Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hùng Vương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440 KB, 127 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
TRONG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngành: Quản lý kinh tế

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
TRONG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN HỮU ĐẠT



THÁI NGUYÊN - 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi. Số liệu và
kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa từng được sử dụng trong bất cứ luận
văn, luận án nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đều
đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 01 năm 2019
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Thị Thu Hằng


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban
Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, các
thầy cô giáo đã trực tiếp truyền thụ, trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản
và những định hướng đúng đắn trong học tập và tu dưỡng đạo đức, tạo tiền đề
tốt để tôi học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS.Nguyễn Hữu
Đạt đã dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tôi
trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, các Phòng ban, nhân viên tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Hùng Vương đã
cung cấp những thông tin cần thiết và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu

và thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã
quan tâm giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong học tập, tiến hành
nghiên cứu và hoàn thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 01 năm 2019
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Thị Thu Hằng


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................... x
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
4. Đóng góp mới của luận văn .............................................................................. 4
5. Kết cấu của luận văn ........................................................................................ 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẬN DỤNG CHÍNH
SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT TRIỂN TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển tín dụng của ngân hàng thương mại ....................... 5
1.1.1. Tín dụng của ngân hàng.............................................................................. 5
1.2.Chính sách phát triển tín dụng của ngân hàng nhà nước ................................. 14

1.2.1. Các chính sách của NHNN trong phát triển tín dụng tại ngân hàng
thương mại ........................................................................................................ 14
1.2.2. Vận dụng chính sách của NHNN trong phát triển tín dụng tại Ngân hàng
thương mại ........................................................................................................ 17
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến vận dụng chính sách của NHNN trong phát
triển tín dụng tại Ngân hàng thương mại ............................................................. 21
1.3. Kinh nghiệm vận dụng chính sách của NHNN trong phát triển tín dụng tại
của một số NHTM trong nước ............................................................................ 25
1.3.1. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ ..... 25


iv
1.3.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh
Thái Nguyên ..................................................................................................... 26
1.3.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Thái Nguyên .... 30
1.3.4. Một số bài học kinh nghiệm cho ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt nam - Chi nhánh Hùng Vương .................................................................... 33
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 35
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 35
2.2. Các phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 35
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp ...................................................... 35
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp .................................................... 36
2.3. Phương pháp tổng hợp thông tin .................................................................. 38
2.4. Phương pháp phân tích thông tin.................................................................. 39
2.4.1.Phương pháp thống kê mô tả ..................................................................... 39
2.4.2. Phương pháp so sánh ................................................................................ 39
2.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................... 39
2.5.1. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thương mại ................................................................................................ 39
2.5.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá công tác phát triển tín dụng và tình hình vận

dụng chính sách của NHNN trong phát triển tín dụng tại NHTM ......................... 40
Chương 3: THỰC TRẠNG VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
HÙNG VƯƠNG ............................................................................................... 44
3.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Hùng Vương ........................................................................................... 44
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương ........................................................... 44
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ...... 46
3.1.3. Cơ cấu tổ chức, mạng lưới hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương .................................................... 47


v
3.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương ................................................................... 52
3.2. Thực trạng vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển
tín dụng tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Hùng Vương ..................................................................................................... 54
3.2.1. Chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại Ngân
hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương .................. 54
3.2.2. Nội dung vận dụng chính sách của NHNN trong phát triển tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương ........ 58
3.2.3. Kết quả vận dụng chính sách của NHNN trong phát triển tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương ........ 73
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động vận dụng chính sách của ngân hàng
nhà nước trong phát triển tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương. .................................................................. 77
3.3.1. Các yếu tố khách quan .............................................................................. 77

3.3.2. Các yếu tổ chủ quan ................................................................................. 80
3.4. Đánh giá việc vận dụng chính sách của NHNN trong phát triển tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương ... 84
3.4.1. Kết quả đạt được ...................................................................................... 84
3.4.2. Hạn chế ................................................................................................... 85
3.4.3. Nguyên nhân ............................................................................................ 87
Chương 4: GIẢI PHÁP VẬN DỤNG CÓ HIỆU QUẢ CHÍNH SÁCH
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG ........................................................................ 90
4.1. Định hướng và mục tiêu vận dụng có hiệu quả chính sách của NHNN
trong phát triển tín dụng tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Hùng Vương ..................................................................................... 90
4.1.1. Định hướng vận dụng có hiệu quả chính sách của NHNN trong phát
triển tín dụng tại NH TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam - CN Hùng Vương .... 90


