Ngày soạn …………………….
Ngày dạy ………………………
CHỦ ĐỀ: Sắt và hợp chất của sắt (5 tiết )
(từ tiết 54 đến tiết 57 trong PPCT)
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
Biết được:
- Vị trí , cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của sắt.
- Tính chất hoá học của sắt: tính khử trung bình (tác dụng với oxi, lưu huỳnh, clo, nước, dung
dịch axit, dung dịch muối).
- Sắt trong tự nhiên (các oxit sắt, FeCO3, FeS2).
- Tính chất vật lí, nguyên tắc điều chế và ứng dụng của một số hợp chất của sắt.
- Định nghĩa và phân loại gang, sản xuất gang (nguyên tắc, nguyên liệu, cấu tạo và chuyển
vận của lò cao, biện pháp kĩ thuật) .
- Định nghĩa và phân loại thép, sản xuất thép (nguyên tắc chung, phương pháp
Mác - tanh, Be- xơ - me, Lò điện: ưu điểm và hạn chế)
- ứng dụng của gang, thép.
Hiểu được :
+ Tính khử của hợp chất sắt (II): FeO, Fe(OH)2, muối sắt (II).
+ Tính oxi hóa của hợp chất sắt (III): Fe2O3, Fe(OH)3, muối sắt (III).
2. Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hóa học của sắt.
- Viết các PTHH minh hoạ tính khử của sắt.
- Tính % khối lượng sắt trong hỗn hợp phản ứng. Xác định tên kim loại dựa vào số liệu thực
nghiệm.
- Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học các hợp chất của sắt.
- Viết các PTHH phân tử hoặc ion rút gọn minh hoạ tính chất hoá học.
- Nhận biết được ion Fe2+, Fe3+trong dung dịch.
- Tính % khối lượng các muối sắt hoặc oxit sắt trong phản ứng.
- Xác định công thức hoá học oxit sắt theo số liệu thực nghiệm.
- Quan sát mô hình, hình vẽ, sơ đồ... rút ra được nhận xét về nguyên tắc và quá trình sản xuất
gang, thép.
- Viết các PTHH phản ứng oxi hoá - khử xảy ra trong lò luyện gang, luyện thép.
- Phân biệt được một số đồ dùng bằng gang, bằng thép.
- Sử dụng và bảo quản hợp lí được một số hợp kim của sắt.
- Tính khối lượng quặng sắt cần thiết để sản xuất một lượng gang xác định theo hiệu suất.
3. Phát triển năng lực
Năng lực chung
- Phát triển năng lực tự học
- Phát triển năng lực tính toán
- Phát triển năng lực giao tiếp
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học để giải thích các hiện tượng trong thực tế
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực tính toán hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
4. Thái độ : Học sinh tích cực nghiên cứu bài học dưới sự hướng dẫn của giáo viên, qua đó giúp
các em thêm yêu thích môn học
II. Bảng mô tả các mức độ đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực
Nội
Loại câu
dung
hỏi / bài
tập
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Sắt
Câu
hỏi
- Vị trí , cấu
và
/bài
tập hình
hợp
định tính
- Tính chất
- Tính chất HS làm được các
electron hoá học của sắt: vật lí, nguyên bài
tập
hoàn
lớp ngoài cùng, tính
khử
trung tắc điều chế và thành sơ đồ phản
chất
tính chất vật lí bình
(tác
dụng ứng dụng của ứng
của
của sắt.
oxi,
sắt
với
- Sắt trong
lưu một số hợp chất - Bài tập nhận
huỳnh, clo, nước, của sắt.
tự nhiên (các
dung dịch axit,
oxit sắt, FeCO3,
dung dịch muối).
FeS2).
+ Tính khử
-
Định của hợp chất sắt
nghĩa và phân (II):FeO,Fe(OH)2,
loại gang, sản muối sắt (II).
xuất
gang
+ Tính oxi
(nguyên
tắc, hóa của hợp chất
nguyên
liệu, sắt (III): Fe2O3,
cấu
tạo
và Fe(OH)3,
chuyển vận của sắt (III).
lò
cao,
biện
pháp kĩ thuật) .
-
Định
nghĩa và phân
loại thép, sản
xuất
(nguyên
thép
tắc
chung, phương
pháp
- ứng dụng
của gang, thép.
