Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Quy che Chi Tieu Mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.07 KB, 12 trang )

sở GD-ĐT Nam Định Cộng hoà xã hộ chủ nghĩa Việt Nam
Trờng .THPT Độc lập-Tự do-Hạnh Phúc
---------------- ---------o--------
Số : 01/ 2004/ QC Ngày 28 tháng 5 năm 2004


quy chế chi tiêu nội bộ

- Căn cứ Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002 của Chính Phủ về Chế độ tài chính áp
dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu .
- Căn cứ Thông t số : 25 /2002/ TT-BTC của Bộ Tài chính về việc Hớng dẫn thực hiện Nghị định
số 10/ 2002/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu.
- Căn cứ vào Thông t số 50/2003/TT-BTC ngày22/5/2003 về việc Hớng dẫn các đơn vị sự nghiệp
có thu xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ quy định tại Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002
của Chính phủ.
- Thực hiện Quyết định số : 2346/ 2002/ QĐ-UB ngày 25/9 /2002 và Quyết định số : 06/ KHTC
ngày 18/ 02/ 2004 của Giám đốc Sở GD-ĐT Nam Định về việc giao quyền tự chủ tài chính giai đoạn
2002 2004 và năm 2004 cho trờng THPT Xuân Trờng C
- Căn cứ vào Nghị quyết phiên họp của Tập thể CBCC nhà trờng ngày 28 ./. .5 ./2004 đã thảo luận
và đi đến thống nhất ban hành Bản Quy chế chi tiêu nội bộ của nhà trờng để quán triệt và thực hiện
theo tinh thần tiết kiệm, chống tham ô lãng phí cũng nh chủ động đợc kế hoạch thu, chi tài chính của
đơn vị .
chơng I
Những nguyên tắc chung
Điều 1 : Phạm vi áp dụng .
Bản Quy chế chi tiêu nội bộ này chỉ áp dụng cho nội bộ Trờng THPT Xuân Trờng C kể từ ngày
có Quyết định giao quyền tự chủ tài chính cho nhà trờng của cấp có thẩm quyền giao hàng năm hoặc
giai đoạn. Khi mức kinh phí giao hàng năm có thay đổi thì Bản quy chế chi tiêu nội bộ này cũng đ ợc
tập thể CBCC bàn bạc và điều chỉnh một số định mức thu ,chi cho phù hợp để đảm bảo thực hiện tốt
nhiệm vụ chính trị đợc giao.
Điều 2: Xác định loại đơn vị sự nghiệp có thu .


Bản quy chế chi tiêu nội bộ này đợc xác lập theo loại 2 Loại Đơn vị sự nghiệp có thu tự đảm
bảo một phần kinh phí hoạt động thờng xuyên .
Điều 3 : Nguyên tắc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ .
- Quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm các quy định về chế độ, tiêu chuẩn , định mức chi tiêu áp dụng
thống nhất trong nhà trờng, đảm bảo Nhà trờng hoàn thành nhiệm vụ chính trị đợc giao, thực hiện
hoạt động thờng xuyên phù hợp với hoạt đông đặc thù của nhà trờng cũng nh sử dụng kinh phí có
hiệu quả và tăng cờng công tác quản lý .
+ Những nội dung chi theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức do Nhà nớc hoặc cấp trên ban hành thì
Hiệu trởng nhà trờng đợc quy định mức chi cao hoặc thấp hơn ( trừ một số tiêu chuẩn định mức và
nội dung chi đợc quy định tại mục IV của Thông t số 50/ 2003/ TT-BTC của Bộ Tài chính đã quy
định)
1
1
+ Những nội dung chi cần thiết phục vụ cho hoạt động của nhà trờng nhng Nhà nớc cha ban hành
chế độ, thì Hiệu trởng có thể xây dựng mức chi cho từng nhiệm vụ, nội dung công việc trong phạm vi
nguồn tài chính của Nhà trờng .
+ Nhà trờng là đơn vị sự nghiệp có thu không đợc dùng kinh phí của nhà trờng để mua sắm thiết
bị đồ dùng, tài sản , trang bị tại nhà riêng cho cá nhân hoặc cho cá nhân mợn dới bất kỳ hình thức nào
( trừ trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng đợc quy định tại điểm 4 mục III của Thông t Hớng dẫn
số 50/2003/ TT-BTC.)
+ Quy chế chi tiêu nội bộ phải đợc dân chủ, công khai, thảo luận rộng rãi trong nhà trờng và đợc ý
kiến thống nhất thực hiện để Quy chế trở thành hiệu lực kể từ ngày ký .
- Đảm bảo thu đúng , thu đủ những khoản thu đợc các cấp có thẩm quyền quy định, không tự đặt
thêm các khoản thu ngoài quy định của cấp trên . Phần đợc để lại sử dụng từ số phí, lệ phí thuộc
ngân sách Nhà nớc do Nhà trờng thu nhất thiết phải thực hiện thu, chi theo quy định của Nhà nớc đã
ban hành . Các mức thu , chi từ hoạt động sản xuất , cung ứng dịch vụ , do Hiệu tr ởng nhà trờng
quyết định theo nguyên tắc bảo đảm bù đắp chi phí và có tích luỹ.