vi
4.1.2. Mục tiêu vận dụng có hiệu quả chính sách của NHNN trong phát triển
tín dụng tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Hùng Vương ..................................................................................................... 91
4.2. Giải pháp vận dụng có hiệu quả chính sách của NHNN trong phát triển tín
dụng tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam - CN Hùng Vương ...... 92
4.2.1. Tìm kiếm và mở rộng khách hàng ............................................................. 92
4.2.2. Đa dạng hóa và hoàn thiện sản phẩm tín dụng ........................................... 94
4.2.3. Hoàn thiện quy trình và mô hình cấp tín dụng ........................................... 96
4.2.4. Điều chỉnh chính sách cho phù hợp ........................................................... 98
4.2.5. Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát thực hiện ....................................... 99
4.2.6. Đổi mới công nghệ và cải thiện cơ sở hạ tầng .......................................... 101
4.2.7. Giải pháp về nguồn nhân lực .................................................................. 102
Công tác nhân sự là yếu tố then chốt để đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững
của ngân hàng. Ngân hàng cần có chính sách nhân sự phù hợp, thu hút và phát

triển được các cán bộ có năng lực, có tâm huyết, yêu nghề. ............................... 102
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 104
4.3.1. Đối với Chính Phủ ................................................................................. 104
4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ................................................................. 104
4.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ....................... 106
KẾT LUẬN.................................................................................................... 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 109
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 112


vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CN

:

Chi nhánh

HĐQT

:

Hội đồng quản trị

KH

:

Khách hàng


KHDN

:

Khách hàng doanh nghiệp

NHNN

:

Ngân hàng nhà nước

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

TCTD

:

Tổ chức tín dụng


TMCP

:

Thương mại cổ phần


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Thang đánh giá Likert .................................................................... 36
Bảng 2.2: Thông tin thứ cấp ........................................................................... 37
Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - CN Hùng Vương giai đoạn 2015 - 2017 ........... 53
Bảng 3.2. Đánh giá của cán bộ, nhân viên ngân hàng về chính sách tín
dụng của ngân hàng nhà nước ...................................................... 57
Bảng 3.3. Công tác đa dạng, cải tiến sản phẩm của BIDV Chi nhánh
Hùng Vương ................................................................................. 58
Bảng 3.4. Quy mô sản phẩm tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương ............................ 60
Bảng 3.5: Lãi suất cho vay của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương ............................................. 64
Bảng 3.6 Các chương trình khuyến mại, ưu đãi dành cho khách hàng .......... 66
Bảng 3.7. Ngân sách dành cho truyền thông Marketing đối với hoạt động
tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Hùng Vương ..................................................... 68
Bảng 3.8. Đánh giá về công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Hùng Vương ................................................................................. 72
Bảng 3.9. Tình hình hoạt động tín dụng phân chia theo thời gian của
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh

Hùng Vương ................................................................................. 73
Bảng 3.10. Tình hình hoạt động tín dụng phân chia theo đối tượng khách
hàng Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Hùng Vương ................................................................ 74


ix
Bảng 3.11. Tình hình hoạt động tín dụng phân chia theo ngành kinh tế tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Hùng Vương ................................................................................. 75
Bảng 3.12. Đánh giá của cán bộ nhân viên về thực hiện vận dụng chính
sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng ............... 76
Bảng 3.13. Ý kiến đánh giá về chiến lược tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương ........... 80
Bảng 3.14. Ý kiến đánh giá về chính sách tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương ........... 81
Bảng 3.15. Ý kiến đánh giá về công nghệ thông tin tại BIDV Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương .... 82
Bảng 3.16: Ý kiến đánh giá về nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương ............................ 83


x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Sơ đồ mô hình tổ chức Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương ............................................... 49
Sơ đồ 3.2: Kênh phân phối của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương ............................................... 65