muối
biết
Câu
hỏi/ Tính số mol các Làm được các bài Làm được các
bài
tập chất khi biết giữ toán
định lượng kiện bài toán
tính
toán bài toán tính
thông thường
Làm được các bài
toán có vận dụng
khối lượng, %
định
luật
bảo
khối lượng, các
toàn khối lượng
kim loại
và các phương
pháp giải nhanh
khác
Bài
Giải thích được Giải thích được
Phát hiện được
thực hành/ biết được các
các hiện tượng thí một số hiện
một
thí nghiệm hiện tượng thí
nghiệm
tượng thí
tượng thực tiễn
nghiệm liên
và sử dụng kiến
quan đến thực
thức hóa học để
/gắn
tập Mô tả và nhận
với nghiệm
hiện tượng
thực tiễn
tiễn
III. Câu hỏi /bài tập minh họa đánh giá theo các mức độ đã mô tả .
số
hiện
giải thích
1. Mức độ biết
1. Cấu hình (electron) và vị trí của Fe trong BTH là
A. 1s22s22p63s23p63d6 chu kì 3 nhóm VI B
B. 1s22s22p63s23p64s2 chu kì 4 nhóm II A
C. 1s22s22p63s23p63d64s2chu kì 4 nhóm VIIIB
D. 1s22s22p63s23p63d5 chu kì 4 nhóm VI B
2. Cấu hình electron của
Fe 2 là
26
A. 1s22s22p63s23p64s2
B. 1s22s22p63s23p63d5
C. 1s22s22p63s23p63d6
D. 1s22s22p63s23p63d54s1
3: Cấu hình electron của
26
Fe 3 là
A. 1s22s22p63s23p64s2
B. 1s22s22p63s23p63d5
C. 1s22s22p63s23p63d6
D. 1s22s22p63s23p63d54s1
4. Trong số các loại quặng :Xiđerit, hematit, manhetit, pirit. Loại quặng có hàm lượng sắt lớn nhất
là
A. Xiđerit
B. Hematit
C. Manhetit
D. Pirit.
5. Sắt có thể tan trong dung dịch chất nào sau đây?
A. AlCl3
B. FeCl3
C. FeCl2
D. MgCl2
6. Hợp chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe(OH)3
7. Tên của các quặng chứa FeCO3, Fe2O3, Fe3O4, FeS2 lần lượt là gì ?
D. Fe(NO3)3
A. Hematit, pirit, manhetit , xiđerit
B. xiđerit, manhetit, pirit, hematit
C. xiđerit, hematit, manhetit, pirit
D. pirit, hematit, manhetit , xiđerit
8. Chất nào sau đây là chất khử oxit sắt trong lò cao?
A. H2
B. CO
C. Al
D. Na
9. Phản ứng giũa cặp chất nào dưới đây không thể sử dụng để điều chế muối Fe(II) ?
A. FeO + HCl
B. Fe(OH)2 + H2SO4 (loãng)
C. FeCO3 + HNO3 (loãng)
D. Fe + Fe(NO3)3
10. Trong phương trình phản ứng của nhôm với oxit sắt từ (phản ứng nhiệt nhôm), tổng hệ số các
chất tham gia phản ứng (các hệ số là những số nguyên tối giản) là
A. 11
B. 12
C. 9
D. 10
11. Trong phản ứng giữa Fe với HNO3 (đặc, nóng, dư) tổng hệ số của sản phẩm (số nguyên tối
giản) là
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
2. Mức độ hiểu
1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (p, n, e) bằng 82, Trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. X là kim loại nào dưới đây?
A. Fe
B. Mg
C. Ca
D. Al
C. Manhetit
D. Pirit
2. Quặng giàu sắt nhất trong tự nhiên nhưng hiếm là
A. Hematit
B. Xiđerit
3. Cho sắt tác dụng với AgNO3 dư, Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và
kết tủa Y. Trong dung dịch X có chứa
A. Fe(NO3)2, AgNO3
B. Fe(NO3)3, AgNO3
C. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3.
D. Fe(NO3)2
4. Dùng khí CO khử sắt (III) oxit, sản phẩm khử sinh ra có thể có những chất nào?
A. Fe
B. Fe và FeO
C. Fe, FeO và Fe3O4
D. Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3
5. Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng gì?
A. Thanh sắt có màu trắng và dung dịch nhạt dần màu xanh
B. Thanh sắt có màu đỏ và dung dịch nhạt dần màu xanh
C. Thanh sắt có màu trắng xám và dung dịch có màu xanh
D. Thanh sắt có màu đỏ và dung dịch nhạt dần màu xanh
6. Kim loại phản ứng được với dung dịch sắt (II) clorua là.
A. Cu
B. Fe
C. Zn
D. Pb
7. Cho 7,28 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 2,912
lít khí H2(27,30C và 1,1 atm ). M là kim loại nào dưới đây ?
A. Zn
B. Mg
C. Fe
D. Al
8. Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, cần 2,24 lít khí CO (đktc). Khối
lượng sắt thu được là
A. 5,60 gam
B. 6,72 gam
C. 16,0 gam D. 11,20 gam
9. Khi cho bột Fe3O4 tác dụng hết với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc , nóng thu được dung dịch
chứa
A. Fe2 (SO4)3, FeSO4 và H2SO4
B. Fe2(SO4)3
C. FeSO4 và H2SO4
C. Fe2(SO4)3 và H2SO4
10. Để bảo quản dung dịch muối Fe(II), người ta thường sử dụng cỏch sau:
A- Đậy kớn dung dịch
B- Ngõm đinh sắt sạch trong dung dịch.
C- Cho một ớt bột Cu vào dung dịch
D- Cho axit HNO 3 vào dung dịch.
11. Có thể dùng hoá chất nào sau đây để nhận biết Fe2O3 và Fe3O4?
A. HCl loãng
B. HCl đặc
C. H2SO4 loãng
D. HNO3 loãng
3. mức độ vận dụng thấp
1. Ngâm một thanh kim loại M có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu
được 336 ml H2 (đktc) và khối lượng lá kim loại giảm 1,68 % so với ban đầu. M là kim loại nào
trong các kim loại dưới đây ?
A. Al
B. Fe
C. Ca
D. Mg
2. Cho 8 gam hỗn hợp bột kim loại Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 5,6 lít
H2 (đktc). Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là
A. 22,55 gam
B. 22,75 gam
C. 24,45 gam
D. 25,75 gam
3. Hoà tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,448 lit khí NO duy
nhất (đktc).Giá trị của m là
A. 11,2
B. 1,12
C. 0,56
D. 5,60
4. Cho m gam hỗn hợp Al và Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng thu được 2,24 lít
khí NO duy nhất (đktc).Mặt khác cho m gam hỗn hợp này phản ứng vơí dung dịch HCl thu được
2,8 lít H2(đktc). Giá trị của m là
A. 8,3 gam
B. 4.15 gam
C. 4,5 gam D. 6,95 gam
5. Hoà tan 10 gam hỗn hợp bột Fe và FeO bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ thấy thoát ra
1,12 lít khí (đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa tách
ra đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn nặng m gam . Tìm m ?
