Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.11 KB, 62 trang )

Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán vật liệu-Công cụ dụng cụ

Trong điều kiện thực hiện cơ chế thị trường, các doanh nghiệp có nhiều cơ hội chủ
động đầu tư vốn vào sản xuất kinh doanh, mở rộng sản xuất với mục đích tạo ra sản
phẩm đáp ứng kịp thời nhu cầu của thị trường trong và ngồi nước. Bên cạnh đó việc
cạnh tranh giữa các doanh nghiệp diễn ra thường xun và có tính chất khốc liệt. Để
bước vào sân chơi này, mỗi doanh nghiệp phải đảm bảo đầy đủ các điều kiện cần và
đủ cho q trình sản xuất sản phẩm. Trong đó, nhu cầu các yếu tố đầu vào là một
trong các yếu tố quan trọng có ảnh hưởng đến cơng suất sản xuất của doanh nghiệp.
Chúng ta phải kể đến yếu tố vật liệu, cơng cụ dụng cụ. Vật liệu là một trong
những yếu tố cơ bản của q trình sản xuất kinh doanh, tham gia thường xun và
trực tiếp vào q trình sản xuất sản phẩm, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của sản
phẩm được sản xuất. Còn cơng cụ dụng cụ thì được sử dụng cho các hoạt động sản
xuất kinh doanh khác nhau. Hơn nữa, thơng thường trong cấu tạo giá thành sản phẩm
thì chi phí về vật liệu chiếm tỉ trọng khá lớn, nên việc sử dụng tiết kiệm vật liệu và sử
dụng đúng mục đích, đúng kế hoạch có ý nghĩa quan trọng trong việc hạ thấp giá
thành sản phẩm và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Với nhận định như trên và trong thời gian thực tập đề tài em chọn để viết báo cáo
tốt nghiệp là: “Kế tốn vật liệu, cơng cụ dụng cụ tại cơng ty cổ phần Tư Vấn Thiết
Kế và Xây Dựng 204 ”. Kết cấu cơ bản của đề tài trên gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Lý luận chung về kế tốn vật liệu, cơng cụ dụng cụ
Chương 2: Thực trạng kế tốn vật liệu, cơng cụ dụng cụ tại cơng ty cổ phần Tư
Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204
Chương 3: Hồn thiện kế tốn vật liệu, cơng cụ dụng cụ tại cơng ty cổ phần Tư
Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204


Chương 1

GVHD: Thiều Thò Tâm Trang 1 SVTH: Võ Thò Hồng Phúc
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán vật liệu-Công cụ dụng cụ


LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN VẬT LIỆU, CƠNG CỤ DỤNG CỤ
1.1. KHÁI QT CHUNG VỀ KẾ TỐN VẬT LIỆU
1.1.1. Khái niệm chung:
Vật liệu là đối tượng lao động được sử dụng kết hợp với tư liệu lao động dưới sự
tác động của sức lao động để tạo ra sản phẩm.
1.1.2. Đặc điểm:
- Chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định. Và trong chu kỳ sản
xuất đó thì vật liệu bị tiêu hao hồm tồn, hoặc bị biến đổi hình thái vật chất ban đầu
để cấu thành nên thực thể sản phẩm.
- Về mặt giá trị, do vật liệu chỉ tham gia vào chu kỳ sản xuất, nên tồn bộ giá trị
của vật liệu được tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
1.1.3. Phân loại:
Vật liệu sử dụng trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại có cơng dụng khác nhau,
được sử dụng ở nhiều bộ phận khác nhau, có thể được bảo quản, dự trữ trên nhiều địa
bàn khác nhau. Do vậy để thống nhất cơng tác quản lý vật liệu giữa các bộ phận có
liên quan, phục vụ cho u cầu phân tích, đánh gia tình hình cung cấp, sử dụng vật
liệu cần phải có các cách phân loại thích ứng.
 Nếu căn cứ vào cơng dụng chủ yếu của vật liệu thì vật liệu được chia thành các
loại sau:
 Ngun vật liệu chính: bao gồm các loại ngun liệu, vật liệu tham gia trực tiếp
vào q trình sản xuất để cấu tạo nên thực thể bản thân của sản phẩm. Ví dụ: sắt,
thép, xi măng…
 Vật liệu phụ: bao gồm các loại vật liệu được sử dụng kết hợp với vật liệu chính
để nâng cao chất lượng cũng như tính năng, tác dụng của sản phẩm và các loại vật
liệu phục vụ cho q trình hoạt động và bảo quản các loại tư liệu lao động, phục vụ
cho cơng việc lao động của cơng nhân.

GVHD: Thiều Thò Tâm Trang 2 SVTH: Võ Thò Hồng Phúc
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán vật liệu-Công cụ dụng cụ
 Nhiên liệu: bao gồm các loại vật liệu được dùng để tạo ra năng lượng phục vụ

cho sự hoạt động của các loại máy móc thiết bị và dùng trực tiếp cho sản xuất (nấu
luyện, sấy ủi, hấp…). Ví dụ: xăng, dầu, than…
 Phụ tùng thay thế: bao gồm các loại vật liệu được sử dụng cho việc thay thế, sữa
chữa các loại tài sản cố định là máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, truyền dẫn bị
hư hỏng.
 Các loại vật liệu khác: bao gồm các loại vật liệu khơng thuộc những loại vật liệu
đã nêu trên như bao bì đóng gói sản phẩm, phế liệu thu hồi được trong q trình sản
xuất và thanh lý tài sản.
Một điểm cần lưu ý ở cách phân loại này là có những trường hợp loại vật liệu nào
đó có thể là vật liệu phụ ở hoạt động này hoặc ở doanh nghiệp này nhưng lại là vật
liệu chính ở hoạt động khác hoặc ở doanh nghiệp khác.
Nếu căn cứ vào nguồn cung cấp vật liệu thì vật liệu được phân thành:
 Vật liệu mua ngồi
 Vật liệu tự sản xuất
 Vật liệu có từ nguồn khác (được cấp, nhận góp vốn…)
Tuy nhiên việc phân loại như trên vẫn mang tính tổng qt mà chưa đi vào từng
loại, từng thứ vật liệu cụ thể để phục vụ cho việc quản lý chặt chẽ và thống nhất
trong tồn doanh nghiệp. Do vậy cần phải quy định thống nhất tên gọi, ký hiệu, mã
hiệu, quy cách, đơn vị tính và giá hạch tốn của từng thứ vật liệu.
Ví dụ: TK 1521 dùng để chỉ vật liệu chính
TK 152101 dùng để chỉ vật liệu chính thuộc nhóm A

1.1.4. Nhiệm vụ kế tốn:
Để góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý vật liệu, kế tốn vật liệu
cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
(1) Phản ánh chính xác, kịp thời và kiểm tra chặt chẽ tình hình cung cấp vật liệu
trên các mặt: Số lượng, chất lượng, chủng loại, giá trị và thời gian cung cấp.

