Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Hoàn thiện và nâng cao công tác kế toán Kế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.02 KB, 76 trang )

Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
LỜI CẢM ƠN
….….
gày nay, khi nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường đòi hỏi mọi
người ngoài nắm vững lý thuyết còn phải tiếp xúc thực tế nhiều hơn nữa.
Vì thế, sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận,
em đã tiếp thu nhiều kiến thức mới mẽ và bổ ích, không những giúp em hoàn thành
tốt bài báo cáo thực tập tốt nghiệp với chuyên đề “Kế toán bàn giao công trình và xác
định kết quả kinh doanh” mà còn là cơ sở để em phát huy thực tiển.
N
Để có được kiến thức như ngày hôm nay em vô cùng biết ơn quý thầy cô giảng
viên khoa kinh tế Trường Cao Đẳng Xây Dựng Số 3, Ban Giám Đốc Công ty TNHH
Xây Dựng Phú Thuận, các anh chị phòng kế toán tài vụ và các phòng ban liên quan
đã tạo điều kiện thuận lợi cho em nghiên cứu, học hỏi, tiếp cận thực tế, vận dụng
những kiến thức đã học vào thực tiễn trong công tác kế toán tài chính tại Công ty.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cô Đào Thị Bích Hồng đã tận tình hướng dẫn em
hoàn thành báo cáo thực tập này.
Tuy nhiên từ lí thuyết ở trường học đến công việc thực tế là một khoảng cách khá
xa. Bên cạnh đó kiến thức của em còn nhiều hạn hẹp do đó không tránh khỏi nhiều
thiếu sót. Kính mong sự góp ý sữa đổi của quý thầy cô giảng viên khoa kinh tế
Trường Cao Đẳng Xây Dựng Số 3, Ban Giám Đốc Công ty TNHH Xây Dựng Phú
Thuận, các anh chị phòng kế toán để bài báo cáo được hoàn thiện hơn và giúp em rút
ra bài học kinh nghiệm.
Em xin chân thành cảm ơn !
Tuy Hòa , ngày 18 tháng 6 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Trương Thiện Linh

SVTH : Trương Thiện Linh Trang 1
1
2


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
3
4
Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG

LỜI MỞ ĐẦU
ừ khi nền kinh tế Việt Nam mở cửa bước vào quá trình hội nhập kinh tế quốc
tế thể hiện bước chuyển đổi sâu sắc đẩy mạnh công nghiệp hóa đất nước,
phát triển nền kinh tế nhiều thành phần. Chính vì vậy bất kì một thành phần
kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh nào đều có mục tiêu duy nhất phải đạt
được đó là hiệu quả kinh doanh, hay nói cách khác đó là lợi nhuận. Do đó Kế toán
chiếm một vị trí rất quan trọng trong công ty. Vì ngày nay công việc của kế toán
trong Công ty không những chỉ ghi chép và giữ sổ sách mà còn đề ra các hao hụt
trong định mức, tính toán chính xác chi phí bỏ ra, xác định doanh thu và từ đó xác
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
T
Chính vì vậy để đạt lợi nhuận cao thì doanh nghiệp cần có những mục tiêu và chiến
lược phù hợp, phát huy tối đa nội lực và ngoại lực. Thành phẩm là kết quả cuối
cùng của quá trình sản xuất, giá trị và giá trị sử dụng của nó chỉ có thể thực hiện
thông qua quá trình bán hàng. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của giai đoạn tái
sản xuất. Thực hiện tốt công tác bán hàng sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi
phí thực hiện nghĩa vụ với nhà nước, đầu tư phát triển, nâng cao đời sống lao động.
Hoạt động sản xuất nhằm mục tiêu lợi nhuận, doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả
kinh tế cao là cơ sở để doanh nghiệp tồn tại vững chắc trong nền kinh tế thị trường
có sự cạnh tranh. Do vậy việc xác định kết quả kinh doanh là khâu quan trọng không
thể thiếu, không những giúp cho doanh nghiệp thấy được khả năng hiệu quả kinh
doanh của mình mà còn có kế hoạnh chủ động trong mọi tình huống. Qua việc xác
định kết quả kinh doanh, doanh nghiệp biết được năm qua mình làm ăn có lãi hay lỗ
và có kế hoạch cho kì sau.
Chính vì tầm quan trọng này mà thời gian thực tập tại Công ty em quyết định chọn
phần hành “Kế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh” với mong
muốn củng cố kiến thức đã học và tìm hiểu thực tế hiệu quả kinh doanh hiện nay của
Công ty.
Nội dung chuyên đề gồm 3 chương :
Chương I : Những vấn đề chung về Kế toán bàn giao công trình và xác định kết quả

kinh doanh.
Chương II :Thực trạng công tác kế toán Kế toán bàn giao công trình và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận.
Chương III : Hoàn thiện và nâng cao công tác kế toán Kế toán bàn giao công trình
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận.
Tuy Hòa , ngày 18 tháng 6 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Trương Thiện Linh
CHƯƠNG I
SVTH : Trương Thiện Linh Trang 2
5
6
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45

46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
7
8
Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÀN GIAO CÔNG
TRÌNH HOÀN THÀNH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Kế toán bàn giao công trình xây dựng
1.1.1.Những vấn đề chung:
Trong xây lắp do đặc điểm tính chất của quy trình sản phẩm nên cuối kỳ báo cáo
có một bộ phận kết cấu hay một hạng mục bàn giao cho người giao thầu. Đây chính
là việc tiêu thụ hay bàn giao công trình.