A. 8
B.10
C. 16
D. 12
6. Để 28 gam bột Fe ngoài không khí một thời gian thấy khối lượng tăng lên thành 34,4 gam.
Tính % lượng Fe đã bị oxi hóa, giả thiết sản phẩm oxi hoá chỉ là sắt từ oxit
A. 48,8%
B. 60,0 %
C. 81,4 %
D. 99,9 %
7. Hoà tan 2,16 gam FeO trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thu được V lit (đktc) khí NO duy
nhất. V bằng bao nhiêu lít ?
A. 0,224 lít
B. 0,336 lit
C. 0,448 lit
D. 2,240 lit
8. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa 0,015 mol FeCl2 trong không khí. Khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng kết tủa thu được bao nhiêu gam
A. 1,095 gam
B. 1,35 gam
C. 1,605 gam
D. 13,05 gam
9. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa 0,3 mol Fe(NO3)3. Lọc kết tủa đem nung đến
khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được bằng bao nhiêu gam ?
A. 24,0 gam
B.32,1 gam
C. 48,0 gam
D. 96,0 gam
10. Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư ta thu được dung dịch X và khí NO (sản
phẩm khử duy nhất của N+5 ). Khi cô cạn dung dịch X, khối lượng Fe(NO3)3 thu được là (cho N =
14 ; O = 16 ; Fe = 56)
A. 24,2 gam
B. 4,84 gam
C. 21,6 gam
D. 26,44 gam
11. Viết các phương trình phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện nếu có ):
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Fe ��
� FeCl3 ��
� FeCl2 ��
� Fe ��
� FeSO4 ��
� Fe2(SO4)3
(6)
(7)
� Fe(OH)2
(8)
Fe(OH)3 ��
b) Chỉ dùng một hóa chất duy nhất hãy nhận biết các dung dịch sau trong các ống nghiệm mất
nhãn riêng biệt: AlCl3, MgCl2, FeCl2, FeCl3, NaCl, CuCl2
c) Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
- Fe (dư) tác dụng với dung dịch HNO3
- Fe tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư)
12: Chia m gam hỗn hợp X gồm Fe, Al và Cu thành 2 phần bằng bằng nhau
- Phần 1: Cho tác dụng với ddịch HCl(dư) thì thu được 6,72 lít khí H2 ở đktc và 1,6 g chất rắn
không tan.
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH(dư) thì thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b) Tính m và thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?
4. vận dụng ở mức độ cao
1. Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với 400 ml dung dịch HNO3 1M ta thu được dung dịch X và khí
NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ). Khi cô cạn dung dịch X, khối lượng Fe(NO3)3 thu được là
A. 24,2 gam B. 4,84 gam
C. 21,6 gam
D. 26,44 gam
2. Cho 5,6 gam Fe tác dụng với 300 ml dung dịch HNO3 1M ta thu được dung dịch X và khí NO
(sản phẩm khử duy nhất của N+5 ). Khi cô cạn dung dịch X, khối lượng Fe(NO3)3 thu được là
A. 20,2 gam B. 18,15 gam
C. 19 gam
D. 20,44 gam
3. Đốt nóng một hỗn hợp gồm bột Al và Fe3O4 trong môi trường không có không khí, thu được
chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra khí H2. Vậy X có
A. Al, Fe3O4, Fe
B. Al, Al2O3, Fe
C. Al2O3, Fe, Fe3O4
D. Al, FeO,
Fe
4. Cho Cu dư tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Cho Fe dư tác dụng với dung
dịch X được dung dịch Y . Dung dịch Y chứa
A. Fe(NO3)2
B. Fe(NO3)3
C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 dư
D. Fe(NO3)2 , Cu(NO3)2 dư
5. Hoà tan 28 gam Fe vào dung dịch AgNO3 dư thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 108 gam
B. 162 gam
C. 216 gam
D. 154 gam
6. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 1,84 gam Fe, Mg trong lượng dư HNO3 thấy thoát ra 0,04 mol
khí NO duy nhất (đktc). Số mol Fe và Mg trong hỗn hợp lần lượt là bao nhiêu ?
A. 0,01 mol và 0,01 mol
B. 0,02 mol và 0,03 mol
C. 0,03 mol và 0,02 mol
D. 0,03 mol và 0,03 mol
7. Cho 3,08 gam Fe vào 150 ml dung dịch AgNO31M, lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 11,88 gam
B. 16,20 gam
C. 18,20 gam
D. 17,96 gam
8. Cho 28,8 gam hỗn hợp A gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch
B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết tủa thu được mang nung trong không khí tới
khối lượng không đổi được 32 gam chất rắn. Số mol Fe3O4 trong hỗn hợp A là
A. 0,09 mol
B. 0,10 mol
C. 0,11 mol
D. 0,12 mol
9. Cho 2 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lit khí
(đktc). Cho 2 gam X tác dụng với Cl 2 dư thu được 5,763 gam hỗn hợp muối . Tính % m Fe trong
X
10. Cho 17,4 gam hỗn hợp Cu, Fe, Al vào dung dịch HNO3 đặc nguội dư thì thu được 4,48 lit khí
NO2 (đktc. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 8,96 lit khí H 2
(đktc). Tính % m từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Bài tập liên quan đến kiến thức thực hành và giải thích các hiện tượng thực tế:
Câu 1: Nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng khi cho Fe tác dụng với dung dịch CuSO4
Câu 2: Hai lá sắt có khối lượng bằng nhau và bằng 11,2 gam. Một lá cho tác dụng hết với khí Cl 2
, một lá ngâm trong dung dịch HCl dư.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
b) Khối lượng các muối sắt clorua thu được theo hai cách trên có bằng nhau hay không ?
