Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

HỒ SƠ MỜI THẦU MUA SẮM HÀNG HOÁ Tên gói thầu: Gói thầu số 12A (Thiết bị điện tử phòng họp trực tuyến) Tên dự án: Văn phòng làm việc các Ban của Tỉnh uỷ Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (628.87 KB, 77 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỒ SƠ MỜI THẦU
MUA SẮM HÀNG HOÁ
Tên gói thầu:
Gói thầu số 12A (Thiết bị điện tử phòng họp trực tuyến)
Tên dự án:
Văn phòng làm việc các Ban của Tỉnh uỷ Thừa Thiên Huế
Chủ đầu tư:
Ban Đầu tư và Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế
Địa điểm xây dựng
Số 54, đường Hùng Vương, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế

Thừa Thiên Huế, ngày tháng 01 năm 2015
Bên mời thầu
Ban Đầu tư và Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế
Phó Giám đốc

Hà Xuân Hậu


THÀNH PHẦN HỒ SƠ MỜI THẦU
Các từ viết tắt...............................................................................................
Phần I. Chỉ dẫn đối với nhà thầu .............................................................
Chương I. Yêu cầu về thủ tục đấu thầu..........................................................
A. Tổng quát.................................................................................................
B. Chuẩn bị hồ sơ dự thầu............................................................................
C. Nộp hồ sơ dự thầu....................................................................................
D. Mở thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu......................................................... 14
E. Trúng thầu................................................................................................


Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu.............................................................
Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá và xác định đề nghị trúng thầu................
Chương IV. Biểu mẫu dự thầu ..................................................................
Mẫu số 1. Đơn dự thầu.................................................................................
Mẫu số 2. Giấy ủy quyền..............................................................................
Mẫu số 3. Thỏa thuận liên danh....................................................................
Mẫu số 4, 4B. Biểu giá chào thầu....................................................................
Mẫu số 5. Kê khai các hợp đồng đang thực hiện của nhà thầu......................
Mẫu số 6. Hợp đồng tương tự do nhà thầu thực hiện........................................
Mẫu số 7. Kê khai năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu trong lĩnh vực sản xuất,
kinh doanh chính........................................................................................
Mẫu số 8. Kê khai năng lực tài chính của nhà thầu .....................................
Mẫu số 9. Nhân sự phục vụ việc lắp đặt, hướng dẫn sử dụng, chuyển giao công
nghệ
Mẫu số 10. Máy móc, thiết bị phục vụ việc lắp đặt, hướng dẫn sử dụng, chuyển
giao công nghệ
Mẫu số 11. Bảo lãnh dự thầu........................................................................
Mẫu số 12. Giấy phép bán hàng thuộc bản quyền của nhà sản xuất ………
Phần II. Yêu cầu về cung cấp.....................................................................
Chương V. Phạm vi cung cấp ....................................................................
Chương VI. Tiến độ cung cấp...................................................................
Chương VII. Yêu cầu về mặt kỹ thuật......................................................
Phần III. Yêu cầu về hợp đồng...................................................................
Chương VIII. Điều kiện chung của hợp đồng...........................................
Chương IX. Điều kiện cụ thể của hợp đồng .............................................
Chương X. Mẫu hợp đồng..........................................................................
Mẫu số 13. Hợp đồng...................................................................................
Mẫu số 14. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng.....................................................
Mẫu số 15. Bảo lãnh tiền tạm ứng................................................................


2


Căn cứ lập hồ sơ mời thầu:
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về
việc bổ sung, điều chỉnh một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;
Thông tư số 05/2010/TT-BKH ngày 10/02/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
về việc Quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa;
Văn bản số 4054/BKHĐT-QLĐT ngày 27/6/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư về việc thực hiện Luật Đấu thầu số 43/2013/QH-13 và Nghị định số
63/2014/NĐ-CP;
Quyết định số 2287/QĐ-UBND ngày 31/10/2013 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng Văn phòng làm việc các Ban
của Tỉnh uỷ Thừa Thiên Huế;
Quyết định số 311/QĐ-UBND ngày 15/02/2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên
Huế về việc phê duyệt kế hoạch đấu thầu dự án đầu tư xây dựng Văn phòng làm
việc các Ban của Tỉnh uỷ Thừa Thiên Huế;
Quyết định số 2779/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh về việc
phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án đầu tư xây dựng Văn
phòng làm việc các Ban của Tỉnh uỷ Thừa Thiên Huế;
Quyết định số 214/QĐ-ĐTXD ngày 31/12/2014 của Ban Đầu tư và Xây
dựng tỉnh về việc phê duyệt dự toán gói thầu số 12A (Thiết bị điện tử phòng họp
trực tuyến) thuộc dự án đầu tư xây dựng Văn phòng làm việc các Ban của Tỉnh uỷ
Thừa Thiên Huế;
Các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan,


3


Các từ viết tắt trong hồ sơ mời thầu
BDL

Bảng dữ liệu đấu thầu

HSMT

Hồ sơ mời thầu

HSDT

Hồ sơ dự thầu

ĐKC

Điều kiện chung của hợp đồng

ĐKCT

Điều kiện cụ thể của hợp đồng

TCĐG

Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu

VNĐ


Đồng Việt Nam

Luật Đấu thầu

Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013

Nghị định 63/CP

Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính
phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu

Nhà thầu cần phải nghiên cứu kỹ các từ viết tắt trên để hiểu rõ hồ sơ mời
thầu này trong quá trình chuẩn bị hồ sơ dự thầu.

4


THÔNG BÁO MỜI ĐẤU THẦU
RỘNG RÃI TRONG NƯỚC
Ban Đầu tư và Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế có kế hoạch tổ chức đấu thầu
rộng rãi trong nước gói thầu số 12A công trình Văn phòng làm việc các Ban của
Tỉnh uỷ Thừa Thiên Huế theo Luật Đấu thầu và Nghị định số 63/NĐ-CP ngày
26/6/2014.
Ban Đầu tư và Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế mời các nhà thầu có đủ năng
lực, kinh nghiệm và có điều kiện đến tham gia đấu thầu gói thầu trên.
Nhà thầu có nguyện vọng tham gia đấu thầu có thể tìm hiểu thông tin chi tiết
và sẽ được mua một bộ hồ sơ mời thầu hoàn chỉnh với giá là 1.000.000 đồng (Bằng
chữ: Một triệu đồng Việt Nam) tại Văn phòng Ban Đầu tư và Xây dựng tỉnh Thừa
Thiên Huế, địa chỉ số 76, đường Hai Bà Trưng, thành phố Huế.

Điện thoại : 054 3935286; Fax: 054 3883833.
Thời gian bán hồ sơ mời thầu từ 08 giờ 00, ngày 30 tháng 01 năm 2015 đến
trước 09 giờ 00, ngày 12 tháng 02 năm 2015 (trong giờ làm việc hành chính).
Thời điểm đóng thầu: 09 giờ 00, ngày 12 tháng 02 năm 2015.
Hồ sơ dự thầu phải kèm theo bảo đảm dự thầu bằng thư bảo đảm của Ngân
hàng trong nước trị giá 25.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai mươi lăm triệu đồng
chẵn) để ngoài túi hồ sơ dự thầu và phải được chuyển đến Văn phòng Ban Đầu tư
và Xây dựng tỉnh trước 09 giờ 00, ngày 12 tháng 02 năm 2015.
Hồ sơ dự thầu sẽ được mở công khai vào 09 giờ 15, ngày 12 tháng 02 năm
2015 tại Văn phòng Ban Đầu tư và Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế.
Ban Đầu tư và Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế kính mời đại diện các Nhà
thầu nộp hồ sơ dự thầu tới tham dự lễ mở thầu vào thời gian và địa điểm nêu trên.

