Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

GIÁO ÁN KHOA HỌC 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.22 KB, 44 trang )

Khoa học
Bài 35: Sự chuyển thể của chất
I . Mục tiêu
Sau bài học,HS biết:
-Phân biệt 3thể của chất.
-Nêu điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
-Kể tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí.
-Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
II . Đồ dùng dạy học: Hình trang 73 SGK.
III . Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức:Phân biệt 3 thể của chất
* Mục tiêu: HS biết phân biệt 3 thể của chất.
* Chuẩn bị:
a) Bộ phiếu ghi tên một số chất, mỗiphiếu ghi tên một chất.
Cát trắng
b) Kẻ sắn trên bảng hoặc trên giấy khổ to 2 bản có nội dung giống nhau nh sau:
Bảng Ba thể của chất
Thể rắn Thể lỏng Thể khí
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Tổ chức và hớng dẫn
- GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội có thể cử 5 hoặc 6 HS tham gia chơi.
- HS 2 đội đứng xếp hàng dọc trớc bảng. Cạnh mối đội có một hộp đựng các tấm phiếu
rồi, có cùng nội dung, số lợng các tấm phiếu nh nhau. Trên bảng treo sẵn hoặc kẻ sẵn 2
bảng: Bảng ba thể của chất.
Bớc 2: Tiến hành chơi
Các đội cử đại diện lên chơi: Lần lợt từng ngời tham gia chơi mỗi đội dán các tấm phiếu
mình rút đợc vào cột tơng ứng trên bảng.
Bớc 3: Cùng kiểm tra. GV cùng HS không tham gia chơi kiểm tra lại từng tấm phiếu các
bạn đã dán vào mỗi cột xem đã làm đúng cha.
Dới đây là đáp án:
Bảng Ba thể của chất


Thể rắn Thể lỏng Thể khí
Cát trắng Cồn Hơi nớc
Đờng Dầu ăn Ô-xi
Nhôm Nớc Ni-tơ
Nớc đá Xăng
Hoạt động 2: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng?
* Mục tiêu: HS nhận biết đợc đặc điểm của chất rắn, chất lỏng và chất khí.
* Chuẩn bị : Chuẩn bị theo nhóm:
- Một bảng con và phấn hoặc bút viết bảng.
- Một cái chuông nhỏ(hoặc vật thay thế có thể phát ra âm thanh).
* Cách tiến hành:
Bớc 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi:
GV đọc câu hỏi. Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng. Sau đó nhóm nào lắc chuông
trớc đợc trả lời trớc. Nếu trả lời đúng là thắng cuộc.
Bớc 2: Tổ chức cho HS.
Dới đây là đáp án:
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: HS nêu đợc một số ví dụ về sự chuyển thể của chất trong đời sống hằng ngày.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 73 SGK và nói về sự chuyển thể của nớc.
Dới đây là đáp án:
Hình 1: Nớc ở thể lỏng.
Hình 2: Nớc đá chuyển từ thể rắn sang thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ bình thờng.
Hình3: Nớc bốc hơi chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ cao.
Bớc 2:
- Tiếp theo, GV có thể cho HS đọc ví dụ ở mục Bạn cần biết trang 73 SGK.
- Kết thúc hoạt động này, GV nhấn mạnh:
Hoạt động 4: Trò chơi Ai nhanh, Ai đúng?
* Mục tiêu: Giúp HS:
-Kể đợc tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí.