GVHD: Thiều Thò Tâm Trang 3 SVTH: Võ Thò Hồng Phúc
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán vật liệu-Công cụ dụng cụ

(2) Tính tốn và phân bổ chính xác kịp thời trị giá vật liệu xuất dùng cho các đối
tượng khác nhau, kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện định mức tiêu hao vật liệu, phát
hiện và ngăn chặn kịp thời những trường hợp sử dụng vật liệu sai mục đích, lãng phí.
(3) Thường xun kiểm tra việc thực hiện định mức dự trữ vật liệu, phát hiện kịp
thời các loại vật liệu ứ đọng, kém phẩm chất, chưa cần dùng và có biện pháp giải
phóng để thu hồi vốn nhanh chóng, hạn chế các thiệt hại.
(4) Thực hiện việc kiểm kê vật liệu theo u cầu quản lý, lập các báo cáo về vật
liệu, tham gia cơng tác phân tích việc thực hiện kế hoạch thu mua, dự trữ, sử dụng vật
liệu.
1.2. KHÁI QT CHUNG VỀ KẾ TỐN CƠNG CỤ DỤNG CỤ
1.2.1. Khái niệm chung:
Cơng cụ dụng cụ là những tư liệu lao động nhưng khơng có đủ các tiêu chuẩn về
giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với tài sản cố định.
1.2.2. Đặc điểm:
- Có thể tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Và trong qua trình sử
dụng thì cơng cụ dụng cụ vẫn giữ ngun hình thái vật chất ban đầu.
- Do tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nên giá trị của cơng cụ dụng
cụ được tính dần vào q trình sản xuất kinh doanh.
1.2.3. Phân loại:
 Căn cứ theo tính chất phân bổ giá trị cơng cụ dụng cụ thì cơng cụ dụng cụ được
phân thành hai loại:
 Cơng cụ dụng cụ phân bổ một lần: bao gồm những cơng cụ dụng cụ có giá trị
nhỏ, nên khi xuất dùng được tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
 Cơng cụ dụng cụ phân bổ nhiều lần: bao gồm những cơng cụ dụng cụ có giá trị
tương đối lớn. Khi xuất dùng phải phân bổ dần giá trị của nó vào chi phí sản xuất
kinh doanh.
Căn cứ vào tình hình sử dụng thì cơng cụ dụng cụ được phân thành các loại:
 Cơng cụ dụng cụ: bao gồm tất cả những cơng cụ dụng cụ đang dùng trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.


GVHD: Thiều Thò Tâm Trang 4 SVTH: Võ Thò Hồng Phúc
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán vật liệu-Công cụ dụng cụ
 Bao bì ln chuyển: bao gồm những bao bì sử dụng để chứa đựng vật tư, sản
phẩm hàng hóa trong các q trình thu mua, bảo quản, tiêu thụ. Ví dụ: Chai, lọ,
thùng…
 Đồ dùng cho th: bao gồm những cơng cụ dụng cụ hoặc bao bì ln chuyển
dùng để cho th.
Chú ý: Những tư liệu lao động sau đây khơng phân biệt giá trị hoặc thời gian sử
dụng cũng được xem là cơng cụ dụng cụ:
(1) Những dụng cụ đồ nghề bằng thủy tinh, sành, sứ.
(2) Quần áo giày dép chun dùng để làm việc.
(3) Bao bì dùng để chứa đựng vật liệu hàng hóa.
(4) Láng trại tạm thời, đà giáo trong xây dựng cơ bản.
1.3. ĐÁNH GIÁ VẬT LIỆU, CƠNG CỤ DỤNG CỤ
Đánh giá vật liệu, cơng cụ dụng cụ có ý nghĩa quan trọng trong việc hạch tốn
đúng đắn tình hình tài sản cũng như chi phí sản xuất kinh doanh.
Đánh giá vật liệu, cơng cụ dụng cụ phụ thuộc vào phương pháp quản lý và hạch
tốn vật liệu, cơng cụ dụng cụ: Phương pháp kê khai thường xun hoặc phương
pháp kiểm kê định kỳ. Đánh giá vật liệu, cơng cụ dụng cụ theo ngun tắc giá gốc.
1.3.1. Đánh giá vật liệu, cơng cụ dụng cụ theo giá thực tế:
Giá thực tế được sử dụng để phản ánh tình hình nhập, xuất vật liệu, cơng cụ dụng
cụ.
1.3.1.1. Đánh giá vật liệu, cơng cụ dụng cụ nhập:
• Vật liệu, cơng cụ dụng cụ mua ngồi:
- Trị giá thực tế vật liệu, cơng cụ dụng cụ mua ngồi bao gồm: Giá mua ghi trên
hóa đơn cộng với chi phí thu mua thực tế và trừ đi các khoản giảm giá được hưởng
(nếu có).
Giá nhập
kho
=

Giá mua ghi
trên hóa đơn
+
Chi phí thu
mua thực tế
-
Khoản giảm giá
được hưởng
- Chi phí thu mua thực tế bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, phân
loại, bảo hiểm, …của vật liệu, cơng cụ dụng cụ từ nơi mua về đến kho của doanh

GVHD: Thiều Thò Tâm Trang 5 SVTH: Võ Thò Hồng Phúc
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán vật liệu-Công cụ dụng cụ
nghiệp, cơng tác phí của cán bộ thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập và số
hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có).
- Trường hợp doanh nghiệp mua vật liệu, cơng cụ dụng cụ dùng vào sản xuất kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì giá trị của
vật liệu, cơng cụ dụng cụ mua vào được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT.
Thuế GTGT đầu vào khi mua vật liệu, cơng cụ dụng cụ và thuế GTGT đầu vào của
dịch vụ vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, chi phí gia cơng…được khấu trừ vào Tài
khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
- Trường hợp doanh nghiệp mua vật liệu, cơng cụ dụng cụ dùng vào sản xuất kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hoặc khơng
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc dùng cho hoạt động sự nghiệp, phúc lợi, dự
án thì giá trị của vật liệu, cơng cụ dụng cụ mua vào được phản ánh theo tổng giá
thanh tốn bao gồm cả thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ (nếu có).
Lưu ý: Vật liệu, cơng cụ dụng cụ mua từ nước ngồi thì thuế nhập khẩu được tính
vào giá nhập kho. Khoản thuế GTGT nộp khi mua vật liệu cũng được tính vào giá
nhập nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
 Giá thực tế nhập kho của vật liệu, cơng cụ dụng cụ nhập khẩu được tính theo

cơng thức sau:
Giá nhập
kho
=
Giá thanh
tốn cho
người bán
+
Thuế
nhập
khẩu
+
Thuế tiêu
thụ đặc biệt
(nếu có)
+
Chi
phí thu
mua
-
Các khoản
giảm giá
(nếu có)
 Thuế nhập khẩu của vật liệu, cơng cụ dụng cụ nhập khẩu:
Thuế nhập
khẩu
=
Giá nhập tại
cửa khẩu
×