5


Phần I. CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU
Chương I. YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC ĐẤU THẦU
A. TỔNG QUÁT
Mục 1. Nội dung đấu thầu
1. Bên mời thầu mời nhà thầu tham gia đấu thầu để cung cấp hàng hóa (bao
gồm cả phụ tùng thay thế, tài liệu kỹ thuật và dịch vụ kỹ thuật kèm theo nếu có)
cho gói thầu thuộc dự án nêu tại BDL. Tên gói thầu và nội dung cung cấp chủ yếu
được mô tả trong BDL.
2. Thời gian thực hiện hợp đồng được quy định trong BDL.
3. Nguồn vốn để thực hiện gói thầu được quy định trong BDL.
Mục 2. Điều kiện tham gia đấu thầu.
1. Có tư cách hợp lệ như quy định trong BDL;
2. Nhà thầu được tham dự thầu với tư cách độc lập hoặc liên danh; trường
hợp liên danh phải có văn bản thỏa thuận giữa các thành viên theo Mẫu số 3

Chương IV, trong đó quy định rõ thành viên đứng đầu liên danh, trách nhiệm
chung và trách nhiệm riêng của từng thành viên đối với công việc thuộc gói thầu;
3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu như quy định trong BDL;
Mục 3. Tính hợp lệ của hàng hóa
1. Tất cả các hàng hóa được coi là hợp lệ nếu có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp và
theo những yêu cầu khác nêu tại BDL.
2. “Xuất xứ của hàng hóa” được hiểu là quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nơi sản
xuất ra toàn bộ hàng hóa hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng
đối với hàng hoá trong trường hợp có nhiều nước hoặc lãnh thổ tham gia vào quá
trình sản xuất ra hàng hoá đó.
Mục 4. Chi phí dự thầu
Nhà thầu phải chịu mọi chi phí liên quan đến quá trình tham gia đấu thầu, kể
từ khi nhận HSMT cho đến khi thông báo kết quả đấu thầu, riêng đối với nhà thầu
trúng thầu tính đến khi ký hợp đồng.
Mục 5. HSMT và giải thích làm rõ HSMT
1. HSMT bao gồm các nội dung được liệt kê tại Mục lục của HSMT này.
Việc kiểm tra, nghiên cứu các nội dung của HSMT để chuẩn bị HSDT thuộc trách
nhiệm của nhà thầu.
2. Trường hợp nhà thầu muốn được giải thích làm rõ HSMT thì phải gửi văn
bản đề nghị đến bên mời thầu theo địa chỉ và thời gian ghi trong BDL (nhà thầu có
thể thông báo trước cho bên mời thầu qua fax, e-mail…). Sau khi nhận được văn
bản yêu cầu làm rõ HSMT theo thời gian quy định trong BDL, bên mời thầu sẽ có
văn bản trả lời và gửi cho tất cả các nhà thầu nhận HSMT.
Trong trường hợp cần thiết, bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để
trao đổi về những nội dung trong HSMT mà các nhà thầu thấy chưa rõ. Nội dung
trao đổi sẽ được bên mời thầu ghi lại thành văn bản làm rõ HSMT gửi cho tất cả
nhà thầu nhận HSMT.
Mục 6. Sửa đổi HSMT
6



1. HSMT bao gồm các nội dung được liệt kê tại thành phần của HSMT này.
Việc kiểm tra, nghiên cứu các nội dung của HSMT để chuẩn bị HSDT thuộc trách
nhiệm của nhà thầu.
2. Hồ sơ mời thầu được phát hành cho các nhà thầu tham gia đấu thầu. Đối
với nhà thầu liên danh, chỉ cần một thành viên trong liên danh mua hồ sơ mời thầu,
kể cả trường hợp chưa hình thành liên danh khi mua hồ sơ mời thầu.
3. Trường hợp sửa đổi hồ sơ mời thầu sau khi phát hành, bên mời thầu phải
gửi quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi hồ sơ mời thầu đến các
nhà thầu đã mua hồ sơ mời thầu. Quyết định sửa đổi, văn bản làm rõ hồ sơ mời
thầu là một phần của hồ sơ mời thầu.
4. Trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời thầu thì nhà thầu phải gửi văn bản đề
nghị đến bên mời thầu theo địa chỉ tại khoản 1, Mục 1 Chương này tối thiểu 03
ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý. Việc làm rõ hồ sơ mời
thầu được bên mời thầu thực hiện theo một hoặc các hình thức sau đây:
- Gửi văn bản làm rõ cho các nhà thầu đã mua hồ sơ mời thầu. Trường hợp
cần thiết, tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong hồ sơ
mời thầu mà các nhà thầu chưa rõ. Nội dung trao đổi phải được bên mời thầu ghi
lại thành văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu gửi cho các nhà thầu đã mua hoặc nhận hồ
sơ mời thầu.
- Nội dung làm rõ hồ sơ mời thầu không được trái với nội dung của hồ sơ
mời thầu đã duyệt. Trường hợp sau khi làm rõ hồ sơ mời thầu dẫn đến phải sửa đổi
hồ sơ mời thầu thì việc sửa đổi hồ sơ mời thầu thực hiện theo đúng quy định tại
Điểm 3 Khoản này.
5. Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh phạm vi công việc hoặc các nội dung
yêu cầu khác, Bên mời thầu sẽ tiến hành sửa đổi HSMT (bao gồm cả việc gia hạn
thời hạn nộp HSDT nếu cần thiết) bằng cách gửi văn bản sửa đổi HSMT tới tất cả
các nhà thầu mua HSMT trước thời điểm đóng thầu theo thời gian quy định trong
BDL. Tài liệu này là một phần của HSMT. Nhà thầu phải thông báo cho bên mời
thầu khi nhận được tài liệu sửa đổi này bằng một trong những cách sau: văn bản trực

tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
B. CHUẨN BỊ HỒ SƠ DỰ THẦU
Mục 7. Ngôn ngữ sử dụng
HSDT cũng như tất cả văn bản và tài liệu trao đổi giữa bên mời thầu và nhà
thầu liên quan đến việc đấu thầu phải được viết bằng ngôn ngữ được quy định
trong BDL.
Mục 8. Nội dung HSDT
HSDT do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm những nội dung sau:
1. Đơn dự thầu theo quy định tại Mục 10 Chương này;
2. Giá dự thầu và biểu giá theo quy định tại Mục 11 Chương này;
(Ngoài bảng dự toán dự thầu gửi trong HSDT, nhà thầu phải kèm theo dự
toán dự thầu và thông số kỹ thuật của thiết bị được chứa trong USB).
7


3. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
theo quy định tại Mục 13 Chương này;
4. Tài liệu chứng minh tính hợp lệ và sự phù hợp (đáp ứng) của hàng hóa
theo quy định tại Mục 14 Chương này;
5. Bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 15 Chương này;
6. Các nội dung khác quy định tại BDL.
Mục 9. Thay đổi tư cách tham gia đấu thầu
Trường hợp nhà thầu cần thay đổi tư cách (tên) tham gia đấu thầu so với khi
mua HSMT thì thực hiện theo quy định tại BDL.
Mục 10. Đơn dự thầu
Đơn dự thầu do nhà thầu chuẩn bị và được điền đầy đủ theo Mẫu số 1
Chương IV có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu (là người đại diện
theo pháp luật của nhà thầu hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp
lệ theo Mẫu số 2 Chương IV). Trường hợp ủy quyền, nhà thầu gửi kèm theo các tài
liệu, giấy tờ theo quy định trong BDL để chứng minh tư cách hợp lệ của người được

ủy quyền. Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của
từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh có
quy định các thành viên trong liên danh ủy quyền cho người đại diện hợp pháp của
thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu. Trường hợp từng thành viên liên
danh có ủy quyền thì thực hiện như đối với nhà thầu độc lập.
Mục 11. Giá dự thầu và biểu giá
1. Giá dự thầu là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc HSDT sau khi
trừ phần giảm giá (nếu có). Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ các chi
phí cần thiết để thực hiện gói thầu trên cơ sở yêu cầu về cung cấp hàng hóa nêu tại
Phần II của HSMT này.
2. Nhà thầu phải ghi các thông tin phù hợp vào biểu giá như đơn giá, thành
tiền cho từng hạng mục hàng hoá (lập theo Mẫu số 4A, 4B Chương IV). Trong mỗi
biểu giá, nhà thầu phải ghi rõ các yếu tố cấu thành giá chào theo quy định trong
BDL.
3. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá thì có thể nộp cùng với HSDT hoặc
nộp riêng song phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu.
Trường hợp thư giảm giá nộp cùng với HSDT thì nhà thầu phải thông báo cho bên
mời thầu trước hoặc tại thời điểm đóng thầu hoặc phải có bảng kê thành phần
HSDT trong đó có thư giảm giá. Trong thư giảm giá cần nêu rõ nội dung và cách
thức giảm giá vào các hạng mục cụ thể trong biểu giá. Trường hợp không nêu rõ
cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả hạng mục trong
biểu giá.
4. Trường hợp gói thầu được chia thành nhiều phần và cho phép dự thầu
theo từng phần như quy định trong BDL thì nhà thầu có thể chào cho một hoặc
nhiều phần của gói thầu. Nhà thầu cần chào đủ các hạng mục trong một hoặc nhiều
phần của gói thầu mà mình tham dự.
5. Các thuật ngữ EXW, CIP, CIF và các thuật ngữ tương tự khác được hiểu
theo giải thích của Incoterms ban hành vào thời gian được quy định trong BDL.
8