-Kể đợc tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
* Cách tiến hành:
Bớc1: Tổ chức và hớng dẫn
- GVchia lớp thành 4 nhóm và phát cho các nhóm một số phiếu trắng bằng nhau.
Bớc 2: Các nhóm làm việc nh hớng dẫn của GV. Hết thời gian, các nhóm dán phiếu của
mình lên bảng.
Bớc 3:
Cả lớp cùng kiểm tra xem nhóm nào có sản phẩm nhiều và đúng là thắng cuộc.
Khoa học
Bài 36: Hỗn hợp
I. Mục tiêu
- Cách tạo ra một hỗn hợp.
- Kể tên một số hỗn hợp.
- Nêu một số cách tách các chất trong hỗn hợp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 75 SGK.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1:Thực hành : Tạo một hỗn hợp gia vị
* Mục tiêu: HS biết cách tạo ra hỗn hợp.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
GV cho HS làm việc theo nhóm. Nhóm trởng điều khiển nhóm mình làm các nhiệm vụ sau:
a) Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiệu bột. Công thức pha do
từng nhóm quyết định và ghi theo mẫu sau:
- GV có thể cho HS thực hành tạo ra hỗn hợp khác nh hỗn hợp muối vừng
b) Thảo luận các câu hỏi:
- Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào? Hỗn hợp là gì?
Bớc 2: Làm việc cả lớp
- Đạn diện mỗi nhóm thể nêu công thức trộn gia vị và mời các nhóm khác nếm thủ gia vị
của nhóm mình. Các nhóm nhận xét, so sánh xem nhóm vào tạo ra đợc một hỗn hợp gia

vị ngon. Tiếp theo, GV cho HS phát biểu hỗn hợp là gì?
Kết luận: Muốn tạo ra một hỗn hợp,ít nhất phải có hai chất trở lên và các chất đó phải đợc
trộn lẫn với nhau.
Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu: HS kể tên một só hỗn hợp.
* Cách tiến hành:
Bớc1: Làm việc theo nhóm
GV yêu cầu nhóm trởng điều khiển nhóm mình trả lời câu hỏi trong SGK:
-Theo bạn, không khí là một chất hay một hỗn hợp?
- Kể tên một số hỗn hợp khác mà bạn biết.
Bớc 2: Đại diện một số nhóm trình bày kết qủa làm việc của nhóm mình trớc lớp, các
nhóm khác bổ sung.
Kết luận: Trong thực tế ta thờng gặp một số hỗn hợp nh: gạo lẫn trấu;cám lẫn gạo;đờng
lẫn cát; muối lẫn cát; không khí, nớc và các chất rắn không tan;
Hoạt động 3: Trò chơi Tách các chất ra khỏi hỗn hợp
* Mục tiêu : HS biết đợc các phơng pháp tách riêng các chất trong một số hỗn hợp.
* Chuẩn bị: Chuẩn vị theo nhóm :
- Một bảng con và phấn hoặc bút viết bảng.
- Một cái chuông nhỏ(hoặc vật thay thế có thể phát ra âm thanh).
* Cách tiến hành:
Bứơc 1: Tổ chức và hớng dẫn.
GV đọc câu hỏi (ứng với mỗi hình).Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng. Sau đó
nhóm vào lắc chuông trớc đợc trả lời trớc. Nhóm nào trả lời nhanh và đúng là thắng cuộc.
Bớc 2: Tổ chức cho HS chơi
Dới đây là đáp án:
Hình 1: Làm lắng. Hình 2:Sày. Hình 3: Lọc
Hoạt động 4: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp
* Mục tiêu: HS biết cách tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm

Nhóm trởng điều khiển nhóm mình thực hiện theo các bớc nh yêu cầu ở mục Thực
hành trang 75 SGK. Th kí của nhóm ghi lại các bớc làm thực hành theo mẫu sau:
Bài 1: Thực hành: Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nớc và cát trắng
-Chuẩn bị:
.
-Cách tiến hành:

Bài 2: Thực hành: Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nớc
-Chuẩn bị:
..
-Cách tiến hành:

HĐ nối tiếp: Củng cố - dặn dò.
Khoa học
Bài 37: dung dịch

I . Mục tiêu
-Biết tạo ra một dung dịch.
-Kể tên một số dung dịch.
-Nêu một số cách tách các chất trong dung dịch.
II . Đồ dùng dạy học.
- Hình trang 76,77 SGK.
II . Hoạt độngdạy học.
Hoạt động 1: Thực hành tạo ra một dung dịch.
* Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách tạo ra một dung dịch. Kể đợc tên một số dung dịch.
* Cách tiến hành
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
GV cho HS làm theo nhóm nh hớng dẫn trong SGK. Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
làm các nhiệm vụ sau:

a) Tạo ra một dung dịch đờng (hoặc dung dịch muối), tỉ lệ nớc và đờng do từng nhóm
quyết nhóm quyết định và ghi vào bảng sau:
Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung
dịch
Tên dung dịch và đặc điểm của dung dịch
b) Thảo luận các câu hỏi :
- Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?
- Dung dịch là gì? Kể tên một số dung dịch mà bạn biết.
Bớc 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện mỗi nhóm nêu công thức pha dung dịch đờng (hoặc dung dịch muối) và mời
các nhóm khác néem thử nứoc đờng hoặc nớc muối của nhóm mình.
- Các nhóm nhận xét, so sánh độ ngọt hoặc mặn của dung dịch do mỗi nhóm tạo ra.
Kết luận: Muốn tạo ra mọt dung dịch ít nhất phải có hai chất trở lên, trong đó phải có một
chất ở thể lỏng và chất kia phải hoà tan đợc vào trong chất lỏng đó.
- Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hoà tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với
chất lỏng hoà tan vào nhau đợc gọi là dung dịch
Hoạt động 2:Thực hành.
* Mục tiêu: HS nêu đợc chách tách các chất trong dung dịch.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
- Đọc mục Hớng dẫn thực hành trang 77 SGK và thảo luận, đa ra dự đoán kết quả thí
nghiệm theo câu hỏi trong SGK.
- Các thành viên trong nhóm đều nếm thử những giọt nớc đọng trên đĩa, rồi rút ra nhận
xét. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu.
Bớc 2: Làm việc cả lớp
Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm thí nghiệm và thảo luận của nhóm mình.
Các nhóm khác bổ sung.
-Tiếp theo, GV hỏi HS :
Qua thí nghiệm trên, theo các em, ta có thể làm thế nào để tách các chất trong dung
dịch?

-Nếu HS không trả lời đợc câu hỏi trên, GV có thể giảng hoặc cho HS đọc mục Bạn
cần biết trang 77 SGK.
Kết luận: Ta có thể tách các chất trong dung dịch bằng cách chng cất.
- Trong thực tế , ngời ta sử dụng phơng pháp chng cất tạo ra nớc cất dụng cho ngành y tế
và một số nghành khác cần nớc thật tinh khiết.
Kết thúc tiết học, GV cho HS chơi trò chơi Đố bạn theo yêu cầu trang 77 SGK.
Dới đây là đáp án:
- Để sản xuất ra nớc cất dùng trong y tế, ngời ta sử dụng phơng pháp chng cất.
- Để sản xuất ra muối từ nớc biển, ngời ta dẫn nớc biển vào các ruộng làm muối. Dới ánh
nắng mặt trời, nớc sẽ bay hơi và còn lại muối.
Khoa học
Bài 38-39 sự biến đổi hoá học
I. mục tiêu
- Phát biểu định nghĩa về sự biến đổn hoá học.
- Phân biệtn sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
- II. đồ dùng dạy - học: Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy Học
Hoạt động 1: thí nghiệm
* Mục tiêu: Làm thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
- Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học.
* Cách tiến hành:
Bớc 1 : Làm việc theo nhóm
.Thí nghiệm 1: Đốt một tờ giấy
- Mô tả hiện tợng xảy ra.
- Khi bị cháy, tờ giấy còn giữ đợc tính chất ban đầu của nó không?
. Thí nghiệm 2: Chng đờng trên ngọn lửa ( cho đờng vào ống nghiệm hoặc lon sữa bò, đun
trên ngọn lửa đèn cồn).
- Mô tả hiện tợng xảy ra.
Bớc 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ

sung.
- Tiếp theo, GV yêu cầu cả lớp trả lời các câu hỏi:
+ Hiện tợng chất bày bị biến đổi thành chất khác tơng tự nh hai thí nghiệm trên gọi là gì?
Kết luận: Hiện tợng chất này bị biến đổi thành chất khác nh hai thí nghiệm kể trên gọi là
sự biến đổi hoá học. Nói cách khác, sự biến đổi hoá học là sự biến đổi từ chất này thành
chất khác.
Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu: HS phân biệt đợc sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
- Trờng hợp nào có sự biến đổi hoá học? Tại sao bạn kết luận nh vậy?
- Trờng hợp nào là sự biến đổi lí học? Tại sao bạn kết luận nh vậy?
Bớc 2: Làm việc cả lớp
Đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung.
Kết luận: Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học.
Kết thúc hoạ động này, GV nhắc HS không đến gần các hố vôi đang tôi, vì nó toả nhiệt, có
thể gây bỏng, rất nguy hiểm
Hoạt động 3: Trò chơi chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học
* Mục tiêu: HS thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của nhiệt trong biến đổi
hoá học.
Kết luận:Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dới tác dụng của nhiệt.
Hoạt động 4: Thực hành xử lí thông tin ttrong SGK
* Mục tiêu: HS nêu đợc ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học
KÕt luËn:Sù biÕn ®æi ho¸ häc cã thÓ x¶y ra díi t¸c dông cña ¸nh s¸ng
khoa học
sử dụng năng lợng
Bài 40 năng lợng
I. Mục tiêu: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi vị trí, hình
dạng, nhiệt độ Nhờ đợc cung cấp năng lợng.
- Nêu ví dụ về hoạt động của con ngời, động vật, phơng tiện, máy móc và chỉ ra nguồn

năng lợng cho các hoạt đọng đó.
II. đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Thí nghiệm
* Mục tiêu: HS nêu đợc ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về : các vật có biển đổi vị trí,
hình dạng, nhiệt độ,. nhờ đợc cung cấp năng lợng.
* Cách tiến hành :
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
HS làm thí nghiệm theo nhóm và thảo luận. Trong mỗi thí nghiệm, HS cần nêu rõ:
- Hiện tợng quan sát đợc .
- Vật bị biến đổi nh thế nào?
Bớc 2: Làm việc cả lớp
Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Khi dùng tay nhấc cặp sách , Năng lợng do tay ta cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển
lên cao.
- Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng. Nếu bị đốt cháy đã cung cấp năng
lợng cho việc phát sáng và toả nhiệt.
Hoạt động 2: quan sát và thảo luận
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo cặp
HS tự đọc mục Bạn cần biết trang 83 SGK, sau đó từng cặp quan sát hình vẽ và nêu thêm ví
dụ về hoạt động của con ngời, động vật, phơng tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lợng
cho các hoạt động đó.
Bớc 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp.
HĐ nối tiếp: Củng cố - dặn dò.
Khoa học
Bài 41 năng lợng mặt trời
I. mục tiêu:
- Trình bày tác dụng của năng lợng mặt trời trong tự nhiên.

