Giáo án Vật lý 7 Trờng THCS Trực Bình
Tuần 20
Soạn ngày:
Dạy ngày:
Chơng III. Điện học.
Tiết 19. Bài 17. Sự nhiễm điện do cọ xát.
I. Mục tiêu.
- Mô tả 1 hiện tợng hoặc 1 thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
- Giải thích đợc một số hiện tợng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (chỉ ra các vật nào cọ xát với
nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện).
II. Chuẩn bị. * Chuẩn bị cho mỗi nhóm :
- 1 thớc nhựa, 1 thanh thủy tinh, 1 mảnh ni lông.
- 1 quả cầu nhựa xốp có dây treo, 1 bút thử điện thông mạch.
- 1 mảnh tôn, 1 mảnh phim nhựa .
- 1 mảnh len, dạ, lụa ; mảnh giấy vụn.
III. Tiến trình lên lớp.
A. ổn định. (1).
B. Bài cũ . Không.
C. Bài mới. (39).
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1. Tổ chức tình huống.
- G. Yêu cầu H đọc SGK nêu mục tiêu của chơng.
+H. Nêu mục tiêu của chơng học.
- G. ? Vào những ngày hanh khô khi cởi áo len, dạ
các em đã từng thấy hiện tợng gì
+H. Dựa vào hiểu biết và kinh nghiệm bản thân trả
lời câu hỏi.
- G. Trên cơ sở câu trả lời của H Bài mới.
HĐ2. Làm thí nghiệm phát hiện vật bị cọ xát có
khả năng hút các vật khác.
- G.Yêu cầu H đọc thí nghiệm 1, kể tên các dụng cụ
và cách tiến hành thí nghiệm.
Yêu cầu H tiến hành làm TN theo nhóm.
+H. Kể tên các dụng cụ và cách tiến hành
Làm thí nghiệm nhóm.
- G. Theo dõi, lu ý H: Trớc khi cọ xát các vật đa các
vật (thớc nhựa, mảnh ni lông, thanh thủy tinh) lại
gần giấy vụn, quả cầu xốp để kiểm tra xem có hiện
tợng gì xảy ra cha ?
Khi H tiến hành TN nhắc nhở H: Khi cọ xát các vật
cần cọ mạnh, nhiều lần theo một chiều.
+H. Từ kết quả TN tham gia thảo luận để lựa chọn
cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
HĐ3. Phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện có
khả năng làm sáng bóng đèn của bút thử điện.
- G ? Vì sao nhiều vật sau khi cọ xát lại có thể hút
các vật khác.
+H. Trả lời , đa ra phơng án làm thí nghiệm kiểm tra
câu trả lời.
- G. Phân tích, dẫn dắt đến thí nghiệm 2, từ đó yêu
cầu H tiến hành làm thí nghiệm 2.
+H. Làm thí nghiệm 2 trong nhóm
Từ kết quả thí nghiệm thu đợc đối chiếu với câu
trả lời và hoàn thành phần kết luận.
I. Vật nhiễm điện.
1.Thí nghiệm 1.
- Trớc khi cọ xát : Không có hiện tợng gì
- Sau khi cọ xát : thớc nhựa hút vụn
giấy
+ Kết luận: Nhiều vật sau khi cọ xát có
khả năng hút các vật khác.
2. Thí nghiệm 2.
- Cọ xát mảnh phim nhựa.
- Đặt bút thử điện vào mảnh phim nhựa
đã nhiễm điện thấy bóng đèn của bút thử
điện sáng.
+Kết luận : Nhiều vật khi bị cọ xát có
khả năng làm sáng bóng đèn của bút thử
điện.
Ngời soạn : Nguyễn Xuân Tờng
1
Giáo án Vật lý 7 Trờng THCS Trực Bình
HĐ4. Vận dụng.
- G. Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm cùng
thảo luận để đa ra phơng án trả lời câu C1, C2, C3
phần vận dụng.
+H.
- Hoạt động nhóm, thảo luận câu hỏi.
- Đại diện nhóm đa ra phơng án trả lời.