IV. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học chủ đề
Thời gian thực hiện chủ đề gồm 5 tiết ( trong đó 4 tiết thực hiện trên lớp, 1 tiết HS thực hiện ở nhà
)
Tiết 1:
Hoạt động 1:
-
Tìm hiểu về SẮT : thời gian thực hiện 35 phút
-
Giao bài vè nhà cho HS – 10 phút
Hoạt động GV và HS
Tìm hiểu vị trí của sắt trong BTH ,
TG
Nội dung kiến thức
I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN,
cấu hình electron nguyên tử
CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
- GV dùng bảng HTTH và yêu cầu
- Ô thứ 26, nhóm VIIIB, chu kì 4.
HS xác định vị trí của Fe trong bảng
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2 hay
tuần hoàn.
[Ar]3d64s2
- HS viết cấu hình electron của Fe,
Sắt dễ nhường 2 electron ở phân lớp 4s trở
Fe2+, Fe3+; suy ra tính chất hoá học cơ
thành ion Fe2+ và có thể nhường thêm 1 electron ở
bản của sắt.
Tìm hiểu tính chất vật lí của sắt
phân lớp 3d để trở thành ion Fe3+.
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ: Là kim loại màu
- HS nghiên cứu SGK để biết được
trắng hơi xám, có khối lượng riêng lớn (d = 8,9
những tính chất vật lí cơ bản của sắt.
g/cm3), nóng chảy ở 15400C. Sắt có tính dẫn điện,
dẫn nhiệt tốt và có tính nhiễm từ.
Tìm hiểu tính chất hóa học của sắt
III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
- HS đã biết được tính chất hoá học
Có tính khử trung bình.
cơ bản của sắt nên GV yêu cầu HS
Với chất oxi hoá yếu: Fe → Fe2+ + 2e
xác định xem khi nào thì sắt thị oxi
Với chất oxi hoá mạnh: Fe → Fe3+ + 3e
hoá thành Fe2+, khi nào thì bị oxi hoá
thành Fe3+ ?
Tác dụng với phi kim ( S)
1. Tác dụng với phi kim
HS tìm các thí dụ để minh hoạ cho
a) Tác dụng với lưu huỳnh
tính chất hoá học cơ bản của sắt.
0
0
Fe + S
t0 +2 -2
FeS
-GV biểu diễn thí nghiệm Fe tác dụng
với S
Tác dụng với oxi
b) Tác dụng với oxi
- GV biểu diễn các thí nghiệm:
+ Fe cháy trong khí O2.
Tác dụng với Cl2
0
0
3Fe + 2O2
t0 +8/3 -2
+2
+3
Fe3O4 (FeO.Fe2O3)
c) Tác dụng với clo
+ Fe cháy trong khí Cl2.
0
0
2Fe + 3Cl2
t0
+3 -1
2FeCl3
HS lên bảng viết ptpư
Tác dụng với dung dịch HCl,
2. Tác dụng với dung dịch axit
H2SO4 loãng
a) Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng
0
+ Fe tác dụng với dung dịch HCl và
+1
+2
Fe + H
2SO4
0
FeSO4 + H2
H2SO4 loãng.
- HS quan sát các hiện tượng xảy ra.
Viết PTHH của phản ứng.
Tác dụng với axit có tính oxi hóa
b) Với dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc, nóng
mạnh
Fe khử N hoặc S trong HNO3 hoặc H2SO4 đặc,
GV biểu diễn các thí nghiệm Fe tác
dụng với HNO3 hoặc H2SO4:
GV yêu cầu HS hoàn thành các
PTHH:
5
6
nóng đến số oxi hoá thấp hơn, còn Fe bị oxi hoá
3
thành Fe .
0
+5
+3
+2
Fe + 4HNO
3 (loaõng) Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
+ Fe + HNO3 (l) →
Fe bị thụ động bởi các axit HNO3 đặc, nguội
+ Fe + HNO3 (đ) →
hoặc H2SO4 đặc, nguội.
+ Fe + H2SO4 (đ) →
GV lưu ý HS Fe bị thụ động bởi các
axit HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4
đặc, nguội.
Tác dụng với dung muối
3. Tác dụng với dung dịch muối
0
GV biểu diễn các thí nghiệm Fe tác
+2
Fe + CuSO
4
+2
0
FeSO4 + Cu
dụng với dung dịch CuSO4
- HS viết PTHH của phản ứng:
Fe + CuSO4 →
Fe + AgNO3 →
GVchú ý trường hợp AgNO3 dư
Tìm hiểu về trạng thái tự nhiên
IV – TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN
- HS nghiên cứu SGK để biết được
- Chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ trái đất, đứng
trạng thái thiên nhiên của sắt.
hàng thứ hai trong các kim loại (sau Al).
GV chiếu các hình ảnh minh họa.
- Trong tự nhiên sắt chủ yếu tồn tại dưới dạng
Liên hệ thực tế về việc ô nhiễm môi
hợp chất có trong các quặng: quặng manhetit
trường do Fe
(Fe3O4), quặng hematit đỏ (Fe2O3), quặng hematit
nâu (Fe2O3.nH2O), quặng xiđerit (FeCO3), quặng
pirit (FeS2).
- Có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.
- Có trong các thiên thạch.
Hoạt động 2: Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS (15 phút)
Về nhà hoàn thành các dạng bài tập sau
Câu 1: Viết cấu hình của Sắt, các ion của sắt
Câu 2: Bài tập SGK – 141
Câu 3: Ngâm một thanh kim loại M có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu
được 336 ml H2 (đktc) và khối lượng lá kim loại giảm 1,68 % so với ban đầu. M là kim loại nào
trong các kim loại dưới đây ?