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Tín dụng ngân hàng là xương sống của nền kinh tế. Một hệ thống ngân
hàng hoạt động hiệu quả và đúng hướng là tiền đề để một đất nước phát triển
toàn diện về mặt kinh tế. Tuy nhiên, vai trò của hệ thống ngân hàng không chỉ
đơn giản là cung cấp tiền cho nền kinh tế, mà quan trọng hơn cả là cung cấp
tiền đúng cho đúng người, hỗ trợ tín dụng đúng chỗ. Chính sách của ngân
hàng nhà nước, vì đó, sẽ là kim chỉ nam quan trọng để hệ thống ngân hàng có
thể phân phối nguồn lực tài chính một cách hiệu quả.
Trên thực tế, việc vận dụng các chính sách của ngân hàng nhà nước
trong hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng là cực
kỳ cần thiết vì một số lý do sau.
Thứ nhất, tốc độ phát triển của các ngành nghề là không giống nhau. Sự
khác nhau đến từ nhiều nguyên nhân, trong đó có cả nguyên nhân chủ quan
cũng như khách quan. Một mặt, tốc độ phát triển của các ngành nghề phụ
thuộc vào xu thế của thế giới.
Thứ hai, có sự khác biệt nhất định về thu nhập của người dân giữa các
khu vực. Trong đó, khu vực nông thôn hoặc ven biển thường có thu nhập thấp
hơn khu vực thành thị. Chính vì thế, chính sách tín dụng tiêu dùng hỗ trợ phát
triển nông nghiệp hoặc thủy sản cũng thể hiện sự định hướng của chính phủ
trong việc cân đối thu nhập giữa các khu vực, xóa đói, giảm nghèo và giảm
bất bình đẳng.
Thứ ba, nhu cầu tín dụng của xã hội khác nhau trong từng thời kỳ.
Trong giải đoạn đầu phát triển kinh tế, nhu cầu sẽ chủ yếu tập trung ở việc
vay vốn phát triển kinh tế. Tuy nhiên, khi mức sống tăng đến một ngưỡng
nhất định, sẽ có nhiều nhu cầu khác phát sinh, ví dụ nhu cầu về vay vốn hỗ trợ
mua nhà hoặc tài sản. Nhìn chung, qua phân tích có thể thấy rằng, việc vận
dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong việc phát triển tín dụng là cực



2
kỳ quan trọng và là tiền đề để hệ thống ngân hàng hoạt động hiệu quả, đáp
ứng các mục tiêu phát triển xã hội theo định hướng của nhà nước.
Tại Việt Nam, phát triển tín dụng những năm gần đây đã có những bước
tăng trưởng vượt bậc, các sản phẩm tín dụng tại Việt Nam nói chung và tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hùng Vương ngày
càng đa dạng và phong phú. Năm 2017, BIDV chi nhánh Hùng Vương đạt lợi
nhuận trước thế tăng trưởng vượt bậc, đạt 40,01 tỷ đồng, trích dự phòng rủi ro
đạt 8.24 tỷ đồng, cao hơn 3.84 tỷ đồng so với năm 2016. BIDV chi nhánh
Hùng Vương 2 năm liền đạt danh hiệu Chi nhánh hoàn thành xuất sắc nhất tất
cả các chỉ tiêu kế hoạch.
Tuy nhiên, tăng trưởng tín dụng cao là một chuyện, nhưng phát triển đáp
ứng được yêu cầu của chính phủ và kỳ vọng của xã hội hay không lại là một
câu chuyện hoàn toàn khác. Với vị thế là một trong bốn ngân hàng chủ lực của
hệ thống tài chính quốc gia, nhiệm vụ và kỳ vọng dành cho BIDV nói chung và
BIDV chi nhánh Hùng Vương nói riêng, không chỉ đơn thuần chỉ là tăng
trưởng giống như các ngân hàng thương mại khác, mà còn là sự kỳ vọng là
công cụ, là đơn vị phối hợp để chính phủ có thể thực hiện được các chương
trình phát triển đất nước. Tuy nhiên, hiện nay câu trả lời cho câu hỏi BIDV chi
nhánh Hùng Vương đã đáp ứng được đến đâu kỳ vọng của chính phủ, đã làm
được những gì để vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước vẫn còn đang
bỏ ngỏ, chưa được quan tâm và nghiên cứu. Vì vậy tôi quyết định lựa chọn đề
tài “Vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong phát triển tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Hùng Vương” để nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của luận văn là đánh giá thực trạng và đưa ra các đề
xuất, giải pháp nhằm phát triển tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và