- Nếu hoạt động xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế
hoạch thì doanh thu được ghi nhận tương ứng với phần công việc hoàn thành do nhà
thầu tự xác định vào thời điểm lập báo cáo không phụ thuộc vào hoá đơn được lập.
- Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định thanh toán theo giá trị khối lượng
thực hiện thì doanh thu được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành
đựơc khách hàng xác nhận theo hợp đồng.
- Là Công ty xây dựng nên thành phẩm chủ yếu là hạng mục công trình hay công
trình hay công trình xây dựng hoàn thành bàn giao. Do đó thành phẩm không nhập
kho, khi hoàn thành thì quyết toán bàn giao cho khách hàng và khi khách hàng thanh
toán thì được coi là tiêu thụ.
1.1.2. Kế toán doanh thu công trình xây dựng .
Khái niệm : Doanh thu là giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được
hoặc sẽ thu được trong kì kế toán phát sinh từ hoạt động kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu của hợp đồng xây dựng bao gồm :
a) Doanh thu được ghi nhận trong hợp đồng
SVTH : Trương Thiện Linh Trang 3
9
10
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76

77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
11
12
Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
b) Các khoản tăng giảm khi thực hiện hợp đồng, các khoản tiền thưởng và các
khoản thanh toán khác nếu các khoản này cá khả năng làm thay đổi doanh
thu, và có thể xác định một cách đáng tin cậy.
-Doanh thu của hợp đồng xây dựng có thể tăng giảm ở từng thời kì, ví dụ :
+Nhà thầu và khách hàng có thể đồng ý với nhau về các thay đổi và các yêu
cầu làm tăng giảm doanh thu của hợp đồng trong kì tiếp theo so với hợp đồng
được chấp nhận lần đầu tiên.
+Doanh thu đã được thỏa thuận trong hợp đồng với giá cố định có thể tăng vì
lí do giá cả tăng lên.
+Doanh thu theo hợp đồng có thể giảm do nhà thầu không thực hiện đúng tiến
độ hợp đồng hoặc không đảm bảo chất lượng xây dựng theo thỏa thuận trong hợp
đồng.
+Khi hợp đồng với giá cố định mức giá cố định cho một đơn vị sản phẩm
hoàn thành thì doanh thu theo hợp đồng sẽ tăng giảm khi khối lượng sản phẩm
tăng hoặc giảm.

- Khoản tiền thưởng là khoản phụ thu thêm trả cho nhà thầu thực hiện hợp
đồng đạt hay vượt mức yêu cầu. Khoản tiền thưởng được tình vào doanh thu khi:
+Chắc chắn đạt hay vượt mức một số tiêu chuẩn cụ thể được ghi trong hợp
đồng.
+ Khoản tiền thưởng được xác định một cách đáng tin cậy.
-Một khoản thanh toán khác mà nhà thầu thu từ khách hàng hay một bên khác
để bù đắp cho các chi phí không bao gồm giá trong hợp đồng.Ví dụ: Sự chậm trể
do khách hàng gây nên; sai sót trong các chỉ tiêu kỉ thuật hoặc thiết kế và các
tranh chấp và các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng. Việc xác định doanh
thu tăng thêm từ các khoản trên còn tùy thuộc vào rất nhiều yếu tố không chắc
chắn và thường phụ thuộc vào kết quả của nhiều cuộc đàm phán. Do đó, các
khoản thanh toán khác chỉ được tính vào doanh thu khi:
SVTH : Trương Thiện Linh Trang 4
13
14
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103

104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
15
16
Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
+Các cuộc thỏa thuận đã đạt được kết quả là khách hàng sẽ chấp nhận bồi
thường.
+Khoản thanh toán khác được khách hàng chấp nhận và có thể xác định một
các đáng tin cậy.
Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận trong các điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được tiền từ lợi ích giao dịch bán hàng.
+ Phải xác định được chi phí có liên quan đến giao dịch bán hàng.
Chứng từ sử dụng :
-Hóa đơn GTGT (Mẫu 01 – GTKT 3LL, 2LN)
-Hóa đơn bán hàng (Mẫu 02 – GTTT – 3LN, 2LN )

-Các hóa đơn tự in hoặc hóa đơn đặc thù.
-Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ.
-Phiếu thu, Giấy Báo Có, Giấy chấp nhận.
-Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ .
Sổ kế toán chi tiết bán hàng
-Sổ chi tiết bán hàng
1.1.3. Phương pháp kế toán doanh thu bàn giao công trình
1.1.3.1.Tài khoản sử dụng chủ yếu:
TK 511″ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ″:
SVTH : Trương Thiện Linh Trang 5
17
18
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133