Mục 12. Đồng tiền dự thầu
Giá dự thầu sẽ được chào bằng đồng tiền được quy định trong BDL.
Mục 13. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm
của nhà thầu
1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu:
a. Đối với nhà thầu độc lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách
hợp lệ của mình như quy định trong BDL.
b. Đối với nhà thầu liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:
- Các tài liệu nêu tại điểm a khoản này đối với từng thành viên trong liên
danh;
- Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành viên theo quy định tại khoản 2
Mục 2 Chương này.
2. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:
a. Các hợp đồng đang thực hiện và các hợp đồng tương tự do nhà thầu thực
hiện được liệt kê theo Mẫu số 5 và Mẫu số 6 Chương IV; năng lực và kinh nghiệm
của nhà thầu trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính được liệt kê theo Mẫu số 7
Chương IV, năng lực tài chính của nhà thầu được liệt kê theo Mẫu số 8 Chương IV.
Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu liên danh là tổng năng lực và kinh nghiệm của
các thành viên trên cơ sở phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận; trong đó
từng thành viên phải chứng minh kinh nghiệm và năng lực của mình là đáp ứng yêu
cầu của HSMT cho phần việc được phân công thực hiện trong liên danh.
b. Các tài liệu khác được quy định trong BDL.
Mục 14. Tài liệu chứng minh tính hợp lệ và sự phù hợp (đáp ứng) của hàng
hóa .
1. Nhà thầu phải nêu rõ xuất xứ của hàng hóa (theo quy định tại Mục 3
Chương này), ký mã hiệu, nhãn mác của sản phẩm và các tài liệu kèm theo để
chứng minh tính hợp lệ của hàng hóa.
2. Nhà thầu phải cung cấp các tài liệu theo quy định trong BDL để chứng
minh hàng hóa được cung cấp là phù hợp (đáp ứng) yêu cầu của HSMT.

Mục 15. Bảo đảm dự thầu
1. Khi tham gia đấu thầu, nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu
trước thời điểm đóng thầu theo các quy định trong BDL. Trong trường hợp liên
danh tham dự thầu, từng thành viên trong liên danh có thể thực hiện bảo đảm dự
thầu riêng rẽ hoặc thoả thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện bảo
đảm dự thầu cho thành viên đó và cho thành viên khác trong liên danh. Tổng giá trị
của bảo đảm dự thầu không thấp hơn giá trị yêu cầu trong hồ sơ mời thầu. Trường
hợp có thành viên trong liên danh vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này thì bảo
đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh không được hoàn trả.
2. Bảo đảm dự thầu được coi là không hợp lệ khi thuộc một trong các trường
hợp sau đây: có giá trị thấp hơn, thời gian hiệu lực ngắn hơn, không nộp theo địa
chỉ (tên và địa chỉ của bên mời thầu) và thời gian quy định trong HSMT, không
đúng tên gói thầu, tên nhà thầu (đối với nhà thầu liên danh thì theo quy định tại
9


điểm d khoản 1 Mục này), không phải là bản gốc và không có chữ ký hợp lệ (đối
với thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính).
3. Nhà thầu không trúng thầu sẽ được hoàn trả bảo đảm dự thầu trong
khoảng thời gian quy định trong BDL.
4. Nhà thầu không được nhận lại bảo đảm dự thầu trong các trường hợp sau
đây:
a. Rút HSDT sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của
HSDT.
b. Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải huỷ thầu theo quy
định tại khoản 4 Điều 17 của Luật Đấu thầu.
c. Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo
quy định tại Điều 66 và Điều 72 của Luật Đấu thầu.
d. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng
trong thời gian 20 ngày, kể từ ngày nhận thông báo.

Trường hợp một thành viên trong liên danh vi phạm một trong các quy định
tạo khoản này thì tất cả thành viên trong liên danh đều bị tịch thu bảo đảm dự thầu.
Lưu ý: Bên mời thầu chỉ tiếp nhận HSDT sau khi tiếp nhận bảo đảm dự
thầu, tức nhà thầu nào không có bảo đảm dự thầu nộp trước thời điểm đóng
thầu thì Bên mời thầu không nhận HSDT, do đó lưu ý các nhà thầu không niêm
phong chung bảo đảm dự thầu với HSDT.
Mục 16. Thời gian có hiệu lực của HSDT
Thời gian có hiệu lực của HSDT được tính từ thời điểm đóng thầu và phải
đảm bảo như quy định trong BDL. HSDT có thời gian hiệu lực ngắn hơn so với
quy định trong BDL là không hợp lệ và bị loại.
Mục 17. Quy cách của HSDT và chữ ký trong HSDT
1. Nhà thầu phải chuẩn bị một bản gốc và một số bản chụp HSDT được quy
định trong BDL và ghi rõ "bản gốc" và "bản chụp" tương ứng. Nhà thầu phải chịu
trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp giữa bản chụp và bản gốc. Trong quá
trình đánh giá, nếu bên mời thầu phát hiện bản chụp có lỗi kỹ thuật như chụp nhòe,
không rõ chữ, chụp thiếu trang… thì lấy nội dung của bản gốc làm cơ sở. Trường
hợp bản chụp có nội dung sai khác so với bản gốc thì tùy theo mức độ sai khác,
bên mời thầu sẽ quyết định xử lý cho phù hợp, chẳng hạn sai khác đó là không cơ
bản, không làm thay đổi bản chất của HSDT thì được coi là lỗi chấp nhận được;
nhưng nếu sai khác đó làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT so với bản gốc thì
bị coi là gian lận, HSDT sẽ bị loại, đồng thời nhà thầu sẽ bị xử lý theo quy định tại
Mục 37 Chương này.
2. HSDT phải được đánh máy, in bằng mực không tẩy được, đánh số trang
theo thứ tự liên tục. Đơn dự thầu, thư giảm giá (nếu có), biểu giá chào và các văn
bản bổ sung làm rõ HSDT (nếu có), biểu giá và các biểu mẫu khác yêu cầu đại diện
hợp pháp của nhà thầu ký theo hướng dẫn tại Chương IV.
3. Những chữ viết chen giữa, tẩy xoá hoặc viết đè lên bản đánh máy chỉ có
giá trị khi có chữ ký (của người ký đơn dự thầu) ở bên cạnh và được đóng dấu (nếu
có).
C. NỘP HỒ SƠ DỰ THẦU