- Chi đúng, chi đủ các khoản chi đã đợc cấp trên quy định ; Đặc biệt cho ngời lao động và các
hoạt động sự nghiệp của nhà trờng . Không chi vợt quá tổng mức khoán ở từng mục chi , hoặc vợt

quá nhiều so với mức quy định chi cụ thể của cấp trên đã quy định . Ngoài phần ngân sách Nhà nớc
cấp, Nhà trờng phải trích 40% số học phí công lập sang bù chi cho con ngời theo định mức tiền lơng,
tiền công và các khoản phụ cấp theo lơng đã đợc cấp trên quy định . Số 60% học phí còn lại thực hiện
chi theo đúng hớng dẫn số 71/HD-LN ngày 26/9/2003 của Liên ngành Giáo dục-Đào tạo và Tài
chính tỉnh Nam Định .
- Các định mức chi tiêu nội bộ phải nhất quán với Dự toán thu, chi ngân sách của đơn vị hàng
năm , để đảm bảo đợc tính khoa học; tính khả thi và yêu cầu tiết kiệm nhằm tăng thêm nguồn thu
nhập cho ngời lao động cũng nh đảm bảo sự ổn định và chủ động nguồn kinh phí cho hoạt động sự
nghiệp lâu dài cho nhà trờng .
- Việc xây dựng và thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ phải đảm bảo nguyên tắc đúng pháp luật cho
phép , phải chấp hành đúng khoản 5 Điều 19 Nghị định số 10 / NĐ-CP ngày16/ 01/2002 của Chính
phủ về tổ chức công tác kế toán, thống kê và báo cáo tài chính, kiểm tra và công khai tài chính tr ớc
tập thể và các cơ quan có thẩm quyền giám sát ( Cơ quan chủ quản , Tài chính và kho bạc)
chơng II
Những quy định chung

Điều 4: Quy định về Thu .
Hàng năm thu đúng, thu đủ các khoản thu từ các nguồn : Kinh phí ngân sách Nhà nớc cấp ; các
nguồn thu sự nghiệp của đơn vị, lập dự toán thu, chi công khai trớc tập thể, có văn bản gửi báo cáo
cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc giám sát . Các khoản thu đều phải vào sổ sách kế toán của đơn vị ;
gửi, rút tiền qua kho bạc nhà nớc theo quy định hiện hành .
Điều 5: Quy định về chi .
1, Chi cho hoạt động nghiệp vụ thờng xuyên: Chủ yếu sử dụng ngân sách nhà nớc cấp và một
phần nguồn thu sự nghiêp bù chi theo tỷ lệ quy định, đảm bảo chi đúng, chi đủ cho các nhóm mục
theo chế độ hiện hành .
2
2
- Chi cho ngời lao động : ( Gồm tiền lơng; tiền công, tiền phụ cấp lơng, thêm giờ, trích đóng bảo
hiểm xã hội cho ngời lao động theo dự toán đợc duyệt và 40% học phí trích bù.
- Chi quản lý hành chính , chi hoạt động nghiệp vụ, chi mua sắm sửa chữa thờng xuyên tài sản cố

