Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 bài 8: Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.84 KB, 6 trang )

Tiết 32: TLV
LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ
KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM
I. Mức độ cần đạt:
- Biết lập bố cục và cách thức xây dựng dàn bài cho bài văn tự sự có yếu tố miêu
tả và biểu cảm.
II. Trọng tâm kiến thức:
1. Kiến thức:
- Cách lập dàn ý cho văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
2. Kĩ năng:
- Xây dựng bố cục, sắp xếp các ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biẻu
cảm.
- Viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng
450 chữ.
3. Thái độ:
- Biết cách tìm lựa chọn sắp xếp các ý trong một bài văn.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
- các ví dụ.
2. Học sinh:
-Đọc sách, tìm hiểu bài.
IV.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra phần chuẩn bị của 5 học sinh cho điểm đánh giá.
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Tìm hiểu và nhận biết dàn ý của một bài văn tự
sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.


NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I.Dàn ý của bài văn tự sự:
1.T×m hiÓu dµn ý cña
bµi v¨n tù sù:


Cho hs đọc văn bản trong SGK.

* Văn bản:

(H) Bi vn trờn cú th chia lm ba phn M bi,
Thõn bi v Kt bi Hóy ch ra ba phn ú v nờu
ni dung khỏi quỏt ca mi phn?
M bi: tỡm u n ''bao nhiờu th by la lit
trờn bn''. Ni dung chớnh l k v t li quang cnh
chung ca bui sinh nht.
Thõn bi: t ''Vui thỡ vui tht,'' n Trinh vn
lng l ci, ch gt u khụng núi '' Phn ny tp
trung k v mún qu sinh nht c ỏo ca ngi
bn.
Kt bi : t ''Cm n Trinh quỏ'' n '' hụm
nay cú c chựm qu vng
ti thm mỏt ny,...'' nờu cm ngh ca ngi bn
v mún qu sinh nht

M bi: tỡm u n ''bao
nhiờu th by la lit trờn bn''.
Ni dung chớnh l k v t li
quang cnh chung ca bui
sinh nht.

Thõn bi: t ''Vui thỡ vui
tht,'' n Trinh vn lng l
ci, ch gt u khụng núi ''
Phn ny tp trung k v mún
qu sinh nht c ỏo ca
ngi bn.
Kt bi : t ''Cm n Trinh
quỏ'' n '' hụm nay cú c
chựm qu vng
ti thm mỏt ny,...'' nờu cm
(H) Truyn k v vic gỡ ? Ai l ngi k chuyn ( ngh ca ngi bn v mún qu
ngụi th my)?
sinh nht
- K v mt ngi bn thõn vi mún qu sinh nht
bt ng, cm ng. Cõu chuyn c k ngụi th
nht .
- K v mt ngi bn thõn vi
(H) Cõu chuyn xy ra õu? Vo lỳc no? Trong mún qu sinh nht bt ng, cm
hon cnh no?
ng. Cõu chuyn c k
- Thời gian: buổi sáng, không gian: trong ngụi th nht .
- Thời gian: buổi sáng,
nhà Trang, hoàn cảnh: ngày sinh nhật
Trang có các bạn đến chúc mừng.

không gian: trong nhà

(H) Chuyn xy ra vi ai? Cú nhng nhõn vt no?
Ai l nhõn vt chớnh? Tớnh cỏch ca mi nhõn vt
ra sao?

- Sự việc xoay quanh nhân vật Trang,

Trang, hoàn cảnh: ngày

ngoài ra con có Trinh, Thanh và các bạn.

nhân vật Trang, ngoài ra

sinh nhật Trang có các
bạn đến chúc mừng.
- Sự việc xoay quanh


+ Trang: hồn nhiên, vui mừng, sốt ruột.

con có Trinh, Thanh và

+ Trinh: kín đáo, đằm thắm, cân

các bạn.

thành.
+ Thanh: hồn nhiên, nhanh nhẹn, tinh ý.
(H) Cõu chuyn din ra nh th no? M u nờu
vn gỡ? nh im cõu chuyn õu? Kt thỳc
ch no? iu gỡ ó to nờn s bt ng? Cỏc yu t
miờu t, biu cm c kt hp v th hin
nhng ch no trong truyn? Nờu tỏc dng ca
nhng yu t miờu t v biu cm ny. .
Mở đầu: buổi sinh nhật vui vẻ đã sắp

đến hồi kết, Trang sốt ruột vì ngời bạn
thân nhất cha đến.
Diễn biến: Trinh đến và giải toả những
băn khoăn của Trang, đỉnh điểm là
món quà độc đáo: một chùm ổi đợc
Trinh chăm sóc tự khi nó là những cái nụ.
Kết thúc: Cảm nghĩ của Trang về món
quà sinh nhật độc đáo.
Tác dụng của yếu tố miêu tả: giúp cho
ngời đọc có thể hình dung ra không
khí của nó và cảm nhận đợc tình bạn
thắm thiết giữa Trang và Trinh.
Tác dụng của yếu tố biểu cảm: giúp cho
ngời đọc hiểu rằng tặng cái gì không
quan trọng bằng tặng nh thế nào.
(H) Nhng ni dung trờn (cõu b) c tỏc gi k
theo th t no? (Tun t theo thi gian trc - sau
hay cú gỡ o ngc, t hin ti nh v quỏ kh...)
- K theo trỡnh t thi gian (k cỏc s vic din