10


Mục 18. Niêm phong và cách ghi trên túi đựng HSDT
1. HSDT bao gồm các nội dung nêu tại Mục 8 Chương này. HSDT phải
được đựng trong túi có niêm phong bên ngoài (cách đánh dấu niêm phong do nhà
thầu tự quy định). Cách trình bày các thông tin trên túi đựng HSDT được quy định
trong BDL.
2. Trong trường hợp HSDT gồm nhiều tài liệu, nhà thầu cần thực hiện việc
đóng gói toàn bộ tài liệu sao cho việc tiếp nhận và bảo quản HSDT của bên mời
thầu được thuận tiện, đảm bảo sự toàn vẹn của HSDT, tránh thất lạc, mất mát. Nhà
thầu nên đóng gói tất cả các tài liệu của HSDT vào cùng một túi. Trường hợp cần
đóng gói thành nhiều túi nhỏ để dễ vận chuyển thì trên mỗi túi phải ghi rõ số thứ tự
từng túi trên tổng số túi để đảm bảo tính thống nhất và từng túi cũng phải được
đóng gói, niêm phong và ghi theo đúng quy định tại Mục này.
3. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không tuân
theo quy định trong HSMT như không niêm phong hoặc làm mất niêm phong
HSDT trong quá trình chuyển tới bên mời thầu, không ghi đúng các thông tin trên
túi đựng HSDT theo hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 2 Mục này. Bên mời thầu sẽ
không chịu trách nhiệm về tính bảo mật thông tin của HSDT nếu nhà thầu không
thực hiện đúng chỉ dẫn tại khoản 1, khoản 2 Mục này.
Mục 19. Thời hạn nộp HSDT
1. Nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi HSDT đến địa chỉ của bên mời thầu
nhưng phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu quy định
trong BDL.
2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời hạn nộp HSDT (thời điểm đóng thầu)
trong trường hợp cần tăng thêm số lượng HSDT hoặc khi sửa đổi HSMT theo quy
định tại Mục 6 Chương này hoặc theo yêu cầu của nhà thầu khi bên mời thầu xét
thấy cần thiết.
3. Khi gia hạn thời hạn nộp HSDT, bên mời thầu phải thông báo bằng văn

bản cho các nhà thầu đã mua HSMT, đồng thời thông báo gia hạn thời hạn nộp
HSDT phải được đăng tải trên Báo Đấu thầu tối thiểu 01 kỳ và đăng trên trang
thông tin điện tử về đấu thầu (trừ trường hợp không thuộc diện bắt buộc); đối với
đấu thầu quốc tế còn phải đăng tải đồng thời trên một tờ báo tiếng Anh được phát
hành rộng rãi.
Khi thông báo, bên mời thầu sẽ ghi rõ thời điểm đóng thầu mới để nhà thầu
có đủ thời gian sửa đổi hoặc bổ sung HSDT đã nộp theo yêu cầu mới. Trường hợp
nhà thầu chưa nhận lại hoặc không nhận lại HSDT thì bên mời thầu quản lý HSDT
đó theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”.
Mục 20. HSDT nộp muộn
Bất kỳ tài liệu nào thuộc HSDT kể cả thư giảm giá (nếu có) được gửi đến
sau thời điểm đóng thầu đều được coi là không hợp lệ, bị loại, không được mở và
được trả lại theo nguyên trạng (trừ tài liệu làm rõ HSDT theo yêu cầu của bên mời
thầu theo Mục 23 Chương này).
Mục 21. Sửa đổi hoặc rút HSDT
Khi muốn sửa đổi hoặc rút HSDT đã nộp, nhà thầu phải có văn bản đề nghị
và bên mời thầu chỉ chấp thuận nếu nhận được văn bản đề nghị của nhà thầu trước
11


thời điểm đóng thầu; văn bản đề nghị sửa đổi, rút HSDT phải được gửi riêng biệt
với HSDT.
D. MỞ THẦU VÀ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU
Mục 22. Mở thầu
1. Việc mở thầu được tiến hành công khai ngay sau thời điểm đóng thầu theo
thời gian và địa điểm quy định trong BDL trước sự chứng kiến của những người có
mặt và không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu được mời.
Bên mời thầu có thể mời đại diện của các cơ quan có liên quan đến tham dự lễ mở
thầu.
2. Bên mời thầu tiến hành mở lần lượt HSDT của từng nhà thầu có tên trong

danh sách mua HSMT (bao gồm cả nhà thầu thay đổi tư cách tham dự thầu) và nộp
HSDT trước thời điểm đóng thầu theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu. HSDT của nhà
thầu có văn bản đề nghị rút HSDT đã nộp và HSDT của nhà thầu nộp sau thời điểm
đóng thầu sẽ không được mở và được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu.
3. Việc mở HSDT của từng nhà thầu được thực hiện theo trình tự như sau:
a) Yêu cầu đại diện từng nhà thầu tham dự mở thầu xác nhận việc có hoặc
không có thư giảm giá kèm theo hồ sơ dự thầu của mình.
b) Kiểm tra niêm phong HSDT ;
c) Mở HSDT và đọc các thông tin về :
- Tên nhà thầu;
- Số lượng bản gốc, bản chụp HSDT;
- Thời gian có hiệu lực của HSDT;
- Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu;
- Giảm giá (nếu có);
- Giá trị, thời hạn hiệu lực và biện pháp bảo đảm dự thầu;
- Thời gian thực hiện hợp đồng;
- Các thông tin khác có liên quan.
4. Biên bản mở thầu: Các thông tin nêu tại Điểm c Khoản 3 phải được ghi
trong biên bản mở thầu. Biên bản mở thầu phải được ký xác nhận bởi đại diện của
bên mời thầu và các nhà thầu tham dự lễ mở thầu. Bản chụp Biên bản mở thầu
được gửi cho các nhà thầu tham dự thầu.
5. Sau khi mở thầu, đại diện của bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc
đơn dự thầu, thư giảm giá (nếu có), giấy uỷ quyền của người đại diện theo pháp
luật của nhà thầu (nếu có); thoả thuận liên danh (nếu có); bảo đảm dự thầu; các nội
dung đề xuất về tài chính và các nội dung quan trọng khác của từng hồ sơ dự thầu.
Mục 23. Làm rõ HSDT
1. Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ hồ sơ dự thầu theo yêu
cầu của bên mời thầu. Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu thiếu tài liệu chứng
minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu
làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm.

Đối với các nội dung về đề xuất kỹ thuật, tài chính nêu trong hồ sơ dự thầu của nhà
thầu, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi nội dung cơ bản của
hồ sơ dự thầu đã nộp, không thay đổi giá dự thầu.
12


2. Trường hợp sau khi đóng thầu, nếu nhà thầu phát hiện hồ sơ dự thầu thiếu
các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà thầu được
phép gửi tài liệu đến bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh
nghiệm của mình. Tất cả các tài liệu này (nếu có) phải được đóng tập và thực hiện
như đối với HSDT (ký tên, chứng thực, số bản gốc, số bản sao,...). Thời gian cho
phép nhà thầu tự giữ hồ sơ bổ sung này không quá 07 ngày kể từ thời điểm đóng
thầu.
Bên mời thầu sẽ tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét,
đánh giá; các tài liệu bổ sung, làm rõ hợp lệ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh
nghiệm được coi như một phần của hồ sơ dự thầu.
3. Việc làm rõ hồ sơ dự thầu chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà
thầu có hồ sơ dự thầu cần phải làm rõ và phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay
đổi bản chất của nhà thầu tham dự thầu. Nội dung làm rõ hồ sơ dự thầu phải thể
hiện bằng văn bản và được bên mời thầu bảo quản như một phần của hồ sơ dự
thầu.
Mục 24. Đánh giá sơ bộ HSDT
I. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu:
1. Việc đánh giá hồ sơ dự thầu căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu, căn cứ vào hồ sơ dự thầu đã nộp, các tài
liệu giải thích, làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu để bảo đảm lựa chọn được nhà
thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu.
2. Việc đánh giá được thực hiện trên bản chụp, nhà thầu phải chịu trách
nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai khác
giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì

căn cứ vào bản gốc để đánh giá.
3. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả đánh
giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng
nhà thầu thì hồ sơ dự thầu của nhà thầu bị loại.
II. Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu:
1. Kiểm tra tính hợp lệ của HSDT, gồm:
a. Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp của hồ sơ dự thầu.
b. Kiểm tra các thành phần của hồ sơ dự thầu, bao gồm: Đơn dự thầu, thoả
thuận liên danh (nếu có), giấy uỷ quyền ký đơn dự thầu (nếu có); bảo đảm dự thầu;
các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng minh năng lực và kinh
nghiệm; đề xuất về kỹ thuật, đề xuất về tài chính và các thành phần khác thuộc hồ
sơ dự thầu;
c. Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá
trình đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu.
2. Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu:
a. Có bản gốc hồ sơ dự thầu;
b. Có đơn dự thầu được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu
theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu; thời gian thực hiện gói thầu nêu trong đơn dự
13


thầu phải phù hợp với đề xuất về mặt kỹ thuật; giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu
phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, lôgic với tổng giá trị dự
thầu ghi trong biểu tổng hợp, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có
kèm theo điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, bên mời thầu. Đối với nhà thầu liên
danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên ký tên, đóng dấu
hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân
công trách nhiệm trong văn bản thoả thuận liên danh.
c. Hiệu lực của hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ
mời thầu.