- Nhận xét câu trả lời của nhóm bạn.
- G. Chính xác câu trả lời.
II. Vận dụng.
+C
1
. Lợc và tóc cọ xátlợc và tóc đều
nhiễm điện=>lợc nhựa hút kéo tóc thẳng
ra.
+C
2
. Khi thổi luồng gió làm bụi bay.
Cánh quạt quay cọ xát vào k
2
cánh quạt
bị nhiễm điện =>Cánh quạt hút các hạt
bụi gần nó, mép cách quạt bị nhiẽm điện
nhiều nhất do cọ xát nhiều nên ở mép
cánh quạt bụi bám nhiều nhất.
+C
3
. Gơng, kính , màn hình ti vi khi cọ
xát với khăn lau khô thì bị nhiễm điện
nên chúng hút các bụi vải khô.
D. Củng cố. (4)
- G. ? Qua bài học hôm nay các em cần ghi nhớ điều gì
Đọc phần : Có thể em cha biết trả lời tình huống đặt ra ở đầu bài học.
+H. Trả lời câu hỏi , giải thích tình huống.
E. Hd (1).
- Học bài theo vở ghi, sách giáo khoa.
- Làm bài 17.1- 17.3 (SBT), đọc trớc bài mới.
Tuần 21
Soạn ngày:
Dạy ngày:
Tiết 20. Bài 18. Hai loại điện tích.
I. Mục tiêu.
- Biết có hai loại điện tích là điện tích dơng và điện tích âm; hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau,
trái dấu thì hút nhau.
- Nêu đợc cấu tạo của nguyên tử gồm: Hạt nhân mang điện tích dơng và các (e) mang điện tích âm
chuyển động xung quanh hạt nhân; nguyên tử trung hòa về điện.
- Biết vật mang điện âm do nhận thêm (e), vật mang điện dơng do mất bớt (e).
II. Chuẩn bị.
* Chuẩn bị cho cả lớp: Hình vẽ mô hình đơn giản của nguyên tử.
* Chuẩn bị cho các nhóm:
- 3 mảnh ni lông màu trắng đục, 1 trục quay.
- 1 bút chì, 1 kẹp giấy
- 2 thanh nhựa sẫm màu, 1 mảnh len, 1 mảnh lụa, 1 thanh thủy tinh.
III. Tiến trình lên lớp.
A. ổn định (1).
B. Bài cũ (3) G. Đa ra câu hỏi :
? Vì sao vào những ngày hanh khô khi cởi áo len trong tối thì thấy tiếng lách tách và thấy chớp
sáng li ti.
+H. Trả lời .
C. Bài mới (39).
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1. Tổ chức tình huống.
- G. ở bài trớc ta biết có thể làm nhiễm điện cho vật bằng
cách cọ xát, các vật nhiễm điện có thể hút các vật nhẹ khác.
Nếu để 2 vật nhiễm điện gần nhau thì chúng sẽ tơng tác với
nhau ntn ?
+H. Đa ra dự đoán
- G. Trên cơ sở dự đoán của H bài học
HĐ2. Làm TN tạo ra hai vật nhiễm điện cùng loại, tìm
I. Hai loại điện tích.
Ngời soạn : Nguyễn Xuân Tờng
2
Giáo án Vật lý 7 Trờng THCS Trực Bình
hiểu lực tác dụng giữa chúng.
- G. Yêu cầu H đọc TN1 tìm hiểu các dụng cụ cần thiết và
cách tiến hành thí nghiệm.
+H. Tìm hiểu dụng cụ TN và cách tiến hành TN.
- G. Chia nhóm, phát dụng cụ TN cho các nhóm, yêu cầu H
làm thí nghiệm
+H. Nhận dụng cụ, tiến hành làm TN trong nhóm.
- G. Lu ý H cách cọ xát khi làm thí nghiệm, yêu cầu H trả
lời câu hỏi:
? Hai mảnh ni lông khi cùng cọ xát vào mảnh len thì nó sẽ
nhiễm điện giống nhau hay khác nhau ? Vì sao
+H. Trả lời, nêu đợc: Hai vật giống nhau cùng cọ xát vào
một vật thì sẽ nhiễm điện nh nhau.
