Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Tập đọc: Hội vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.15 KB, 29 trang )

Bài soạn dự thi sử dụng thiết bị đồ dùng dạy học
Ngời thực hiện: Đỗ Thị Lý
Giáo viên trờng Tiểu học Xuân Quang- Chiêm hoá- Tuyên Quang
Thứ bảy ngày 28 tháng 2 năm 2009
Lớp 3 Tập đọc - kể chuyện
Tiết 74: Hội vật (TIếT 1)
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng 1 số từ ngữ : nổi lên, nớc chảy, náo nức, chen lấn, Quắm
đen, lăn xả, khôn lờng, loay hoay, ngã...
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các cụm từ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, bớc đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp
với nội dung của từng đoạn truyện.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: tứ xứ, sới vật,khôn lờng, keo vật, khố, lớ
ngớ, giục giã, thoắt biến thoắt hoá
- Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật (1 già,
1 trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già bình
tĩnh, giàu kinh nghiệm trớc chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
II. Đồ dùng dạy học .
- Tranh minh hoạ truyện, minh hoạ chủ điểm phóng to, tranh đấu vật minh hoạ
cho từ khố.
- Bảng phụ ghi nội dung đoạn 3 để hớng dẫn HS đọc và bảng ghi nội dung bài.
- Vật thật: trống nhỏ minh hoạ cho từ giục giã(tiếng trống)
III. Các hoạt động dạy học .
Giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài
- Treo tranh Lễ hội cho Hs quan sát


- Giúp Hs hiểu về lễ hội,lễ , hội
- Dẫn dắt HS vào bài
2.2 Hớng dẫn HS luyện đọc
a, GV đọc diễn cảm toàn bài
Học sinh
- Đọc đoạn 1 bài tiếng đàn, trả lời
câu hỏi:
+Thuỷ làm những gì để chuẩn bị vào
phòng thi?
- Nêu tên chủ điểm: Lễ hội
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ .
b.1 Đọc từng câu
-Theo dõi, sửa phát âm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
trong bài
* Yêu cầu HS nêu số đoạn
b.2 Đọc từng đoạn trớc lớp lần 1
- 5 đoạn
- 5 Hs đọc
+ nhận xét, đánh giá
b.3 Hớng dẫn đọc đoạn , câu dài
- Gắn bảng phụ ghi đoạn truyện 4
+ Hỏi: Khi đọc bài, gặp dấu câu nào ta phải
ngắt hơi, gặp dấu câu nào ta phải nghỉ hơi?
+ Đánh dấu chỗ ngắt, nghỉ,nhắc Hs chú ý ngắt
hơi giữa các cụm từ trong câu dài.
+ GV: Chúng ta cũng cần nhấn giọng ở các từ
ngữ miêu tả tiếng trống, các từ ngữ miêu tả
hành động của 2 đô vật.( Đọc mẫu)
* Liên hệ khi viết chính tả.

b.4 Đọc từng đoạn trớc lớp lần 2.
+ Theo dõi, sửa phát âm, cùng HS nhận xét,
chấm điểm
+ Giúp Hs hiểu nghĩa từ : giục giã( minh hoạ
bằng hành động thật)
+ Cho Hs Qs tranh đấu vật, chỉ cái khố cho Hs
biết- đó là trang phục khi đấu vật...
b.5 Đọc từng đoạn trong nhóm
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu
+ Nêu ý kiến ( dấu phẩy, dấu chấm)
+ HS nghe, chỉ ra các từ cần nhấn giọng:
dồn lên, gấp rút, giục giã, nh cây trồng ,
loay hoay, gò lng không sao bê nổi, tựa
nh bằng cột sắt
-1-2 HS đọc
- 5 HS nối tiếp nhau đọc
-HS tìm trong đoạn 3 câu thành ngữ
miêu tả hoạt động của ngời.
- 1 HS đọc phần chú giải cuối bài, trả
lời về vùng có đồng bào hay mặc khố
- Đọc theo nhóm 2
- Thi đọc đoạn trớc lớp
-Hớng dẫn Hs nhận xét, chấm điểm.
-5 hs thi đọc 5 đoạn
- 1 HS khá đọc toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- ở địa phơng ta có hội vật không?kể tên hội
có ở huyện ta.
-Chúng ta hãy xem Hội vật có giống hội Lồng
tông ở huyện ta không nhé

