Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Chuyen de thuc tap (kế TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.66 KB, 76 trang )

Chun đề thực tập

Lớp Tin học tài chính kế tốn k03

PHẦN I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
1. Kế Toán Thành Phẩm:
1.1.Các khái niệm cơ bản:
- Thành phẩm là những sản phẩm đã được chế tạo xong ở giai đoạn chế biến cuối
cùng trong quy trình cơng nghệ sản xuất ra sản phẩm đó của doanh nghiệp, đã qua kiểm
tra kỹ thuật và được xác nhận là phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật quy định.
- Tiêu thụ là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của thành phẩm, hàng hóa, tức là
để chuyển hóa vốn của DN từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tồn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
- Chiết khấu thương mại là số tiền giảm trừ của người bán cho người mua vì người
mua mua hàng với số lượng lớn.
- Chiết khấu thanh toán là số tiền giảm trừ của người bán cho người mua vì người
mua thanh tốn tiền sớm trước thời hạn quy định trên hợp đồng.
- Giảm giá hàng bán trừ của người bán cho người mua vì hàng không phù hợp với
hợp đồng (sai quy cách , kém phẩm chất...).
- Doanh thu hàng bán bị trả lại là giá trị sản phẩm, hàng hóa, đã tiêu thụ bị người
mua trả lại do không đảm bảo chất lượng.
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là phần còn lại cua DT bán hàng
và cung cấp dịch vụ sau khi trừ các khoản giảm trừ (thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp, CKTM, GGHB, DT hàng bán bị trả lại).
- Lợi nhuận gộp của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ là phần chênh lệch
của DTT trừ GVHB.
1.2/ Đánh giá thành phẩm:
Về nguyên tắc, thành phẩm được đánh giá theo giá thành thực tế.Việc hạch toán


tổng nhập, xuất thành phẩm phải được tiến hành theo giá thành sản xuất thực tế.
- Thành phẩm do các bộ phận sản xuất chính và phụ của đơn vị sản xuất ra phải
được đánh giá theo giá thành sản xuất, bao gồm: chi phí NL,VL trực tiếp,chi phí nhân
cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
GVHD: Trần Thị Diệp Thúy

1

SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu


Chun đề thực tập

Lớp Tin học tài chính kế tốn k03

- TP th ngồi gia cơng, giá thành thực tế bao gồm tồn bộ các chi phí liên quan
đến việc gia cơng: Chi phí NVL, chi phí th gia cơng và các chi phí khác như vận
chuyển, bốc dỡ, hao hụt.
- TP xuất kho được sử dụng một trong các PP tính giá hàng xuất kho giống VL.
Ngồi ra để cung cấp kịp thời sự biến động về mặt giá trị của TP trong điều kiện
giá thực tế TP chỉ có thể tính được một lần vào cuối tháng thì trong kỳ kế tốn có thể
giá hoạch tốn để phản ánh TP nhập, xuất, tồn.
Cuối tháng khi tính được giá thực tế TP nhập kho, kế toán phải xác định số giá TP
để tính ra giá thực tế thành phẩm xuất kho
Hệ số giá

Trị giá thực tế TP tồn đầu kỳ + Trị giá thực tế TP nhập trong kỳ

thành phẩm =
Trị giá hoạch toán TP tồn đầu kỳ + Trị giá hoạch toán TP nhập trong kỳ

Giá thực tế thành phẩm xuất kho = Giá hoạch toán * Hệ số giá thành phẩm
1.3. Kế toán chi tiết thành phẩm:
- Chứng từ kế toán:
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu xuất kho
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (đối với hàng điều chuyển nội bộ giữa các
đơn vị trực thuộc)
+ Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý (đối với hàng gửi bán đại lý)
- Kế toán chi tiết thành phẩm:
Kế toán chi tiết thành phẩm theo từng kho, từng loại, từng nhóm, từng thứ thành phẩm
được tiến hành ở phịng kế tốn và ở kho.Việc kế tốn ở phịng kế toán được thực hiện
sổ sách kế toán chi tiết. Để hạch tốn chi tiết thành phẩm, DN có thể sử dụng trong 3
phương pháp: PP thẻ song song, PP đối chiếu luân chuyển, PP sổ số dư. Căn cứ để kế
toán chi tiết thành phẩm là các chứng từ: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho.
1.4. Kế toán tổng hợp thành phẩm:
1.4.1. Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:
- Tài khoản sử dụng: Tk 155- Thành phẩm

GVHD: Trần Thị Diệp Thúy

2

SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu


Chun đề thực tập

Lớp Tin học tài chính kế tốn k03

Công dụng: Tk 155 dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của TP

trong kho của doanh nghiệp theo giá thực tế.
- Kết cấu Tk 155:
TK 155
- Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho - Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho.
- Trị giá thực tế của thành phẩm kiểm kê - Trị giá thực tế của thành phẩm thiếu hụt.
phát hiện thừa.
SD: Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho.