Thuế suất thuế
nhập khẩu
 Trường hợp vật liệu, cơng cụ dụng cụ nhập khẩu thuộc diện chịu thuế tiêu
thụ đặcbiệt thì thuế tiêu thụ đặc biệt cũng được tính vào giá nhập kho:
Thuế tiêu
thụ đặc biệt
=
Giá nhập tại
cửa khẩu
+
Thuế nhập
khẩu
×
Thuế suất thuế
tiêu thụ đặc biệt
 Thuế GTGT phải nộp đối với vật liệu, cơng cụ dụng cụ nhập khẩu:
Thuế = Giá nhập tại + Thuế nhập + Thuế tiêu × Thuế suất

GVHD: Thiều Thò Tâm Trang 6 SVTH: Võ Thò Hồng Phúc
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán vật liệu-Công cụ dụng cụ
GTGT cửa khẩu khẩu thụ đặc biệt thuế GTGT
• Vật liệu, cơng cụ dụng cụ tự sản xuất: Giá nhập kho là giá thành thực tế sản
xuất vật liệu.
• Vật liệu, cơng cụ dụng cụ th ngồi chế biến:
Giá nhập
kho
=
Giá xuất vật liệu,
cơng cụ dụng cụ
đem chế biến

+
Tiền th
chế biến
+
Chi phí vận chuyển bốc
dỡ vật liệu, cơng cụ
dụng cụ đi và về
• Vật liệu, cơng cụ dụng cụ được cấp:
Giá nhập
kho
=
Giá do đơn vị cấp
thơng báo
+
Chi phí vận chuyển,
bốc dỡ
• Vật liệu, cơng cụ dụng cụ nhận góp vốn: Giá nhập kho là giá do hội đồng định
giá xác định (được sự chấp nhận của các bên có liên quan).
• Vật liệu, cơng cụ dụng cụ được biếu tặng: Giá nhập kho là giá thực tế được
xác định theo thời giá trên thị trường.
1.3.1.2.Đánh giá vật liệu, cơng cụ dụng cụ xuất:
Khi sử dụng phương pháp đánh giá phải tn thủ ngun tắc nhất qn.
Doanh nghiệp có thể sử dụng một trong 4 phương pháp:
- Thực tế đích danh;
- Nhập trước - xuất trước (FIFO);
- Nhập sau - xuất trước (LIFO);
- Bình qn gia quyền.
 Tính theo giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này thì vật liệu, cơng cụ
dụng cụ xuất dùng thuộc lơ hàng nào thì lấy giá lơ hàng đó làm giá xuất kho.
Phương pháp này giúp cho đơn vị xác định được giá thực tế một cách kịp thời và

chính xác. Tuy nhiên nó chỉ thích hợp đối với những doanh nghiệp có điều kiện bảo
quản riêng từng lơ hàng nhập kho.
 Tính theo giá nhập trước - xuất trước: Theo phương này người ta giả định rằng:
vật liệu, cơng cụ dụng cụ nhập trước sẽ được xuất trước. Do đó giá xuất kho vật liệu,
cơng cụ dụng cụ là giá của lơ hàng trước.

GVHD: Thiều Thò Tâm Trang 7 SVTH: Võ Thò Hồng Phúc
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán vật liệu-Công cụ dụng cụ
Phương pháp này giúp cho đơn vị xác định được giá thực tế một cách kịp thời và
chính xác. Xong, chi phí kinh doanh của doanh nghiệp khơng phản ánh kịp thời với
giá trên thị trường của vật liệu, cơng cụ dụng cụ. Nó chỉ thích hợp với những doanh
nghiệp có ít danh điểm vật tư, hàng hóa và số lần nhập các danh điểm khơng nhiều.
 Tính theo giá nhập sau - xuất trước: Theo phương pháp này thì vật liệu, cơng cụ
dụng cụ nhập sau sẽ được xuất trước. Do đó giá xuất kho vật liệu, cơng cụ dụng cụ là
giá của lần nhập sau.
 Tính theo giá bình qn gia quyền: Gồm có 2 cách sau:
(1). Tại thời điểm xuất kho (Bình qn liên hồn): Theo phương pháp này thì mỗi
lần nhập kho vật liệu, cơng cụ dụng cụ phải tính lại đơn giá bình qn xuất kho.
Cơng thức tính như sau:

(2). Tại thời điểm cuối kỳ (Bình qn cuối kỳ): Giá xuất kho được tính theo cơng
thức sau:
1.3.2. Đánh giá vật liệu, cơng cụ dụng cụ theo giá hạch tốn:
Giá hạch tốn là giá được xác định trước ngay từ đầu kỳ kế tốn và sử dụng liên
tục trong kỳ kế tốn. Có thể lấy giá kế hoạch hoặc lấy giá cuối kỳ trước để làm giá
hạch tốn cho kỳ này.

GVHD: Thiều Thò Tâm Trang 8 SVTH: Võ Thò Hồng Phúc
Số lượng vật liệu, cơng
cụ dụng cụ tồn đầu kỳ

Số lượng vật liệu, cơng
cụ dụng cụ nhập trong kỳ
+
Đơn giá bình
qn cuối kỳ
Giá thực tế vật liệu, cơng
cụ dụng cụ tồn đầu kỳ
Giá thực tế vật liệu, cơng
cụ dụng cụ nhập trong kỳ
=
+
Đơn giá bình
qn cuối kỳ
×
=
Trị giá thực tế VL,
CCDC xuất kho
Số lượng thực tế VL,
CCDC xuất kho
Số lượng thực tế vật liệu,
cơng cụ dụng cụ tồn đầu kỳ
Số lượng thực tế vật liệu, cơng cụ
dụng cụ sau mỗi lần nhập
+
Đơn giá bình
qn liên hồn
Giá thực tế vật liệu, cơng
cụ dụng cụ tồn đầu kỳ
Giá thực tế vật liệu, cơng cụ
dụng cụ sau mối lần nhập