134
135
136
137
138
139
19
20
Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp trong kì.
Kết cấu :
+Bên Nợ :
-Thuế tiêu thụ đặc biệt, Thuế xuất khẩu, Thuế GTGT, phải nộp Nhà nước.
-Kết chuyển DTT sang TK 911
-Kết chuyển doanh thu hàng bán trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương
mại
+Bên Có :
-Phản ánh tổng doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ
trong kì.
TK 512 “ Doanh thu nội bộ”: phản ánh số sản phẩm hàng hóa dịch vụ tiêu
thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc của cùng 1 công ty, tổng công ty hạch
toán toàn ngành.
TK này có kết cấu tương tự TK 511.
TK 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch của hợp đồng xây dựng “
Kết cấu :
+Bên Nợ: Phản ánh số tiền phải thu theo doanh thu đã ghi nhận tương ứng với
phần công việc đã hoàn thành của hợp đồng xây dựng.
+Bên Có: Phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiếp độ kế hoạch của hợp
đồng xây dựng.

+Dư Nợ: Phản ánh số tiền chênh lệch của doanh thu trong hợp đồng xây dựng
> số tiền khách hàng phải trả theo tiếp độ kế hoạch của hợp đồng xây dựng.
+Dư Có: Phản ánh số tiền chênh lệch của doanh thu trong hợp đồng xây dựng
< số tiền khách hàng phải trả theo tiếp độ kế hoạch của hợp đồng xây dựng.
SVTH : Trương Thiện Linh Trang 6
21
22
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162

163
164
23
24
Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
1.1.3.2 Trình tự kế toán doanh thu bàn giao công trình
a) Hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu thanh toán theo tiến độ kế hoạch
b)Hợp đồng xây dựng thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện
1.2. Kế toán tổng hợp về xác định kết quả kinh doanh
1.2.1.Kế toán doanh thu thuần
Doanh thu thuần: là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã giảm trừ các khoản
giảm doanh thu như: thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế xuất khẩu; khoản chiết khấu
SVTH : Trương Thiện Linh Trang 7
TK911
TK51121
TK111,112,131
Kết chuyển
cuối kì doanh
thu bàn giao
công trình
Doanh thu ứng
với công việc đã
hoàn thành
TK337
TK131
Số tiền phải thu
của khách hàng
Khách hàng trả
tiền trước
Tiền thưởng thu được từ

kế hoạch hoặc tiền bổ
sung dự toán
TK911
TK51121
TK111,112,131
Kết chuyển
cuối kì doanh
thu bàn giao
công trình
Doanh thu công trình phải
thu của khách hàng
TK111,112
TK131
Số tiền phải thu
của khách hàng
Tiền thưởng thu được từ
kế hoạch hoặc tiền bổ
sung dự toán
TK111,112
25
26
165
166
167
168
169
170
171
172
173

174
27
28
Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
thương mại; khoản giảm giá hàng bán và doanh thu bán bị trả lại( và thuế GTGT
tính theo phương pháp trực tiếp)
Sau khi xác định được doanh thu thuần thì tiến hành kết chuyển:
Nợ TK 511
Có TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh “
1.2.2.Kế toán giá vốn hàng bán
a) Những vấn đề chung
Giá vốn hàng bán thuần là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được,
hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là tiêu thụ
và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kì.
b) Chứng từ sử dụng:
c) Tài khoản sử dụng :
TK 632 “ Giá vốn hàng bán” TK này dùng để phản ánh giá vốn của hàng
hóa, thành phẩm lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
Kết cấu:
Bên Nợ: - Tập hợp giá vốn trong kỳ.
- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình
thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào giá trị
xây dựng mà phải tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
- Các khoản hao hụt mất mát của vật liệu sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên định mức bình
thường không được tính vào nguyên giá.
SVTH : Trương Thiện Linh Trang 8
DTT = DTBH &CCDV – Các khoản giảm trừ doanh thu
29

30
175
176
177
178
179
180
181
182
183
184
185
186
187
188
189
190
191
192
193
194
195
196
197
198
31
32
Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn
kho phải lập năm nay lớn hơn khoản lập dự phòng năm trước.

Bên Có: - Hoàn nhập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài
chính nếu số dự phòng cuối năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng cuối năm trước.
- Cuối kì kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kì.
d) Phương pháp một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu :

1.2.3.Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp
a) Những vấn đề chung :
Khái niệm : Chi phí quản lí doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt
động quản lí kinh doanh, quản lí hành chính và quản lí điều hành chung của toàn
bộ doanh nghiệp gồm: Chi phí nhân viên quản lí, chi phí vật liệu, bao bì, chi phí
dụng cụ đồ dùng phục vụ cho hoạt động quản lí doanh nghiệp, chi phí khấu hao
SVTH : Trương Thiện Linh Trang 9
TK632 TK911
TK159
Thành phẩm được chấp nhận thanh toán
Vật liệu , công cụ , hàng hóa bị mất mát
hao hụt được tính vào giá vốn
Hoàn nhập dự phòng
Kết chuyển giá vốn
CP xây dựng tự chế TSCĐ vượt mức
Chi phí xây dựng tính vào giá vốn
Trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
TK154
TK214 ,154
TK152,153, 156,138
TK155
TK111,112 ,331
33
34