*Sơ đồ hạch toán :
TK 154

TK 155

Nhập kho TP tự chế biến
th ngồi gia cơng chế biến
TK 3381
TP thừa chưa rõ nguyên nhân

TK 632

Xuất kho TP bán, trao đổi
biếu tặng, thanh toán lương
TK 157
Xuất kho TP gửi đi bán
TK 381
TP thiếu chưa rõ nguyên nhân

1.4.2 Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
- Tài khoản sử dụng: Tk 155 - Thành phẩm và Tk 632 - Giá vốn hàng bán
* Tài khoản 155:

+ Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị TP tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ
+ Kết cấu: Bên Nợ: kết chuyển giá trị thực tế thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
Bên Có: kết chuyển giá trị thực tế thành phẩm tồn kho đầu kỳ.
Số dư Nợ: Giá trị thực tế thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
*Tài khoản 632:
+ Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị thực tế của thành phẩm nhập
kho trong kỳ.
+ Kết cấu:

GVHD: Trần Thị Diệp Thúy

3

SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu


Chun đề thực tập

Lớp Tin học tài chính kế tốn k03

TK 632
- Giá thành thực tế của thành phẩm tồn đầu kỳ. - Kết chuyển giá thành thực tế của TP tồn
kho cuối kỳ.
- Giá thành thực tế của thành phẩm sản xuất

- Kết chuyển giá thành thực tế của TP đã

trong kỳ.

tiêu thụ


- TK 632 khơng có số dư cuối kỳ
*Sơ đồ hạch toán :
TK 155,157

TK 632

Đầu kỳ kết chuyển số dư

TK 155,157

Cuối kỳ kiểm kê,TP tồn kho
TP gởi bán chưa tiêu thụ

TK 631

TK 911

Thành phẩm hoàn thành nhập Kết chuyển giá vốn hàng bán
kho trong kỳ
1.5. Kế toán tiêu thụ thành phẩm:
1.5.1. Tài khoản sử dụng:
* TK 157: Hàng gởi đi bán
- Công dụng: Tài khoản này để phản ánh giá trị sản phẩm, hàng hóa đã gửi đi bán
nhưng chưa xác định tiêu thụ.
- Kết cấu:
TK 157
-Giá trị sản phẩm, hàng hóa gửi đi bán

- Giá trị sản phẩm, hàng hóa đã được khách hàng


nhưng chưa xác định tiêu thụ .

chấp nhận thanh toán.
- Giá trị hàng gửi bán bị từ chối trả lại

SD:Giá trị HH gửi bán chưa được chấp
nhận tiêu thụ.

* TK 511: Doanh thu bán hàng
- Công dụng: Tài khoản này được dùng để phản ánh tổng hợp DT bán hàng và cung cấp
dịch vụ DN thực hiện trong kỳ.
- Kết cấu:

GVHD: Trần Thị Diệp Thúy

4

SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu


Chun đề thực tập

Lớp Tin học tài chính kế tốn k03

TK 511
- Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT - DT bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ
phải nộp theo phương pháp trực tiếp.

của DN thực hiện trong kỳ


- Kết chuyển CKTM,GGBH và DT bán bị
trả lại.
- Kết chuyển DTT vào Tk XĐKQKD

-TK này khơng có số dư cuối kỳ.
* TK 512: Doanh thu nội bộ
- Công dụng: Tài khoản này được dùng để phản ánh DT của sản phẩm, hàng hóa,
lao vụ,dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ.
- Kết cấu:
Bên Nợ:Thuế TTĐB, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp.
Kết chuyển CKTM,GGHB và DT hàng bán bị trả lại.
Kết chuyển DT tiêu thụ nội bộ thuần vào TK xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có: Tổng số DT nội bộ của DN thực hiện trong kỳ.
TK khơng có số dư cuối kỳ.
* TK 632: Giá vốn hàng bán
- Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh giá vốn của hàng hóa , thành phẩm, lao
vụ, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Kết cấu:
TK 632
- Giá vốn của thành phẩm ,hàng hóa , dịch vụ - Giá vốn hàng bán trả lại .
đã tiêu thụ trong kỳ.
- Chi phí NVLTT, NCTT, vượt trên mức bình - Hồn nhập giảm giá HTK( Số lập nhỏ hơn
thường .
số hồn nhập).
- Chi phí SXCCĐ khơng được tính vào giá - Kết chuyển giá vốn sản phẩm, hàng hóa thành
do DN SX thấp hơn cơng suất bình thường dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ
- Lập dự phịng giảm giá HTK ( số lập lớn hơn
số hoàn nhập).


- TK 632 khơng có số dư cuối kỳ.

GVHD: Trần Thị Diệp Thúy

5

SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu


Chun đề thực tập

Lớp Tin học tài chính kế tốn k03

* TK 333(1): Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
- Cơng dụng: Phản ánh các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác DN phải nộp nhà
nước và tình hình thực hiện nghĩa vụ thanh tốn của DN với nhà nước trong kỳ kế
toán .
- Kết cấu:
Bên Nợ:Số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ.
Số thuế phí, lệ phí và các khoản đã nộp nhà nước
Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp
Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm trừ.
Bên Có: Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hang nhập khẩu phải nộp.
Số thuế phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào ngân sách nhà nước.
1.5.2.Phương pháp kế toán tiêu thụ thành phẩm:
a/Kế toán tiêu thụ TP theo phương thức trực tiếp:
- Tiêu thụ TP trực tiếp là phương thức mà trong đó người bán (DN) giao TP cho người
mua (khách hàng) trực tiếp tại kho (hay trực tiếp tại các phân xưởng không qua kho)
người bán. Số hàng khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và

người bán mất quyền sở hữu về số hàng này. Người mua thanh toán hay chấp nhận
thanh toán số hàng mà người bán đã giao.
* Sơ đồ hạch toán:
TK 154,155