A. Al
B. Fe
C. Ca
D. Mg
Cõu 4. Cho 8 gam hỗn hợp bột kim loại Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra
5,6 lít H2 (đktc). Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là
A. 22,55 gam
B. 22,75 gam
C. 24,45 gam
D. 25,75 gam
Cõu 5. Hoà tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,448 lit khí NO duy
nhất (đktc).Giá trị của m là
A. 11,2
B. 1,12
C. 0,56
D. 5,60
Cõu 6. Cho m gam hỗn hợp Al và Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng thu được
2,24 lít khí NO duy nhất (đktc).Mặt khác cho m gam hỗn hợp này phản ứng vơí dung dịch HCl
thu được 2,8 lít H2(đktc). Giá trị của m là
A. 8,3 gam
B. 4.15 gam
C. 4,5 gam D. 6,95 gam
Cõu 7. Hoà tan 10 gam hỗn hợp bột Fe và FeO bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ thấy thoát
ra 1,12 lít khí (đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa
tách ra đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn nặng m gam . Tìm
m?
A. 8
B.10
C. 16
D. 12
Câu 8. Để 28 gam bột Fe ngoài không khí một thời gian thấy khối lượng tăng lên thành 34,4
gam. Tính % lượng Fe đã bị oxi hóa, giả thiết sản phẩm oxi hoá chỉ là sắt từ oxit
A. 48,8%
B. 60,0 %
C. 81,4 %
D. 99,9 %
Câu 9. Hoà tan 2,16 gam FeO trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thu được V lit (đktc) khí NO
duy nhất. V bằng bao nhiêu lít ?
A. 0,224 lít
B. 0,336 lit
C. 0,448 lit
D. 2,240 lit
Câu 10. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa 0,015 mol FeCl2 trong không khí. Khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng kết tủa thu được bao nhiêu gam
A. 1,095 gam
B. 1,35 gam
C. 1,605 gam
D. 13,05 gam
Câu 11. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa 0,3 mol Fe(NO3)3. Lọc kết tủa đem nung
đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được bằng bao nhiêu gam ?
A. 24,0 gam
B.32,1 gam
C. 48,0 gam
D. 96,0 gam
Câu 12. Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư ta thu được dung dịch X và khí NO
(sản phẩm khử duy nhất của N+5 ). Khi cô cạn dung dịch X, khối lượng Fe(NO3)3 thu được là (cho
N = 14 ; O = 16 ; Fe = 56)
A. 24,2 gam
B. 4,84 gam
C. 21,6 gam
D. 26,44 gam
Câu 13. Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với 400 ml dung dịch HNO3 1M ta thu được dung dịch X và
khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ). Khi cô cạn dung dịch X, khối lượng Fe(NO3)3 thu được
là
A. 24,2 gam B. 4,84 gam
C. 21,6 gam
D. 26,44 gam
Câu 14. Cho 5,6 gam Fe tác dụng với 300 ml dung dịch HNO3 1M ta thu được dung dịch X và khí
NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ). Khi cô cạn dung dịch X, khối lượng Fe(NO3)3 thu được là
A. 20,2 gam
B. 18,15 gam
C. 19 gam
D. 20,44 gam
Cõu 15. Đốt nóng một hỗn hợp gồm bột Al và Fe3O4 trong môi trường không có không khí, thu
được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra khí H2. Vậy X có
A. Al, Fe3O4, Fe
B. Al, Al2O3, Fe C. Al2O3, Fe, Fe3O4
D. Al, FeO, Fe
Câu 16. Cho Cu dư tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Cho Fe dư tác dụng với
dung dịch X được dung dịch Y . Dung dịch Y chứa
A. Fe(NO3)2
B. Fe(NO3)3
C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 dư
D. Fe(NO3)2 , Cu(NO3)2 dư
Câu 18. Hoà tan 28 gam Fe vào dung dịch AgNO3 dư thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 108 gam
B. 162 gam
C. 216 gam
D. 154 gam
Câu 19. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 1,84 gam Fe, Mg trong lượng dư HNO3 thấy thoát ra
0,04 mol khí NO duy nhất (đktc). Số mol Fe và Mg trong hỗn hợp lần lượt là bao nhiêu ?
A. 0,01 mol và 0,01 mol
B. 0,02 mol và 0,03 mol
C. 0,03 mol và 0,02 mol
D. 0,03 mol và 0,03 mol
Câu 20. Cho 3,08 gam Fe vào 150 ml dung dịch AgNO31M, lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 11,88 gam
B. 16,20 gam
C. 18,20 gam
D. 17,96 gam
Câu 21. Cho 28,8 gam hỗn hợp A gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được
dung dịch B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết tủa thu được mang nung trong không
khí tới khối lượng không đổi được 32 gam chất rắn. Số mol Fe3O4 trong hỗn hợp A là
A. 0,09 mol
B. 0,10 mol
C. 0,11 mol
D. 0,12 mol
Câu 22. Cho 2 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lit
khí (đktc). Cho 2 gam X tác dụng với Cl 2 dư thu được 5,763 gam hỗn hợp muối . Tính % m Fe
trong X
Câu 23. Cho 17,4 gam hỗn hợp Cu, Fe, Al vào dung dịch HNO3 đặc nguội dư thì thu được 4,48 lit
khí NO2 (đktc. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 8,96 lit khí H 2
(đktc). Tính % m từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Câu 24: Nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng khi cho Fe tác dụng với dung dịch CuSO 4
Câu25: Hai lá sắt có khối lượng bằng nhau và bằng 11,2 gam. Một lá cho tác dụng hết với khí Cl 2
, một lá ngâm trong dung dịch HCl dư.
a)Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
b) Khối lượng các muối sắt clorua thu được theo hai cách trên có bằng nhau hay không ? bằng bao
nhiêu gam
Câu 26: Chia m gam hỗn hợp X gồm Fe, Al và Cu thành 2 phần bằng bằng nhau
- Phần 1: Cho tác dụng với ddịch HCl(dư) thì thu được 6,72 lít khí H2 ở đktc và 1,6 g chất rắn
không tan.