199
200
201
202
203
204
205
206
207
208
209
210
211
35
36
Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
TSCĐ, thuế phí, lệ phí, chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác
bằng tiền .
b) Chứng từ sử dụng
+ Hóa đơn dịch vụ viễn thông
+ Phiếu xuất kho
+ Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ
+ Hóa đơn tiền điện
+ Phiếu chi
+ Bảng thanh toán lương, BHXH, BHYT, KPCĐ
+ Bảng phân bổ trích khấu hao TSCĐ
c) Tài khoản sử dụng : TK 642 “Chi phí quản lí doanh nghiệp”
d) Phương pháp một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu :
SVTH : Trương Thiện Linh Trang 10
37

38
212
213
214
215
216
217
218
219
220
221
222
223
39
40
Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
1.2.4. Kế toán doanh thu tài chính
a) Những vấn đề chung
Nội dung:
-Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm, trả góp; lãi đầu tư trái
phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ; lãi
cho thuê tài chính
-Thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản(bằng
sáng chế, nhãn hiệu, thương hiệu, bản quyền tác giả, phần mền vi tính…)
SVTH : Trương Thiện Linh Trang 11
Kết chuyển chi phí QLDN
Kết chuyển chi phí QLDN cho
kì sau
Vật liệu, công cụ, dung cụ
xuất dùng cho các bộ phận

Trích khấu hao TSCĐ
Thuế phí, lệ phí
Phân bổ công cụ, dụng cụ
nhiều lần
Tiền lương và các khoản trích
theo lương
TK334,338
TK911
TK152,153
TK142,242
TK214
TK642
TK111,112
Tiền điện thoại, nước, điện,
fax, tiền thuê nhà
TK1422
Chi phí khác bằng tiền
TK111,112 ,141,331
TK111,112,331
41
42
224
225
226
227
228
229
230
231
232

43
44
Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
-Cổ tức, lợi tức được chia
-Thu nhập về hoạt động đầu tư khác
-Chênh lệch do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỉ giá ngoại tệ
Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn
b) Chứng từ sử dụng :
c) Tài khoản sử dụng : TK515” Doanh thu tài chính “
d) Phương pháp một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu :
1.2.5. Kế toán chi phí tài chính
a) Những vấn đề chung
Nội dung chi phí tài chính :
Chi phí tài chí bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các
hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn lien
doanh, lỗ chuyễn nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng
SVTH : Trương Thiện Linh Trang 12
TK911
TK515
TK121,228,111,112
TK111,112
Kết chuyển cuối kì
doanh thu tài chính
Doanh thu cổ tức , lợi nhuận
được chia trong kì từ hoạt động
liên doanh
Tiền lãi và thu lãi tín phiếu , trái
phiếu hoặc nhận thông báo cổ
tức được hưởng
Chuyển nhượng chứng khoán

đầu tư hoặc bán ngoại tệ có lãi
TK111,112,138,228,222
TK331
Chiết khấu thanh toán
được hưởng
Thu nhập của năm trước bị bỏ sót
năm nay được phát hiện
Thu tiền do khách hàng vi
phạm hợp đồng
Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác
Xử lý nợ không xác
định được chủ
TK911
45
46
233
234
235
236
237
238
239
240
241
242
243
244
245
246
247

47
48
Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
khoán,..; khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư
khác, khoản lỗ về chênh lệch tỉ giá ngoại tệ.
b) Chứng từ sử dụng :
c) Tài khoản sử dụng : TK635 “ Chi phí tài chính “
d) Phương pháp một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu :
1.2.6. Kế toán thu nhập khác:
a) Những vấn đề chung
b) Chứng từ sử dụng :
c) Tài khoản sử dụng : TK711: “ Thu nhập khác “
d) Phương pháp một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu :
SVTH : Trương Thiện Linh Trang 13
Cuối kì kết chuyển chi phí
tài chính
TK635
TK911
TK111,112,141,121…
TK111,112,341,…
TK111,112,141
Lỗ về hoạt động đầu tư
tài chính phát sinh
trong kì
Lãi tiền vay phải trả
Chi phí cho hoạt động tài
chính phát sinh trong kí
Thu nhập của năm trước bị bỏ sót
năm nay được phát hiện
Thu tiền do khách hàng vi

phạm hợp đồng
Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác
Xử lý nợ không xác
định được chủ
TK911
49
50
248
249
250
251
252
253
254
256
257
258
259
260
51
52
Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG

SVTH : Trương Thiện Linh Trang 14
Thu nhập của năm trước bị bỏ sót
năm nay được phát hiện
Thu tiền do khách hàng vi
phạm hợp đồng
TK33311
Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác

Thu tiền bảo hiểm được bồi thường
Giảm thuế GTGT phải nộp
TK111,112
Thu nhập từ thanh lý, nhượng
bán TSCĐ
TK111,1388
TK331,3388
Xử lý nợ không xác
định được chủ
Thu nợ khó đòi đã xoá nợ nay đã đòi
TK111,112
TK111,112
TK111,112,131
TK911
TK711
53
54
261
262
263
264
55
56
Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
1.2.7. Kế toán chi phí khác:
a) Những vấn đề chung
b) Chứng từ sử dụng :
c) Tài khoản sử dụng : TK811 : “ Chi phí khác”
d) Phương pháp một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu :
1.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

a) Những vấn đề chung
Kết quả kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt động
kinh doanh và được xác định qua công thức.
SVTH : Trương Thiện Linh Trang 15
Chi khắc phục tổn thất rủi ro trong kinh
doanh
Chi tiền phạt do doanh nghiệp phạm vi
phạm hợp đồng
TK111,112
Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ
Xử lý thiệt hại nếu đã mua bảo hiểm
Bị truy thu thuế
TK911
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
TK811
TK111,112,152,221
TK111,112
TK333
TK111,112,152
57
58
265
266
267
268
269
270
271
272
273

274
59
60
Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
b) Chứng từ sử dụng :
Các chứng từ, hóa đơn có liên quan đến các khoản thu nhập và chi phí phát
sinh trong quý.
c) Tài khoản sử dụng : TK911 “ Xác định kết quả kinh doanh “
d) Phương pháp một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu :
SVTH : Trương Thiện Linh Trang 16
Lợi
nhuận
thuần
từ hoạt
động
kinh
doanh
-
Doanh
thu
thuần
về bán
hàng
và
CCDV
-
Giá
vốn
hàng
bán

Doanh
thu
hoạt
động
tài
chính
Chi
phí
tài
chính
Chi
phí
bán
hàng
Chi phí
quản lí
doanh
nghiệp
+ -
-
=
TK632
TK911
TK515
TK711
Cuối kì kết chuyển
giá vốn hàng bán
Cuối kì kết chuyển doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ
Cuối kì kết chuyển doanh thu tài

chính
Kết chuyển thu nhập khác
TK511,512
TK635
TK642
TK811
TK421
Cuối kì kết chuyển chi
phí tài chính
Cuối kì kết chuyển chi
phí QLDN
Cuối kì kết chuyển chi
phí khác
Kết chuyển lỗ
Kết chuyển lãi
61
62
275
276
277
278
279
280
281
282
283
63
64
Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
CHƯƠNG II

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÀN GIAO CÔNG
TRÌNH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH PHÚ THUẬN
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH PHÚ THUẬN .
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Phú Thuận .
Công ty TNHH Xây Dựng Phú Thuận được thành lập theo quyết định số 005192
GP/TLND Tỉnh Phú Yên cấp ngày 6 tháng 12 năm 1994 .
Là một doanh nghiệp tư nhân, với số vốn ban đầu là 360.000.000 đ do các thành viên
đóng góp. Với số vốn này công ty mua sắm máy móc thiết bị thi công và một số tài
sản cố định khác để làm hồ sơ năng lực sản xuất tham gia đấu thầu. Trong những
năm đầu tiên tuy gặp nhiều khó khăn nhưng do sự quản lí tốt của ban lãnh đạo công
ty, luôn coi chỉ tiêu đảm bảo chất lượng công trình, đảm bảo được tiến độ thi công,
đạt yêu cầu mỹ thuật là những tiêu chí hàng đầu nên cho đến nay công ty đã đứng
vững và ngày càng phát triển. Công ty được Bộ Xây Dựng và công đoàn ngành Xây
Dựng tặng các danh hiệu huy chương vàng chất lượng cao ngành Xây Dựng( Công
trình Trường đào tạo cán bộ Tỉnh Phú Yên năm 1996), các bằng khen, bằng chất
lượng cao,…
Địa chỉ công ty hiện nay : số 54-56 Nguyễn Chí Thanh, F7, TP Tuy Hòa, Tỉnh Phú
Yên.
Điện thoại: (057)3841402
Fax: (057)3841402
Số TK : 421101002061 tại NH Nông Nghiệp & PTNH Tp Tuy Hòa
Mã số thuế: 4400123821
Người đại diện cho công ty theo pháp luật là ông: Phan Xuân Phố
Chức danh: Giám đốc
Hiện nay vốn điều lệ của công ty do các thành viên đóng góp là 4.000.000.000 đ
SVTH : Trương Thiện Linh Trang 17
65
66
284