d. Có bảo đảm dự thầu với giá trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu của
hồ sơ mời thầu; đối với bảo đảm dự thầu theo hình thức thư bảo lãnh ngân hàng thì
phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng tại Việt Nam ký tên, đóng dấu và
đảm bảo thời gian hiệu lực và giá trị bảo đảm theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
đ. Không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ dự thầu với tư cách là nhà thầu
chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh).
e. Có thoả thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên
danh ký tên, đóng dấu.
f. Nhà thầu không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu
theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
g. Nhà thầu đảm bảo tư cách hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của
Luật Đấu thầu, cụ thể như đã nêu tại Mục 2 Chương I.
h. Tính hợp lệ, sự phù hợp (đáp ứng) của hàng hoá theo quy định tại Mục 3
và Mục 14 Chương này;
Chi tiết gồm các nội dung quy định tại Bảng tiêu chuẩn đánh giá số 1
3. Đánh giá năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo tiêu chuẩn đánh giá
về năng lực và kinh nghiệm quy định tại Chương III
Chi tiết gồm các nội dung quy định tại Bảng tiêu chuẩn đánh giá số 2
Mục 25. Đánh giá về mặt kỹ thuật
Bên mời thầu tiến hành đánh giá về mặt kỹ thuật các HSDT đã vượt qua bước
đánh giá sơ bộ trên cơ sở các yêu cầu của HSMT và TCĐG nêu tại Chương III. Các
HSDT đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật sau khi được chủ đầu tư phê duyệt mới được xác
định giá đánh giá.
Chi tiết gồm các nội dung quy định tại Bảng tiêu chuẩn đánh giá số 3
Mục 26. Xác định giá đánh giá
Bên mời thầu xác định giá đánh giá của các HSDT theo trình tự sau đây: xác
định giá dự thầu; sửa lỗi; hiệu chỉnh các sai lệch; chuyển đổi giá dự thầu sau sửa
lỗi và hiệu chỉnh sai lệch sang một đồng tiền chung (nếu có); đưa các chi phí về
một mặt bằng để xác định giá đánh giá. Trường hợp có thư giảm giá thì bên mời
thầu sẽ thực hiện sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch trên cơ sở giá dự thầu chưa trừ đi giá

trị giảm giá. Trong trường hợp đó, việc xác định giá trị tuyệt đối của lỗi số học
hoặc sai lệch được tính trên cơ sở giá trị thầu ghi trong đơn. Giá đánh giá được xác
định trên cùng một mặt bằng các yếu tố về kỹ thuật, tài chính, thương mại và các
yếu tố khác để so sánh, xếp hạng HSDT. Các yếu tố để xác định giá đánh giá được
nêu tại Chương III.
14


Chi tiết gồm các nội dung quy định tại Bảng tiêu chuẩn đánh giá số 4.
Mục 27. Sửa lỗi. Bên mời thầu tiến hành sửa lỗi (nếu có) theo nguyên tắc
quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 63/CP như sau:
1. Sửa lỗi là việc sửa lại những sai sót trong HSDT bao gồm lỗi số học, lỗi
khác và được tiến hành theo nguyên tắc sau đây:
a) Lỗi số học bao gồm những lỗi do thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân,
chia không chính xác khi tính toán giá dự thầu. Trường hợp trong hồ sơ mời thầu
có yêu cầu phải phân tích đơn giá chi tiết thì phải lấy số liệu trong bảng phân tích
đơn giá dự thầu chi tiết làm cơ sở cho việc sửa lỗi số học. Trường hợp không nhất
quán giữa đơn giá và thành tiền thì lấy đơn giá làm cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi;
nếu phát hiện đơn giá có sự sai khác bất thường do lỗi hệ thập phân (10 lần, 100
lần, 1.000 lần) thì thành tiền là cơ sở cho việc sửa lỗi.
b) Các lỗi khác:
- Tại cột thành tiền đã được điền đầy đủ giá trị nhưng không có đơn giá
tương ứng thì đơn giá được xác định bổ sung bằng cách chia thành tiền cho số
lượng; khi có đơn giá nhưng cột thành tiền bỏ trống thì giá trị cột thành tiền sẽ
được xác định bổ sung bằng cách nhân số lượng với đơn giá; nếu một nội dung nào
đó có điền đơn giá và giá trị tại cột thành tiền nhưng bỏ trống số lượng thì số lượng
bỏ trống được xác định bổ sung bằng cách chia giá trị tại cột thành tiền cho đơn giá
của nội dung đó. Trường hợp số lượng được xác định bổ sung nêu trên khác với số
lượng nêu trong HSMT thì giá trị sai khác đó là sai lệch về phạm vi cung cấp và
được hiệu chỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều này.

- Lỗi nhầm đơn vị tính: Sửa lại cho phù hợp với yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
- Trường hợp có khác biệt giữa những nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật và nội
dung thuộc đề xuất tài chính thì nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật sẽ là cơ sở cho
việc sửa lỗi.
Mục 28. Hiệu chỉnh các sai lệch: Bên mời thầu thực hiện hiệu chỉnh sai
lệch (nếu có) theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định 63/CP như sau:
a) Trường hợp có những sai lệch về phạm vi cung cấp thì phần chào thiếu sẽ
được cộng thêm vào, giá trị phần chào thừa sẽ được trừ đi theo mức đơn giá tương
ứng trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu có sai lệch.
Trường hợp trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu có sai lệch không có đơn giá
thì lấy mức đơn giá chào cao nhất đối với nội dung này trong số các hồ sơ dự thầu
khác vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật để làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch; trường
hợp trong hồ sơ dự thầu của các nhà thầu vượt qua bước đánh giá về mặt kỹ thuật
không có đơn giá thì lấy đơn giá trong dự toán làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch;
trường hợp không có dự toán gói thầu thì căn cứ vào đơn giá hình thành giá gói
thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch.
Trường hợp chỉ có một nhà thầu duy nhất vượt qua bước đánh giá về kỹ
thuật thì tiến hành hiệu chỉnh sai lệch trên cơ sở lấy mức đơn giá tương ứng trong
hồ sơ dự thầu của nhà thầu này; trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu không có
đơn giá thì lấy mức đơn giá trong dự toán của gói thầu; trường hợp không có dự
toán gói thầu thì căn cứ vào đơn giá hình thành giá gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh
sai lệch.
15


b) Trường hợp nhà thầu chào thiếu thuế, phí, lệ phí phải nộp theo yêu cầu
nêu trong hồ sơ mời thầu thì bên mời thầu phải cộng các chi phí đó vào giá dự
thầu. Phần chi phí này không được tính vào sai lệch thiếu theo quy định tại Điểm d
Khoản 1 Điều 43 của Luật Đấu thầu.
c) Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá, việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch

được thực hiện trên cơ sở giá dự thầu chưa trừ đi giá trị giảm giá. Tỷ lệ phần trăm
(% ) của sai lệch thiếu được xác định trên cơ sở so với giá dự thầu ghi trong đơn
dự thầu.
d) Trường hợp nhà thầu có hồ sơ dự thầu được hiệu chỉnh sai lệch xếp hạng
thứ nhất được mời vào thương thảo hợp đồng, khi thương thảo hợp đồng phải lấy
mức đơn giá chào thấp nhất trong số các hồ sơ dự thầu khác vượt qua bước đánh
giá về kỹ thuật để thương thảo đối với phần sai lệch thiếu.
Sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều này, bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu biết về việc sửa
lỗi, hiệu chỉnh sai lệch đối với hồ sơ dự thầu của nhà thầu. Trong vòng 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được thông báo của bên mời thầu, nhà thầu phải có văn bản
thông báo cho bên mời thầu về việc chấp nhận kết quả sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch
theo thông báo của bên mời thầu. Trường hợp nhà thầu không chấp nhận với kết
quả sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo thông báo của bên mời thầu thì HSDT của nhà
thầu đó sẽ bị loại.
Mục 29. Chuyển đổi sang một đồng tiền chung
Trường hợp cho phép các nhà thầu chào giá bằng nhiều đồng tiền khác nhau
theo quy định tại Mục 12 Chương này, để có cơ sở cho việc đánh giá và so sánh
các HSDT, bên mời thầu quy đổi giá dự thầu về cùng một đồng tiền căn cứ vào tỷ
giá giữa đồng Việt Nam và đồng tiền nước ngoài theo quy định trong BDL.
Mục 30. Tiếp xúc với bên mời thầu
Trừ trường hợp được yêu cầu làm rõ HSDT theo quy định tại Mục 23
Chương này, đàm phán hợp đồng (đối với gói thầu mua sắm hàng hoá phức tạp,
nếu có) nhà thầu không được phép tiếp xúc với bên mời thầu về các vấn đề liên
quan đến HSDT của mình cũng như liên quan đến gói thầu trong suốt thời gian kể
từ thời điểm mở thầu đến khi thông báo kết quả đấu thầu.
E. TRÚNG THẦU
Mục 31. Điều kiện được xem xét trúng thầu: Nhà thầu được xem xét đề
nghị trúng thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Có HSDT hợp lệ;

2. Có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của HSMT;
3. Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của HSMT;
4. Có sai lệch thiếu không quá 10% giá dự thầu;
5. Có giá dự thầu sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch và giảm giá (nếu có)
thấp nhất và không vượt giá dự toán được duyệt.

16


Mục 32. Quyền của bên mời thầu được chấp nhận, loại bỏ bất kỳ hoặc
tất cả các HSDT
Bên mời thầu được quyền đề xuất chấp nhận, loại bỏ HSDT hoặc hủy đấu
thầu trên cơ sở tuân thủ Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Mục 33. Thông báo kết quả đấu thầu
1. Ngay sau khi có quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu, bên mời thầu gửi
văn bản thông báo kết quả đấu thầu cho các nhà thầu tham dự thầu (bao gồm cả
nhà thầu trúng thầu và nhà thầu không trúng thầu). Nội dung thông báo kết quả lựa
chọn nhà thầu bao gồm.
- Thông tin quy định gồm: Tên nhà thầu trúng thầu; Giá trúng thầu; Loại hợp
đồng; thời gian thực hiện hợp đồng.
- Danh sách nhà thầu không được lựa chọn và tóm tắt lý do không được lựa
chọn của từng nhà thầu.
- Kế hoạch hoàn thiện, ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn.
2. Bên mời thầu gửi thông báo trúng thầu bằng văn bản tới nhà thầu trúng thầu
kèm theo dự thảo hợp đồng theo Mẫu số 13 Chương X đã được điền các thông tin cụ
thể của gói thầu và kế hoạch hoàn thiện hợp đồng, trong đó nêu rõ những vấn đề cần
trao đổi trước khi hoàn thiện hợp đồng.
Mục 34. Thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
34.1. Thương thảo hợp đồng: Sau khi lựa chọn được danh sách xếp hạng
nhà thầu, Tổ chuyên gia đấu thầu lập báo cáo gửi bên mời thầu để xem xét. Nhà

thầu xếp hạng thứ nhất được mời đến thương thảo hợp đồng. Trường hợp nhà thầu
được mời đến thương thảo hợp đồng nhưng không đến thương thảo hoặc từ chối
thương thảo hợp đồng thì nhà thầu sẽ không được nhận lại bảo đảm dự thầu.
2. Việc thương thảo hợp đồng phải dựa trên cơ sở sau đây:
a) Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu;
b) Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu có) của nhà thầu;
c) Hồ sơ mời thầu;
3. Nguyên tắc thương thảo hợp đồng:
a) Không tiến hành thương thảo đối với các nội dung mà nhà thầu đã chào
thầu theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
b) Việc thương thảo hợp đồng không được thay đổi đơn giá dự thầu của nhà
thầu sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch và trừ đi giá trị giảm giá (nếu có). Trong
quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng, nếu phát hiện khối
lượng mời thầu nêu trong bản tiên lượng mời thầu thiếu so với dự toán được duyệt
thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu phải bổ sung khối lượng thiếu đó trên cơ sở đơn
giá đã chào; trường hợp trong hồ sơ dự thầu chưa có đơn giá thì bên mời thầu báo
cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định việc áp đơn giá nêu trong dự toán đã phê duyệt
đối với khối lượng công việc thiếu so với hồ sơ dự toán hoặc đơn giá của nhà thầu
khác đã vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật nếu đơn giá này thấp hơn đơn giá đã
phê duyệt trong dự toán gói thầu.
c) Việc thương thảo đối với phần sai lệch thiếu thực hiện theo quy định tại
Điểm d Mục 28 trong hồ sơ mời thầu.
17


4. Nội dung thương thảo hợp đồng:
a) Thương thảo về các nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp,
thống nhất giữa hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu, giữa các nội dung khác nhau
trong hồ sơ dự thầu có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến
trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.

b) Thương thảo về các sai lệch do nhà thầu đã phát hiện và đề xuất trong hồ
sơ dự thầu (nếu có), bao gồm cả các đề xuất thay đổi hoặc phương án thay thế của
nhà thầu nếu trong hồ sơ mời thầu có quy định cho phép nhà thầu chào theo
phương án thay thế.
c) Thương thảo về nhân sự: Trong quá trình thương thảo, nhà thầu không
được thay đổi nhân sự chính tham gia thực hiện hợp đồng.
d) Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu
(nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu.
đ) Thương thảo về các nội dung cần thiết khác.
5. Trường hợp thương thảo không thành, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư
xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo; trường hợp
thương thảo với nhà thầu tiếp theo không thành công thì bên mời thầu báo cáo chủ
đầu tư xem xét, quyết định huỷ thầu theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 của Luật
Đấu thầu. Trong trường hợp đó, nhà thầu sẽ được bên mời thầu yêu cầu gia hạn
hiệu lực HSDT và bảo đảm dự thầu nếu cần thiết.
34.2. Ký kết hợp đồng: Sau khi nhận được thông báo trúng thầu, trong thời
hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, nhà thầu trúng thầu phải gửi cho bên
mời thầu thư chấp thuận ký kết hợp đồng. Quá thời hạn nêu trên, nếu bên mời thầu
không nhận được thư chấp thuận hoặc nhà thầu từ chối vào ký kết hợp đồng thì bảo
đảm dự thầu của nhà thầu này sẽ bị xử lý theo quy định tại khoản 4 Mục 15 của
Chương này.
34.3. Căn cứ để ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn như sau:
- Kết quả lựa chọn nhà thầu được duyệt;
- Dự thảo hợp đồng theo trong HSMT đã được điền đầy đủ thông tin cụ thể
của gói thầu;
- Các yêu cầu nêu trong HSMT;
- Các nội dung nêu trong HSDT và giải thích làm rõ HSDT của nhà thầu
trúng thầu (nếu có);
- Các nội dung đã được thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa bên mời thầu
và nhà thầu trúng thầu.