=
+
Đơn giá bình
qn liên hồn
×
=
Trị giá thực tế VL,
CCDC xuất kho
Số lượng thực tế VL,
CCDC xuất kho
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán vật liệu-Công cụ dụng cụ
Giá hạch tốn chỉ được sử dụng trong hạch tốn chi tiết vật liệu, cơng cụ dụng cụ,
còn trong hạch tốn tổng hợp vẫn phải sử dụng giá thực tế.
Phương pháp sử dụng giá hạch tốn để phản ánh vật liệu, cơng cụ dụng cụ chỉ
được dùng trong phương pháp kê khai thường xun. Cuối kỳ kế tốn phải tính hệ số
chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch tốn của vật liệu, cơng cụ dụng cụ tồn và
nhập trong kỳ để tính giá thực tế của vật liệu, cơng cụ dụng cụ xuất
1.4. KẾ TỐN TÌNH HÌNH NHẬP, XUẤT VẬT LIỆU, CƠNG CỤ DỤNG CỤ
1.4.1. Chứng từ kế tốn sử dụng:
Kế tốn tình hình nhập xuất vật liệu, cơng cụ dụng cụ liên quan đến nhiều loại
chứng từ kế tốn khác nhau. Tuy nhiên, dù là loại chứng từ gì cũng phải đảm bảo có
đầy đủ các yếu tố cơ bản, tn thủ chặt chẽ trình tự lập, phê duyệt và ln chuyển
chứng từ để phục vụ cho u cầu quản lý ở các bộ phận có liên quan và u cầu ghi
sổ, kiểm tra của kế tốn.
Chứng từ kế tốn liên quan đến nhập, xuất và sử dụng vật liệu, cơng cụ dụng cụ
gồm các loại sau: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển
nội bộ, Phiếu xuất vật tư theo hạn mức, Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ,…
1.4.2. Kế tốn chi tiết tình hình nhập, xuất vật liệu, cơng cụ dụng cụ:
Kế tốn chi tiết vật liệu, cơng cụ dụng cụ vừa được thực hiện ở kho, vừa được
thực hiện ở phòng kế tốn. Kế tốn chi tiết vật liệu, cơng cụ dụng cụ đựơc thực hiện

theo một trong 3 phương pháp: Phương pháp ghi thẻ song song, phương pháp ghi sổ
đối chiếu ln chuyển và phương pháp ghi sổ số dư.

GVHD: Thiều Thò Tâm Trang 9 SVTH: Võ Thò Hồng Phúc
Giá hạch tốn vật liệu, cơng cụ
dụng cụ tồn đầu kỳ
Giá hạch tốn vật liệu, cơng
cụ dụng cụ nhập trong kỳ
+
Hệ số
chênh lệch
Giá thực tế vật liệu, cơng
cụ dụng cụ tồn đầu kỳ
Giá thực tế vật liệu, cơng
cụ dụng cụ nhập trong kỳ
=
+
Giá trị thực tế của vật
liệu, cơng cụ dụng cụ
xuất trong kỳ
Giá hạch tốn của vật
liệu, cơng cụ dụng cụ
xuất trong kỳ
Hệ số
chênh lệch
×=
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán vật liệu-Công cụ dụng cụ
1.4.2.1. Phương pháp ghi thẻ song song :

Ghi chú: Ghi hằng ngày

Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu
1.4.2.2. Phương pháp ghi sổ đối chiếu ln chuyển :
Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu
1.2.4.2.3. Phương pháp ghi sổ số dư:


GVHD: Thiều Thò Tâm Trang 10 SVTH: Võ Thò Hồng Phúc
Bảng kê chứng
từ xuất
Sổ đối chiếu
ln chuyển
Chứng từ nhập
Chứng từ xuất
Bảng kê chứng
từ nhập
Thẻ kho
Số lượng
Số lượng
Số lượng
và giá trị
và giá trị
Số lượng
Số lượng
số lượng,số tiền
số lượng
số lượng, số tiền
số lượng

số lượng



Sổ chi tiết vật
liệu, cơng cụ
dụng cụ
Bảng tổng
hợp nhập
xuất tồn vật
liệu,cơng cụ
dụng cụ
Thẻ kho
Chứng từ nhập
Chứng từ xuất
Giá trị
Bảng lũy kế
nhập, xuất, tồn
Phiếu giao
nhận chứng
từ nhập
Chứng từ nhập
Thẻ


Chứng từ xuất
Phiếu giao
nhận chứng
từ xuất
Sổ số


Giá trị
Số lượng
Số lượng
Số lượng
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán vật liệu-Công cụ dụng cụ


Ghi chú : Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu
1.5. KẾ TỐN TỔNG HỢP VẬT LIỆU, CƠNG CỤ DỤNG CỤ THEO
PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUN
1.5.1. Tài khoản kế tốn sử dụng:
• Tài khoản 151 “ Hàng mua đang đi đường”: Dùng để phản ánh trị giá vật tư,
hàng hóa doanh nghiệp đã mua đến cuối tháng chưa về nhập kho của doanh nghiệp.
• Tài khoản 152 “Ngun liệu, vật liệu”: TK này dùng để phản ánh số hiện có
và tình hình biến động (tăng, giảm) ngun, vật liệu tại kho của doanh nghiệp.
Nợ TK 151, TK 152 Có
- Trị giá vật tư, hàng hóa đang đi trên
đường.
- Trị giá ngun, vật liệu nhập kho và
tăng do những ngun nhân khác
- Trị giá vật tư, hàng hóa đi đuờng đã
về nhập kho.
- Trị giá ngun, vật liệu xuất kho và
giảm do những ngun nhân khác.
Số dư Nợ: Trị giá vật tư, hàng hóa đã
mua còn đang đi đường và trị giá
ngun, vật liệu tồn kho ở cuối kỳ.

• Tài khoản 153 “Cơng cụ, dụng cụ”: TK này dùng để phản ánh số hiện có và
tình hình biến động (tăng, giảm) cơng cụ, dụng cụ trong kho của doanh nghiệp.
Tài khoản này có các tài khoản chi tiết sau:
 TK 1531: Cơng cụ, dụng cụ
 TK 1532: Bao bì ln chuyển

GVHD: Thiều Thò Tâm Trang 11 SVTH: Võ Thò Hồng Phúc
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán vật liệu-Công cụ dụng cụ
 TK 1533: Đồ dùng cho th
Nợ TK 153 Có
- Trị giá cơng cụ, dụng cụ nhập kho
và tăng do những ngun nhân khác.
- Trị giá cơng cụ, dụng cụ xuất kho và
giảm do những ngun nhân khác.
Số dư Nợ: Trị giá cơng cụ, dụng cụ
tồn kho ở cuối kỳ.
• Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán”. Kết cấu tài khoản như sau:
Nợ TK 331 Có
- Số tiền đã thanh tốn
- Số tiền ứng trước cho người bán
- Số tiền phải thanh tốn cho người bán
Số dư Có: Số tiền còn phải thanh tốn
cho người bán
Lưu ý: Tài khoản có thể có số dư bên Nợ: biểu hiện số tiền đang ứng trước hoặc
chênh lệch ứng trước lớn hơn số còn phải thanh tốn.
1.5.2. Phương pháp một số nghiệp vụ kế tốn chủ yếu:
Dưới đây là sơ đồ kế tốn tổng hợp vật liệu, cơng cụ dụng cụ theo phương pháp kê
khia thường xun.