285
286
287
288
289
290
291
292
293
294
295
296
297
298
299
300
301
302
303
304
305
306
307
308
309
310
67
68
Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
Tình hình về lực lượng lao động: Theo thống kê của phòng lao động hành chính thì

lực lượng trong toàn Công ty như sau:
Từ năm 2007-2008 tổng số CNLĐ của toàn Công ty là 250người trong đó:
+ Cán bộ quản lí 20 người chiếm 9,1 %
+ Công nhân trực tiếp sản xuất 230 người chiếm 90,9%
a) Chức năng:
Là một công ty chuyên về ngành Xây Dựng nên chức năng, nhiệm vụ chính của
Công ty là kinh doanh xây dựng cơ bản, trang trí nội thất.
- Thực hiện công việc xây dựng gồm: Đào đắp đất, đá, mộc, nề, công tác bê
tông cốt thép, công tác lắp đặt điện nước trong và ngoài nhà.
- Thực hiện công trình xây dựng gồm:
+ Nhận thầu thi công các công trình xây dựng nhóm B trở xuống
+ Tranh trí nội thất .
b) Nhiệm vụ:
Chấp hành các chính sách, chế độ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà
Nước.
* Đối với các đơn vị kinh tế khác và khách hàng:
-Thực hiện nghiêm túc các hợp đồng kinh tế, các hợp đồng khác theo pháp luật
hiện hành.
-Giữ chử tín với khách hàng.
* Đối với nội bộ Công ty:
-Nắm được khả năng sản xuất, nhu cầu thị trường để xây dựng, tổ chức thực hiện
các phương án kinh doanh nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao.
SVTH : Trương Thiện Linh Trang 18
69
70
311
312
313
314
315

316
317
318
319
320
321
322
323
324
325
326
327
328
329
330
331
332
333
71
72
Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
-Quản lí và chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho nhân viên trong Công ty.
-Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ kế toán.
c) Mục tiêu:
Sử dụng lao động địa phương, giải quyết việc làm cho người lao động, đồng thời
tạo thu nhập chính đáng cho các thành viên góp vốn. Và góp phần vào phát triển
kinh tế xã hội tỉnh nhà.
2.1.2 Đặc điểm của tổ chức bộ máy quản lí
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức quản lí:
SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÍ CÔNG TY



Để tổ chức sản xuất và điều hành mọi hoạt động kinh doanh , các doanh nghiệp
điều phải tiến hành quản lí, tùy thuộc vào qui mô, loại hình doanh nghiệp cũng
như đặc điểm và điều kiện sản xuất cụ thể mà doanh nghiệp lập ra các bộ máy
quản lí thích hợp dược gọi là cơ cấu tổ chức quản lí.
2.2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
SVTH : Trương Thiện Linh Trang 19
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG KỈ THUẬT PHÒNG KẾ TOÁN
ĐỘI CT 1 ĐỘI CT 2 ĐỘI CT 3 ĐỘI CT 4
73
74
334
335
336
337
338
339
340
341
342
343
344
345
346
347
348
349

350
351
352
353
354
355
75
76
Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
Công ty là một đơn vị hạch toán độc lập, bộ máy quản lí của Công ty được tổ
chức thành các phòng thực hiện các chức năng nhất định bao gồm:
-Giám đốc: là người đứng đầu bộ máy quản lí, phụ trách chung toàn Công ty,
chịu trách nhiệm chỉ đạo toàn bộ bộ máy quản lí, theo dõi các công tác xây dựng
và thực hiện kế hoạnh sản xuất, theo dõi công tác tài chính, chịu trách nhiệm về
bảo toàn và phát triển vốn của công ty, quyết định tổ chức bộ quản lí trong toàn
công ty đảm bảo cuộc sống cho toàn bộ công nhân viên cho toàn doanh nghiệp.
-Phó giám đốc: Là người trực tiếp đôn đốc, chỉ huy các công trình và thay mặt
Giám đốc lảnh đạo công ty khi Giám đốc đi vắng, theo sự ủy quyền của Giám
đốc và chịu trách nhiệm hoàn toàn về các hoạt động trong lĩnh vực được giao
trước của Giám đốc Công ty. Các vấn đề vượt quá giới hạn được giao thì phải có
sự đồng ý của giám đốc mới thực hiện.
-Phòng kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức toàn bộ công tác hạch toán kế toán trong
Công ty, phản ánh toàn bộ tài sản hiện có cũng như sự vận động của nó, tính giá
thành sản phẩm, xác định kế quả tài chính, theo dõi công nợ, lập báo cáo thống kê
tài chính tháng, quý, năm. Mặt khác phòng kế toán có trách nhiệm phân tích hoạt
động kinh tế tài chính của Công ty, tham mưu cho giám đốc trong việc quản lí và
sử dụng vốn một cách có hiệu quả nhất.
-Phòng kỹ thuật: Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực điều hành sản xuất cụ
thể ở các mặt như: công tác kỉ thuật trong thi công, giám sát kỉ thuật trên công
trường, làm thủ tục nghiệm thu từng hạng mục công trình, làm nhật kí từng công

trình, phụ trách an toàn trong thi công, chịu trách nhiệm về tiến độ thi công.
-Đội thi công 1,2,3,4: giúp Giám đốc coi quản công trình, đồng thời đôn đốc
công nhân làm việc. Mặt khác còn hướng dẫn theo dõi công nhân theo khối lượng
hạng mục công trình được giao.
2.1.2.3.Sơ đồ quy trình công nghệ và đặc điểm quy trình công nghệ
SVTH : Trương Thiện Linh Trang 20
77
78
356
357
358
359
360
361
362
363
364
365
366
367
368
369
370
371
372
373
374
375
376
377