* Treo tranh cho Hs quan sát
-Hs kể hội ở địa phơng( Hội Lồng
tồng- các trò chơi trong hội...)
- Hs khá nêu nội dung tranh
+ Hỏi: Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tợng
sôi động của hội vật ?
* GD ý thức chấp hành trật tự nơi công cộng
+ Hãy tìm cho cô câu có sử dụng biện pháp
- Tiếng trống dồn dập, ngời tứ xứ đổ
về nh nớc chảy, ai cũng náo nức .muốn
xem mặt xem tài ông Cản Ngũ , họ chen lấn,
trèo lên cao.....
- Ngời tứ xứ đổ về nh nớc chảy.
so sánh trong đoạn 1.
* Liên hệ cách sử dụng phép so sánh trong viết văn.
- Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ
có gì khác nhau ?
+ Giải thích từ ngữ: thoắt biến, thoắt hoá, lớ
ngớ
- Quắm Đen lăn xả vào, thoắt biến,
thoắt hoá khôn lờng
- Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ
+Đặt câu với từ lớ ngớ
- Khi ngời xem có vẻ chán ngắt thì chuyện gì
bất ngờ sảy ra?
- Việc ông Cản Ngũ bớc hụt đã làm thay đổi
keo vật nh thế nào ?
-Ngời xem có thái độ thế nào trớc sự thay đổi
của keo vật?
- Ông Cản Ngũ bớc hụt , mất đà

- Quắm Đen nhanh nh cắt luồn qua
hai cánh tay ông
- mọi ngời reo ồ lên...
- Ông Cản Ngũ có ngã không, ông có chiến
thắng không?
- Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng nh thế
nào?
- Không ngã, ông đã chiến thắng.
- Quắm Đen gò lng vẫn không sao bê nổi
chân ông Cản Ngũlúc lâu ông mới thò
tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên nhẹ
nh giơ con ếch.
- Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ?Hãy
chọn đáp án đúng nhất:
A. Vì ông khoẻ hơn Quắm Đen
B. Vì ông già hơn Quắm Đen
C. Vì ông bình tĩnh giàu kinh nghiệm hơn Quắm Đen.
- Gv: Đó cũng chính là nội dung của bài.
+ Gắn bảng phụ có ghi ND : Câu chuyện kể về
cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật, đã kết thúc
bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già bình
tĩnh, giàu kinh nghiệm .
* GD tính kiên trì ,bình tĩnh...
- Trao đổi, chọn.( Phơng án C)
-1-2 HS nêu
+ 2-3 HS đọc
4. Củng cố dặn dò
*Mở rộng: Bài văn thuộc thể loại gì, trình tự
thế nào?
-Kể tên các hội mà em biết

- Chốt ý đúng
* Gd: Các lễ hội ở các địa phơng thể hiện phong
tục tập quán, bản sắc văn hoá của các dân tộc Vn,
chúng ta nên tôn trọng, giữ gìn và phát huy truyền
thống quý báu đó của dân tộc.
* Nhắc lại ND bài; Nhận xét giờ học, tuyên d-
ơng khen ngợi HS học tốt, có cố gắng; nhắc
Hs chuẩn bị cho tiết 2: Luyện đọc và kể
chuyện.
- HS giỏi trả lời
- 1-2 HS nêu
Tiết 2
4. Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu 1, 2 đoạn văn - HS nghe
- HD cách đọc
- Vài HS thi đọc đoạn văn
- 1HS đọc cả bài
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe
2. HD học sinh kể theo từng gợi ý.
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu và 5 gợi ý.
- GV nhắc HS: Để kể lại hấp dẫn, truyền
đợc không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến
ngời nghe cần tởng tợng nh đang thấy tr-
ớc mắt quang cảnh hội vật
- HS nghe
- HS kể theo cặp
- 5HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn

- HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
5. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND chính của bài ? (2HS)
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Toán:
Tiết 121: Thực hành xem đồng hồ
A. Mục tiêu: giúp HS:
- Củng cố biểu tợng về thời gian (thời điểm, không thời gian)
- Củng cố kĩ năng xem đồng hồ (chính xác, từng phút)
- Có hiểu biết vêf thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS.
B. Đồ dùng dạy học:
Mặt đồng hồ có ghi số, các vạch chia phút.
C. Các HĐ dạy học:
I. Ôn luyện: - Nêu miệng bài tập 3 (1HS)
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành.
* Củng cố cho HS về xem đồng hồ (chính xác đến từng phút)
1. Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng
quan sát tranh, sau đó 1 HS hỏi, 1HS trả
lời.
- HS làm việc theo cặp
- Vài HS hỏi đáp trớc lớp
a. Bạn An tập thể dục lúc 6h 10'
B, 7h 13'
c. 10h 24' e, 8h8'

- GV nhận xét d. 5h 45' g, 9h55'
- HS nhận xét.
2. Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát hình trong SGK
+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ ? - 1h 25'
+ 1h 25' buổi chiều còn gọi là mấy giờ ? - 13h 25'
+ Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào? - Nối A với I
- HS làm bài vào SGK
- GV gọi HS nêu kết quả - HS nêu kết quả
+ B nối với H E nối với N
- GV nhận xét C K G L
D M
3. Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát 2 tranh trong phần a.
+ Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt
lúc mấy giờ ?
- 6 giờ
+ Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc
mấy giờ ?
- 6h 10'
+ Nêu vị trí của kim giờ, phút ? - HS nêu
b. từ 7h kém 5' - 7h 5'
c. Từ 8h kết thúc 8h 30'
III. Dặn dò:
- Về nhà tập xem đồng hồ
- Chuẩn bị bài sau
Tự nhiên xã hội
Tiết 49: Động vật

I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết.
- Nêu đợc những điểm giống nhau và khác nhau của 1 số con vật.
- Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên.
- Vẽ và tô màu 1 con vật a thích
II. Dạy học:
1. KTBC: - Kể tên bộ phận thờng có của 1 quả?
- Nêu chức năng của hạt và ích lợi của quả?
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét.
* Mục tiêu: Nêu đợc những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật. Nhận
ra sự đa rạng của động vật trong TN.
*Tiến hành:
- GV yêu cầu quan sát hình (94, 95) - HS quan sát theo nhóm: Nhóm trởng
điều khiển.
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng và
kích thớc của các con vật ?
- HS quan sát và nhận xét.
+ Hãy chỉ đâu là mình, đầu, chân của con
vật ?
+ Nêuđiểm giống nhau và khác nhau về
hình dạng, kích thớc và cấu toạngoài của
chúng ? - Đại diệncác nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét
-> GV nhận xét
* Kết luận : Trong TN có rất nhiều loài động vật . Chúng có hình dạng, độ lớn .
Khác nhau . Cơ thể chúng đều gồm 3 phần : Đầu, mình, và cơ quan di chuyển
2. Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân .
* Mục tiêu : Biết vẽ và tô màu một con vật mà HS a thích .

* Cách tiến hành :
- GV nêu yêu cầu - HS lấy giấy và bút chì để vẽ con vật mà
em a thích sau đó tô màu
- Từng nhóm HS dán vào tờ giấy to trình
bày
- HS nhận xét
-> GV nhận xét, đánh giá
- GV cho HS chơi trò chơi : Đố bạn con
gì ?
- GV phổ biến cách chơi, luật chơi - HS chơi trò chơi
-> GV nhận xét
3. Dặn dò :
- Nêu lại ND bài ? - 1 HS
- Về nhà chuẩn bị bài sau
____________________________________
Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2007
Thể dục:
Tiết 49 : Ôn nhảy dây . Trò chơi " Ném bóng trúng đích"
I. Mục tiêu:
- Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tơng đối
đúng.
- Chơi trò chơi " Ném bóng trúng đích ". Yêu cầu biết cách chơi và chơi tơng đối chủ
động.
II. Địa điểm phơng tiện:
- Địa điểm: Sân trờng, VS sạch sẽ.
- Phơng tiện: Bóng ném, nhảy dây. (mỗi HS 1dây nhảy)
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp.
Nội dung Đ/lợng Phơng pháp tổ chức
A. Phần mở đầu
5 - 6'