GVHD: Thiều Thò Tâm Trang 12 SVTH: Võ Thò Hồng Phúc
TK 627, 642
TK 111, 112, 331
TK 151 TK 152, 153
TK 1331
Hàng đang
đi đường
Hàng đi đường đã về
nhập kho
Giá mua chưa thuế GTGT
Thuế GTGT đầu
vào được KT
Giá mua chưa
thuế GTGT
Hàng đã về
nhập kho
TK 1381
TK 1331
TK 1388
TK 632
Trị giá VL, CCDC thực nhập
Trị giá VL,
CCDC thiếu
Tổng giá
thanh tốn
Thuế GTGT
khấu trừ
Xử lý
Bắt bồi thường
Tính vào giá vốn

hàng bán
TK 1331TK 3381
TK liên quan
Trị giá VL, CCDC
thừa chờ xử lý
Thuế GTGT
khấu trừ
Trị giá VL,
CCDC thực nhập
Giá thanh tốn
Xử lý VL,
CCDC thừa
TK 154
Do tự sản xuất hoặc th
ngồi gia cơng chế biến
Xuất VL
dùng
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán vật liệu-Công cụ dụng cụ

1.6. KẾ TỐN TỔNG HỢP VẬT LIỆU, CƠNG CỤ DỤNG CỤ THEO
PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
1.6.1. Tài khoản kế tốn sử dụng:
• Tài khoản 6111 “Mua ngun liệu, vật liệu”
Nợ TK 6111 Có
- Trị giá vật liệu hiện có ở đầu kỳ được - Trị giá vật liệu xuất sử dụng trong kỳ.

GVHD: Thiều Thò Tâm Trang 13 SVTH: Võ Thò Hồng Phúc
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán vật liệu-Công cụ dụng cụ
kết chuyển từ TK 151, TK 152 sang.
- Trị giá vật liệu nhập trong kỳ và tăng

do những ngun nhân khác.
- Trị giá vật liệu hiện có cuối kỳ (lấy từ
kiểm kê) được kết chuyển trở lại TK
151, TK 152.
Tài khoản 6111 khơng có số dư cuối kỳ.
• Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường”
• Tài khoản 152 “ Ngun liệu, vật liệu”
Nợ TK 151, TK 152 Có
- Kết chuyển giá trị thực tế của vật liệu
hiện có ở cuối kỳ.
- Kết chuyển giá trị thực tế của vật liệu
hiện có ở đầu kỳ.
Số dư cuối kỳ: Trị giá thực tế của vật
liệu có cuối kỳ.
1.6.2. Phương pháp một số nghiệp vụ kế tốn chủ yếu:
Phương pháp hạch tốn kế tốn theo sơ đồ sau:
Sơ đồ hạch tốn kế tốn tổng qt
Chương 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN VẬT LIỆU, CƠNG CỤ DỤNG CỤ TẠI
CƠNG TY TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG 204
THÁNG 12 NĂM 2008

GVHD: Thiều Thò Tâm Trang 14 SVTH: Võ Thò Hồng Phúc
TK 621, 627…
xxx
Trị giá vật liệu hiện có
đầu kỳ chuyển sang
TK 151, 152
TK 111, 112…
TK 6111 TK 151, 152

Trị giá vật liệu hiện còn
chuyển đi
Trị giá vật liệu
nhập vào trong kỳ
Trị giá vật liệu
xuất dùng trong kỳ
(1)
(2)
(3)
(4)
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán vật liệu-Công cụ dụng cụ
2.1. KHÁI QT CHUNG VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ
VÀ XÂY DỰNG 204
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty
Cơng ty được thành lập và hoạt động từ tháng 9 năm 2004 theo giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 3603000033, do phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch và
đầu tư tỉnh Phú n cấp ngày 08/9/2004 và cấp thay đổi lần thứ hai vào ngày
05/12/2006. Cơng ty thành lập với vốn điều lệ là 500.000.000 đồng Việt Nam.
Cơng ty thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ. Và hoạt động kinh doanh với
các ngành nghề sau:
 Tư vấn khảo sát, lập dự án đầu tư, lập dự tốn các cơng trình xây dựng, lập hồ
sơ mời thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu, theo dõi giám sát thi cơng các cơng
trình xây dựng;
 Thiết kế các cơng trình: Thủy lợi, giao thơng cầu, đường bộ, điện năng;
 Thi cơng xây lắp các cơng trình viễn thơng; xây dựng các cơng trình cơng
nghiệp dân dụng, giao thơng, thủy lợi và cơng trình điện.
Trong những năm đầu mới thành lập, cơng ty có gặp nhiều khó khăn: Nguồn vốn
kinh doanh còn hạn hẹp, chưa nhận đựợc nhiều hợp đồng, chỉ nhận được các cơng
trình trong tỉnh nhà, các cơng trình cơng ty nhận thi cơng có vốn đầu tư nhỏ, gặp
nhiều khó khăn về tài chính trong việc huy động vốn khi thi cơng các cơng trình cùng

một lúc…
Tuy nhiên với sự quản lý tốt của Ban lãnh đạo cơng ty ln đưa ra chỉ tiêu đảm
bảo chất lượng cơng trình, đảm bảo tiến độ thi cơng đạt u cầu về mỹ thuật và uy tín
là những chỉ tiêu hàng đầu. Nên cơng ty đã tạo được mối quan hệ tốt với các chủ đầu
tư, nhận thi cơng được nhiều cơng trình. Cho đến nay, cơng ty hoạt động rộng khắp
các huyện, thị trong và ngồi tỉnh. Hiện cơng ty đã đứng vững và ngày càng phát
triển.
Các thơng tin khác về cơng ty:
 Tên doanh nghiệp: Cơng ty cổ phần Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204
 Người đại diện pháp luật: Ơng Nguyễn Xn Bảng làm Giám đốc cơng ty

GVHD: Thiều Thò Tâm Trang 15 SVTH: Võ Thò Hồng Phúc
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán vật liệu-Công cụ dụng cụ
 Địa chỉ: Km 03 - Quốc lộ 1A - Phường 9 – TP Tuy Hòa - Tỉnh Phú n
Số ĐT  057.2210900
 Số tài khoản: 59010000006948 ở ngân hàng Đầu tư và phát triển tỉnh Phú n
 Mã số thuế: 4400348159 do Chi cục thuế thành phố Tuy Hòa - tỉnh Phú n
cấp ngày 04/10/2004.
2.1.2. Đặc điểm của tổ chức quản lý và sản xuất của cơng ty
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
Tùy vào quy mơ, loại hình doanh nghiệp cũng như đặc điểm và điều kiện sản xuất
cụ thể, mỗi doanh nghiệp thành lập cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý riêng để tiến hành
quản lý, tổ chức sản xuất và điều hành mọi hoạt động kinh doanh phù hợp
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
2.1.2.2. Chức năng – nhiệm vụ từng bộ phận:
 Giám đốc: Là người đứng đầu trực tiếp chỉ đạo, quản lý điều hành mọi hoạt
động của cơng ty, có quyền quyết định mọi cơng việc và chịu trách nhiệm trước pháp
luật và tồn thể đơn vị. Là người theo dõi các cơng tác xây dựng và thực hiện kế
hoạch sản xuất; theo dõi các cơng tác tài chính, chịu trách nhiệm về việc bảo tồn vốn
của cơng ty cũng như đảm bảo tính hiệu lực và hiệu quả hoạt động của cơng ty.