Mục 35. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
Nhà thầu trúng thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
theo quy định tại Điều 5 Chương VIII (Điều kiện chung của hợp đồng) để đảm bảo
nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng.
Nhà thầu không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp
từ chối thực hiện hợp đồng sau khi hợp đồng có hiệu lực.
Mục 36. Kiến nghị trong đấu thầu
36.a. Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu:
1. Khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng, nhà thầu có
quyền:
18


a) Kiến nghị với Bên mời thầu, chủ đầu tư, người có thẩm quyền về các vấn
đề trong quá trình lựa chọn nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy trình
giải quyết kiến nghị quy định tại Điều 92 Luật đấu thầu;
b) Khởi kiện ra Toà án vào bất kỳ thời gian nào, kể cả đang trong quá trình
giải quyết kiến nghị hoặc sau khi đã có kết quả giải quyết kiến nghị;
2. Nhà thầu đã khởi kiện ra Toà án thì không gửi kiến nghị đến Bên mời
thầu, chủ đầu tư, người có thẩm quyền. Trường hợp đang trong quá trình giải quyết
kiến nghị mà nhà thầu khởi kiện ra Toà án thì việc giải quyết kiến nghị được chấm
dứt ngay.
36.b. Quy trình giải quyết:
1. Quy trình giải quyết kiến nghị về các vấn đề trong quá trình lựa chọn nhà
thầu:
a) Nhà thầu được gửi văn bản kiến nghị đến Chủ đầu tư từ khi xảy ra sự việc
đến trước khi có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu;
b) Chủ đầu tư, bên mời thầu có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà
thầu trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của
nhà thầu;

c) Trường hợp chủ đầu tư, Bên mời thầu không có văn bản giải quyết kiến
nghị hoặc nhà thầu không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị thì nhà thầu có
quyền gửi văn bản kiến nghị đến người có thẩm quyền trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày hết hạn trả lời hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị
của chủ đầu tư, Bên mời thầu;
d) Người có thẩm quyền phải có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà
thầu trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà
thầu.
2. Kiến nghị về kết quả đấu thầu được giải quyết như sau:
a) Nhà thầu gửi văn bản kiến nghị đến chủ đầu tư trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày có thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu;
b) Chủ đầu tư, bên mời thầu có văn bản giải quyết kiến nghị gửi đến nhà
thầu trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của
nhà thầu;
c) Trường hợp chủ đầu tư, Bên mời thầu không có văn bản giải quyết kiến
nghị hoặc nhà thầu không đồng ý với kết quả giải quyết kiến nghị thì nhà thầu có
quyền gửi văn bản kiến nghị đến người có thẩm quyền và Hội đồng tư vấn giải
quyết kiến nghị trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn trả lời hoặc
ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư, Bên mời thầu. Hội
đồng tư vấn giải quyết kiến nghị cấp Trung ương do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và
Đầu tư lập; cấp bộ, cơ quan ngang bộ do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
thành lập; cấp địa phương do người đứng đầu cơ quan quản lý nhà nước về hoạt
động đấu thầu ở địa phương thành lập;
d) Khi nhận được văn bản kiến nghị, Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị có
quyền yêu cầu nhà thầu, bên mời thầu và các cơ quan liên quan cung cấp thông tin
để xem xét và có văn bản báo cáo người có thẩm quyền về phương án, nội dung trả
19


lời kiến nghị trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của

nhà thầu;
đ) Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị căn cứ
văn bản kiến nghị của nhà thầu đề nghị người có thẩm quyền xem xét tạm dừng
cuộc thầu. Nếu chấp thuận, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị, người có thẩm quyền có văn bản
thông báo tạm dừng cuộc thầu. Văn bản tạm dừng cuộc thầu phải được gửi đến chủ
đầu tư, bên mời thầu, nhà thầu trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra văn
bản thông báo tạm dừng cuộc thầu. Thời gian tạm dừng cuộc thầu được tính từ
ngày chủ đầu tư, bên mời thầu nhận được thông báo tạm dừng đến khi người có
thẩm quyền ban hành văn bản giải quyết kiến nghị;
e) Người có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết kiến nghị về kết quả
lựa chọn nhà thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến
bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị.
Mục 37. Xử lý vi phạm trong đấu thầu
1. Tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về đấu thầu và quy định khác của
pháp luật có liên quan thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật,
xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp hành
vi vi phạm pháp luật về đấu thầu gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và
lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định
của pháp luật.
2. Ngoài việc bị xử lý theo quy định tại khoản 1 Điều 90 của Luật Đấu thầu,
tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về đấu thầu
còn bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu và đưa vào danh sách các nhà thầu vi
phạm trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

20


Chương II
BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU

Bảng dữ liệu đấu thầu bao gồm các nội dung chi tiết của gói thầu theo một
số Mục tương ứng trong Chương I (Chỉ dẫn đối với nhà thầu). Nếu có bất kỳ sự
khác biệt nào so với các nội dung tương ứng trong Chương I thì căn cứ vào các
nội dung trong Chương này.
Mục Khoản
Nội dung
1
1
- Tên gói thầu: Gói thầu số 12A (Thiết bị điện tử phòng họp trực
tuyến).
- Tên dự án: Văn phòng làm việc các Ban của Tỉnh uỷ Thừa
Thiên Huế.
- Tên Bên mời thầu: Ban Đầu tư và Xây dựng tỉnh Thừa Thiên
Huế.
- Hình thức hợp đồng: Hợp đồng trọn gói.
- Nội dung cung cấp chủ yếu: Cung cấp và lắp đặt thiết bị điện tử
phòng họp trực tuyến (có bảng chi tiết tại Chương V phần II
HSMT), toàn bộ vật tư, thiết bị mới 100%, sản xuất năm 20142015); tất cả đều được kiểm nghiệm chất lượng theo quy định
hiện hành, có chế độ bảo hành >=12 tháng.
2
Thời gian thực hiện hợp đồng: Hoàn thành trước ngày
05/5/2015.
3
Nguồn vốn để thực hiện gói thầu: Ngân sách cấp.
2
1
Tư cách hợp lệ của nhà thầu:
Nhà thầu phải có đủ các điều kiện theo Điều 5 của Luật Đấu
thầu:
- Có đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền

cấp;
- Hạch toán tài chính độc lập;
- Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang
lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả
theo quy định của pháp luật;
- HSDT có giá dự thầu không cố định, chào theo nhiều mức giá
khác nhau hoặc kèm điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư.
- Không thuộc diện bị cấm tham gia đấu thầu theo quy định tại
Điều 89 của Luật Đấu thầu.
3

Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Điều 6 của
Luật Đấu thầu, cụ thể như sau:
+ Nhà thầu độc lập về pháp lý và tài chính với Ban Đầu tư và
Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế, tức không cùng thuộc một cơ
quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý đối với đơn vị sự nghiệp.
+ Nhà thầu độc lập về pháp lý và tài chính đối với nhà thầu thẩm
định giá (Công ty Cổ phần Tư vấn-Dịch vụ về tài sản-Bất động
21


3

1

5

2

6


7

8

6

sản DATC-Chi nhánh Thừa Thiên Huế), tức nhà thầu và từng đơn
vị tư vấn này không có cổ phần hoặc vốn góp của nhau; không
cùng có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của một tổ chức, cá nhân
khác với từng bên.
Yêu cầu khác về tính hợp lệ của hàng hóa:
- Các thiết bị mà nhà thầu chào phải có mức độ đáp ứng bằng
hoặc cao hơn so với yêu cầu trong HSMT.
- Các vật tư thiết bị chào thầu và các linh kiện chính kèm theo
phải có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, ghi rõ nhãn mác, hãng sản
xuất, nhà máy sản xuất, địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam
(nếu có); không vi phạm các qui định về sở hữu trí tuệ của Việt
Nam và Quốc tế.
- Phầm mềm hoạt động có bản quyền hợp pháp.
- Hàng hóa mới 100%, được sản xuất năm 2014-2015.
- Cung cấp giấy phép bán hàng của Nhà sản xuất đối với các thiết
bị đặc thù theo yêu cầu tại Khoản 2, Mục 14 Chương II (Bảng dữ
liệu đấu thầu) trong HSMT. Các hàng hóa nhập khẩu còn lại có
Giấy giấy phép bán hàng của Nhà sản xuất hoặc Giấy ủy quyền
bán hàng của đại lý phân phối (Tất cả là Bản gốc và bản dịch ra
tiếng Việt được chứng thực).
- Địa chỉ Bên mời thầu:
Văn phòng Ban Đầu tư và Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế.
Địa chỉ: số 76, đường Hai Bà Trưng, thành phố Huế.