1. Nhận lớp: - ĐHTT:
- Cán sự báo cáo sĩ số x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài học x x x x
x x x x
2. KĐ: - Chạy chậm theo 1 hàng dọc
- Tập bài thể dục phát triển chung 4 x 8n
- Trò chơi: Chim bay cò bay.
B. Phần cơ bản
20 - 25'
1. Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân - ĐHTL:
x x x
x x x
- HS tập theo tổ
- GV quan sát sửa sai
- Các tổ thi đua nhảy đồng loạt
- Mỗi tổ cử 5 bạn nhảy lên thi
C. Phần kết thúc 5'
- HS thả lỏng, hít thở sâu - ĐHTT:
- GV + HS hệ thống bài x x x x
- GV nhận xét giờ học, giao BTVN x x x x
Toán
Tiết 122: Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị
I. Mục tiêu:
- Giúp HS: Biết cách giải các bài toán có liên quan đến về đơn vị.
II. Đồ dùng dạy - học:
- HS chuẩn bị 8 hình
III. Các HĐ dạy học - học:
A. Ôn luyện:
- Nêu các bớc giải 1 bài toán có lời văn ?
- HS + GV nhận xét.

B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: HD giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
* HS nắm đợc cách giải và nắm đợc bớc rút về đơn vị.
GV rút bài toán (viết sẵn vào giấy) lên
bảng
- HS quan sát
- 2HS đọc bài tập
+ Bài toán cho biết gì? - Có 35 lít mật ong đổ đều vào 7 can
+ Bài toán hỏi gì ? - 1 can có bào nhiêu lít mật ong?
+ Muốn tính số mật ong có trong mỗi can
ta phải làm gì?
- Phép chia: Lấy 33 lít chia cho 7 can
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng + lớp làm
vào vở
Tóm tắt Bài giải
7 can: 35 l Số lít mật ong có trong mỗi can là
1 can : l ? 35 : 7 = 5 (l )
Đáp số: 5 l mật ong
+ Để tính số lít ,ật ong trong mỗi can
chúng ta làm phép tính gì?
- Phép chia
- GV giới thiệu: Để tìm đợc số mật ong
trong 1 can chúng ta thực hiện phép tính
chia. Bớc này gọi là rút về đơn vị tức là
tìm giá trị của 1 phần trong các phần
khác nhau.
- HS nghe
* Bài toán 2:
- GV gắn bài toán (viết sẵn) lên bảng - HS quan sát
- 2HS đọc lại

+ Bài toán cho biết gì ? - 7 can chứa 35 lít mật
+ Bài toán hỏi gì? - Số mật trong 2 con
+ Muốn tính số mật ong có trong 2 can
trớc hết ta phải làm phép tính gì ?
- Tính đợc số mật trong 1 can
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng + lớp làm vở
Tóm tắt Bài giải
7 can:35 l Số lít mật ong có trong mỗi can là:
2 can:l ? 35 : 7 = 5 (l)
Số lít mật ong có trong 2 can là:
5 x 2 = 10 (l)
Đáp số: 10 l
+ Trong bài toán 2, bớc nào là bớc rút về
đơn vị ?
- Tìm số lít mật ong trong 1 can
- GV: Các bài toán rút về đơn vị thờng đ-
ợc giải bằng 2 bớc.
+ B1: Tìm giá trị của 1 phần trong các
phần bằng nhau
- HS nghe
+ B2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng
nhau
- Nhiều HS nhắc lại
2. Hoạt động 2: Thực hành.
a. Bài 1 + 2 Củng cố về giải toán rút về
đơn vị.
* Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS phân tích bài toán - 2HS
- Yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng Bài giải