định, chi hoạt động thờng xuyên khác, chi tổ chức thu phí, lệ phí theo dự toán đợc duyệt .
- Chi tổ chức sản xuất và cung ứng dịch vụ( lấy thu bù chi ) : Mức thu và tỷ lệ chi đã đợc quy định
cụ thể trong từng Quyết định thành lập và quy chế hoạt động cho từng loại hình sản xuất, cung ứng,
dịch vụ riêng biệt nh : ( Dịch vụ Điện thắp sáng ; Dịch vụ coi xe đạp ; Dịch vụ nớc uống và vệ sinh
công cộng . . . ).
( Cuối năm nếu còn số d sẽ đợc bổ xung vào qũy phúc lợi của đơn vị )
2, Chi thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học và thởng sáng kiến kinh nghiệm :
- Chi làm đề tài nghiên cứu khoa học ( nếu đợc nhà nớc cấp kinh phí)
- Chi thởng sáng kiến kinh nghiệm .( Trích 4% trong 40 % tiền học phí chuyển sang )
Mức chi thởng :
+ Cấp Trờng : Loại A: ( 50.000 -100.000)đ/ sk
Loại B : ( 30.000- 50.000 ) đ/sk
+ Cấp Tỉnh ( Sở) Loại A: (150.000 - 200.000 )đ/sk
Loại B : (120.000 - 150.000 )đ/sk
Loại C : (100.000 - 120.000 )đ/sk
- Chi làm đồ dùng dạy học chấm : Mức chi thởng
+ Cấp Trờng : Loại A: ( 50.000 -100.000)đ/ sk
Loại B : ( 30.000- 50.000 ) đ/sk
+ Cấp Tỉnh ( Sở) Loại A: (150.000 - 200.000 )đ/sk
Loại B : (120.000 - 150.000 )đ/sk
Loại C : (100.000 - 120.000 )đ/sk

3) Chi thực hiện NV nhà nớc đặt hàng : ( Thực hiện theo giá hoặc khung giá do Nhà nớc quy
định nếu có )
4) Chi thực hiện chơng trình mục tiêu quốc gia: ( Theo thẩm quyền cấp trên giao nếu có )
5) Chi thực hiện tinh giản biên chế ; Thực hiện theo Nghị định số 10/ NĐ-CP ngày 16/01/2002
của Chính phủ và Thông t 25 / TT-BTC ngày 21/3/2002 của Bộ Tài Chính ( Nếu có ) thực hiện theo
chế độ nhà nớc quy định và ( Nếu thiếu ) trích từ Quỹ dự phòng ổn định của nhà trờng.
6) Chi đầu t XDCB mua sắm trang thiết bị : ( Thực hiện theo dự án và kế hoạch hàng năm của
Nhà trờng và đợc cấp có thẩm quyền phê duyệt. )

7) Các khoản chi phí khác nếu có : Trong quá trình thực hiện nếu có những phát sinh bắt buộc nh-
ng cha đợc dự toán kinh phí trong năm thì phải đợc bàn bạc tập thể để điều chỉnh chi hoạt động thờng
xuyên để đảm bảo cho các hoạt động của Nhà trờng đợc thuận tiện và hợp lý .
8) Chi 60% số học phí còn lại .
Theo Hớng dẫn số 71 / HDLN ngày 26/ 9/2003 của liên Ngành Giáo dục-Đào tạo và Tài
Chính áp dụng từ năm học 2003 2004 trở đi thì : Số 60% học phí còn lại dùng để chi hỗ trợ cho
các hoạt động của Nhà trờng theo tỷ lệ nh sau : ( lấy 60% chia làm 100% )
- Học phí hệ công lập :
a/ Tăng cờng cho CSVC phục vụ cho dạy và học 15%
b/ Bổ sung k.phí cho các h/đ sự nghiệp + thi TN 32%
Chia ra : + Nộp Sở chi điều hành chung: 7%
3
3
+ Để lại Trờng :
* Chi hoạt động : 15,7%
* Thi T.N Lớp12: 9,3%
c/ Hỗ trợ lực lợng trực tiếp giảng dạy& phục vụ : 40%
Chia ra : + Hỗ trợ khen thởng CB-GV-HS : 25%
+ Chi phúc lợi tập thể; hỗ trợ đột xuất;CB phục
vụ theo khối lợng giờ giảng & khối lợng
công việc : 10%
+ Chi bồi dỡng CB thu, chi,quản lý quỹ . 5%
d/ Hỗ trợ công tác quản lý trực tiếp & điều tiết
chung thuộc Ngành GD-ĐT : 13%
- Học phí hệ dân lập :
a/ Tăng cờng cho CSVC phục vụ cho dạy và học 10%
b/ Bổ sung k.phí cho các h/đ sự nghiệp + thi TN 82%
c/ Hỗ trợ công tác quản lý trực tiếp & điều tiết
chung thuộc Ngành GD-ĐT : 5%
d/Chi bồi dỡng CB thu, chi,quản lý quỹ . 3%