3
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương theo định hướng chính sách
của NHNN.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Căn cứ vào mục tiêu chung như trên, luận văn sẽ thực hiện những nội
dung cụ thể như sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn về vận dụng
chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển hoạt động tín dụng tại các
ngân hàng thương mại.
- Phân tích cụ thể các chính sách tín dụng của ngân hàng nhà nước
hiện nay.
- Đánh giá thực trạng hoạt động vận dụng chính sách Ngân hàng nhà
nước trong phát triển tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Hùng Vương giai đoạn 2015-2017.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả vận dụng chính sách của
Ngân hàng nhà nước trong công tác phát triển tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác vận dụng chính sách của
Ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác vận
dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương.
- Giới hạn về không gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương.
- Giới hạn về thời gian: Số liệu và tài liệu thu thập trong giai đoạn

2015 - 2017.


4
4. Đóng góp mới của luận văn
Về lý luận: Trên cơ sở vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước,
đề tài góp phần tổng quát và hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về
phát triển tín dụng, vai trò của nó đối với hoạt động ngân hàng và các nhân tố
ảnh hưởng đến việc phát triển tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương.
Về thực tiễn: Luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động phát
triển tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Hùng Vương trên cơ sở vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước.
Đồng thời, luận văn đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả
vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương.
5. Kết cấu của luận văn
Kết cấu của luận văn: ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu
tham khảo, luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về vận dụng chính sách của Ngân
hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước
trong phát triển tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Hùng Vương
Chương 4: Giải pháp vận dụng có hiệu quả chính sách của Ngân hàng
nhà nước trong phát triển tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương.


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1. Tín dụng của ngân hàng
1.1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế khách quan, có quá trình ra đời, tồn
tại và phát triển cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Nó phản ánh mối
quan hệ vay mượn giữa các chủ thể dựa trên nguyên tắc hoàn trả. Theo đó,
người cho vay sẽ chuyển giao quyền sử dụng của hàng hóa hoặc tiền tệ thuộc
sở hữu của mình sang người vay và người vay có nghĩa vụ hoàn trả lại người
cho vay một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu đã nhận.
(1) Cho vay vốn
Chủ thể cho vay

Chủ thể đi vay

(Lender)

(Borrower)
Hoàn trả cả gốc lẫn lãi (2)

Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng sang cho khách hàng (tổ chức, cá nhân) trong một thời gian nhất
định với một khoản chi phí nhất định. Nói cách khác, tín dụng ngân hàng là
quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các tổ chức, cá nhân được thực hiện dưới
hình thức: ngân hàng đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay với các đối
tượng trên (Đinh Xuân Hạng - Nguyễn Văn Lộc, 2012).
Tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng chủ yếu trong 4 hình

thức tín dụng trên. Tín dụng ngân hàng giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong nền
kinh tế, hoạt động của nó hết sức đa dạng và phong phú.
Tín dụng ngân hàng ra đời và phát triển gắn liền với sự ra đời và phát
triển của hệ thống ngân hàng. Đối tượng của tín dụng ngân hàng là vốn tiền
tệ, trong đó: ngân hàng là người cho vay còn tổ chức, cá nhân là người đi vay.


6
Tín dụng ngân hàng là hoạt động sinh lời lớn nhất cho NHTM song rủi
ro cao nhất. Đây là hoạt động quan trọng nhất của các ngân hàng nói riêng và
của các trung gian tài chính nói chung, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng sổ
tài sản và tạo thu nhập từ lãi lớn. Tín dụng còn là hoạt động tài trợ của ngân
hàng cho khách hàng (Đinh Xuân Hạng - Nguyễn Văn Lộc, 2012).
Quan hệ tín dụng phần lớn được xác định thông qua hợp đồng tín dụng
với trọng tâm là xác định khả năng và ý muốn của người nhận tín dụng trong
việc thực hiện hợp đồng.
1.1.1.2 Các nguyên tắc tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng vừa là tín dụng mang tính chất sản xuất kinh doanh
do gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh vừa là tín dụng tiêu dùng,
không gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh. Song, nghiệp vụ tín dụng
ngân hàng luôn đảm bảo 3 nguyên tắc cơ bản:
Thứ nhất: Khách hàng phải cam kết hoàn trả vốn (gốc), lãi với thời gian
xác định. Các khoản tín dụng chủ yếu có nguồn gốc từ các khoản tiền gửi của
khách hàng và các khoản vay mà ngân hàng đi vay. Do vậy, ngân hàng luôn
yêu cầu người nhận tín dụng phải thực hiện đúng cam kết này. Đây là điều
kiện để ngân hàng tồn tại và phát triển.
Thứ hai: Khách hàng phải cam kết sử dụng tín dụng theo đúng mục
đích được thoả thuận với ngân hàng, không trái với các quy định của pháp
luật và các quy định khác của ngân hàng cấp trên. Luật pháp quy định phạm
vi hoạt động cho các ngân hàng. Bên cạnh đó mỗi ngân hàng có thể có mục