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH(dư) thì thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b) Tính m và thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?
Câu 27: Viết các phương trình phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện nếu có ):
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Fe ��
� FeCl3 ��
� FeCl2 ��
� Fe ��
� FeSO4 ��
� Fe2(SO4)3
(6)
(7)
� Fe(OH)2
(8)
Fe(OH)3 ��
b) Chỉ dùng một hóa chất duy nhất hãy nhận biết các dung dịch sau trong các ống nghiệm mất
nhãn riêng biệt: AlCl3, MgCl2, FeCl2, FeCl3, NaCl, CuCl2
c) Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
- Fe (dư) tác dụng với dung dịch HNO3
- Fe tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư)
Tiết 2 Hoạt động 3 (45 phút - Tìm hiểu về hợp chất của sắt)
-
Tìm hiểu về hợp chất sắt II – 25 phút
-
Tìm hiểu về hợp chất sắt III – 20 phút
Hoạt động GV và HS
Tìm hiểu hợp chất sắt II
TG
Nội dung kiến thức
I – HỢP CHẤT SẮT (II)
- GV ?: Em hãy cho biết tính chất hoá
Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II)
học cơ bản của hợp chất sắt (II) là gì ?
là tính khử.
Fe2+ → Fe3+ + 1e
Vì sao ?
1. Sắt (II) oxit
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của sắt
a. Tính chất vật lí: (SGK)
(II) oxit.
b. Tính chất hoá học
- HS viết PTHH của phản ứng biểu
diễn tính khử của FeO.
+2
+5
t0
+3
+2
3FeO + 10HNO
3 (loaõng) 3Fe(NO3)3 +NO +5H2O
3FeO + 10H+ + NO3 → 3Fe3+ + NO + 5H2O
c. Điều chế
- GV giới thiệu cách điều chế FeO.
Fe2O3 + CO
t0
2FeO +CO2
2. Sắt (II) hiđroxit
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của sắt
a. Tính chất vật lí : (SGK)
(II) hiđroxit.
b. Tính chất hoá học
- GV biểu diễn thí nghiệm điều chế
Thí nghiệm: Cho dung dịch FeCl2 + dung dịch
Fe(OH)2.
NaOH
- HS quan sát hiện tượng xảy ra và giải
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
thích vì sao kết tủa thu được có màu
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
trắng xanh rồi chuyển dần sang màu
c. Điều chế: Điều chế trong điều kiện không có
nâu đỏ.
không khí.
3. Muối sắt (II)
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của
a. Tính chất vật lí : Đa số các muối sắt (II) tan
muối sắt (II).
trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm
nước.
- HS lấy thí dụ để minh hoạ cho tính
chất hoá học của hợp chất sắt (II).
Thí dụ: FeSO4.7H2O; FeCl2.4H2O
b. Tính chất hoá học
+2
0
2FeCl2 + Cl2
+3 -1
2FeCl3
c. Điều chế: Cho Fe (hoặc FeO; Fe(OH)2) tác
- GV giới thiệu phương pháp điều chế
muối sắt (II).
dụng với HCl hoặc H2SO4 loãng.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
- GV ?: Vì sao dung dịch muối sắt (II)
điều chế được phải dùng ngay ?
Dung dịch muối sắt (II) điều chế được phải
dùng ngay vì trong không khí sẽ chuyển dần
Tìm hiểu về hợp chất sắt III
thành muối sắt (III).
II – HỢP CHẤT SẮT (III)
- GV ?: Tính chất hoá học chung của
Tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất sắt
hợp chất sắt (III) là gì ? Vì sao ?
(III) là tính oxi hoá.
Fe3+ + 1e → Fe2+
Fe3+ + 2e → Fe
1. Sắt (III) oxit
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của
a. Tính chất vật lí: (SGK)
Fe2O3.
b. Tính chất hoá học
Fe2O3 là oxit bazơ
- HS viết PTHH của phản ứng để
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
chứng minh Fe2O3 là một oxit bazơ.
Fe2O3 + 6H+ → 2Fe3+ + 3H2O
Tác dụng với CO, H2
Fe2O3 + 3CO
t0
2Fe +3CO2
c. Điều chế
2Fe(OH)3
- GV giới thiệu phản ứng nhiệt phân
Fe(OH)3 để điều chế Fe2O3.
t0
Fe2O3 + 3H
2O
Fe3O3 có trong tự nhiên dưới dạng quặng
hematit dùng để luyện gang.
2. Sắt (III) hiđroxit
- HS tìm hiểu tính chất vật lí của
Fe(OH)3 là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan
Fe(OH)3 trong SGK.
trong nước, dễ tan trong dung dịch axit tạo
thành dung dịch muối sắt (III).
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
- GV ?: Chúng ta có thể điều chế
Điều chế: dung dịch kiềm + dung dịch muối
Fe(OH)3bằng phản ứng hoá học nào ?
sắt (III).
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
3. Muối sắt (III)
muối sắt (III).
Đa số các muối sắt (III) tan trong nước, khi
kết tinh thường ở dạng ngậm nước.
- GV biểu diễn thí nghiệm:
Thí dụ: FeCl3.6H2O; Fe2(SO4)3.9H2O
+ Fe + dung dịch FeCl3.
Muối sắt (III) có tính oxi hoá, dễ bị khử thành
+ Cu + dung dịch FeCl3.
muối sắt (II)
- HS quan sát hiện tượng xảy ra. Viết
0
+3
Fe + 2FeCl
3
PTHH của phản ứng.