 Phòng kỹ thuật - Kế hoạch vật tư: Giám sát q trình thi cơng; trực tiếp chỉ
đạo, hướng dẫn, chịu trách nhiệm chung về hoạt động sản xuất xây lắp và khảo sát tư
vấn thiết kế; làm thủ tục nghiệm thu cơng trình; phụ trách an tồn thi cơng; lập kế
hoạch về tiến độ thi cơng các cơng trình, lập kế hoạch vật tư cho từng cơng trình;
đảm bảo kịp thời cho các Tổ đội thi cơng khơng bị gián đoạn.
 Phòng kế tốn: Chịu trách nhiệm về hệ thống sổ sách kế tốn; có nhiệm vụ

GVHD: Thiều Thò Tâm Trang 16 SVTH: Võ Thò Hồng Phúc
Giám đốc
Phòng kỹ thuật kế
hoạch vật tư
Phòng
kế tốn
Thủ kho
Tổ đội sản
xuất
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán vật liệu-Công cụ dụng cụ
kiểm tra, quan sát mọi chi tiêu có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
cơng ty; theo dõi việc thu – chi, nhập – xuất – tồn vật tư cũng như các vấn đề liên
quan đến quỹ tiền mặt của cơng ty; báo cáo tình hình tài chính của cơng ty; lập báo
cáo quyết tốn do Bộ tài chính đề ra, nghiên cứu vận dụng các chính sách tài chính từ
đó tham mưu cho lãnh đạo sử dụng vốn có hiệu quả.
 Thủ kho: Chịu trách nhiệm quản lý, bảo quản, kiểm tra số lượng và chất
lượng vật tư, thiết bị khi xuất hay nhập kho cho từng cơng trình; đồng thời theo dõi
hàng tồn kho để cuối ngày báo về phòng kế tốn.
 Tổ đội sản xuất: Có nhiệm vụ thiết kế, trực tiếp thi cơng xây lắp các cơng
trình, hạng mục cơng trình.
2.1.2.3. Sơ đồ quy trình sản xuất và đặc điểm quy trình sản xuất:
a.Sơ đồ quy trình sản xuất
b.Đặc điểm quy trình sản xuất:

Giám đốc cơng ty điều hành tồn bộ q trình hoạt động sản xuất của cơng ty, kịp
thời xử lý những tình huống xảy ra ở tổ đội sản xuất.
Tổ đội sản xuất chia thành 3 đội: Đội thiết kế, Đội xây lắp CT điện, Đội thi cơng
xây dựng các cơng trình. Thường thì các đội hoạt động riêng lẽ. Trường hợp nhận

GVHD: Thiều Thò Tâm Trang 17 SVTH: Võ Thò Hồng Phúc
Đội thiết kế các cơng
trình, cơng nghiệp dân
dụng, điện…
Đội lắp đặt các
cơng trình điện
Đội thi cơng xây dựng các
CT: cơng nghiệp dân dụng,
giao thơng, thủy lợi, điện…
Tổ đội sản xuất
Cơng ty
Đội 1
Đội 2 Đội 3 Đội 4
Sản phẩm lắp
đặt điện
Sản phẩm xây dựng
như nhà dân dụng,…
Sản phẩm thiết
kế
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán vật liệu-Công cụ dụng cụ
cơng trình u cầu cả thiết kế, thi cơng xây dựng và lắp đặt điện thì các đội sẽ phối
hợp chặt chẽ hồn thành đúng tiến độ thi cơng theo quy trình sau:
Thiết kế cơng trình xây dựng cơng trình lắp đặt thiết bị điện
Mỗi đội sẽ chịu trách nhiệm về tiến độ hồn thành cơng việc trước Giám Đốc.
Đặc biệt phải báo cáo thường xun tiến độ thi cơng ngồi hiện trường cho Ban lãnh

đạo cơng ty để kịp thời xử lý.
- Đội thiết kế cho ra sản phẩm thiết kế
- Đội lắp đặt điện phân thành Đội 1, Đội 2 sẽ cho ra sản phẩm lắp đặt điện.
- Đội thi cơng xây dựng phân thành Đội 3, Đội 4 sẽ cho ra sản phẩm xây dựng
như nhà dân dụng, cầu, đường xá,…
2.1.3. Phân tích khái qt về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh
2.1.3.1. Phân tích khái qt tình hình tài chính:
a. Phân tích tình hình biến động tài sản:

BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN
ĐVT : Đồng
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008
Chênh lệch
Số tiền
Tỉ lệ
(%)
A.Tài sản ngắn hạn 1.706.660.080 1.842.943.713 136.283.633 7,99
B. Tài sản dài hạn 51.024.899 417.705.782 366.680.883 718,63
I. Tài sản cố định 51.024.899 417.705.782 366.680.883 718,63
Tổng cộng tài sản 1.757.684.979 2.260.649.495 502.964.516 28,62
** Từ bảng phân tích trên ta thấy tổng tài sản năm 2008 so với năm 2007 tăng
502.964.516 đồng tương ứng tăng tăng 28,62%. Do biến động tăng mạnh của tài sản
ngắn hạn và tài sản dài hạn:
- Do tài sản ngắn hạn tăng 136.283.633 đồng tương ứng tăng 7,99%
- Đăc biệt là do tài sản dài hạn tăng mạnh, tăng 366.680.883 đồng tương ứng tăng
718,63%, chủ yếu là do TSCĐ tăng (tăng 366.680.883 đồng).
** Mặt khác, tỷ suất đầu tư TSCĐ của Cơng ty năm 2008 so với năm 2007 tăng:

GVHD: Thiều Thò Tâm Trang 18 SVTH: Võ Thò Hồng Phúc
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán vật liệu-Công cụ dụng cụ