đích và phạm vi hoạt động riêng. Mục đích tài trợ được ghi trong hợp đồng tín
dụng đảm bảo ngân hàng không tài trợ cho các hoạt động trái luật pháp và
việc tài trợ đó không phù hợp với cương lĩnh của ngân hàng.
Thứ ba: Tiền vay phải được bảo đảm bằng tài sản (trừ trường hợp cho
vay tín chấp, không có tài sản đảm bảo. Ngân hàng tài trợ dựa trên phương án
(hoặc dự án) có hiệu quả. Thực hiện nguyên tắc này là thực hiện nguyên tắc


7
thứ nhất. Phương án có hiệu quả của người vay minh chứng cho khả năng thu
hồi được vốn đầu tư và có lãi để trả nợ cho ngân hàng, các khoản tài trợ của
ngân hàng phải gắn liền với việc hình thành tài sản của người vay. Trong
trường hợp xét thấy kém an toàn, ngân hàng đòi hỏi người vay phải có tài sản
đảm bảo khi vay (Lê Thị Tuấn Nghĩa - Phạm Mạnh Hùng, 2015).
1.1.1.3 Bản chất của tín dụng ngân hàng
Bản chất của tín dụng nói chung là hệ thống các quan hệ kinh tế giữa
người cho vay và người đi vay. Qua đó, vốn được vận động từ chủ thể này
sang chủ thể khác trên nguyên tắc có hoàn trả để đáp ứng cho các nhu cầu
khác nhau trong nền kinh tế xã hội.
1.1.1.4 Vai trò của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng có vai trò rất quan trọng đến sự tồn tại và phát triển
của nền kinh tế - xã hội. Song nội tại bên trong của tín dụng có tồn tại hai mặt
đối lập nhau: tính tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến nền kinh tế - xã hội.
Nếu tín dụng phát triển một cách tràn lan, không kiểm soát được sẽ dẫn đến
việc lượng tiền trong lưu thông quá lớn, cung vượt quá cầu sẽ dẫn đến lạm
phát gây ảnh hưởng đến đời sống kinh tế - xã hội. Do vậy, tín dụng thực sự
phát triển với các vai trò tích cực sau:
 Thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa:
Tín dụng vừa là một công cụ huy động vốn vừa là công cụ cung ứng
vốn rất hữu hiệu đối với nền kinh tế, đáp ứng kịp thời nhu cầu về vốn cho

hoạt động sản xuất kinh doanh của các tổ chức, doanh nghiệp. Tín dụng tập
trung được lượng vốn từ nơi thừa, đang nhàn rỗi trong xã hội và phân phối lại
cho các nơi cần vốn, như: doanh nghiệp, tổ chức kinh tế. Thông qua hoạt
động tín dụng, tiền tệ được sử dụng hiệu quả.
Trong mọi thời đại kinh tế - xã hội, tín dụng đều có vai trò quan trọng
nhất định đối với mọi thành phần trong xã hội:
- Đối với doanh nghiệp: với nguồn vốn huy động được, hoạt động tín
dụng có thể cung ứng vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đáp ứng về nhu