- G. Yêu cầu H tiếp tục làm TN với hai vật giống nhau
khác, từ kết quả 2 TN hoàn thành NX.
+H. Làm thí nghiệm, hoàn thành nhận xét.
HĐ3. Phát hiện 2 vật nhiễm điện khác loại hút nhau.
- G. Hai vật nhiễm điện giống nhau thì đẩy nhau.Vậy hai
vật nhiễm điện khác nhau thì sao ?
+H. Nêu ra dự đoán.
- G. Để biết đợc ta làm TN, yêu cầu H đọc TN2 tìm hiểu
cách tiến hành TN và làm TN trong nhóm.
+H. Nhận dụng cụ, tiến hành thí nghiệm.
- G. Theo dõi H làm TN, lu ý H làm thí nghiệm theo 3 bớc.
+H. Lắng nghe hớng dẫn, nêu kết quả thí nghiệm.
Từ kết quả thí nghiệm hoàn thành phần nhận xét.
- G. ? Tại sao ta có thể khẳng định thanh thủy tinh và thanh
nhựa nhiễm điện khác loại
+H. Trả lời, nêu đợc: Chúng nhiễm điện khác loại vì nếu
nhiễm điện cùng loại thì chúng phải đẩy nhau.
HĐ4. Hoàn thành KL, trả lời câu hỏi.
- G. Yêu cầu H từ các nhận xét thu đợc từ hai thí nghiệm
hoàn thành phần kết luận.
+H. Hoàn thành phần kết luận.
- G. Thông báo quy ớc về hai loại điện tích, yêu cầu H vận
dụng trả lời C1.
+H. Ghi nhớ quy ớc, vận dụng quy ớc trả lời câu C1, nêu đ-
ợc: Cọ xát mảnh vải và thanh nhựa Chúng đều nhiễm
điện, chúng hút nhau chứng tỏ chúng nhiễm điện khác loại.
Mảnh vải mang điện tích dơng nên thớc nhựa mang điện
tích âm.
HĐ5.Tìm hiểu sơ lợc về cấu tạo nguyên tử.
- G. Treo tranh vẽ mô hình đơn giản của nguyên tử, yêu cầu
H đọc phần II.
+H. Đọc phần II nêu cấu tạo của nguyên tử.
- G.Thông báo cấu tạo gồm hai phần: hạt nhân mang điện
tích dơng và các (e) mang điện tích âm .
HĐ6. Vận dụng.
- G. Yêu cầu H trả lời câu C2, C3, C4.
+H. Suy nghĩ, đa ra câu trả lời.
- G. Chính xác.
1. Thí nghiệm 1.
Hai mảnh ni lông.
- Trớc khi cọ xát hai mảnh ni
lông : Không có hiện tợng gì.
- Sau khi cọ xát: Hai mảnh ni
lông đẩy nhau.
Hai thanh nhựa sẫm màu.
- Trớc khi cọ xát: Không có
hiện tợng gì.
- Sau khi cọ xát: Chúng đẩy
nhau.
+Nhận xét.
cùng .đẩy
2. Thí nghiệm 2.
- Đặt đũa nhựa cha nhiễm điện
lên mũi nhọn, đa thanh thủy
tinh cha nhiễm điện lại gần:
Không có hiện tợng gì.
- Đa thanh thủy tinh đã nhiễm
điện lại gần thớc nhựa cha
nhiễm điện: Thanh thủy tinh
hút thớc nhựa.
- Nhiễm điện cho cả thanh
thủy tinh và thớc nhựa: Thanh
thủy tinh hút thớc nhựa mạnh
hơn.
+Nhận xét.
khác ..hút .
Kết luận.
Hai điện tích cùng loại thì đẩy
nhau, khác loại thì hút nhau.
Có hai loaị điện tích: Điện
tích dơng và điện tích âm.
+C
1
.
thớc nhựa mang điện tích âm.