- Kể tên một số phơng tiện, máy móc, hoạt động, của con ngời sử dụng năng lợng mặt
trời.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: thảo luận
* Mục tiêu: HS nêu đợc ví dụ về tác dụng của năng lợng mặt trời trong tự nhiên
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
- HS thảo luận theo các câu hỏi:
+ Mặt trời cung cấp năng lợng cho trái đất ở những dạng nào?(ánh sáng và nhiệt).
+ Nêu vai trò năng lợng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu
Bớc 2: Làm việc cả lớp
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu : HS kể đợc một số phơng tiện, máy móc, hoạt động, của con ngời sử dụng
năng lợng mặt trời.
* Cách tiến hành:
Bớc 1:Làm việc theo nhóm
HS quan sát các hình 2,3,4 trang 84,85 SGK và thảo luận theo các nội dung:
- Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lợng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày ( chiếu
sáng, phơi khô các đồ vật, lơng thực , thực phẩm, làm muối,..)
- Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lợng mặt trời ở gia đình và ở địa phơng.
Bớc 2:Làm việc cả lớp
Hoạt động 3: Trò chơi
* MT: Củng cố cho HS những kiến thức đã học về vai trò của năng lợng mặt trời.
* Cách tiến hành:
- 2 Nhóm tham gia ( mỗi nhóm khoảng 5 HS )
- GV vẽ hình Mặt trời lên bảng. Hai nhóm bốc thăm xem nhóm nào lên trớc, sau đó các
nhóm cử từng thành viên luân phiên lên ghi những vai trò, ứng dụng của Mặt trời đối
với sự sống trên Trái đất nói chung và đối với con ngời nói riêng, sau đó nối với hình vẽ
Mặt trời.

YC: Mỗi lần HS lên chỉ đợc ghi một vai trò, ứng dụng; không đợc ghi trùng nhau.
HĐ nối tiếp: Củng cố - dặn dò.
Khoa học
Bài 42 sử dụng năng lợng chất đốt
I. mục tiêu
- Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt.
- Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
II. đồ dùng dạy học
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt
* Mục tiêu : HS nêu đợc tên một số loại chất đốt: rắn, lỏng, khí.
* Cách tiến hành:GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
Hãy kể tên một số chất đốt thờng dùng. Trong đó, chất đốt nào ở thể rắn, chất đốt nào ở thể
lỏng, chất đốt nào ở thể khí?
Hoạt động 2: quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: HS kể đợc tên và nêu đợc công dụgm việc khai thác của từng loại chất đốt.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
1. Sử dụng các chất đốt rắn
- Kể tên các chất đốt rắn thờng đựoc dùng ở các vùng nông thôn và miền núi ( củi,tre,
rơm, rạ,)
2. Sử dụng các chất đốt lỏng
- Kể tên các loại chất đốt lỏng mà bạn biết, chúng thờng đợc dùng để làm gì?
3. Sử dụng các chất đốt khí
- Có những loại khí đốt nào? (khí tự nhiên, khí sinh học).
- Ngời ta làm thế noà đêt tạo ra khí sinh học?
Bớc 2:Làm việc cả lớp
Hoạt động 3: thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt
* Mục tiêu: HS nêu đợc sự cần thiết và một số biên pháp sử dụng an toàn, tiết liệm các loại
chất đốt.

* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
- Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than?
- Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là nguồn năng lợng vô tận không ? Tại sao?
- Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãnh phí chất đốt ở gia đình bạn.
- Gia đình bạn sử dụng loại chất đốt gì để đun nấu?
- Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt.
- Cần phải làm gì để phòng tránh tai nan khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
- Tác hại của việc sử dụng các loại chấtđốt đối với môi trờng không khí và các biện pháp
để làm gỉam những tác hại đó.
Bớc 2: Làm việc cả lớp
HĐ nối tiếp: Củng cố - dặn dò
Khoa học
Bài43 sử dụng năng lợng chất đốt
IV. mục tiêu
- Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt.
- Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
V.đồ dùng dạy học
VI. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt
* Mục tiêu : HS nêu đợc tên một số loại chất đốt: rắn, lỏng, khí.
* Cách tiến hành:GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
Hãy kể tên một số chất đốt thờng dùng. Trong đó, chất đốt nào ở thể rắn, chất đốt nào ở thể
lỏng, chất đốt nào ở thể khí?
Hoạt động 2: quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: HS kể đợc tên và nêu đợc công dụgm việc khai thác của từng loại chất đốt.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
4. Sử dụng các chất đốt rắn
- Kể tên các chất đốt rắn thờng đựoc dùng ở các vùng nông thôn và miền núi ( củi,tre,