TK 632



TK911



Kết
Giá gốc của
sản phẩm dịch chuyển giá
vụ đã cung cấp vốn hàng
bán

TK 511, 512



TK 111,112, 131 TK521, 531, 532



Kết chuyển
doanh thu
thuần


Ghi nhận
doanh thu
bán hàng

doanh thu
thn


Tổng
giá
thanh
tốn

Các khoản
giảm trừ
doanh thu

TK 33311



GVHD: Trần Thị Diệp Thúy

6

Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu

SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu



Chun đề thực tập

Lớp Tin học tài chính kế tốn k03

b/Trường hợp bán hàng theo phương thức chuyển cho bên mua:
- Nội dung phương thức bán hàng: bên bán giao hàng tại địa điểm do bên mua quy
định đã thoả thuận ghi trên hợp đồng. Bên bán xuất hàng gửi cho bên mua gọi là hàng
gửi đi bán và chưa ghi nhận doanh thu. Trách nhiệm về hàng hoá và chi phí của hàng
đang đi trên đường thuộc về bên bán, kế toán ghi nhận doanh số bán hàng tại thời điểm
công ty giao cho bên mua theo số thực tế giao, bên mua chấp nhận mua và ký trên hoá
đơn bán hàng.
- Chứng từ: Bên bán xuất hoá đơn bán hàng để đi đường nhưng chưa có chữ ký của
bên mua hoặc phiếu xuất kho kiêm vận chuyển.
- Phương pháp hạch tốn
• Ghi nhận hàng gửi đi bán.
Nợ Tk 157
Có Tk 155
• Sau khi người mua nhận hàng và đồng ý mua , thanh toán bằng tiền mặt.
+ Ghi nhận doanh thu:
Nợ Tk 111
Có Tk 511
Có Tk 333(1)
+ Ghi nhận
Nợ Tk 632
Có Tk 155
c/Trường hợp bán hàng theo phương thức ký gửi hàng cho các đại lý, ký gửi bán đúng
giá hưởng hoa hồng:
- Nội dung phương thức bán bán hàng: Công ty gởi hàng bán đại lý hoặc ký gởi theo
hợp đồng kinh tế, yêu cầu đại lý hoặc người bán hàng ký bán đúng giá qui định cơng ty,

theo đó cơng ty sẽ ghi nhận doanh thu và phải nộp thuế GTGT đúng theo bán qui định,
đại lý chỉ ghi nhận doanh thu hoa hồng và không phải nộp thuế GTGT.
- Chứng từ:
Trường hợp 1: Xuất hoá đơn bán hàng-hạch tốn như bán hàng bình thường.
Trường hợp 2: Lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.

GVHD: Trần Thị Diệp Thúy

7

SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu


Chun đề thực tập

Lớp Tin học tài chính kế tốn k03

* Sơ đồ hạch toán:
TK154, 155

TK 157



TK 632

TK 911

TK 511


2.2

Giá gốc
hàng gửi
bán , đại
lý ký gửi

TK 131



2.1

Giá gốc
hàng gửi
bán , đại lý
đã bán

Kết chuyển
giá vốn
hàng bán

Kết chuyển
doanh thu

Ghi nhận
doanh thu

TK 641


Hoa hồng
gửi cho bên
nhận đại lý
ký gửi.

TK 33311

d/Trường hợp bán hàng theo phương thức trả góp,trả chậm:
- Nội dung phương thức bán hàng: Công ty lập hồ sơ phương án bán hàng trả góp cho
cơ quan quản lý tài chính, trong khi đó ghi rõ giá bán cố định và giá bán trả góp, phần
trả góp theo từng phương thức trả góp. Theo đó, cơng ty sẽ ghi nhận doanh thu và phải
nộp thuế GTGT đúng theo giá bán cố định, doanh thu trả góp khơng phải nộp thuế
GTGT và được hạch toán vào “doanh thu chưa thực hiện”.
- Chứng từ : Xuất hoá đơn khi bán hàng phải ghi rõ giá bán cố định và trả góp, thuế
GTGT cho giá bán cố định trong nội dung hoá đơn.
* Sơ đồ hạch toán:
TK 154, 155, 156

TK 632



Giá gốc hàng xuất bán
theo phương thúc trả
chậm, trả góp.