8
cầu vốn cố định (mua máy móc, thiết bị, xây dựng cơ sở hạ tầng,…), vốn lưu
động (mua vật tư, nguyên vật liệu sản xuất hàng hóa). Mặt khác, tín dụng còn
kiểm soát được sự vận động lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế.
- Đối với người dân (người tiêu dùng): tín dụng huy động vốn nhàn rỗi
từ trong dân cư, tổ chức, doanh nghiệp. Khuyến khích người dân tiết kiệm,
tích lũy để đầu tư.
 Ổn định tiền tệ:
Với chức năng tập trung vốn, Tín dụng đã góp phần giảm đi một khối
lượng tiền lưu thông trong kinh tế, đặc biệt là lượng tiền mặt trong dân cư,
giảm đi áp lực lạm phát, góp phần ổn định tiền tệ trong nền kinh tế.
Tín dụng cung ứng vốn cho nền kinh tế, góp phần mở rộng và phát
triển sản xuất, tạo ra sản phẩm hàng hóa dịch vụ ngày càng nhiều, đáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, ổn định giá cả trên thị trường.
 Ổn định đời sống, trật tự xã hội và tạo công ăn việc làm:
Tín dụng cung ứng vốn tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất được đảm
bảo liên tục, tạo ra nhiều việc làm phong phú đa dạng, giải quyết công ăn việc
làm cho người lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp, giúp ổn định trật tự xã hội,
góp phần vào việc ổn định đời sống, nâng cao mức sống của người dân.
 Đóng vai trò tích cực trong mối quan hệ đối ngoại:

Sự phát triển của tín dụng không ngừng ở phạm vị một quốc gia mà mở
rộng trên phạm vị quốc tế. Việc cấp tín dụng giữa các quốc gia nhằm đáp ứng
nhu cầu về vốn cho những quốc gia, góp phần rút ngắn khoảng cách giữa các
nước, hỗ trợ vốn cho các phát triển hoặc tổ chức quốc tế (Ngân hàng thế giới WB, Quỹ tiền tệ quốc tế - IMF,…) đối với những quốc gia nghèo, đang phát
triển. Việt Nam hiện là nước đang phát triển. Tín dụng quốc tế tạo ra mối quan
hệ hữu nghị giúp cho các nước xích lại gần nhau hơn và cùng nhau phát triển
1.1.1.5. Các hình thức tín dụng
* Căn cứ vào thời hạn, tín dụng ngân hàng được phân loại thành
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại hình tín dụng có thời hạn đến 1 năm,
thường được sử dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động tạm thời trong sản


9
xuất, kinh doanh hoặc để bù đắp nhu cầu tiêu dùng có nguồn hoàn trả trong
ngắn hạn.
- Tín dụng trung hạn: Là loại hình tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5
năm. Loại hình này được sử dụng chủ yếu để mua sắm tài sản cố định, trang
thiết bị, xây dựng các công trình vừa và nhỏ, có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Đồng thời cũng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng có mức đầu tư lớn hơn như mua
nhà ở, mua ô tô…
- Tín dụng dài hạn: Là loại hình tín dụng có thời hạn trên 5 năm, đáp
ứng cho nhu cầu đầu tư dài hạn như xây dựng cơ bản, xây dựng cơ sở hạ tầng,
cải tiến hay mở rộng sản xuất có quy mô lớn. Tuy nhiên, do không lường
trước được những biến động trong tương lai nên tín dụng dài hạn chứa đựng
rủi ro lớn, ít được các ngân hàng áp dụng.
* Căn cứ vào hình thức bảo đảm, tín dụng được phân thành
- Tín dụng không có bảo đảm: là tín dụng không có tài sản cầm cố, thế
chấp hay không có bảo lãnh của người thứ ba. Hình thức tín dụng này chỉ
được áp dụng đối với những khách hàng có uy tín lớn, khách hàng có quan hệ
lâu dài hoặc áp dụng đối với những món vay nhỏ cho đối tượng công chức,

viên chức dưới hình thức cho vay thấu chi.
- Tín dụng có bảo đảm: Là tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc có
bảo lãnh của người thứ ba. Hình thức này áp dụng với đối tượng khách hàng
có quan hệ vay lần đầu, chưa tạo dựng được uy tín, cần tài sản để đảm bảo
cho nguồn thu nợ cuối cùng của ngân hàng.
* Căn cứ vào chủ thể vay vốn
- Tín dụng doanh nghiệp hay còn gọi là tín dụng bán buôn bởi những
khoản vay của doanh nghiệp thường là những khoản vay có giá trị lớn.
- Tín dụng cá nhân, hộ gia đình hay còn gọi là tín dụng bán lẻ vì những
cá nhân thường chỉ vay những khoản vay có giá trị nhỏ nhằm bù đắp nhu cầu
tiêu dùng.