0
+3
Cu + 2FeCl
3
+2
+2
3FeCl2
+2
CuCl2 +2FeCl2
Tiết 3 Hoạt động 4 (45 phút - Tìm hiểu về hợp kim của sắt)
-
Tìm hiểu về gang và quá trình sản xuất gang (30 phút)
-
Tìm hiểu về thép – 15 phút
Hoạt động GV và HS
Tìm hiểu về gang
TG
Nội dung kiến thức
I – GANG
GV đặt hệ thống câu hỏi:
1. Khái niệm: Gang là hợp kim của sắt và
- Gang là gì ?
cacbon trong đó có từ 2 – 5% khối lượng
cacbon, ngoài ra còn có một lượng nhỏ các
Phân loại gang
nguyên tố Si, Mn, S,…
2. Phân loại: Có 2 loại gang
a) Gang xám: Chứa cacbon ở dạng than chì.
- Có mấy loại gang ?
Gẫngms được dùng để đúc bệ máy, ống dẫn
GV bổ sung, sửa chữa những chỗ
nước, cánh cửa,…
chưa chính xác trong định nghĩa và phân
loại về gang của HS.
b) Gang trắng
- Gang trắng chứa ít cacbon hơn và chủ yếu ở
dạng xementit (Fe3C).
- Gang trắng (có màu sáng hơn gang xám)
Sản xuất gang
được dùng để luyện thép.
3. Sản xuất gang
GV nêu nguyên tắc sản xuất gang.
a) Nguyên tắc: Khử quặng sắt oxit bằng than
GV thông báo các quặng sắt thường
cốc trong lò cao.
b) Nguyên liệu: Quặng sắt oxit (thường là
dung để sản xuất gang là: hematit đỏ
hematit đỏ Fe2O3), than cốc và chất chảy
(Fe2O3), hematit nâu (Fe2O3.nH2O) và
(CaCO3 hoặc SiO2).
manhetit (Fe3O4).
c) Các phản ứng hoá học xảy ra trong quá
trình luyện quặng thành gang
Phản ứng tạo chất khử CO
GV dùng hình vẻ 7.2 trang 148 để
giới thiệu về các phản ứng hoá học xảy
ra trong lò cao.
HS viết PTHH của các phản ứng xảy
ra trong lò cao.
C +O2
t0
CO2 +C
t0
CO2
2CO
Phản ứng khử oxit sắt
- Phần trên thân lò (4000C)
3Fe2O3 +CO
t0
2Fe3O4 + CO2
- Phần giữa thân lò (500 – 6000C)
Fe3O4 +CO
t0
3FeO + CO
2
- Phần dưới thân lò (700 – 8000C)
FeO +CO
t0
Fe + CO
2
Phản ứng tạo xỉ (10000C)
CaCO3 → CaO + CO2
CaO + SiO2 → CaSiO3
d) Sự tạo thành gang
(SGK)
Tìm hiểu về thép
II – THÉP
GV đặt hệ thống câu hỏi:
1. Khái niệm: Thép là hợp kim của sắt chứa
- Thép là gì ?
từ 0,01 – 2% khối lượng cacbon cùng với một
số nguyên tố khác (Si, Mn, Cr, Ni,…)
2. Phân loại
a) Thép thường (thép cacbon)
- Có mấy loại thép ?
- Thép mềm: Chứa không quá 0,1%C. Thép
GV bổ sung, sửa chữa những chổ
mềm dễ gia công, được dùng để kép sợi,, cán
chưa chính xác trong định nghĩa và phân
thành thép lá dùng chế tạo các vật dụng trong
loại về thép của HS và thông báo thêm:
đời sống và xây dựng nhà cửa.
Hiện nay có tới 8000 chủng loại thép
- Thép cứng: Chứa trên 0,9%C, được dùng để
khác nhau. Hàng năm trên thế giới tiêu
chế tạo các công cụ, các chi tiết máy như các
thụ cỡ 1 tỉ tấn gang thép.
vòng bi, vỏ xe bọc thép,…
b) Thép đặc biệt: Đưa thêm vào một số
nguyên tố làm cho thép có những tính chất đặc
biệt.
- Thép chứa 13% Mn rất cứng, được dùng để
làm máy nghiền đá.
- Thép chứa khoảng 20% Cr và 10% Ni rất
cứng và không gỉ, được dùng làm dụng cụ gia
đình (thìa, dao,…), dụng cụ y tế.
- Thép chứa khoảng 18% W và 5% Cr rất
cứng, được dùng để chế tạo máy cắt, gọt như
máy phay, máy nghiền đá,…
3. Sản xuất thép
GV nêu nguyên tắc của việc sản xuất
a) Nguyên tắc: Giảm hàm lượng các tạp chất
thép.
C, Si, S, Mn,…có trong thành phần gang bằng
cách oxi hoá các tạp chất đó thành oxit rồi
b) giảm tải ( HS dọc SGK)
biến thành xỉ và tách khỏi thép.