TK 511

TK 111, 112


Doanh thu bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
TK 33311

TK 131

TK 111, 112

2.2
Thu tiền bán hàng lần
tiếp theo.
TK 515
2.3
Ghi nhận
doanh thu

GVHD: Trần Thị Diệp Thúy

8

2.1
Thuế GTGT phải
Tổng giá
nộp.
thanh toán

TK 3387
Doanh thu chưa thực
hiện


SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu


Chun đề thực tập

Lớp Tin học tài chính kế tốn k03

1.5.3.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu và xác định doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ:
a/ Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu:
Theo quy định của chế độ kế toán hiện nay, các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Chiết khấu thương mại
- Giảm giá hàng bán
- Hàng bán bị trả lại
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế GTGT trực tiếp
b/Kế toán tổng hợp và chi tiết:
* Chiết khấu thương mại:
- Tài khoản sử dụng: Kế toán CKTM sử dụng tài khoản 521- CKTM để hạch toán

GVHD: Trần Thị Diệp Thúy

9

SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu


Chun đề thực tập

Lớp Tin học tài chính kế tốn k03


- Kết cấu TK 521:
Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh tốn cho khách hàng.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 để xác định doanh
thu thuần của kỳ hạch tốn.
TK 521 khơng có số dư cuối kỳ.
* Kế tốn giảm giá hàng bán :
- Chứng từ: Lập biên bản điều chỉnh hoá đơn, xuất hoá đơn điều chỉnh giảm giá theo
quy định hiện hành.
- Tk sử dụng: TK 532- Giảm giá hàng bán
- Kết cấu TK 532:
Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.
Bên Có: Kết chuyển tồn bộ số giảm giá hàng bán sang TK 511 hoặc TK 512 để xác
định doanh thu thuần của kỳ hạch tốn.
TK 532 khơng có số dư cuối kỳ.
* Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất khẩu và thuế GTGT trực tiếp:
- Nội dung: Thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu là thuế gián thu tính theo sản phẩm, hàng
hố, dịch vụ đã tiêu thụ.
Thuế GTGT là thuế trực thu được xác định vào cuối kỳ đối với doanh nghiệp tính thuế
GTGT trực tiếp.
Thuế GTGT trực tiếp phải nộp= (Doanh thu-Giá vốn)*Thuế suất thuế GTGT
- Chứng từ: Giấy thông báo nộp thuế của cơ quan thuế, của hải quan và các chứng từ
nộp tiền như giấy bán Nợ của Ngân hàng
- TK sử dụng:TK 333(1)- Thuế GTGT
TK 333(2)- Thuế tiêu thụ đặc biệt
TK 333(3)- Thuế xuất, nhậpkhẩu
* Kế toán Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:
* Sơ đồ hạch toán
TK 333


GVHD: Trần Thị Diệp Thúy

TK 511

10

TK111,112

SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu


Chun đề thực tập

Lớp Tin học tài chính kế tốn k03

Thuế GTGT phải nộp(theo PPTT) Doanh thu bán sản phẩm,
TK 521

hàng hóa .

Chiết khấu thương mại
TK 531
Kết chuyển các khoản giảm
giá hàng bán
TK 532
Kết chuyển doanh thu hàng bán
bị trả lại
TK 911
Kết chuyển DTT để XĐKQKD
2. Kế toán doanh thu tài chính.

Doanh thu tài chính dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của DN.
-Tài khoản sử dụng: TK 515

-

Kết cấu:
Bên nợ: Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp ( nếu có ).

GVHD: Trần Thị Diệp Thúy

11

SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu


Chun đề thực tập

Lớp Tin học tài chính kế tốn k03

Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tk 911 " Xác định kết
quả kinh doanh".
Bên có: Tiền lãi cổ tức và lợi nhuận được chia.
Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết.
CKTT được hưởng, lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh.
- Tài khoản khơng có số dư cuối kỳ.
* Sơ đồ hạch toán
TK 515
TK 911


TK 331

Khoản chiết khấu thanh

Kết chuyển thu nhập hoạt
động tài chính

TK 111,112,138

tốn được hưởng
Lãi đầu tư chứng khốn
lãi cho vay, lãi tiền gửi
Lãi của hoạt động liên

TK 152,156,222

doanh

TK 129,229
Hồn nhập dự phịng giảm giá
đầu tư tài chính

TK 111,112,131

Thu nhập cho thuê TSCĐ tài chính, bán
Bất động sản(DN nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp)

TK 333(3331)


Thu nhập cho thuê TSCĐ
tài chính, bán bất động sản
(DN nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ thuế)

3. Kế tốn chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng là tồn bộ chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng
hố, dịch vụ.Bao gồm:Chi phí nhân viên bán hàng: gồm các khoảng tiền lương phải trả

GVHD: Trần Thị Diệp Thúy

12

SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu


Chun đề thực tập

Lớp Tin học tài chính kế tốn k03

cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm hàng hoá, vận chuyển
hàng hoá đi tiêu thụ và các khoảng trích BHXH, BHYT, KPCĐ.
Chi phí dịch vụ mua ngoài phụ vụ cho hoạt động bán hàng như: chi phí th ngồi sữa
chữa TSCĐ; tiền th kho bãi; tiền thuê bốc vác vận chuyển hàng hoá đi tiêu thụ; hoa
hồng phải trả cho các đại lý và các đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu…
Chi phí bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động bán hàng gồm chi phí giới thiệu
sản phẩm hàng hố; chi phí chào hàng, quảng cáo, chi tiếp khách ở bộ phận bán hàng;
chi phí tổ chức hội nghị khách hàng; chi phí bảo hành sản phẩm …
- TK sử dụng: TK 641- chi phí bán hàng
- Kết cấu TK 641

Bên Nợ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng (nếu có)
Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
TK 641 khơng có số dư cuối kỳ
* Sơ đồ hạch toán :
TK 334,338