- K theo trỡnh t thi gian (k
cỏc s vic din bin tự u
n cui bui sinh nht) kt
hp hi c ngc thi gian nh
v s vic ó din ra ''lõu lm,
t my thỏng trc...


biến tõ đầu đến cuối buổi sinh nhật) kết hợp hồi ức
ngược thời gian nhớ về sự việc đã diễn ra ''lâu lắm,

từ mấy tháng trước...”
(H) Qua phần tìm hiểu trên, em hãy cho biết bố cục
của bài văn tự sự? Nêu nội dung chính của mỗi
phần ?
2. Dµn ý cña bµi v¨n tù
sù:
- Cho HS đọc mục “ dàn ý “ trong SGK
Bài 1:Từ truyện Cô bé bán diêm, em
hãy lập ra một dàn ý cơ bản?
Mở bài:
- Giới thiệu quang cảnh đêm giao thừa.
- Giới thiệu nhân vật chính: em bé bán
diêm.
- Giới thiệu gia cảnh của em bé bán
diêm.
Thân bài:
-Lúc đầu do không bán được diêm nên
em bé không dám về nhà vì sợ bố đánh.
Em tìm một góc tường ngồi tránh rét.
Kết quả em vẫn bị gió lét hành hạ
-Em bé đành liều quẹt các que diêm để
sưởi ấm. Mỗi lẩn quẹt một que diêm, em
lại thấy hiện lên một viễn cảnh ấm áp và
đẹp đẽ. Diêm vụt tắt, em bé lại trở về với
hiện tại tê cóng.Que diêm thứ tư được
đốt lên, em nhìn thấy bà em. Vì muốn
níu bà ở lại em đã bật tất cả các que
diêm còn lại và bay lên trời cùng bà

SGK

III. LuyÖn tËp:
- Dàn ý cơ bản:
Mở bài : Giới thiệu quang cảnh đêm
giao thừa và gia cảnh của em bé bán diêm,
nhân vật chính trong truyện.
Thân bài:
-Lúc đầu do không bán được diêm nên
em bé không dám về nhà vì sợ bố đánh.
Em tìm một góc tường ngồi tránh rét. Kết
quả em vẫn bị gió lét hành hạ
-Em bé đành liều quẹt các que diêm để
sưởi ấm. Mỗi lẩn quẹt một que diêm, em
lại thấy hiện lên một viễn cảnh ấm áp và
đẹp đẽ. Diêm vụt tắt, em bé lại trở về với
hiện tại tê cóng.Que diêm thứ tư được đốt
lên, em nhìn thấy bà em. Vì muốn níu bà
ở lại em đã bật tất cả các que diêm còn lại
và bay lên trời cùng bà
Kết bài : Sáng mồng một tết người ta
chứng kiến cái chết thương tâm của em
bé. Mọi người qua đường không ai biết


Kết bài : Sáng mồng một tết người ta
được cái điểu kì diệu mà em bé đã trông
chứng kiến cái chết thương tâm của em thấy
bé. Mọi người qua đường không ai biết
*Các yếu tố miêu tả và biểu cảm
được cái điểu kì diệu mà em bé đã trông được đan xen vào trong quá trình kể
thấy

chuyện, đặc biệt cảnh mộng tưởng cũng
*Các yếu tố miêu tả và biểu cảm được như cảnh 'thực sau khi diêm tắt được
đan xen vào trong quá trình kể chuyện,
miêu tả rất sinh động. Kèm theo đó là
đặc biệt cảnh mộng tưởng cũng như
những suy nghĩ và tâm trạng của nhân
cảnh 'thực sau khi diêm tắt được miêu tả vật.
rất sinh động. Kèm theo đó là những suy * Bài tập 2
nghĩ và tâm trạng của nhân vật.
Mở bài: Giới thiệu người bạn của
mình là ai ? Kỉ niệm khiến mình xúc động
là kí niệm gì ? (nêu một cách khái quát)
Thân bài: Tập trung kể về kỉ niệm
xúc động ấy.
-Nó xảy ra ở. đâu, lúc nào ? (thời
gian, hoàn cảnh...) Với ai ? (nhân vật)
-Chuyện xảy ra như thế nào ? (mở
đầu, diễn biến, kết quả)
Điều gì khiến em xúc động ? Xúc
* Bài tập 2: Lập dàn ý cho đề bài: “ Hãy động như thế nào ? (miêu tả các biểu hiện
kể về một kỷ niệm với người bạn tuổi
của sự xúc động)
thơ khiến em xúc động và nhớ mãi?
Kết bài: Em có suy nghĩ gì về kỉ niệm
Mở bài: Giới thiệu người bạn của
đó?
mình là ai ? Kỉ niệm khiến mình xúc
động là kí niệm gì ? (nêu một cách khái
quát)
Thân bài: Tập trung kể về kỉ niệm

xúc động ấy.
-Nó xảy ra ở. đâu, lúc nào ? (thời
gian, hoàn cảnh...) Với ai ? (nhân vật)


-Chuyn xy ra nh th no ? (m
u, din bin, kt qu)
iu gỡ khin em xỳc ng ? Xỳc
ng nh th no ? (miờu t cỏc biu
hin ca s xỳc ng)
Kt bi: Em cú suy ngh gỡ v k
nim ú?
IV. Củng cố, dặn dò:
1. Củng cố: Nắm đợc dàn ý và cách lập dàn ý của bài văn tự sự
kết hợp với yếu tố miêu tả và biểu cảm.
2. Dặn dò:
- Luyn tp thờm.
- Chun b bi mi: Hai cõy phong.
* iu chnh k hoch:






×