378
379
380
381
382
383
79
80
Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
a) Sơ đồ quy trình công nghệ
Để tiến hành thi công hoàn chỉnh một công trình thi công phải thực hiện qua các
giai đoạn sau:
b) Đặc điểm quy trình công nghệ:
*Quy trình công nghệ được phân làm 5 giai đoạn:
-Giao cọc móng, san ủi mặt bằng
-Thi công phần móng
-Thi công phần thân
-Thi công phần hoàn thiện
-Nghiệm thu bàn giao và đưa công trình vào sử dụng.
+Giai đoạn 1: công việc gồm: Giao cọc móng, san ủi mặt bằng
+Giai đoạn 2: Thi công phần móng gồm các công việc: Đào hố móng, san dọn
mặt bằng hố móng, bê tông lót nền đá 4x6 cm, lắp đặt cốt thép móng, lắp đặt
ván khuôn đế móng, tảng móng, đổ bê tông móng, xây móng đá chẻ, lắp dựng
ván khuôn cốt thép giằng móng, lấp hố móng.
SVTH : Trương Thiện Linh Trang 21
GIAO CỌC MÓC, SAN ỦI MĂT BẰNG
THI CÔNG PHẦN MÓNG
THI CÔNG PHẦN THÂN
THI CÔNG PHẦN HOÀN THIỆN
NGHIỆM THU,BÀN GIAO CÔNG TRÌNH

81
82
384
385
386
387
388
389
390
391
392
393
394
395
396
397
398
399
400
401
402
403
404
83
84
Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
+Giai đoạn 3: Thi công phần thân gồm: thi công cột, ván khuôn cốt thép dầm
sàn, đổ bê tông dầm sàn, xây tường bao che, lắp đặt vì kèo, xà gồ mái, lợp
mái.
+Giai đoạn 4: Thi công phần hoàn thiện gồm: trát, ốp, bả, sơn, lát nền, trang

trí.
+Giai đoạn 5 : Nghiệm thu, bàn giao và đưa công trình vào sử dụng.
2.1.3.Phân tích khái quát tình hình tài chính và kết quả kinh doanh
2.1.3.1.Phân tích khái quát tình hình tài chính
a ) Phân tích tình hình biến động tài sản:
Bảng1:
PHÂN TÍCH KẾT CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN NĂM 2007-2008
ĐVT :VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2007
Chênh lệch
Mức Tỉ lệ
A . TSLĐ và Đầu tư
ngắn hạn
35.525.799.51
7
28.389.247.81
4
7.136.551.70
3 25,14%
I . Tiền và các khoản
tương đương tiền
1.391.006.5
71
467.883.0
05
923.123.56
6 197,30%
II.Các khoản phải
thu
7.647.137,1

54
12.845.015.53
3
(5.197.878.37
9) -40,47%
III . Hàng tồn kho
22.183.094.34
4
12.125.393.94
9
10.057.700.39
5 82,95%
IV. Tài sản lưu động
4.304.561.4
48
2.950.955.3
27
1.353.606.12
1 45,87%
B. TSCĐ và Đầu tư
dài hạn
3.533.435.4
74
3.586.415.2
75
(52.979.80
1) -1,48%
I . Tài sản cố định
hữu hình
3.533.435.4

74
3.586.415.2
75
(52.979.80
1) -1,48%
Tổng cộng tài sản
39.059.234.99
1
31.975.663.0
89
7.083.571.90
2 22,15%
Nhận xét :
SVTH : Trương Thiện Linh Trang 22
85
86
405
406
407
408
409
410
411
412
413
414
415
416
417
87

88
Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
Qua bảng phân tích kết cấu tài sản trong 2007 và 2008:
Tổng tài sản của công ty năm 2008 tăng so với năm 2007 là
7.083.571.902 tương ứng tăng 22,15%. Điều này chứng tỏ quy mô Tài sản của Công
ty được mở rộng hơn so với năm trước. Trong đó:
 A. TSLĐ & ĐTNH: Năm 2008 tăng so với năm 2007 là
7.136.551.703 tương đương tăng 25,14% . Ngyên nhân của sự gia tăng này là do:
1. Tiền trong năm 2008 tăng so với năm 2007 là
923.123.566 tương ứng tăng 197,30%.
2. Các khoản phải thu năm 2008 giảm 5.197.878.379 tương
đương giảm 40,47% so với năm 2007. Điều này chứng tỏ các khoản khách hàng
thiếu nợ của công ty giảm so với năm 2007.
3. Hàng tồn kho: năm 2008 tăng so với năm 2007 là
10.057.700.395 tương đương tăng 85,92%. Sở dĩ hàng tồn kho trong năm 2008 tăng
so với năm 2007là do giá nguyên vật liệu tồn kho và chi phí sản xuất kinh doanh
trong năm 2008 tăng so với năm 2007.
4. TSLĐ khác: năm 2008 thì tăng so với năm 2007 là
1.353.606.121 tương đương tăng 45,78%.
 B . TSCĐ & ĐTDH: Năm 2008 giảm so với năm 2007 là
52.979.801 tương đương 1,48%. Nguyên nhân chủ yếu của sự sụt giảm này là do:
TSCĐ năm 2008 giảm 52.979.801 tương đương 1,48%. so với năm
2007.
Đây là biểu hiện tốt bởi vì tốc độ tăng của TSLĐ và ĐTNH nhanh hơn tốc độ
tăng của TSCĐ và ĐTDH . Phù hợp với xu hướng mỡ rộng hoạt động xây dựng của
công ty.
SVTH : Trương Thiện Linh Trang 23
89
90
418