TK 641

TK 911

Tiền lương và các khoản trích
theo lương của NVBH
TK 152
Vật liệu dùng cho bán hàng

Kết chuyển CP bán hàng để

TK 153,142,242

XĐKQKD trong kỳ

Chi phí CCDC dùng cho BH
TK 214
Khấu hao TSCĐ bộ phận BH
TK 331,338
Dịch vụ th ngồi dùng cho BH
TK 111,112,141
Chi phí khác bằng tiền dùng cho
GVHD: Trần Thị Diệp Thúy


13

SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu


Chun đề thực tập

Lớp Tin học tài chính kế tốn k03

4. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.
Là tồn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý và quản lý
điều hành chung của tồn bộ danh nghiệp. Bao gồm:
+ Chi phí nhân viên quản lý danh nghiệp: gồm tiền lương và các khoản phụ cấp, ăn ca
phải trả cho giám đốc, nhân viên và các phòng ban, và các khoản quản lý cơng đồn,
BHXH, BHYT
+ Thuế, phí, lệ phí: thuế mơn bài, thuế nhà đất, và các khoản phí, lệ phí khác.
+ Chi phí dự phịng: gồm dự phịng giảm giá hàng tồn kho, dự phịng phải thu khó địi
- Tài Khoản Sử Dụng : TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
- Kết cấu: Bên Nợ: Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có: Các khoản được phép ghi giảm chi phí quản lý (nếu có) kết chuyển
chi phí quản lý doanh nghiệp sang bên nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
TK 642, khơng có số dư cuối kỳ
* Sơ đồ hạch tốn
TK 334,338

TK 642

TK 911


Tiền lương và các khoản trích theo
lương của NVQL
TK 152
Vật liệu dùng cho QLDN

Kết chuyển CP QLDN để

TK 153,142,242

XĐKQKD trong kỳ

Chi phí CCDC dùng cho QLDN
TK 214
Khấu hao TSCĐ bộ phận QLDN
TK 331,338
Dịch vụ thuê ngoài dùng choQLDN
TK 111,112,141
Chi phí khác bằng tiền dùng cho
GVHD: Trần Thị Diệp Thúy

14

SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu


Chun đề thực tập

Lớp Tin học tài chính kế tốn k03

QLDN,dự phịng phải thu khó địi

5. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính.
Phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các
khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính.
- Tài khoản sử dụng: TK 635- Chi phí hoạt động tài chính
- Kết cấu :
Bên Nợ: Chiết khấu thanh toán cho người mua, các khoản lỗ do thanh lý nhượng bán
các khoản đầu tư.
Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản, thuê tài chính.
Bên Có: Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn (Chênh lệch giữa số dự
phịng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phịng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết).
- Tk 635 khơng có số dư cuối kỳ.
* Sơ đồ hạch toán :
TK 131

TK 635
Chi phí chiết khấu
thanh tốn

TK111,112,141

TK 911

Chi phí lãi vay vốn SXKD

Kết chuyển chi phí hoạt
động tài chính

TK 152,334,338
Chi phí hoạt động đầu
tư tài chính

TK 121,221,222
Lỗ bán chứng khốn, lỗ liên
doanh
TK 228
Số thu hồi giá trị TSCĐ cho thuê
TC,giá vốn bất động sản đã bán
TK 333(3331)
Thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp
TK 129,229
GVHD: Trần Thị Diệp Thúy

15

SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu


Chun đề thực tập

Lớp Tin học tài chính kế tốn k03

Trích lập dự phịng giảm giá đầu
6. Kế Tốn chi phí và thu nhập khác:
6.1. Kế tốn thu nhập khác:
Là những khoản thu nhập mà đơn vị khơng dự tính trước, hoặc có dự tính đến nhưng ít
có khả năng thực hiện, hoặc những khoản thu khơng mang tính chất thường xuyên.
Những khoản thu nhập khác có thể do chủ quan đơn vị hay khách quan đưa tới .
- Tài khoản sử dụng TK 711- Các khoản thu nhập khác .
- Kết cấu:
Bên Nợ: Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các

khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo PPTT
Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang
TK 911 " xác định kết quả kinh doanh "
Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
- Tk 711 khơng có số dư cuối kỳ
* Sơ đồ hạch toán :
TK 333(3331)

TK 111,112,131
Thu nhượng bán thanh lý TSCĐ
(chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ)

TK 911

TK 711

Kết chuyển thu nhập Thu nhượng bán, thanh lý TSCĐ (chịu
khác
thuế GTGT theo PP trực tiếp)
TK 331,338
Khoản nợ khơng xác định được chủ
TK 335
Số trích trước CP sửa chữa lớn TSCĐ
CP bảo hành > số thực chi
TK 333
Khoản giảm thuế
TK 111,112
Khoản thu nhập khác

GVHD: Trần Thị Diệp Thúy


16

TK 138

SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu


Chun đề thực tập

Lớp Tin học tài chính kế tốn k03

6.2.Kế tốn chi phí khác .
Chi phí khác là chi phí ngồi các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong hoạt
động kinh doanh thông thường của Doanh nghiệp.Chi phí khác có thể do chủ quan DN
hay khách quan mang lại.
- Tài khoản sử dụng : TK 811- chi phí khác
- Kết cấu:
Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh.
Bên Có: Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang
Tk 911 " Xác định kết quả kinh doanh "
- Tk 811 khơng có số dư cuối kỳ.
* Sơ đồ hạch tốn
TK 211,213