rơm, rạ,)
5. Sử dụng các chất đốt lỏng
- Kể tên các loại chất đốt lỏng mà bạn biết, chúng thờng đợc dùng để làm gì?
6. Sử dụng các chất đốt khí
- Có những loại khí đốt nào? (khí tự nhiên, khí sinh học).
- Ngời ta làm thế noà đêt tạo ra khí sinh học?
Bớc 2:Làm việc cả lớp
Hoạt động 3: thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt
* Mục tiêu: HS nêu đợc sự cần thiết và một số biên pháp sử dụng an toàn, tiết liệm các loại
chất đốt.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
- Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than?
- Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là nguồn năng lợng vô tận không ? Tại sao?
- Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãnh phí chất đốt ở gia đình bạn.
- Gia đình bạn sử dụng loại chất đốt gì để đun nấu?
- Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt.
- Cần phải làm gì để phòng tránh tai nan khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
- Tác hại của việc sử dụng các loại chấtđốt đối với môi trờng không khí và các biện pháp
để làm gỉam những tác hại đó.
Bớc 2: Làm việc cả lớp
HĐ nối tiếp: Củng cố - dặn dò
Khoa học
Bài 44 Sử dụng năng lọng gió và năng lợng nớc chảy
I. Mục tiêu
- Trình bày tác dụng của năng lợng gió, năng lợng nớc chảy trong tự nhiên.
- Kể ra những thành tựu trong việc khai để sử dụng năng lợng gió , năng lợng nớc chảy.
II.Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Thảo luận về năng lợng gió .

* Mục tiêu: HS trình bày đợc tác dụng của năng lợng gió trong tự nhiên.
- HS kể đợc một số thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lợng gió.
* Cách tiến hành:
Phơng án 1
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý:
- Vì sao có gió? Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lợng gió trong tự nhiên.
Bớc 2: Làm việc cả lớp
Từng nhóm trình bày kết quả và thảo luận chung cả lớp.
Hoạt động 2: thảo luận về năng lợng nớc chảy
* Mục tiêu: HS trình bày đợc tác dụng của năng lợng nớc chảy trong tự nhiên.
- HS kể đợc một số thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lợng nớc chảy.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
- Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lợng nớc chảy trong tự nhiên.
Bớc 2: Làm việc cả lớp.
- GV cho HS làm việc theo nhóm. Các nhóm sắp xếp. phân loại các tranh ảnh su tầm đợc
cho phù hợp với từng mục của bài học.
Hoạt động 3: thực hành làm quay tua-bin
* Mục tiêu: HS thực hành sử dụng năng lợng nớc chảy làm quay tua-bin.
* Cách tiến hành:
GV hớng dẫn HS thực hành theo nhóm: Đổ nớc làm quay tua-bin của mô hình tua-bin n-
ớc hoặc bánh xe nớc.
HĐ nối tiếp: Củng cố - dặn dò.
Khoa học
bài 45. sử dụng năng lợng điện
I- Mục tiêu
- Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lợng.
- Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng , điện. Kể tên một số loại nguồn điện.
II- Đồ dùng dạy học

- Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
- Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
III- Hoạt động dạy- học
Hoạt động 1: thảo luận
Mục tiêu: HS kể đợc :
- Một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lợng .
- Một số loại nguồn điện phổ biến.
Cách tiến hành:
- GV cho HS cả lớp thảo luận:
Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà bạn biết.
Hoạt động 2: quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: HS kể đợc một số ứng dụng của dòng điện ( đốt nóng, thắp sáng, chạy máy) và
tìm đợc ví dụ về các máy móc, đồ dùng ứng với mỗi ứng dụng.
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
GV yêu câù HS làm việc theo nhóm: Quan sát các vật thật hay mô hình hoặc tranh ảnh
những đồ dùng, máy móc dùng động cơ điện đã su tầm đợc:
- Kể tên của chúng.
- Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng.
- Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó.
Bớc 2 : Làm việc cả lớp
Đại diện từng nhóm giới thiệu với cả lớp.
Hoạt động 3: trò chơi Ai nhanh, ai đúng?
MT: HS nêu đợc những dẫn chứng về vai trò của điện trong mọi mặt của cuộc sống.
Cách tiến hành: GV chia HS thành 2 đội tham gia chơi.
Phơng án 1: GV nêu các lĩnh vực: sinh hoạt hằng ngày; học tập; thông tin; giao thông;
nông nghiệp; giải trí; thể thao;HS tìm các dụng cụ, máy móc có sử dụng điện phục vụ cho
mỗi lĩnh vực đó.
Phơng án 2: Tìm loại hoạt động và các dụng cụ, phơng tiện sử dụng điện và các dụng cụ,
phơng tiện không sử dụng điện tơng ứng cùng thực hiện hoạt động đó. Ví dụ:

Hoạt động Các dụng cụ, phơng tiện
không sử dụng điện
Các dụng cụ, phơng tiện sử
dụng điện
Thắp sáng Đèn dầu, nến Bóng đèn điện, đèn pin,..
Truyền tin Ngựa, bồ câu truyền tin, Điện thoại, vệ tinh,..
Đội nào tìm đợc nhiều ví dụ hơn trong cùng thời gian là thắng.
Qua trò chơi, GV cũng cho HS thảo luận để nhận thấy vai trò quan trọng cũng nh những
tiện lợi mà điện đã mang lại cho cuộc sống của con ngời.
Bài 46: Lắp mạch điện đơn giản (T1)
I- Mục tiêu
- Lắp đợc mạch điện thắp sáng đơn giản : Sử dụng pin, bóng đèn, dây điện.
- Làm đợc thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn
điện hoặc cách điện.
II- Đồ dùng dạy học: Hình trang 94,95,97 SGK.
III- Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện
Mục tiêu: HS lắp đợc mạch điện thắp sáng đơn giản : sử dụng pin, bóng đèn, dây điện.
Cách tiến hành:
Bớc 1:Làm việc theo nhóm
Các nhóm làm thí nghiệm nh hớng dẫn ở mục Thực hành trang 94 SGK.
HS lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy.
Bớc 2: Làm việc cả lớp
- Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình.
- GV đặt vấn đề: Phải lắp mạch nh thế nào thì đèn mới sáng?
Bớc 3: Làm việc theo cặp
- HS đọc mục Bạn cần biết ở trang 94,95 SGK và chỉ cho bạn xem: cực dơng(+), cực
âm(-) của pin; chỉ 2 đầu của dây tóc bóng đèn và nơi 2 đầu này đợc đa ra ngoài.
- HS chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua ( hình 4 trang 95 SGK) và nêu đợc:
Bớc 4: HS làm thí nghiệm theo nhóm