Điện thoại: 054 3935286 - Fax: 054 3883833.
- Thời gian nhận được văn bản yêu cầu giải thích làm rõ HSMT
không muộn hơn 03 ngày trước thời điểm đóng thầu.
Tài liệu sửa đổi HSMT (nếu có) sẽ được bên mời thầu gửi đến tất
cả các nhà thầu nhận HSMT trước thời điểm đóng thầu tối thiểu
03 ngày.
Ngôn ngữ sử dụng: Bằng tiếng Việt. Tất cả các tài liệu sử dụng
tiếng nước ngoài (nếu có) thì nhà thầu phải dịch ra tiếng Việt
Nam. Nhà thầu phải đảm bảo tính chính xác giữa bản dịch và bản
tiếng nước ngoài.
Các nội dung khác:
Các giải pháp thực hiện gói thầu, bao gồm:
- Giải pháp kỹ thuật và quy trình lắp đặt, biện pháp cung cấp
hàng hóa.
- Nhân sự (Mẫu số 9) và máy móc, thiết bị (Mẫu số 10) phục vụ
lắp đặt hướng dẫn sử dụng chuyển giao công nghệ.
- Thời gian thực hiện hợp đồng và tiến độ chi tiết. Trong đó nhà
thầu phải có bản cam kết sẽ cung cấp, lắp đặt hoàn thành toàn bộ
hệ thống phòng họp trực tuyến trước ngày 05/5/2015.
- Kế hoạch, nội dung hướng dẫn sử dụng, chuyển giao công nghệ
thiết bị cho Văn phòng Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế.
22


9

10

11


2

4
5
12
13

1
2

14

2

Thay đổi tư cách tham dự thầu: Nhà thầu chỉ cần gửi văn bản
thông báo về việc thay đổi tư cách tham gia đấu thầu đến bên
mời thầu với điều kiện bên mời thầu nhận được trước thời điểm
đóng thầu. Bên mời thầu chấp nhận sự thay đổi tư cách khi nhận
được văn bản thông báo của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu.
Tài liệu, giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy
quyền: Điều lệ công ty; Quyết định thành lập chi nhánh...đã được
photo công chứng; riêng bản gốc giấy Ủy quyền hợp pháp phải
được kèm theo trong HSDT.
Trong biểu giá, nhà thầu phải phân tích các nội dung cấu thành
của giá chào theo các yêu cầu sau:
- Giá trước thuế.
- Thuế (các loại thuế theo quy định của Nhà nước).
- Giá sau thuế.
* Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm tất cả các chi phí để
thực hiện các công việc sau:

Chi phí lắp đặt (nhân công và vật tư, phụ kiện lắp đặt).
- Vận chuyển đến Văn phòng Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế (Số 54,
đường Hùng Vương, thành phố Huế).
- Vận hành thử (bao gồm cả các chi phí liên quan để vận hành
thử), hướng dẫn sử dụng, chuyển giao công nghệ, xử lý các sự cố
kỹ thuật cho Văn phòng Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế.
- Phần mềm hoạt động có bản quyền.
- Bảo hành tối thiểu 12 tháng kể từ ngày nghiệm thu bàn giao.
- Bảo hiểm liên quan vận chuyển, lắp đặt, vận hành thử.
- Các chi phí khác có liên quan đến phạm vi cung cấp hàng hoá.
Các phần của gói thầu: Không.
Incoterms năm: 2000.
Đồng tiền dự thầu: Việt Nam Đồng.
a) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu: Tài liệu
chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu trên cơ sở phù hợp với
yêu cầu tại Mục 2 của BDL này.
b) Các tài liệu khác chứng minh năng lực và kinh nghiệm của
nhà thầu: Cung cấp các bằng khen, giải thưởng, ... (nếu có).
Tài liệu chứng minh sự phù hợp (đáp ứng) của hàng hóa:
Nhà thầu phải cung cấp các tài liệu chứng minh sự đáp ứng của
hàng hóa dưới hình thức văn bản, bản vẽ và số liệu như sau:
- Bảng liệt kê chi tiết danh mục hàng hóa phù hợp với yêu cầu về
phạm vi cung cấp nêu tại Chương V Phần II HSMT.
- Có giấy phép bán hàng của nhà sản xuất (Không phải giấy ủy
quyền của đại lý phân phối): Bản gốc và bản dịch ra tiếng Việt
Nam được chứng thực) đối với các thiết bị sau:
a. Khối điều khiển trung tâm có triệt tiêu hồi âm kỹ thuật số
(Mục số 5-I-Biểu giá chào thầu).
b. Hộp Chủ tịch (Mục số 7-I-Biểu giá chào thầu).
23



15

1

3

16

1

17

1

18

1

c. Hộp đại biểu (Mục số 8-I-Biểu giá chào thầu).
d. Thiết bị Hội nghị truyền hình trung tâm đa điểm (Embedded
MCU-Mục số 1-II-Biểu giá chào thầu).
e. Thiết bị Hội nghị truyền hình Full HD (Camera-Mục số 2-IIBiểu giá chào thầu).
f. Màn hình hiển thị (Tivi 60 Inches-Mục số 5-II-Biểu giá chào
thầu).
- Có giấy phép bán hàng của nhà sản xuất hoặc Giấy ủy quyền
bán hàng của đại lý phân phối: Bản gốc và bản dịch ra tiếng Việt
được chứng thực) đối với các thiết bị nhập khẩu còn lại (tức trừ
các thiết bị có số từ a đến f nêu trên) trong Biểu giá chào thầu.

- Có đủ tài liệu về kỹ thuật của tất cả hàng hóa (Catalogue): Bản
gốc và bản dịch ra tiếng Việt được chứng thực.
- Có cam kết cung cấp các giấy tờ theo Mẫu số 4B trước khi
cung cấp hàng hoá.
Nội dung yêu cầu về bảo đảm dự thầu:
- Hình thức bảo đảm dự thầu: Thư bảo lãnh của Ngân hàng theo
Mẫu số 11 trong HSMT.
- Giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu: 25.000.000 đồng (Hai
mươi lăm triệu đồng chẵn).
- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu: Bằng thời gian có
hiệu lực của HSDT cộng thêm 30 ngày.
Thời gian hoàn trả bảo đảm dự thầu cho nhà thầu không trúng
thầu: Trong vòng 20 ngày kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu
được phê duyệt. Đối với nhà thầu được lựa chọn, bảo đảm dự
thầu được hoàn trả hoặc giải tỏa sau khi nhà thầu thực hiện biện
pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 66 và
Điều 72 của Luật Đấu thầu.
Thời gian có hiệu lực của HSDT là 120 ngày kể từ thời điểm
đóng thầu (09h00 ngày 12 tháng 02 năm 2015).
Số lượng HSDT phải nộp:
- 01 bản gốc; và 04 bản chụp.
+ Bản gốc là bản HSDT được chuẩn bị đầy đủ tài liệu, hình thức
trình bày (cả chứng thực) theo các quy định của HMST được
người có thẩm quyền của nhà thầu ký vào từng trang ở phía dưới
bên phải (kể cả các tài liệu đã bắt buộc ký theo quy định).
+ Bản chụp HSDT là bản sao y từ bản gốc HSDT có đóng dấu đỏ
của nhà thầu vào phía trên bên phải của từng trang.
Cách trình bày các thông tin trên túi đựng HSDT: _______
Nhà thầu phải ghi rõ các thông tin sau trên túi đựng HSDT:
- Tên, địa chỉ, điện thoại của nhà thầu: ______________

- Địa chỉ nộp HSDT (tên, địa chỉ của bên mời thầu): Ban Đầu tư
và Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế (địa chỉ: số 76, đường Hai Bà
Trưng, thành phố Huế).
- Tên gói thầu: Gói thầu số 12A (Thiết bị điện tử phòng họp trực
tuyến) thuộc dự án Văn phòng làm việc các Ban của Tỉnh ủy
24


19
22
29

1
1

Thừa Thiên Huế.
- Không được mở trước 09 giờ 15, ngày 12 tháng 02 năm 2015.
Trường hợp sửa đổi HSDT, ngoài các nội dung nêu trên còn phải
ghi thêm dòng chữ "Hồ sơ dự thầu sửa đổi ".
Thời điểm đóng thầu: 09 giờ 00, ngày 12 tháng 02 năm 2015.
Việc mở thầu sẽ được tiến hành công khai vào lúc 09 giờ 15,
ngày 12 tháng 02 năm 2015 tại Văn phòng Ban Đầu tư và Xây
dựng tỉnh Thừa Thiên Huế.
Chuyển đổi sang một đồng tiền chung: Không áp dụng.

25


×