10
- Tín dụng cho các tổ chức tài chính: Là các khoản tín dụng cấp cho các
ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính khác,
từ đó trở thành nguồn vốn của các tổ chức đi vay nên chúng có thể được dùng
để trả nợ hay cho vay lại.
* Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay
- Tín dụng trả góp: Là loại tín dụng mà khách hàng phải hoàn trả vốn
gốc và lãi vay định kỳ thành những khoản bằng nhau. Loại tín dụng này áp
dụng cho những khoản vay lớn và có thời hạn dài.
- Tín dụng hoàn trả một lần: Là loại tín dụng mà khách hàng chỉ hoàn
trả vốn gốc và lãi vay một lần khi đến hạn. Loại tín dụng này áp dụng cho
những khoản vay nhỏ và có thời hạn ngắn.
- Tín dụng hoàn trả theo yêu cầu: Là loại tín dụng mà khách hàng có
thể hoàn trả nợ vay bất cứ khi nào. Loại tín dụng này thường áp dụng cho
những khoản vay thấu chi,thẻ tín dụng.
* Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng
- Tín dụng bằng tiền: Là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng

tiền. Tín dụng bằng tiền gọi là cho vay.
- Tín dụng bằng tài sản: Là tín dụng mà hình thái của nó là bằng tài sản.
Hình thức tín dụng này chính là cho thuê tài chính.
- Tín dụng bằng uy tín: Là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng
uy tín. Hình thức tín dụng này chính là bảo lãnh ngân hàng.
* Căn cứ vào xuất xứ tín dụng
- Tín dụng trực tiếp: Là hình thức tín dụng, trong đó ngân hàng cấp vốn
trực tiếp cho khách hàng có nhu cầu vay vốn, đồng thời khách hàng hoàn trả
nợ vay trực tiếp cho ngân hàng.
- Tín dụng gián tiếp: Là hình thức cấp tín dụng thông qua trung gian
như tín dụng ủy thác, tín dụng thông qua tổ chức đoàn thể.


11
1.1.2.Phát triển tín dụng tại ngân hàng thương mại
1.1.2.1.Khái niệm phát triển tín dụng tại ngân hàng thương mại
* Quan điểm của triết học duy vật biện chứng
Phát triển là một quá trình tiến lên từ thấp đến cao. Phát triển không chỉ
đơn thuần tăng lên hay giảm đi đơn thuần về lượng mà còn có sự biến đổi về
chất của sự vật, hiện tượng. Phát triển là khuynh hướng vận động tiến lên từ
thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện do
việc giải quyết mâu thuẫn, thực hiện bước nhảy về chất gây ra, và hướng theo
xu thế phủ định của phủ định. Như vậy hiểu một cách đơn giản nhất thì phát
triển là sự tăng lên về số lượng và chất lượng.
* Trong lĩnh vực ngân hàng
Phát triển tín dụng về chiều rộng có thể hiểu là việc tăng số lượng
khách hàng, doanh số cho vay, thị phần khách hàng, tăng tỷ trọng các khoản
cho vay doanh nghiệp trong tổng tài sản của NHTM nhằm đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng của khách hàng. Song song với phát triển về chiều rộng thì
việc phát triển về chiều sâu. Đối với hoạt động tín dụng doanh nghệp, phát

triển về chiều sâu như nâng cao chất lượng tín dụng; nâng cao chất lượng
phục vụ khách hàng, tăng hiệu quả trong hoạt động cho vay, phát triển tín
dụng doanh nghiệp theo cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu khách hàng phù hợp
nhằm hạn chế rủi ro.
1.1.2.2.Nội dung phát triển tín dụng tại ngân hàng thương mại
* Phát triển tín dụng theo chiều rộng
Phát triển tín dụng theo chiều rộng: gia tăng số lượng khách hàng,
doanh số cho vay, dư nợ khách hàng,… nhằm tăng quy mô, thị phần tín dụng.
a.Số lượng khách hàng và chủng loại dịch vụ
Số lượng khách hàng là một chỉ tiêu quan trọng trong việc đánh giá
mức độ phát triển hoạt động cho vay, số lượng khách hàng có thể tính theo
một khoảng thời gian nhất định (quý, năm), nếu số lượng khách hàng tìm đến