- Quan sát hình 5 trang 95 SGK và dự đoán mạch điện ở hình nào thì đèn sáng. Giải thích
tại sao?
- Lắp mạch điện để kiểm tra. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu. Giải thích kết quả thí
nghiệm.
Bớc 5: Thảo luận chung cả lớp về điều kiện để mạch thắp sáng đèn.
Hoạt động 2: làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện
MT: HS làm đợc thí nghiệm đơn giản trên mạch điện pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
Các nhóm làm thí nghiệm nh hớng dẫn mục Thực hành trang 96 SGK.
Kết luận: Các vật bằng kim loạt cho dòng điện chạy qua nên mạch đang hở mạch kín, vì
vậy đèn sáng. Các vật bằng cao su, sứ, nhựa , không cho dòng điện chạy qua nên mạch
vẫn bị hở, vì vậy đèn không sáng.
Bớc 2: làm việc cả lớp
- Từng nhóm trình bày kết quả thí nghiệm. GV đã đặt câu hỏi chung cho cả lớp:
Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?. Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua.
Hoạt động 3: quan sát và thảo luận
MT: Củng cố cho HS kiến thức về mạch kín, mạch hở; về dẫn điện, cách điện.
- HS hiểu đợc vai trò của cái ngắt điện.
Cách tiến hành:
- HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp ( có thể sử dụng cái ghim giấy).
Hoạt động 4: trò chơi dò tìm mạch điện (không bắt buộc)
Mục tiêu: Củng có cho HS kiến thức về mạch kín, mạch hở; về dẫn điện, cách điện.
Cách tiến hành: Mỗi nhóm đợc phát 1 hộp kín (việc nối dây có thể do GV hoặc do nhóm
khác thực hiện). GV có thể đặt vấn đề bằng cách nào có thể phát hiện đợc những cặp khuy
nào đợc nối với nhau bởi dây dẫn.
Bài 47: Lắp mạch điện đơn giản (T2)
I- Mục tiêu
- Lắp đợc mạch điện thắp sáng đơn giản : Sử dụng pin, bóng đèn, dây điện.
- Làm đợc thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn

điện hoặc cách điện.
II- Đồ dùng dạy học: Hình trang 94,95,97 SGK.
III- Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện
Mục tiêu: HS lắp đợc mạch điện thắp sáng đơn giản : sử dụng pin, bóng đèn, dây điện.
Cách tiến hành:
Bớc 1:Làm việc theo nhóm
Các nhóm làm thí nghiệm nh hớng dẫn ở mục Thực hành trang 94 SGK.
HS lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy.
Bớc 2: Làm việc cả lớp
- Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình.
- GV đặt vấn đề: Phải lắp mạch nh thế nào thì đèn mới sáng?
Bớc 3: Làm việc theo cặp
- HS đọc mục Bạn cần biết ở trang 94,95 SGK và chỉ cho bạn xem: cực dơng(+), cực
âm(-) của pin; chỉ 2 đầu của dây tóc bóng đèn và nơi 2 đầu này đợc đa ra ngoài.
- HS chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua ( hình 4 trang 95 SGK) và nêu đợc:
Bớc 4: HS làm thí nghiệm theo nhóm
- Quan sát hình 5 trang 95 SGK và dự đoán mạch điện ở hình nào thì đèn sáng. Giải thích
tại sao?
- Lắp mạch điện để kiểm tra. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu. Giải thích kết quả thí
nghiệm.
Bớc 5: Thảo luận chung cả lớp về điều kiện để mạch thắp sáng đèn.
Hoạt động 2: làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện
MT: HS làm đợc thí nghiệm đơn giản trên mạch điện pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
Các nhóm làm thí nghiệm nh hớng dẫn mục Thực hành trang 96 SGK.
Kết luận: Các vật bằng kim loạt cho dòng điện chạy qua nên mạch đang hở mạch kín, vì
vậy đèn sáng. Các vật bằng cao su, sứ, nhựa , không cho dòng điện chạy qua nên mạch
vẫn bị hở, vì vậy đèn không sáng.

Bớc 2: làm việc cả lớp
- Từng nhóm trình bày kết quả thí nghiệm. GV đã đặt câu hỏi chung cho cả lớp:
Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?. Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua.
Hoạt động 3: quan sát và thảo luận
MT: Củng cố cho HS kiến thức về mạch kín, mạch hở; về dẫn điện, cách điện.
- HS hiểu đợc vai trò của cái ngắt điện.
Cách tiến hành:
- HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp ( có thể sử dụng cái ghim giấy).
Hoạt động 4: trò chơi dò tìm mạch điện (không bắt buộc)
Mục tiêu: Củng có cho HS kiến thức về mạch kín, mạch hở; về dẫn điện, cách điện.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×