Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 bài 15: Ôn luyện về dấu câu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (52.02 KB, 5 trang )

Tuần 15 Tiết 59

ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs:
1.Kiến thức: nắm được các kiến thức về dấu câu 1 cách có hệ thống, có ý
thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu, tránh được những lối thường gặp về dấu
câu.
2.Rèn luyện kĩ năng sử dụng dấu câu thành thạo trong khi viết.
3.Thái độ: Giáo dục hs ý thức nghiêm túc trong học tập.
B- CHUẨN BỊ:
1.Thầy: Giáo án, sgk, sgv, TKBG.
2 Trò: Sgk, vở ghi, vở bài soạn
C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động 1: ÔĐTC:
Hoạt động 2:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs:
Tiến hành trong giờ ôn tập
Hoạt động 3: Tổ chức dạy - học bài mới:
I-Tổng kết về dấu câu:
Bảng tổng kết về dấu câu từ lớp 6 -> lớp 8:
Dấu câu

Công dụng


Lớp 6:
-Dấu chấm

-Kết thúc câu trần thuật

-Dấu hỏi chấm


-Kết thúc câu nghi vấn

-Dấu chấm than

-Kết thúc câu cầu khiến hoặc câu cảm thán.

-Dấu phẩy

-Phân cách các thành phần và các bộ phận của
câu.

Lớp 7:
-Dấu chấm lửng

-Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết
-Biểu thị lời nói ngập ngừng, ngắt quãng
-Làm giãn nhịp điệu câu văn, hài hước, dí dỏm.

-Dấu chấm phẩy

-Đánh dấu gianh giới giữa các vế câu ghép có
cấu tạo phức tạp.
-Đánh dấu gianh giới giữa các bộ phận trong một
phép liệt kê phức tạp.

-Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu
-Dấu gạch ngang

-Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
-Biểu thị sự liệt kê


-Nối các tiếng trong một từ phiên âm (không
phải là dấu câu, viết ngắn hơn dấu gạch ngang)


-Dấu gạch nối
-Đánh dấu phần có chức năng chú thích
Lớp 8:
-Dấu ngoặc đơn

-Báo trước phần bổ sung, giải thích, thuyết minh.
-Báo trước lời dẫn trực tiếp, lời đối thoại

-Dấu hai chấm
-Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt
hoặc có hàm ý mỉa mai
-Đánh dấu tên tác phẩm

-Dấu ngoặc kép

II-Các lỗi thường gặp về dấu câu:
Hoạt động của thầy và trò
-Gọi hs đọc ví dụ
? Ví dụ trên thiếu dấu ngắt câu ở chỗ
nào? Sửa lại cho đúng?

Yêu cầu cần đạt
1.Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết
thúc:
-Tác phẩm … xúc động. Trong xã hội…

(Dùng dấu chấm để tách thành hai câu)
2.Dùng dấu ngắt câu khi cau chưa kết
thúc:

? Dùng dấu chấm sau từ “này” đúng hay
sai? Vì sao? Sửa lại?
-Dùng dấu chấm sau từ “này”


-Nên thay bằng dấu phẩy
-Đọc ví dụ: “Cam quýt xoài là tài sản
quý”.

3.Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ
phận của câu khi cần thiết:

? Câu này thiếu dấu gì?

-“Cam, quýt, bưởi, xoài…”

-Đọc ví dụ

4.Lẫn lộn công dụng của các dấu câu:

? Nhận xét cách đặt dấu hỏi chấm? Sửa
lại?

-…Từ đâu….không? ….lúc này!
*Ghi nhớ: SgkT151


? Vậy, chúng ta cần phải làm gì để tránh
III-Luyên tập:
những lỗi về dấu câu?
? Điền dấu câu thích hợp?

BT1:
…rối rít (,) …vui mừng(.) …tù tội(.)
Cái Tí(,) …reo(:)
-A(!) …về(!) A(!) …về(!) …nó(,) …
cửa(,) …thềm(.) …phản(,) …rách(.)
Ngoài đình(,) …chát(,) …thùng(,) …
kêu(.)
…phản(,) …hỏi(:)
-Thế nào(?) …không(?) …thế(?) …
mà(!)

? Phát hiện những lỗi về dấu câu và thay
dấu câu phù hợp?
BT2:

a. …mới về? Mẹ …Mẹ dặn là anh…
b. Từ xưa, …SX, …thương yêu
nhau, …vì vậy, …tục ngữ: “lá…”
c. …tháng, nhưng…


Hoạt động 4. Củng cố:
-Nhắc lại những dấu câu đã học và nêu công dụng?
Hoạt động 5. HDVN:
-Nắm chắc nd bài ôn tập

-Làm các bài tập, chuẩn bị tiết sau: Ôn tập Tiếng Việt
------------------------------------------------------------------



×