Tóm tắt Số viên thuốc có trong 1 vỉ là
4 vỉ: 24 viên 24 : 4 = 6 (viên)
3 vỉ: .viên? Số viên thuốc có trong 3 vỉ là:
6 x 3 = 18 (viên)
Đáp số: 18 (viên)
- Bài toán trên thuộc dạng toán gì ? - Liên quan rút về đơn vị
- Bớc rút về đơn vị trong bài toán trên là
bớc nào?
- Tìm số viên thuốc có trong 1 vỉ
* Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS phân tích bài toán - 2HS
- Yêu cầu 1 HS lên bảng + Lớp làm vở
7 bao : 28 kg Bài giải
5 bao:..kg? Số gạo trong 1 bao là:
28 : 7 = 4 (kg)
Số gạo có trong 5 bao là:
4 x 5 = 20 (kg)
Đáp số: 20 kg
- Bài toán trên bớc nào là bớc rút về đơn
vị ?
Số kg gạo trong 1 bao.
b.Bài 3: Củng cố xếp hình theo mẫu. - 2HS nêu yêu cầu
- HS xếp hình thi
- Nhận xét
- GV nhận xét
c. Củng cố - dặn dò:
- Nêu các bớc của 1 bài toán rút về đơn vị - 2HS
* Về nhà chuẩn bị bài sau
Chính tả (nghe - viết)

Tiết 49: Hội vật
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng chính tả.
1. Nghe viết chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong truyện hội vật
2. Tìm vai viết đúng các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu ch/tr theo
đúng nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết ND bài 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - GV đọc: xã hội, sáng kiến, xúng xích (HS viết bảng con)
- HS + GV nhận xét .
B. Bài mới:
1. GTB
2. HD viết chính tả.
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn 1 lần - HS nghe
- 2HS đọc lại
* Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông Cản
Ngũ và Quắm Đen ?
- HS nêu
+ Đoạn văn có mấy câu ? - 6 câu
+ Giữa 2 đoạn ta viết nh thế cho đẹp ? - Viết phải xuống dòng và lùi vào 1 ô
+ Trong đoạn văn những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?
- Những câu đầu và tên riêng.
- GV đọc 1 số tiếng khó: Cản Ngũ, Quắm
Đen, giục giã, loay hoay
- HS luyện viết bảng con
- GV quan sát, sửa cho HS
b. GV đọc bài - HS nghe - viết vào vở

- GV theo dõi, uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài
- GV đọc lại bài - HS đổi vở, soát lỗi
- GV thu vở chấm điểm
3. HD làm bài tập
* Bài 2 a
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- 2HS lên bảng làm + lớp làm vào vở
* trăng trắng
- GV nhận xét Chăm chỉ
Chong chóng
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài
- Chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Đạo đức
Tiết 25: Tôn trọng th từ, tài sản của ngời khác
I. Mục tiêu:
1. HS hiểu: Thế nào là tôn trọng th từ, tài sản của ngời khác. Vì sao cần tôn trọng th
từ, tài sản của ngời khác. Quyền đợc tôn trọng bí mật t của trẻ em.
2. HS biết: Tôn trọng, giữ gìn, không làm h hại th từ, tài sản của những ngời trong gia
đình, thầy cô giáo, bạn bè,hàng xóm láng giềng.
3. HS có thái độ tôn trọng th từ, Tài sản của ngời khác.
II. Tài liệu - phơng tiện:
- Phiếu thảo luận nhóm
- Trang phục bác đa th.
III. Các HĐ dạy học:1. KTBC
- Vì sao phải tôn trọng đám tang ?
- Em cần làm gì để tôn trọng đám tang?
- HS + GV nhận xét.

2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Xử lý tình huống qua đóng vai.
* Mục tiêu: HS biết đợc 1 biểu hiện về tôn trọng th từ, tài sản của ngời khác.
* Tiến hành:
- GV nêu yêu cầu và tình huống:
+ Nam và Ninh đang làm bài thì có bác
đa th ghé qua nhờ chuyển lá th cho ông
T hàng xóm vì cả nhà đi vắng. Nam nói
với Ninh:
- HS nghe
- Đây là th của Chú Hà, con ông T gửi từ
nớc ngoài về. Chúng mình bóc ra xem đi.
- HS thảo luận nhóm, xử lý tình huống
- Nếu là Ninh em sẽ làm gì khi đó? Vì
sao?
- HS đóng vai trong nhóm
- Các nhóm đóng vai trớc lớp
- HS thảo luận cả lớp.
+ Trong những cách giải quyết mà các
bạn đa ra, cách nào phù hợp nhất ?
- HS nêu
+ Em thử đoán xem ông T nghĩ gì về

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×