TK 811

TK 911

Giá trị còn lại của TSCĐ nhượng

bán thanh lý
TK 111,112,141,152,331
Chi phí nhượng bán,thanh lý TSCĐKết chuyển chi phí khác
TK 333
Thuế GTGT phải nộp theo PPTT,
bị phạt
TK 144
Bị phạt tiền ký quỹ
TK 111,112,338
Bị phạt vi phạm hợp đồng
TK 152,155,138
Vật tư thành phẩm thiếu hụt
xử lý tăng chi phí khác

GVHD: Trần Thị Diệp Thúy

17

SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu


Chun đề thực tập

Lớp Tin học tài chính kế tốn k03

7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị
giá vốn hàng bán ( gồm cả sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ ), chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
Lãi trước thuế = Lợi nhuận thuần từ HĐSXKD + Lợi nhuận khác

- Tài khoản sử dụng :Đế xác định kết quả tiêu thụ, kế toán sử dụng TK 911- xác định
kết quả kinh doanh .TK 911 được mở chi tiết cho từng loại hoạt động (hoạt động sản
xuất chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính, hoạt
động bất thường...) . Trong từng loại hoạt động có thể mở chi tiết cho từng sản phẩm,
từng ngành kinh doanh, từng loại hình dịch vụ ...
* Lưu ý : các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào TK 911 phải là
doanh thu thuần hoặc thu nhập thuần .
*Sơ đồ hạch toán:
TK 632

TK 911

Giá vốn hàng bán

TK 511

Kết chuyển doanh thu thuần

TK 641

TK 515

Chi phí bán hàng

Kết chuyển DT tài chính

TK 642

TK 711


Chi phí QLDN

Kết chuyển thu nhập khác

TK 635

TK 421

Chi phí tài chính

Kết chuyển lỗ

TK 811
Chi phí khác
TK 421
Kết chuyển lãi

GVHD: Trần Thị Diệp Thúy

18

SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu


Chun đề thực tập

Lớp Tin học tài chính kế tốn k03

PHẦN II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT

QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI TIẾN DUNG KON TUM

I. Khái quát chung về Công ty TNHH Đầu Tư xây dựng và Thương mại Tiến
Dung Kon Tum:
1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty :
1.1. Q trình hình thành :
Công ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng và Thương Mại Tiến Dung Kon Tum là doanh
nghiệp tư nhân, hạch toán độc lập . Được thành lập theo giấy đăng ký kinh doanh số
3801000082 - Do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Kon Tum cấp ngày 04 tháng 06 năm
2001.Tiền thân là Xí nghiệp
Tiến Dung đến năm 2009 đổi tên thành Công ty TNHH ĐTXD & TM Tiến Dung Kon
Tum. Đăng ký kinh doanh thay đổi lần 8, ngày 08 tháng 12 năm 2009
- Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn Đầu tư xây dựng và thương mại Tiến Dung
Kon Tum
- Tên tiếng Anh: Tien Dung Kon Tum trade and construction investment company
limited
- Tên viết tắt: Công ty TNHH ĐTXD & TM Tiến Dung Kon Tum
- Logo: hình elip
- Mã số thuế : 6100272914
- Vốn điều lệ: 80.000.000.000đ
- Trong đó : Mua sắm TSCĐ : 60 tỷ
Vốn lưu động : 20 tỷ
- Trụ sở chính: 08 Phạm Văn Đồng – TP Kon Tum
- Ðiện thoại: 0602240533

GVHD: Trần Thị Diệp Thúy

19


SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu


Chun đề thực tập

Lớp Tin học tài chính kế tốn k03

- Fax: 3864531
- Email:
1.2. Quá trình phát triển của Công ty :
Công ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng và Thương Mại Tiến Dung bắt đầu hình thành từ
làm dịch vụ vận chuyển hàng hố, cho th máy móc thiết bị, thầu phụ xây dựng từ năm
1992. Đến tháng 6 năm 2001 chính thức thành lập đi vào hoạt động có tư cách pháp
nhân mang tên Xí nghiệp Tiến Dung(Nay đổi tên thành công ty TNHH ĐTXD và TM
Tiến Dung Kon Tum). Từ một Doanh nghiệp mới thành lập đội ngũ CBCNV chỉ có 50
người nhưng đến nay có trên 200 CBCNV . Trong nhiều năm qua công ty đã lớn mạnh
từng bước mang lại nhiều sản phẩm có giá trị cao cụ thể như sau:
- Thi cơng cơng trình đạt kết quả tốt như đường HCM đoạn qua thị trấn huyện Ngọc
Hồi, đoạn qua TP Kon Tum - Tỉnh Kon tum, đường tránh cầu Đà Rằng tỉnh Phú Yên,
Đường giao thông ĐắkTả Ngọc Linh, đường bờ phải và bờ trái thuỷ điện Pleikrông,
đường TL 675 tỉnh Kon Tum, đường Trường Sơn Đông, đường nâng cấp quốc lộ 24 từ
Kon Tum đến Quãng Ngãi...v .v
- Cung cấp vật tư và máy móc thiết bị phục vụ thi cơng nhiều cơng trình trên địa bàn
tỉnh và các tỉnh lân cận : Đường ĐắkHà- Hà Mòn, đường HCM đoạn Ngọc Hồi Đắkglei, cơng trình đường hầm đèo ngang, Thuỷ điện Pleikrơng, Thuỷ điện Yaly..v.v..
- Cung cấp phần lớn vật liệu để thi công cầu, đường, cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh Kon
Tum.
- Doanh nghiệp đã thực hiện tốt chế độ kế tốn, thống kê, góp phần tăng nguồn thu
Ngân Sách Nhà Nước, tạo điều kiện và giải quyết công ăn việc làm cho hơn 200 lao
động tại địa phương và các tỉnh khác . Doanh nghiệp đã tạo được nhiều phúc lợi cho Xã
Hội góp phần tích cực vào việc xây dựng và phát triển tỉnh nhà .