II. Sơ lợc cấu tạo nguyên tử.
1. ở tâm ng.tử có 1 hạt nhân
2. Xung quanh ng.tử có các (e)
mang điện tích âm
3.Tổng điện tích âm của(e)..
4. Electrôn có thể
III. Vận dụng.
+C
2
+C
3
+C
4
D. Củng cố(1). Nội dung phần ghi nhớ.
E. Hd(1). Học bài và làm bài tập 18.1 18.4 (Sbt), đọc trớc bài mới.
.
Ngời soạn : Nguyễn Xuân Tờng
3
Giáo án Vật lý 7 Trờng THCS Trực Bình
Tuần 22
Soạn ngày:
Dạy ngày:
Tiết 21. BàI 19. Dòng điện. Nguồn điện.
I. Mục tiêu.
- Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện( bóng đèn bút thử điện sáng, đèn
pin sáng)và nêu đợc dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hớng.
- Nêu đợc tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện th-
ờng dùng với hai cực của chúng.
- Mắc, kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc,dây nối hoạt động
đèn sáng.
II. Chuẩn bị.
* Chuẩn bị cho cả lớp: Tranh vẽ to hình 19.1 ; 19.2 ; các loại pin.
* Chuẩn bị cho mỗi nhóm:
+ 1 mảnh phim nhựa, 1 mảnh kim loại mỏng, 1 bút thử điện, 1 mảnh len.
+ 1 pin đèn, bóng đèn pin, công tắc, dây dẫn.
III. Tiến trình hoạt động.
A. ổn định (1).
B. Bài cũ (6). G. Yêu cầu 2 H:
? Có mấy loại điện tích, nêu sự tơng tác giữa các vật mang điện tích, trả lời bài 18.1.
? Thế nào là vật mang điện tích âm, điện tích dơng; làm bài 18.3.
C. Bài mới (34).
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* HĐ1. Tổ chức tình huống.
- G. ? Nêu ích lợi của việc sử dụng điện.
+H. Nhờ có điện mà ti vi, đài, quạt hoạt động.
- G. Các thiết bị mà các em vừa nêu chỉ hoạt động khi
có dòng điện chạy qua. Vậy dòng điện là gì ? Bài
mới.
HĐ2. Tìm hiểu dòng điện là gì.
- G. Treo tranh vẽ hình 19.1, yêu cầu H các nhóm
quan sát tranh vẽ tìm hiểu sự tơng tự giữa dòng điện
với dòng nớc.
+H. Quan sát, thảo luận trong nhóm hoàn thành câu
C1.
- G. Chốt lại câu trả lời, yêu cầu H trả lời C2.
+H. Dự đoán, trả lời C2.
- G. Làm TN 19.1c kiểm tra lại
? Khi bút thử điện ngừng sáng làm thế nào để đèn
này lại sáng.
+H. Quan sát TN, đa ra câu trả lời: Cọ xát mảnh phim
nhựa lần nữa.
- G. Thông báo khái niệm dòng điện, yêu cầu H nêu
dấu hiệu nhận biết có dòng điện chạy qua các thiết bị
điện.
+H. Đèn sáng, quạt quay, ti vi hoạt động chứng tỏ
có dòng điện chạy qua đèn, quạt, ti vi.
HĐ3. Tìm hiểu các nguồn điện thờng dùng.
- G. Thông báo tác dụng của nguồn điện, nguồn điện
có hai cực là cực dơng (+) và cực âm (-).
+H. Nắm đợc tác dụng của nguồn điện, 2 cực của
nguồn là cực dơng và cực âm.
- G. Gọi H nêu VD về các nguồn điện trong thực tế.
+H. Nêu VD về nguồn điện trong thực tế.
I. Dòng điện.
*C
1
. Tìm hiểu sự tơng tự giữa dòng điện
và dòng nớc.
a. n ớc ..
b. chảy
*C
2
. Nhận xét.
Bóng đèn bút thử điện sáng khi có các
điện tích dịch chuyển qua nó.
Kết luận.