12
ngân hàng để vay ngày càng tăng thì chứng tỏ hoạt động cho vay của ngân
hàng ngày càng được mở rộng, uy tín trong phân khúc cho vay ngày càng
được nâng cao.
Chủng loại dịch vụ là tiêu chí thể hiện tính đa dạng, phong phú của
dịch vụ mà một NHTM mang đến cho khách hàng.
b.Tăng doanh số cho vay
Ngoài việc phát triển về số lượng khách hàng, việc gia tăng về giá trị doanh số cho vay cũng là một thước đo việc phát triển tín dụng. Doanh số cho
vay tức là lũy kế số tiền cho vay đối với khách hàng trong một thời kỳ cụ thể.
Đây là số liệu thời kỳ, số liệu tích lũy. Doanh số cho vay gắn liền với hiệu quả
mang lại từ hoạt động tín dụng. Doanh số vay càng cao thì lãi tiền vay thu
được khách hàng càng lớn, mang lại thu nhập cho ngân hàng. Doanh số cho
vay được mở rộng cho thấy sự tăng trưởng về quy mô của tín dụng.
c.Tăng trưởng dư nợ khách hàng
Ngoài số liệu thời kỳ (doanh số cho vay) số liệu thời điểm thể hiện quy
mô, thị phần tín dụng của một ngân hàng được biểu thị qua dư nợ tín dụng.

Dư nợ tín dụng của Ngân hàng càng lớn cho thấy quy mô và thị phần của
ngân hàng đó càng lớn. Dư nợ tín dụng gắn với thời điểm, tại một thời điểm,
khách hàng đang vay ngân hàng bao nhiêu tiền.
Việc phát triển về số lượng khách hàng, doanh số cho vay và dư nợ tín
dụng có quan hệ tỷ lệ thuận với nhau, một trong các yếu tố trên tăng đều dẫn
đến sự tăng trưởng về quy mô, thị phần của ngân hàng.
d.Quy mô, thị phần và hệ thống chi nhánh phân phối
Mức độ tăng trưởng thị phần là mức tăng thị phần của ngân hàng qua
thời gian. Chỉ tiêu này đánh giá năng lực chiếm lĩnh thị phần về cho vay tín
dụng trên thị trường. Thị phần một mặt thể hiện sức cạnh tranh của ngân
hàng vì thị phần lớn chứng tỏ năng lực cho vay và vị trí thống lĩnh của
ngân hàng trên thị trường cao. Mặt khác nó đánh giá chất lượng cho vay vì


13
chất lượng cao thu hút nhiều khách hàng, tạo doanh thu cao hơn so với
ngân hàng khác.
Hệ thống chi nhánh thể hiện qua số lượng các Chi nhánh đang hoạt
động. Đây là phương thức tiếp cận khách hàng trực tiếp tại quầy giao dịch.
e. Thu nhập
Mục tiêu cuối cùng mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng muốn đạt tới là
tối đa hóa lợi nhuận, là tiêu chí tổng hợp và cuối cùng phản ánh kết quả của
quá trình phát triển dịch vụ của một NHTM.
* Phát triển tín dụng theo chiều sâu
Phát triển theo chiều sâu đồng nghĩa với việc gia tăng về danh mục sản
phẩm dịch vụ kết hợp với nâng cao chất lượng dịch vụ. Khi giữa các ngân
hàng không còn phân biệt về sự đa dạng loại hình dịch vụ thì chất lượng dịch
vụ là yếu tố sống còn của mọi ngân hàng.
- Tính đa dạng của dịch vụ
Tính năng và sự đa dạng của các sản phẩm tín dụng chính là sự thuận

tiện trong sử dụng, lựa chọn các sản phẩm tín dụng của khách hàng, đồng thời
cũng là sự thuận tiện trong quản lý, kiểm soát được các khoản tín dụng của
Ngân hàng. Có nhiều yếu tố làm nên tính năng, công dụng của sản phẩm:
Mạng lưới và địa điểm giao dịch của NHTM: Mạng lưới càng rộng lớn,
các địa điểm giao dịch càng thuận tiện càng làm tăng tính năng, công dụng
của sản phẩm.
Cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ của NHTM: NHTM nào có cơ sở
vật chất kỹ thuật tốt, công nghệ hiện đại sẽ giúp ngân hàng dễ dàng quản lý và
phát triển các sản phẩm tín dụng, giảm thiểu rủi ro tín dụng, đồng thời cũng
làm cho khách hàng có thể dễ dàng thực hiện các giao dịch, do đó sẽ góp phần
nâng cao chất lượng tín dụng.


×