b) các phương pháp luyện thép – Giảm tải
- Giáo viên giao đề kiểm tra cho HS, hướng dẫn HS về nhà hoàn thành
Ma trận kiểm tra
Nội
Loại câu
dung
hỏi / bài
Sắt
tập
Câu hỏi
Vị trí, tính
Viết được
Viết được
HS hoàn thành
và
/bài
chất vật lí,
cấu hình
các phương
được các dạng bài
ứng dụng
electron
trình hóa
tập hoàn thành sơ
chất
của sắt, hợp
nguyên tử
học minh
đồ phản ứng
của
kim của sắt
của sắt
họa tình chất
- Hiểu được
hóa học của
nguyên tắc
sắt và các
sản xuất
hợp chất của
hợp
tập
định tính
Nhận biết
Mức độ
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Vận dụng cao
thấp
sắt
gang
15%
Làm được
sắt
10%
Làm được
5%
Làm được các bài
các bài toán
toán có vận dụng
Câu
hỏi
20%
Tính số mol
/bài
tập
các chất khi
các bài toán
biết giữ kiện
tính toán
tính khối
định luật bảo toàn
bài toán
thông
lượng, %
khối lượng và các
thường
khối lượng,
phương pháp giải
các kim loại
nhanh khác
10%
5%
định tính
10%
15%
50%
40%
Bài
tập
Mô tả và
Giải thích
Giải thích
Phát hiện được
thực hành/
nhận biết
được các
được một số
một số hiện tượng
thí nghiệm
được các
hiện tượng
hiện tượng
thực tiễn và sử
với
hiện tượng
thí nghiệm
thí nghiệm
dụng kiến thức
hiện tượng
thí nghiệm
trong bài học
liên quan
hóa học để giải
thích
5%
35%
đến thực tiễn
5%
25%
/gắn
thực tiễn
Tổng
30%
10%
100%
10%
Nội dung kiểm tra
A. Trắc nghiệm
Câu 1: Cấu hình electron nào sau đây là của Fe?
A. [Ar] 4s23d6.
B. [Ar]3d64s2.
C. [Ar]3d8.
D. [Ar]3d74s1.
Câu 2: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe2+?
A. [Ar]3d6.
B. [Ar]3d5.
C. [Ar]3d4.
D. [Ar]3d3.
Câu 3: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+?
A. [Ar]3d6.
B. [Ar]3d5.
C. [Ar]3d4.
D. [Ar]3d3.
Câu 4: Cho phương trình hoá học: aAl + bFe 3O4 → cFe + dAl2O3 (a, b, c, d là các số nguyên, tối
giản). Tổng các hệ số a, b, c, d là
A. 25.
B. 24.
C. 27.
D. 26.
Câu 5: Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
A. hematit nâu.
B. manhetit.
C. xiđerit.
D. hematit đỏ.
Câu 6: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là
A. CuSO4 và ZnCl2. B. CuSO4 và HCl.
C. ZnCl2 và FeCl3. D. HCl và AlCl3.
Câu 7: Cho sắt phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ. Chất
khí đó là
A. NO2.
B. N2O.
C. NH3.
D. N2.
Câu 8: Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít
khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là (Cho Fe = 56, H = 1, Cl = 35,5)
A. 2,8.
B. 1,4.
C. 5,6.
D. 11,2.
Câu 9: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO 3 loãng dư, sau khi phản ứng kết thúc
thu được 0,448 lít khí NO duy nhất (ở đktc). Giá trị của m là (Cho Fe = 56, H = 1, Cl = 35,5)
A. 11,2.
B. 0,56.
C. 5,60.
D. 1,12.
Câu 10. Bao nhiêu gam clo tác dụng vừa đủ kim loại sắt tạo ra 32,5 gam FeCl3?
A. 21,3 gam
B. 14,2 gam.
C. 13,2 gam.
D. 23,1 gam.
B. Phần tự luận
Bài 1:
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện nếu có ):
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Fe ��
� FeCl3 ��
� FeCl2 ��
� Fe ��
� FeSO4 ��
� Fe2(SO4)3
(6)
(7)
� Fe(OH)2
(8)
Fe(OH)3 ��
b) Chỉ dùng một hóa chất duy nhất hãy nhận biết các dung dịch sau trong các ống nghiệm mất
nhãn riêng biệt: AlCl3, MgCl2, FeCl2, FeCl3, NaCl, CuCl2
c) Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
- Fe (dư) tác dụng với dung dịch HNO3
- Fe tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư)
Bài 2: Chia m gam hỗn hợp X gồm Fe, Al và Cu thành 2 phần bằng bằng nhau
- Phần 1: Cho tác dụng với ddịch HCl(dư) thì thu được 6,72 lít khí H2 ở đktc và 1,6 g chất rắn
không tan.
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH(dư) thì thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b) Tính m và thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?
Tiết 4: Hoạt động 4 (45 phút)
Kiểm tra kiến thức học sinh – HS thực hiện ở nhà
Tiết 5: Hoạt động 5 (45 phút)
- Kiểm tra kết quả bài kiểm tra HS đã thực hiện ở nhà (10 phút)
- Hướng dẫn học sinh làm theo đáp án chuẩn (35 phút)
1. Trắc nghiệm
Câu
Đáp
án
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
B
A
B
B
B
B
A
D
D
D
2. Tự luận
Câu 1a
(1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
(2) 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
(3) Zn + FeCl2 → Fe + ZnCl2
(4) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
(5) 3FeSO4 + 3/2Cl2 → FeCl3 + Fe2(SO4)3
(6) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
(7) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
(8) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
Câu 1b: Dùng dung dịch NaOH
Câu 1c: Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Vì Fe dư nên Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
Fe + 3AgNO3 (dư) → Fe(NO3)3 + 3Ag
Câu 2:
a) Viết phương trình
Phần 1: 2Al + 6HCl → AlCl3 + 3H2
0,1 mol
0,15 mol
Fe + 2HCl → FeCl2 +H2
0,15 mol
Phần 2:
0,15 mol
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
0,1mol
0,15 mol
b) Tính % khối lượng từng kim loại
m Cu = 1,6 . 2 = 3,2 gam
m Al = 2,7 .2 = 5,4 gam
m Fe = 56 .2 = 11,2 gam
V. Nhận xét, rút kinh nghiệm (Nội dung, thời gian)
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.
.............................................................................................................................................................
Hải Dương, ngày
tháng
năm .........
Nhóm chuyên môn duyệt giáo án
Người soạn
(Nhận xét, kí và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Tho