Dòng điện là dòng các điện tích dịch
chuyển có hớng.
II. Nguồn điện.
1. Các nguồn điện thờng dùng.
- Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng
điện để các dụng cụ điện hoạt động.
*C
3
. Pin tiểu, pin cúc áo, pin vuông
Các nguồn điện khác: Đi na mô xe đạp,
pin mặt trời, ắc quy
Ngời soạn : Nguyễn Xuân Tờng
4
Giáo án Vật lý 7 Trờng THCS Trực Bình
HĐ4. Mắc mạch điện đơn giản.
- G. Treo hình vẽ 19.3, yêu cầu H mắc mạch điện
trong nhóm theo hình .
+H. Mắc mạch điện theo sơ đồ.
Đóng góp ý kiến trong nhóm để tìm nguyên nhân
mạch hở, cách khắc phục và cách mắc lại để đảm bảo
mạch kín đèn sáng.
- G. Theo dõi, quan sát nhắc nhở các nhóm hoạt động.
HĐ5. Vận dụng.
- G. Yêu cầu H vận dụng kiến thức trả lời các câu C4,
C5, C6 phần vận dụng.
+H. Làm việc các nhân trả lời C4, C5, C6.
- G. Theo dõi, hớng dẫn, chính xác.
2. Mạch điện có nguồn điện.
Nguyên nhân
mạch hở
Cách khắc phục.
- Dây tóc đứt
- Đui đèn tx
không tốt.
- Các đầu dây tx
không tốt.
- Dây đứt ngầm.
- Pin cũ
-Thay bóng mới.
- Vặn lại đui đèn.
- Vặn lại các chốt
nối.
- Thay dây.
- Thay pin mới.
III. Vận dụng.
*C
4
.
*C
5
.
*C
6
.
D. Củng cố (3) G. Yêu cầu H làm bài 19.1 (Sbt)
+H. Thảo luận chung toàn lớp đa ra các câu trả lời.
*Bài 19.1 a. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hớng.
b. Hai cực của mỗi pin hay ắc quy là hai cực dơng và âm của nguồn điện đó.
c. Dòng điện lâu dài chạy trong dây dẫn nối liền các thiết bị điện với hai cực
của nguồn điện.
E. Hd(1). Học thuộc phần ghi nhớ, làm bài 19.2 và 19.3 (Sbt).
Tuần 23
Soạn ngày:
Dạy ngày:
Tiết 22. BàI 20. Chất dẫn điện và chất cách điện
Dòng điện trong kim loại
I- Mục tiêu:
- Nhận biết đợc vật dẫn điện, vật cách điện.
- Kể tên đợc vật dẫn điện, vật cách điện.
- Biết đợc đợc đặc điểm của dây kim loại và dòng điện trong dây kim loại
II- Chuẩn bị:
- Bóng đèn đui gài, xoáy; phích cắm điện
- Bộ nguồn, 1 bóng đèn, công tắc, dây dẫn
- Một số dây đồng, nhôm, dây nhựa,
III- Các hoạt động dạy học trên lớp
Hoạt động 1: Kiểm tra
Hoạt động của thầy Hoạt động của
trò
Ghi bảng
GV: Nêu câu hỏi
- Dòng điện là gì? Công dụng của
nguồn điện? Dấu hiệu nào giúp em
nhận biết có dòng điện trong
mạch?
- Học sinh trả lời
Ngời soạn : Nguyễn Xuân Tờng
5
Giáo án Vật lý 7 Trờng THCS Trực Bình
Hoạt động 2 : Bài mới
- Thế nào là chất dẫn diện? Cách
điện? - HS nêu kn.
I/ Chất dẫn điện và chất cách
điện.
1/ Khái niệm:
- Chất dẫn điện:
- Chất cách điện
- Hớng dẫn HS làm TN
- Lu ý HS: Chất dẫn điện hay cách
điện chỉ là tơng đối.
- Tại sao kim loại lại dẫn điện tốt?
- HS cho VD
- Vận dụng trả lời câu
C
1
, C
2
.