- Năm 2007: 51.024.899/1.757.684.979 × 100% = 2,9%
- Năm 2008: 417.705.782/2.260.649.495 × 100% = 18,5%
** Từ phân tích trên ta thấy cơng ty chuyển đổi với quy mơ ngày càng lớn hơn.
Cơng ty đầu tư TSCĐ năm 2008 so với 2007 tăng 718,63%, hay nói cách khác cơng
ty đã có sự đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh
phù hợp với xu hướng đi lên.
b. Phân tích tình hình biến động nguồn vốn
BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN
ĐVT : Đồng
** Từ bảng phân tích trên ta thấy : Từ năm 2007 đến năm 2008, tổng tài sản của
cơng ty CP Tư Vấn Thiết Kế & Xây Dựng 204 đã tăng 502.964.516 đồng (từ
1.757.684.979 đồng thành 2.260.649.495 đồng), hay tăng 2%. . Điều này chứng tỏ
Cơng ty có sự thay đổi vốn lớn để đảm bảo quy mơ. Ngun nhân ảnh hưởng đến
tình hình này là:
- Nợ phải trả tăng 65.124.153 đồng tương ứng tăng 7,99% chủ yếu tăng là do nợ
ngắn hạn tăng (tăng 65.124.153 đồng). Điều này là hợp lý bởi Cơng ty đang tập trung
thi cơng các cơng trình nên việc tăng nợ ngắn hạn để đảm bảo cho việc đầu tư là hợp
lý.
- Nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên đáng kể, tăng 437.840.363 đồng tương ứng tăng
46,42%, trong đó tăng chủ yếu là do vốn chủ sở hữu (tăng 437.840.363 đồng).

GVHD: Thiều Thò Tâm Trang 19 SVTH: Võ Thò Hồng Phúc
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008
Chênh lệch
Số tiền Tỉ lệ %
A.Nợ phải trả
814.386.426
879.510.579 65.124.153
7,99
I. Nợ ngắn hạn 814.386.426 879.510.579 65.124.153

7,99
B. Vốn chủ sở hữu 943.298.553 1.381.138.916 437.840.363 46,42
I. Vốn chủ sở hữu 943.298.553 1.381.138.916 437.840.363 46,42
1.Vốn đầu tư của chủ sở
hữu 884.871.208 1.294.266.581 409.395.373 46,27
2. Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối 58.427.345 86.872.335 28.444.990 48,68
Tổng cộng nguồn vốn 1.757.684.979 2.260.649.495 502.964.516 28,62
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán vật liệu-Công cụ dụng cụ
c. Đánh giá khả năng thanh tốn của Cơng ty:
Dựa vào Bảng phân tích tình hình sử dụng tài sản và Bảng phân tích tình hình sử
dụng nguồn vốn, ta tính các chỉ tiêu sau :
** Vốn ln chuyển:
- Năm 2007: 1.706.660.080 – 814.386.426 = 892.273.654 đồng
- Năm 2008: 1.842.943.713 – 879.510.579 = 963.433.134 đồng
** Hệ số thanh tốn hiện hành :
- Năm 2007: 1.706.660.080/814.386.426 = 2,1
- Năm 2008: 1.842.943.713/879.510.579 = 2,1
*( )* Vốn ln chuyển năm 2008 so với năm 2007 tăng 71.159.480 đồng. Đồng
thời hệ số thanh tốn hiện hành của cơng ty năm 2007 và năm 2008 khơng âm. Đồng
nghĩa với việc phản ánh cơng ty có khả năng trả nợ ngắn hạn khi đến hạn, chứng tỏ
tình hình tài chính của cơng ty là ổn định.
2.1.3.2. Phân tích khái qt kết quả kinh doanh:
Phân tích hoạt động kinh doanh là cơng cụ vơ cùng cần thiết. Đối tượng của phân
tích hoạt động kinh doanh là q trình và kết quả hoạt động kinh doanh cùng với tác
động của các nhân tố đến q trình và kết quả đó. Các biến động bất thường của
doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác và chi phí khác là những sự xem xét
quan trọng khi phân tích báo cáo kết quả kinh doanh. Ngồi ra cần xem xét đồng thời
quy mơ biến động và tốc độ biến động của tất cả các chỉ tiêu. Dưới đây là bảng phân
tích khái qt kết quả kinh doanh của cơng ty:

BẢNG PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị tính: VNĐ

GVHD: Thiều Thò Tâm Trang 20 SVTH: Võ Thò Hồng Phúc
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán vật liệu-Công cụ dụng cụ

*** Từ bảng phân tích trên ta thấy: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm
2008 so với năm 2007 tăng 8,16%. Điều này chủ yếu là do doanh thu hoạt động tài
chính tăng mạnh 118,42%. Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế và lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp tăng 48,68%, do thu nhập khác tăng mạnh 98,24%. Ta thấy
doanh thu thuần có tốc độ tăng 21,54% lớn hơn khơng nhiều so với tốc độ tăng của
lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 8,16%; măc dù về số tiền, doanh thu thuần
tăng gấp 109 lần số tăng của lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (331.988.973
đồng so với 3.048.661đồng). Nhìn tổng qt thì số tiền chênh lệch và số tỷ lệ chênh
lệch các chỉ tiêu năm 2008 so với năm 2007 đều tăng, đặc biệt là chỉ tiêu doanh thu,
lợi nhuận, chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động ngày càng có hiệu quả.
2.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại doanh nghiệp:
Tổ chức bộ máy kế tốn là một trong những nội dung quan trọng hàng đầu trong
tổ chức cơng tác kế tốn ở doanh nghiệp.

GVHD: Thiều Thò Tâm Trang 21 SVTH: Võ Thò Hồng Phúc
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008
Chênh lệch
Số tiền Tỉ lệ %
3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
1.541.218.664 1.873.217.637 331.998.973 21,54
6. Doanh thu hoạt động tài
chính

2.162.573 4.723.434 2.560.861 118,42
7. Chi phí tài chính 3.862.573 6.000.000 2.137.427 55,34
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
37.374.773 40.423.434 3.048.661 8,16
11. Thu nhập khác 30.564.000 60.590.909 30.026.909 98,24
13. Lợi nhuận khác 30.564.000 60.590.909 30.026.909 98,24
14. Tổng lợi nhuận kế tốn trước
thuế TNDN
67.938.773 101.014.343 33.075.570 48,68
17. Tổng lợi nhuận kế tốn sau
thuế TNDN
58.427.345 86.872.335 28.444.990 48,68
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán vật liệu-Công cụ dụng cụ
Dựa vào quy mơ của doanh ngiệp , trình độ nghề nghiệp và u cầu quản lý, đặc
điểm về tổ chức sản xuất, quản lý và điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có, nên
mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty cổ phần Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng
204 định hướng theo dạng: tổ chức kế tốn tập trung.
Mơ hình tổ chức kế tốn tập trung tại cơng ty
Với mơ hình trên thì mỗi bộ phận có chức năng – nhiệm vụ riêng:
 Kế tốn trưởng: Là người đứng đầu phòng kế tốn, có nhiệm vụ tổ chức,
phân cơng, chỉ đạo tồn bộ cơng tác tài chính kế tốn của cơng ty như: kiểm tra mọi
hoạt động liên quan đến tài chính của cơng ty, nắm bắt các thơng tin kinh tế một cách
chính xác, hạch tốn chi phí theo đúng quy định của Nhà nước. Hàng tháng kiểm tra
các bảng tổng hợp, bảng kê chi phí…và cách hạch tốn chi phí của các bộ phận đã
hợp lý chưa. Từ đó tiến hành tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh,
nộp báo cáo quyết tốn theo định kỳ. Đồng thời tiến hành phân tích hoạt động sản
xuất kinh doanh, tham mưu cho Giám đốc trong việc làm giảm chi phí, hạ giá thành
sản phẩm để góp phần tăng lợi nhuận.
 Kế tốn thanh tốn: Là người chịu trách nhiệm về việc theo dõi tình hình

