức cấu tạo
cho biết thành phần
phân tử và trật tự liên
kết giữa các nguyên
tử trong phân tử
* Hoạt động 5: Củng cố – Dặn dò ( 5’)
Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm :
Đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ? Công thức
cấu tạo?
Những công thức cấu tạo nào sau đây biểu
diễn cùng một chất
a. b.
c. d.
Nhắc lại
Chọn hình
Giáo viên : Nguyễn Hoàng Minh Trang 25