- Tiến hành TN kiểm tra
vật dẫn điện.
2/ Ví dụ:
- Chất dẫn điện: Bạc,nhôm,
đồng, nớc,
- Chất cách điện: không khí,
thuỷ tinh, sứ, nhựa, cao su,
- Nêu cấu tạo của nguyên tử?
- Nếu nguyên tử thiếu e thì mang
điện tích gì?
- HS trả lời câu C
4
- Đọc SGK trả lời.
II/ Dòng điện trong kim loại.
1/ Tính chất của kim loại.
Trong kim loại có các ê thoát ra
khỏi nguyên tử và chuyển động tự
do gọi là e tự do.
- Dòng điện trong kim loại là gì? - HS trả lời câu C
5
, C
6
2/ Dòng điện trong kim loại:
* Kết luận: electron tự do
dịch chuyển có hớng
Hoạt động 3: Vận dụng
Có thể em cha biết
- Chất dẫn điện tốt nhất là là bạc.
- Chất cách điện tốt nhất là sứ
- HS thảo luận và trả lời
câu hỏi
III/ Vận dụng
1. Câu C
7
: B
2. Câu C
8
: C
3. Câu C
9
: C
Hoạt động 4: Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc ghi nhớ
- BT 1, 2, 3 (SBT T 21)
Tuần 24
Soạn ngày:
Dạy ngày:
Tiết 23. BàI 21. sơ đồ mạch điện chiều dòng điện
I- Mục tiêu:
- HS biết vẽ đúng sơ đồ mạch điện loại đơn giản.
- Mắc đúng một mạch điện đơn giản theo hình vẽ.
- Biết biểu diễn đúng chiều dòng điện trong sơ đồ và trong thực tế.
II- Chuẩn bị:
- Câu C
4
ra bảng phụ.
- Mỗi nhóm: + pin, bóng đèn pin
+ công tắc, 5 đoạn dây có vỏ bọc cách điện.
+ 1 đèn pin loại ống tròn có lắp sẵn pin
III- Các hoạt động dạy học trên lớp
Ngời soạn : Nguyễn Xuân Tờng
6
Giáo án Vật lý 7 Trờng THCS Trực Bình
Hoạt động 1: Kiểm tra
Hoạt động của thầy Hoạt động của
trò
Ghi bảng
GV: Nêu câu hỏi
- Dòng điện là gì? Nêu t/c của kim
loại và dòng điện trong kim loại.
- Thế nào là chất dẫn điện, cách
điện? ChoVD?
- Học sinh trả lời
Hoạt động 2: Bài mới
- GV treo bảng kí hiệu một số bộ
phận của mạch điện.
- HS tìm hiểu và nớ kí
hiệu một số bộ phận
mạch điện
I/ Sơ đồ mạch điện
1/ Kí hiệu một số bộ phận mạch
điện (SGK)
- YC HS sử dụng kí hiệu vẽ sơ đồ
mạch điện hình 19.3
- Kiểm tra sơ đồ của HS
- HS vẽ sơ đồ mạch điện.
- Mắc mạch điện theo sơ
đồ.
- Nhận xét bài của các
nhóm
2/ Sơ đồ mạch điện
+ -
GV nêu qui ớc, giới thiệu dòng
điện 1 chiều.
II/ Chiều dòng điện
* Qui ớc: Chiều dòng điện là
chiều dòng điện chiều từ cực dơng
qua dây dẫn và các dụng cụ điện
tới cực âm của nguồn điện.
Hoạt động 3: Vận dụng
- GV giới thiệu cách dùng mũi tên
biểu diễn chiều dòng điện.
- So sánh chiều dòng điện và chiều
êlêctron.
- Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động
của đèn pin.
- Nhắc nhở học sinh phải đảm bảo
an toàn khi sử dụng điện trong gia
đình.
- HS vẽ chiều dòng điện
hình b, c, d.
- HS thảo luận theo
nhóm
- Trả lời câu hỏi,
- Đọc phần có thể em
cha biết.
- HS vẽ sơ đồ
III/ Vận dụng:
1. Câu C
4
: Ngợc chiều nhau.
