Sở giáo dục và đào tạo
Hng yên
đề Thi chính thức
kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt chuyên
Năm học 2009 2010
Môn thi: Địa lí
(Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Địa lí)
Hớng dẫn chấm thi
(Bản Hớng dẫn chấm thi gồm 02 trang)
Câu Đáp án Điểm
Câu 1
(2,5 đ)
a. Nhận xét:
- Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nớc ta có sự thay đổi:
+ Nhóm tuổi từ 0 14 giảm từ 42,5% (năm 1979) xuống
còn 33,5% (năm 1999).
+ Nhóm tuổi từ 15 59 tăng từ 50,4% lên 58,4% và nhóm
tuổi trên 60 tăng từ 7,1% lên 8,1%.
- Phản ánh dân số nớc ta có xu hớng già hóa.
0,25
0,25
0,25
0,25
b. Giải thích:
- Nhờ thực hiện có hiệu quả chính sách dân số và việc nâng cao
nhận thức của ngời dân tỉ lệ sinh giảm.
- Nhóm tuổi từ 15 đến 59 tăng là do ở những năm trớc số ngời
trong nhóm tuổi từ 0 14 chiếm tỉ lệ cao, đến giai đoạn này đã tr-
ởng thành.
- Sự phát triển của khoa học kĩ thuật (nhất là y tế), chất lợng
cuộc sống đợc nâng cao khiến tỉ lệ tử vong giảm, tuổi thọ trung
bình đợc nâng cao.
0,50
0,50
0,50
Câu 2
(3,0 đ)
a. Kể tên các trung tâm công nghiệp:
- Đồng bằng sông Hồng: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dơng, Bắc
Ninh, Hng Yên, Phúc Yên, Nam Định. (nếu HS kể cả Hà Đông vẫn
cho điểm tối đa).
- Đông Nam Bộ: TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ
Dầu Một.
L u ý: + HS kể đợc trên 1/2 số trung tâm công nghiệp của mỗi
vùng thì cho 0,25 điểm. Kể đủ mới cho tối đa.
+ Nếu HS kể sai một trung tâm thì trừ 0,25 điểm.
0,50
0,50
b. Giải thích:
- Cả hai thành phố đều có vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên thuận
lợi:
+ Nằm ở trung tâm của các vùng kinh tế, là trung tâm chính
trị kinh tế văn hóa khoa học giáo dục của cả nớc.
+ Nằm gần các nguồn cung cấp nguyên, nhiên liệu và năng l-
ợng lớn.
+ Là hai đầu mối giao thông lớn nhất cả nớc.
- Nguồn lao động dồi dào, có trình độ tay nghề cao tập trung
đông nhất cả nớc.
- Hệ thống cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển tốt.
- Thu hút mạnh nguồn vốn đầu t cả trong và ngoài nớc.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Trang 1/2
- Thị trờng tiêu thụ rộng lớn 0,25
Câu 3
(3,5 đ)
a. Vẽ biểu đồ:
- HS vẽ biểu đồ hình cột, mỗi năm một nhóm gồm ba cột.
(Nếu HS vẽ biểu đồ đờng biểu diễn thì cho 1/2 tổng số điểm. HS vẽ
các dạng biểu đồ khác không cho điểm).
- Yêu cầu: vẽ đúng tỉ lệ, đẹp, có tên biểu đồ, kí hiệu, chú giải.
Nếu thiếu một yêu cầu trừ 0,25 điểm.
1,50
b. Nhận xét và giải thích:
* Nhận xét:
- Cả sản lợng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu và xăng dầu
nhập khẩu đều tăng.
- Tốc độ tăng khác nhau:
+ Sản lợng dầu thô khai thác tăng 1,11 lần, từ 15,2 triệu tấn
(1999) lên 16,9 triệu tấn (2002).
+ Sản lợng dầu thô xuất khẩu tăng 1,13 lần từ 14,9 triệu tấn
lên 16,9 triệu tấn.
+ Xăng dầu nhập khẩu tăng nhanh nhất, đạt 1,35 lần, từ 7,4
triệu tấn lên 10,0 triệu tấn.
* Giải thích:
- Trình độ công nghệ khai thác ngày càng đợc nâng cao. Nhiều
mỏ dầu mới đợc đa vào khai thác.
- Ngành công nghiệp lọc hóa dầu của nớc ta cha phát triển.
- Nền kinh tế phát triển với tốc độ nhanh, chất lợng cuộc sống đ-
ợc nâng cao nên nhu cầu về xăng dầu ngày càng lớn.
- Các nguyên nhân khác (thị trờng, hợp tác đầu t ).
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4
(1,0 đ)
Du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
bởi:
- Có đờng bờ biển dài với nhiều bãi biển nổi tiếng: Non Nớc,
Nha Trang, Mũi Né Nhiều vũng, vịnh biển có phong cảnh đẹp
nh: Vũng Rô, Cam Ranh, Vân Phong, Nha Trang
- Có nhiều quần thể di sản văn hóa có tầm quốc gia và quốc tế,
nhất là Phố cổ Hội An và Di tích Mỹ Sơn là những nơi hấp dẫn du
khách trong và ngoài nớc.
0,50
0,50
------------ Hết ------------
Trang 2/2