thu, chi tiền mặt tại quỹ, các khoản ứng và thanh tốn nội bộ trong cơng ty cũng như
thanh tốn cho từng khách hàng; tổng hợp và thanh tốn tiền lương, tiền thưởng cho
cán bộ, nhân viên trong tồn cơng ty. Hàng tháng (q) lập các báo cáo chi tiết, tổng
hợp đưa lên kế tốn trưởng xem xét.
 Kế tốn vật tư, tài sản cố định: Là thành viên trong Hội đồng kiểm nghiệm
vật tư trước khi nhập kho; chịu trách nhiệm theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn kho
vật tư, tài sản cố định; thường xun đối chiếu với phòng vật tư, tài sản cố định về

GVHD: Thiều Thò Tâm Trang 22 SVTH: Võ Thò Hồng Phúc
Thủ quỹ
Kế tốn vật tư,
tài sản cố định
Kế tốn trưởng
Kế tốn
thanh tốn
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán vật liệu-Công cụ dụng cụ
tình hình biến động tăng (giảm) vật tư, tài sản cố định trong kỳ; lập các báo cáo chi
tiết tổng hợp về tình hình nhập – xuất vật tư, trích lập khấu hao tài sản cố định, sau
đó đưa lên kế tốn trưởng xem xét; tham gia Hội đồng kiểm kê đánh giá tài sản cố
định, cơng cụ dụng cụ theo định kỳ đã được quy định.
 Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm theo dõi và thực hiện thu, chi, tồn quỹ tiền mặt;
rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ; kiểm tra quỹ hàng ngày; lập các sổ chi tiết, sổ
quỹ đối chiếu với kế tốn thanh tốn, kế tốn vật tư, tài sản cố định trước khi đưa lên
kế tốn trưởng.
2.1.4.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế tốn:
Chứng từ kế tốn là nguồn thơng tin ban đầu để qua đó tạo nên những thơng tin có
tính tổng hợp và hữu ích để phục vụ cho nhiều đối tượng khác nhau. Do đó việc tổ
chức vận dụng hệ thống chứng từ kế tốn có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng
thơng tin của kế tốn.
Cơng ty cổ phần Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204 vận dụng hệ thống chứng từ

kế tốn được ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của
Bộ trưởng Bộ tài chính.
2.1.4.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn:
Hệ thống tài khoản kế tốn thống nhất áp dụng trong doanh nghiệp là một mơ hình
phân loại đối tượng kế tốn được Nhà nước quy định để thực hiện việc xử lý thơng
tin gắn liền với từng đối tượng kế tốn nhằm phục vụ cho việc tổng hợp và kiểm tra,
kiểm sốt.
Các nội dung cơ bản được quy định trong hệ thống tài khoản bao gồm: loại tài
khoản (gồm 10 loại), tên gọi tài khoản, số lượng tài khoản, số hiệu tài khoản, cơng
dụng và nội dung phản ánh vào từng tài khoản, một số quan hệ đối ứng chủ yếu giữa
các tài khoản có liên quan.
Cơng ty vận dụng hệ thống tài khoản được ban hành theo Quyết định số 1177/QĐ/
CĐKT ngày 23/12/1996 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Hiện nay, cơng ty đăng ký vận
dụng hệ thống tài khoản theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của
Bộ trưởng Bộ tài chính.

GVHD: Thiều Thò Tâm Trang 23 SVTH: Võ Thò Hồng Phúc
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán vật liệu-Công cụ dụng cụ
2.1.4.4. Tổ chức vận dụng chế độ sổ kế tốn:
Theo hướng dẫn của Nhà nước thì doanh nghiệp có thể tổ chức hệ thống sổ kế
tốn theo một trong 4 mơ hình khác nhau (gọi là hình thức kế tốn):
- Hình thức kế tốn: Nhật ký – Sổ cái
- Hình thức kế tốn: Nhật ký chung
- Hình thức kế tốn : Chứng từ ghi sổ
- Hình thức kế tốn: Nhật ký – Chứng từ
Ngồi ra còn có hình thức kế tốn trên máy vi tính.
Dựa trên quy mơ, đặc điểm về tổ chức sản xuất và quản lý, tính chất của quy trình
sản xuất và đặc điểm về đối tượng kế tốn, cơng ty cổ phần Vấn Thiết Kế và Xây
Dựng 204 sử dụng nhất qn hình thức kế tốn Nhật ký chung.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh

tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký mà trọng tâm là sổ Nhật ký
chung, theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy
số liệu trên sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế tốn Nhật ký chung tại cơng ty cổ phần Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng
204 gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung;
- Sổ Cái;
- Các sổ, thẻ kế tốn chi tiết.
 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung:
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghisổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, đồng thời các sổ, thẻ kế tốn
chi tiết liên quan; sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ
Cái theo các tài khoản kế tốn phù hợp.
- Cuối tháng, cuối q, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế tốn chi tiết) được dùng để lập Báo cáo
tài chính.

GVHD: Thiều Thò Tâm Trang 24 SVTH: Võ Thò Hồng Phúc
Báo Cáo Tốt Nghiệp  Kế toán vật liệu-Công cụ dụng cụ
- Về ngun tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký
chung cùng kỳ.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung
tại cơng ty cổ phần Tư Vấn Thiết Kế và Xây Dựng 204
Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN VẬT LIỆU, CƠNG CỤ DỤNG CỤ TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG 204
2.2.1. Kế tốn vật liệu, cơng cụ dụng cụ tại cơng ty cổ phần Tư Vấn Thiết Kế và

Xây Dựng 204
2.2.1.1. Đặc điểm chung về vật liệu, cơng cụ dụng cụ:
Với các ngành nghề kinh doanh mà cơng ty cổ phần Tư Vấn Thiết Kế và Xây
Dựng 204 đang hoạt động thì lượng vật liệu, cơng cụ dụng cụ mà cơng ty sử dụng có
đặc điểm chung là dùng để phục vụ cho việc thi cơng xây lắp các cơng trình xây dựng

GVHD: Thiều Thò Tâm Trang 25 SVTH: Võ Thò Hồng Phúc
Chứng từ kế tốn
Sổ, thẻ kế tốn
chi tiết
Sổ
Nhật ký chung
Sổ Cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính

×