2. Câu C
5
:
3. Câu C
6
:
a) Nguồn điện của đèn pin gồm 2
pin
kí hiệu: - +
- Cực dơng lắp về phía đầu đèn.
b) Sơ đồ:
Hoạt động 4: Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc các kí hiệu, ghi nhớ
- BT 1, 2, 3 (SBT T22)
Tuần 25
Soạn ngày:
Dạy ngày:
Tiết 24. BàI 22. Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng
Ngời soạn : Nguyễn Xuân Tờng
7
Giáo án Vật lý 7 Trờng THCS Trực Bình
của dòng điện
I- Mục tiêu:
- Nêu đợc dòng điện đi qua vật dẫn thông thờng đều làm cho vật dẫn nóng lên, kể tên các
dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện.
- Kể tên và mô tác tác dụng phát sáng của dòng điện với 3 loại bóng đèn: đénd dây tóc, bút
thử điện, đèn điốt phát quang (đèn led)
II- Chuẩn bị:
- 2 pin loại 1,5 V lắp bộ nguồn, 1 đoạn dây sắt mảnh, 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 mảnh
giấy nhỏ, 5 đoạn dây nối có vỏ bọc, một số cầu chì, 1 bút thử điện, đèn điốt phát quang.
III- Các hoạt động dạy học trên lớp
Hoạt động 1: Kiểm tra
Hoạt động của thầy Hoạt động của
trò
Ghi bảng
GV: Nêu câu hỏi
- Vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin,
chiều dòng điện khi công tắc
đóng? Nêu qui ớc về chiều dòng
điện?
- Học sinh trả lời
Hoạt động 2: Bài mới
- Nêu câu hỏi.
- Hoạt động nhóm: Chọn dụng cụ
và mắc mạch điện hình 22.1
- Kiểm tra lại bằng TN hình 22.2
- Căn cứ vào bảng nhiệt độ nóng
chảy trả lời câu C
4
+ Nhiệt độ nóng chảy của chì
khoảng 200 300
0
C, >327
0
C thì
dây chì nóng chảy và đứt => ngắt
mạch điện
- HS trả lời C
1
.
- HS viết lên bảng câu
trả lời.
- HS thảo luậnnhóm câu
C
2
.
- HS nêu đợc:
+ Bóng đèn nóng lên do
cảm nhận bằng tay.
+ Dây tóc bóng đèn bị
đốt nóng mạnh và phát
sáng.
+ Dây tóc bóng đèn th-
ờng làm bằng
- HS quan sát thí nghiệm
và trả lời C
3
I/ Tác dụng nhiệt
1/ Ví dụ:
- Đèn điện dây tóc, bàn là, bếp
điện, lò sởi
- - Rút ra kết luận.
2/ Kết luận
- nóng lên.
- nhiệt độ phát sáng
- Nhiều loại đèn điện hoạt động
dựa vào tác dụng phát sáng của
dòng điện.
- HS quan sát bóng đèn nêu nhận
xét hai đầu dây bên trong của nó?
- Cắm bút thử điện vào ổ lấy điện.
- GV đa ra bóng đèn.
- HS quan sát, nhận xét.
- HS mắc đèn led vào
mạch điện theo nhóm.
II/ Tác dụng phát sáng
1. Bóng đèn bút thử điện.
* Kết luận: phát sáng.
2. Đèn điốt phát quang.
- Nối cực dơng của pin vào bản
kim loại nhỏ thì đèn sáng.
* Kết luận: 1 chiều .
Ngời soạn : Nguyễn Xuân Tờng
8
Giáo án Vật lý 7 Trờng THCS Trực Bình
+ Thắp sáng đèn
Hoạt động 3: Vận dụng
- GV hớng dẫn HS trả lời - HS hoạt động nhóm và
trả lời.
