Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 bài 22: Chiếu dời đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.15 KB, 6 trang )

CHIẾU DỜI ĐÔ (THIÊN ĐÔ CHIẾU)
--- Lí Công Uẩn--

I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Hiểu biết bước đầu về thể chiếu .
- Thấy được khát vọng xây dựng quốc gia cường thịnh , phát triển của Lí Công
Uẩn cũng như của dân tộc ta ở một thời kì lịch sử .
II.KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Chiếu: thể văn chính luận trung đại, có chức năng ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
- Sự phát triển của quốc gia Đại Việt trên đà lớn mạnh.
- Ý nghĩa trọng đại của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra thăng Long và sức thuyết phục
mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết định dời đô.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu 1 văn bản viết theo thể chiếu.
- Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu nghị luận trung đại.
III.HƯỚNG DẪN-THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG THẦY
*Hoạt động 1 :Khởi động.
1.ổn định :Kiểm diện, trật tự
2.KTBC:

HOẠT ĐỘNG TRÒ

NỘI DUNG


- Đọc thuộc lòng và diễn cảm phần dịch thơ của 2 bài thơ
“Ngắm trăng” và “Đi đường” trình bày ngắn gọn hoàn
cảnh sáng tác của mỗi bài.
- Qua 2bài thơ, em nhận rỏ tâm hồn của Bác như thế nào?


3.Bài mới: Lí công Uẩn (Lí Thái Tổ, 974 – 1028) vị vua
đầu tiên sáng lập vương triều Lí, năm 1010 dời kinh đô từ
Hoa Lư (Ninh Bình) ra Đại La (đổi thành Thăng Long, Hà
Nội ngày nay) đổi tên nước từ Đại Cồ việt thành Đại Việt,
mơ ra 1 thời kì phát triển mới củađất nước Việt Nam qua
văn bản “Chiếu dời đô”
*Hoạt động 2: tìm hiểu chung

I.Tìm hiểu chung :

GV yêu cầu HS xem chú thích - HS đọc và phát biểu
(*) SGK sơ lược vài nét về tác
giả

1. Tác giả: Lí Công Uẩn
là người thông minh, nhân
ái, sáng lập triều Lí.

(HS yếu –kém )

2. Tác phẩm:

- GV gọi HS cho biết vài nét về - HS trả lời: Chiếu làm - “chiếu” lời ban bố mện
mệnh lệnh -> vua dùng. lệnh do vua dùng để gởi
“chiếu”.
xuống thần dân.
- GV chốt nội dung
- GV gọi HS đọc văn bản – GV - HS đọc
hướng dẫn đọc: giọng trang
trọng nhưng cần nhấn mạnh sắc

thái tình cảm.
- GV đọc lại

-HS nghe

- GV yêu cầu Hs xác định từng
- HSTL: 3 đoạn 1,2,3 là
phần nội dung bài chiếu
nội dung văn bản nghị
luận

3.Cấu trúc: 3 phần.


- 1,2,3 -> luận điểm
*Hoạt động 3:HDHS phân
tích.

II. Phân tích:
- HS phân tích, trả lời:

1.Nội dung:

- GV cho HS tìm hiểu đoạn 1:
Theo suy luận của tác giả về Dời đô: Thương và Chu a) Việc định đô ở các
triều đại trong lịch sử
việc dời đô của 2 nhà : Thương -> phồn vinh.
Trung Quốc đã trở thành
và Chu nhằm mục đích gì? Kết
những sự kiện lớn .Điều

quả của dời đô.
này chứng tỏ đây là một
- GV gọi HS giải thích từ
vấn đề đáng suy nghĩ và
“mệnh trời” (có bổ sung)
cho thấy bài học về việc
định đô có mối liên hệ đặc
- Mở đầu tác giả dẫn số liệu có
biệt với sự hưng thịnh của
-HSTL:
Hợp
qui
luật
tác dụng gì chovăn bản?
đất nước .
theo ý trời làm sơ sở tiền
- Dưới cái nhìn của Lí Thái Tỗ đề cho văn bản
thì 2 triều Đinh- Lê sai lầm là
-HSTL: K. quả: không
gì?.
lâu bền, vận mệnh ngắn.
- GV chốt lại nội dung
-HS nghe.
Hai triều Đinh – Lê tại sao
không dời đô?
- Câu “Trẩm. . . dời đô” nói lên - HSTL:Tình cảm và
điều gì? lí lẽ của đoạn văn ở tâm trạng của nhà vua
trước tình hình đất nước
đây như thế nào?
-> tính thuyết phục cao.