419
420
421
422
423
424
425
426
427
428
429
430
431
432
433
434
435
436
437
438
439
440
441
442
443
444
445
446
91
92

Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
b)Phân tích tình hình biến động nguồn vốn :
Bảng2:PHÂN TÍCH KẾT CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN NĂM
2007-2008
ĐVT :VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2007
Chênh lệch
Mức Tỉ lệ
A . Nợ phải trả 36.879.214.006 29.907.973.452 6.971.240.554 23,31%
I. Nợ ngắn hạn 31.778.714.006 23.926.973.452 7.851.740.554 32,82%
II. Nợ phải thu 5.100.500.000 5.981.000.000 (880.500.000)
-
14,72%
B. Nguồn vốn chủ
sở hữu 2.180.020.985 2.067.689.637 112.331.348 5,43%
I . Vốn chủ sở hữu 2.180.020.985 2.067.689.637 112.331.348 5,43%
Tổng cộng nguồn
vốn 39.059.234.991 31.975.663.089 7.083.571.902 22,15%
Nhận xét:
Tổng nguồn vốn: Năm 2008 tăng so vói năm 2007 là 7.083.571.902 tương
đương tăng 22,15% Trong đó:
 A. Nợ phải trả: Năm 2008 với năm 2007 tăng 6.971.240.554
tương đương 23,31%. Sự gia tăng này là do:
Nợ ngắn hạn: năm 2008 tăng 7.851.740.554 tương
đương tăng 32,82% sự gia tăng này chủ yếu là do năm 2008 các khoản vay ngắn hạn
của công ty tăng so với năm 2007. Như vậy, sự gia tăng của nợ phải trả là do sự gia
tăng của nợ ngắn hạn gây ra mặc dù, các khoản nợ phải thu có giảm nhưng ảnh
SVTH : Trương Thiện Linh Trang 24
93
94

447
448
449
450
451
452
453
454
455
456
457
458
459
460
461
462
463
95
96
Chuyên đề bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh GVHD :ĐÀO THỊ BÍCH HỒNG
hưởng không đáng kể đối với sự gia tăng của nợ phải trả, vì các khoản này chiếm tỉ
trọng rất thấp so với nợ ngắn hạn trong tổng cộng nguồn vốn.
 B . Nguồn vốn chủ sở hữu: Năm 2008 tăng so với năm
2007 là 112.331.348 tương đương tăng 5,43%. Sự gia tăng này chủ yếu là do:
Nguồn vốn kinh doanh: năm 2008 tăng so với năm 2007 là 112.331.348 tương
đương 5,43%
Tóm lại, từ 2 bảng phân tích kết Cấu Tài Sản – Nguồn Vốn cho ta thấy kết cấu
Tài Sản của công ty có thay đổi, nhưng không đáng kể. Nhìn chung, công ty có xu
hướng tăng dần tỷ trọng của TSLĐ & ĐTNH và có xu hướng tăng trong tổng tài sản
và nợ phải trả trong tổng nguồn vốn. Điều này lại chứng tỏ, công ty sử dụng tốt

khoản vốn chiếm dụng cho quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Công ty đã sử
dụng khoản này cho việc đầu tư vào TSLĐ & ĐTNH là rất hợp lý, vì phù hợp với
quy tắc sử dụng nguồn vốn cho việc đầu tư vào tài sản của công ty.
2.1.3.2 .Phân tích khái quát hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị
CÔNG TY TNHH PHÚ THUẬN
PHU THUAN CONSTRUCTION CO.LTD
54-56 Nguyễn Chí Thanh, F7, TP Tuy Hòa, Phú Yên
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2008
ĐVT : VNĐ
Chỉ tiêu
M
ã
số
Thuyế
t
minh
Năm này Năm trước
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ 01 VI.25 24.058.677.146 14.945.915.586
2. Các khoản giảm trừ doanh
thu 02 37.921.900 98.381.038
3. Doanh thu thuần bán hàng và
cung cấp
dịch vụ (10=01-02) 10 24.020.764.246 14.847.534.548
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.26 21.575.958.430 14.053.967.803
SVTH : Trương Thiện Linh Trang 25
97
98
464
465

466
467
468
469
470
471
472
473
474
475
476
477
478
479
480
481
482
99
100

×