III/ Vận dụng:
1. Câu C
8
: E
2. Câu C
9
:
+ Đèn sáng thì A là
Hoạt động 4: Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc các kí hiệu, ghi nhớ
- BT 1, 2, 3 (SBT T23)
Tuần 26
Soạn ngày:
Dạy ngày:
Tiết 25. BàI 23. Tác dụng từ và tác dụng hoá học
tác dụng sinh lý của dòng điện
I- Mục tiêu:
- Mô tả một thí nghiệm hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng điện,
tác dụng hoá học của dòng điện.
- Nêu đợc các biểu hiện do tác dụng sinh lý của dòng điện khi đi qua cơ thể ngời
II- Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
- 1 kim nam châm, 1 nam châm thẳng và một vài vật nhỏ bằng sắt, thép.
- 1 chuông điện, 1 bộ nguồn 6V, nam châm điện dùng pin.
- 1 ắc qui 12 V, 1 bình điện phân đựng dung dịch CuSo
4
.
- 1 công tắc, 1 bòng đèn 6v, 6 dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
III- Các hoạt động dạy học trên lớp
Hoạt động 1: Kiểm tra
Hoạt động của thầy Hoạt động của
trò
Ghi bảng
GV: Nêu câu hỏi
- Nêu các tác dụng của dòng điện?
Chữa bài 22.1, 22.3?
- Học sinh trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ
sung
Ngời soạn : Nguyễn Xuân Tờng
9
Giáo án Vật lý 7 Trờng THCS Trực Bình
Hoạt động 2: Tìm hiểu nam châm điện
- Cho biết nam châm có tính chất
gì?
- Tại sao ngời ta lại sơn màu đánh
dấu hai nửa nam châm khác nhau?
- Khi các nam châm gần nhau, các
cực của nam châm tơng tác với
nhau nh thế nào?
- GV làm TN đa cực của nam
châm lại gần kim nam châm để HS
quan sát.
+ Khi đóng hoặc ngắt mạch điện
lần lợt các vật lại gần cuộn dây có
hiện tợng gì?
+ Khi công tắc đóng đa 1 trong 2
cực của nam châm lại gần có hiện
tợng gì?
+ Nếu đổi đầu cuộn dây có hiện t-
ợng gì xảy ra?
- HS nhớ lại t/c từ của
nam châm.
- Quan sát nam châm.
- HS mắc mạch điện
hình 23.1 theo nhóm
khảo sát t/c của nam
châm, trả lời câu hỏi C
1
- Cuộn dây có t/d giống
nam châm.
- Nam châm có 2 cực.
- HS thảo luận hoàn
thành kết luận.
I/ Tác dụng từ
1/ Nam châm điện.
* Kết luận:
- .nam châm điện.
- t/c từ
Hoạt động 3: Tìm hiểu chuông điện
- Mắc chuông điện và cho nó hoạt
động.
- Nêu nguyên tắc hoạt động của
chuông điện.
- HS quan sát và nêu cấu
tạo.
- HS trả lời câu C
2
, C
3
,
C
4
2/ Chuông điện
- GV làm TN hình 23.3.
- Than chì là vật liệu dẫn điện hay
cách điện?
- Dung dịch CuSo
4
là chất dẫn điện
hay cách điện?
- Quan sát màu sắc của
than chì trớc và sau TN?
- HS hoàn thành kết luận
II/ Tác dụng hoá học
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận: (SGK T64)
- Dòng điện qua cơ thể ngời có lợi
hay có hại?
- Cho VD
III/ Tác dụng sinh lý
Hoạt động 4: Vận dụng
- GV hớng dẫn HS trả lời - HS hoạt động nhóm và
trả lời.
IV/ Vận dụng:
1. Câu C
7
: C
2. Câu C
8
: D
Hoạt động 4: Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ
- BT 1, 2, 3, 4 (SBT T24)
Tuần 27
Soạn ngày:
Dạy ngày:
Tiết 26. Ôn tập chơng III
I- Mục tiêu:
- Hệ thống các kiến thức từ đầu chơng III thông qua các bài tập tự kiểm tra.
- Vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản và nêu đợc các tác dụng của dòng điện và ứng dụng.
Ngời soạn : Nguyễn Xuân Tờng
10