- Doanh nghiệp đã được Chủ tịch UBND tỉnh Kon Tum tặng bằng khen vì đã có thành
tích xuất sắc trong hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả năm 2003 và đã được
vinh danh với giải thưởng chất lượng Việt Nam năm 2008.

GVHD: Trần Thị Diệp Thúy

20

SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu


Chun đề thực tập

Lớp Tin học tài chính kế tốn k03

*Bảng Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh những năm gần nhất:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14


Nội dung
ĐVT Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Doanh thu thuần
Đồng 31.316.890.067 34.008.705.155 70.003.278.385
Giá vốn hàng bán
"
28.580.889.020 30.063.544.808 64.799.866.240
Lợi tức gộp(1-2)
"
2.736.001.047
3.945.160.347
5.203.412.145
Doanh thu tài chính
"
19.970.081
36.730.847
189.053.670
Chi phí tài chính
"
850.922.828
975.379.836
761.078.472
Chi phí bán hàng
"
Chi phí QLDN
"
1.547.944.165

2.290.882.008
4.039.869.182
LN từ hoạt động KD
"
357.104.135
715.629.350
591.518.161
Thu nhập khác
"
979.047.619
1.050.541.253
Chi phí khác
"
721.472.687
758.769.515
Lợi nhuận khác
"
257.574.932
291.771.738
Tổng LN trước thuế
"
357.104.135
973.204.282
883.289.899
ThuếThu nhập DN
"
67.432.258
211.759.168
98.230.704
Lợi nhận sau thuế

"
289.671.877
761.445.114
785.059.195
Thông qua bảng số liệu trên cho ta thấy thu nhập của công ty không ngừng tăng lên
qua các năm. Chứng tỏ năng lực của các cán bộ công nhân viên cũng như trình độ quản
lý của cơng ty ngày càng cao, thị trường ngày càng phát triển và mở rộng hơn, uy tín
của cơng ty được nâng cao và đứng vững trên thị trường.
Các hoạt động kinh doanh chủ yếu :
+ Kinh doanh vận tải hàng hoá bằng đường bộ
+ Khai thác và SX đá
+ Mua bán vật liệu xây dựng
+ Cho th máy móc thiết bị thi cơng
+ Xây dựng dân dụng
+ Xây dựng cơng trình kỹ thuật: cơng nghiệp, giao thông, thuỷ lợi
+ Khai hoang, chuẩn bị mặt bằng xây dựng .
2. Tổ chức sản xuất kinh doanh :
Mô hình tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp là hệ thống kết hợp một cách hợp lý về
không gian và thời gian, các yếu tố sản xuất theo những mối quan hệ khoa học kỹ thuật
ngày càng tíên bộ nhằm đảm bảo quá trình sản xuất của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao
nhất . Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp thể hiện qua sơ đồ sau :
GVHD: Trần Thị Diệp Thúy

21

SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu


Chun đề thực tập


Lớp Tin học tài chính kế tốn k03

Sơ đồ: Mơ hình tổ chức sản xuất trong Cơng ty
Công ty

Bộ phận sản xuất

Bộ phận phục vụ SX

Các đội

Các trạm

Đội máy

Đội xe cơ

xây lắp

SX đá

thi công

giới

+ Bộ phận sản xuất : Gồm
+ Bộ phận phục vụ sản xuất : Có nhiệm vụ vận chuyển vật tư đến chân cơng trình.
3. Tổ chức quản lý :
Do đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản, sản phẩm xây dựng có tính chất đơn chiếc,
kết cấu phức tạp, mỗi cơng trình, hạng mục cơng trình đều có thiết kế, dự tốn riêng,

thời gian thi công dài, chịu nhiều ảnh hưởng của thời tiết, sản phẩm thì cố địnhtại nơi
sản xuất cịn các điều kiện khác thì phải di chuyển theo... nên việc tổ chức bộ máy quản
lý có tính chất riêng biệt . Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty được tổ chức
theo hình thức trực tuyến từ cơng ty đến các phịng ban, đến đội, tổ sản xuất theo sơ đồ
sau:

GVHD: Trần Thị Diệp Thúy

22

SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu


Chun đề thực tập

Lớp Tin học tài chính kế tốn k03
Sơ đồ Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty
Giám đốc

Phó Giám đốc

Phó Giám đốc

Phó Giám đốc

Phịng TC

Phịng kế

Phịng kế


Phịng kỹ

Phịng vật

hành chính

tốn, tài vụ

hoạch

thuật

tư, thiết bị

Trạm SX
bê tơng
nhựa Hồ
Bình

Trạm
SX đá
Măng
canh

Trạm
SX đá
Hồ
Bình


Phịng kinh
doanh

Đội xây

Đội xây

Đội xây

Đội xe

Đội máy

dựng số

dựng số

dựng số

cơ giới

thi công

1

3

2

Tổ


Tổ

Tổ

Tổ

Tổ

Tổ

SX

SX

SX

SX

SX

SX

Ghi chú:
+ Quan hệ chỉ huy:
+ Quan hệ về mặt chức năng:

GVHD: Trần Thị Diệp Thúy

23


Phịng quản
lý thi cơng

SVTH: Nguyễn Thị Xn Diệu


Chun đề thực tập

Lớp Tin học tài chính kế tốn k03

* Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận, phịng ban như sau :
+ Giám đốc cơng ty : Là người đại diện cho CBCNV có trách nhiệm điều hành và
quản lý mọi hoạt động của công ty, đồng thời chịu trách nhiệm trước Nhà nước và tập thể
CBCNV về kết quả hoạt động, kinh doanh của công ty . Giúp việc cho Giám đốc là Phó
Giám đốc và các phịng ban chức năng .
+ Phó giám đốc : Là người giúp việc cho Giám đốc điều hành hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty theo sự phân công của giám đốc . Chịu trách nhiệm trước giám đốc
về nhiệm vụ được giám đốc phân cơng .
+ Phịng kế toán - tài vụ : Gồm 12 thành viên , đứng đầu là kế toán trưởng.
Kế toán trưởng do giám đốc quyết định điều động bổ nhiệm, miễn nhiệm ... Kế tốn trưởng
giúp giám đốc thực hiện cơng tác kế tốn , thống kê, quản trị , có các quyền và nghĩa vụ
theo quy định của công ty và theo quy định của Pháp luật .
+ Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu cho giám đốc về cơng tác tổ chức cán bộ,
đào tạo bồi dưỡng cán bộ. . . thực hiện các cơng tác hành chính đảm bảo cho hoạt động của
cơng ty .
+ Phịng kỹ thuật : Tham mưu cho Giám đốc về việc thực hiện chất lượng, kỹ thuật,
mỹ thuật, đôn đốc kiểm tra và giám sát các cơng trình thực hiện theo đúng thiết kế kỹ
thuật, lập hồ sơ dự thầu, dự toán NVL cho các cơng trình hợp lý và đảm bảo chất lượng.
+ Phòng kế hoạch : Lập kế hoạch SX KD hàng năm, chiến lược SXKD từng thời

điểm cụ thể trong năm .

GVHD: Trần Thị Diệp Thúy

24

SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu


Chun đề thực tập

Lớp Tin học tài chính kế tốn k03

II.Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Đầu Tư xây dựng và Thương mại
Tiến Dung Kon Tum:
1. Tổ chức bộ máy kế toán:
1.1. Sơ đồ bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH Tiến Dung:
Kế tốn trưởng

Kế
tốn
doanh
thu

Ghi chú :

Kế
tốn
chi
phí


Kế
tốn
vật


Kế tốn
tiền gửi,
tiền vay

Kế
tốn
TSCĐ

Kế
tốn
thuế

Kế
tốn
thanh
tốn

Kế
tốn
hàng
hóa

Kế
tốn

CC
DC

Quan hệ chỉ huy
Quan hệ đối chiếu số liệu

1.2. Chức năng , nhiệm vụ của từng phần hành kế toán :
+ Kế toán trưởng : Là người đứng đầu phịng kế tốn, có nhiệm vụ tổ chức kế tốn Cơng
ty, Chịu trách nhiệm trước Cơng ty về cơng tác hạch tốn kế tốn, đồng thời điều hành hoạt
động chun mơn nghiệp vụ của cả phịng . Có nhiệm vụ tổng hợp chi phí và tính giá thành
trên cơ sở số liệu của các phần hành kế tốn khác .
+ Kế tốn chi phí: có nhiệm vụ kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư,
chi phí nhân cơng, chi phí sử dụng máy thi cơng và các chi phí dự tốn khác, phát hiện kịp
thời các khoản chênh lệch so với định mức, các chi phí khác ngồi kế hoạch, các khoản
thiệt hại, mất mát, hư hỏng trong sản xuất… để đề xuất những biện pháp ngăn chặn kịp
thời.
+ Kế toán vật tư : Có nhiệm vụ theo dõi sự biến động về vật tư, công cụ dụng cụ, đồng
thời cung cấpsố liệu cho kế tốn tổng hợp để tính giá thành sản phẩm . Ngồi ra kế tốn vật
tư kiêm ln phần nợ đối với nhà cung cấp .

GVHD: Trần Thị Diệp Thúy

25

SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu

Thủ
quỹ



×