KL: Có yếu tố biểu cảm trong
văn bản nghị luận.
Câu “không thể không dời đô là -HSTL: Câu khẳng định
câu gì?
HSTL: Trung tâm trời
- GV cho HS đọc đoạn “Huống. đất, hổ ngồi đúng hướng.
. . thế nào?”


Thành Đại La có yếu tố thuận - Phát triển kinh tế –
lợi gì?
thuận lợi để định chỗ ở.
- GV chốt lại: dời đô theo ý
trời, hợp ý dân.
- Tác giả khẳng định Thành Đại
La như thế nào?
- GV yêu cầu HS nhìn vào đoạn
cuối tp – TS nhà vua không ban
bố mệnh lệnh mà dùng từ biểu
cảm.
- GV tổng kết:

b) Căn cứ vào tình hình
- Là 1 vùng đất tốt để thực tế , tác giả chỉ ra vị
dời đô
thế của Hoa lư , Đại La về
địa lí phong thủy, chính trị
về cuộc sống muôn loài ,
…từ đó chỉ ra ưu thế của
- Lời đối thọai: Vua - thành Đại la là ‘kinh thành

thần
bậc nhất của đế vương
muôn loài”, ban bố về việc
- Thể hiện tâm tình và dời đô từ Hoa Lư ra thành
tình cảm.
Thăng long – một sự kiện
lịch sử trọng đại đối với
đất nước .

- Vì sao “chiếu dời đô” ra đời
phản ánh được ý chí độc lập tự
chủ (GV yêu cầu HS xem lại - HS nhận xét: lập luận
Chiếu dời đô thể hiện
chặt chẽ rõ ràng.
cấu trúc văn bản)
tầm nhìn về sự phát triển
quốc gia Đại Việt .
- GV chốt lại nội dung “Chiếu
dời đô” phản ánh điều gì?
2.Nghệ thuật:
- Gọi Hs rút ra ý nghĩa.

-HS nghe.

-HS rút ra ý nghĩa.

-Gồm có 3 phần chặt
chẽ.
-Giọng văn trang trọng ,
thể hiện suy nghĩ , tình

cảm sâu sâu sắc của tác giả
về một vấn đề hết sức
quan trọng của đất nước .
- lựa chọn ngôn ngữ có
tính tâm tình , đối thoại.
3. Ý nghĩa:
-Ý nghĩa lịch sử của sự
kiện dời đô từ Hoa lư ra


Thăng Long và nhận thức
về vị thế , sự phát triển của
đất nước của Lí Công Uẩn.
“Chiếu dời đô” phản ánh
khát vọng của nhân dân về
1 đất nước độc lập thống
nhất đồng thời phản ánh ý
chí tự cường của dân tộc
Đại Việt đang trên đà lớn
mạn.
-Bài chiếu có sức thuyết
phục mạnh mẽ vì nói đúng
được ý nguyện của nhân
dân, có sự kết hợp hài hòa
giữa lí và tình.
*Hoạt động 4:HDHS Luyện III.Luyện tập:
tập:
Chứng minh “Chiếu dời đô” có kết cấu chặt chẽ,
Chứng minh “Chiếu dời đô” giàu sức thuyết phục.
có kết cấu chặt chẽ, giàu sức

(HS: chặt chẻ, có lí có tình, xưa – nay, phân tích )
thuyết phục
GVHDHS chứng minh.

- Nêu dẫn chứng xưa
- Phân tích nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa của dẫn
chứng, ưu điểm của vùng đất định chọn làm kinh đô
mới.
- Quyết định dời đô.
- Tư tưởng: thiên trời – địa lợi – nhân hòa.

*Hoạt động 5:Củng cố- Dặn dò.


- Bài chiếu dời đô phản ánh điều gì?
-“Chiếu” là gì?
- Về học bài
- Soạn bài: Câu phủ định.
+ Đặc điểm hình thức và chức năng
+ Luyện tập:Xem trước các bài tâp SGK/53,54.

.............................................................................................



×