chơng III
Định mức thu,chi nội bộ
Điều 6 : Chi tiền lơng , tiền công và các khoản phụ cấp đặc thù .
Mức tiền lơng, tiền công và tiền phụ cấp đặc thù tối thiểu của ngời lao động đã đợc Nhà nớc quyết
định cho từng cá nhân ( Kể cả ngời làm hợp đồng ) đều đợc thanh toán đúng, đủ và đợc cấp đều đặn ,
mỗi tháng 1 lần trong khoảng từ ngày 20 đến 25 hàng tháng theo bảng lơng hiện hành hoặc theo
Bản hợp đồng giữa ngời lao động ký với Sở Giáo dục-Đào tạo hay ký với Nhà trờng ở từng thời điểm
cụ thể.
a, Mức hệ số điều chỉnh tăng thêm mức lơng tối thiểu cho từng ngời chỉ đợc thanh quyết toán vào
cuối quý 4 hàng năm hoặc muộn nhất vào đầu quý I của năm sau trên cơ sở căn cứ vào quỹ tiền lơng
của Nhà trờng có đợc từ nguồn thu sự nghiệp và khả năng tiết kiệm chi thờng xuyên của ngân sách
cấp để chi theo tỷ lệ hệ số điều chỉnh tăng cho từng ngời hàng năm kể cả ngời làm hợp đồng do Sở
Giáo dục-Đào tạo đã ký.
b, Mức hệ số điều chỉnh tăng tiền lơng cho từng ngời lao động hàng năm đợc xác lập theo nguyên
tắc ngời nào có hiệu suất công tác cao, đóng góp nhiều cho công việc tăng thu, tiết kiệm chi thì đợc
hởng nhiều hơn . Mức hệ số điều chỉnh tiền lơng tăng không đợc vợt quá 2 lần mức hệ số lơng tối
thiểu do nhà nớc đã quyết định cho từng ngời . Trờng hợp quỹ tiền lơng của nhà trờng vợt quá 2 lần
mức quỹ tiền lơng tối thiểu thì phần vơt đợc chuyển vào Quỹ dự phòng ổn định thu nhập của nhà tr-
ờng để đảm bảo thu nhập cho ngời lao động trong trờng hợp nguồn thu bị giảm sút .( Công đoàn và
nhà trờng hàng năm phải thống nhất bình xét và lập ra bảng xếp hạng hệ số điều chỉnh tăng l ơng cho
từng ngời trong đơn vị để Bộ phận tài vụ nhà trờng làm căn cứ để thanh toán )
c, Ngoài những khoản phụ cấp đặc thù do nhà nớc quy định chung cho toàn ngành giáo dục , Tr-
ờng THPT Xuân Trờng C có quy định thêm một số khoản phụ cấp đặc thù theo lơng nh sau :
+ Tiền làm thêm ngày :(Do không thực hiện đợc chế độ làm việc 40 tiếng / tuần cho ngời lao động) .
Thanh toán tiền làm thêm ngày cho ngời lao động đợc tính theo mức ngày lơng tối thiểu của từng ng-
ời và thanh toán theo tháng . Chi hỗ trợ cho cán bộ viên chức tổ hành chính có mức thu nhập thấp từ
25% - 30%/tháng/theo mức lơng của từng ngời .
4
4
+ Tiền dạy thêm giờ : Đối với ngời đã dạy đủ giờ định mức theo Nhà nớc quy định thì đợc thanh

toán tiền thà giờ theo chế độ hiện hành. Đối với ngời cha dạy đủ giờ định mức nếu tổng số giờ dạy
thay cộng số giờ thực dạy vợt 18 giờ/tuần thì đợc thanh toán số giờ vợt theo chế độ hiện hành. Thời
hạn thanh toán theo từng học kỳ, đúng thủ tục ( Bản tự khai thừa giờ ; xác nhận của tổ trởng chuyên
môn và xét duyệt của thủ trởng đơn vị ). Thừa giờ do có lớp dân lập đợc thanh toán riêng , không
thanh toán ở mục chi này)
+ Tiền thừa giờ do dạy lớp dân lập đợc tính theo công thức sau :
Tổng giờ dạy và giờ công tác kiêm nhiệm dã qui đổi ( theo nghị quyết của hội đồng giáo dục ) - Số
giờ quy định = Giờ thừa .
Giờ thừa của các nhân viên hành chính phục vụ = TB giờ thừa của các giáo viên
Tiền thừa giờ của từng ngời = Tổng số tiền quy định / Tổng số giờ thừa * số giờ thừa của ngời đó
+ Về dạy đội tuyển học sinh giỏi, quản lí nền nếp học sinh, và luyện tập đi hội giảng tỉnh .
* Khoán cho giáo viên dạy đội tuyển học sinh giỏi 400.000 - 600.000 đồng/đội
* Khoán cho tổ quản lý, làm nền nếp học sinh từ 200.000- 250.000đồng/tháng
* Khoán cho giáo viên tập luyện đi hội giảng tỉnh từ 150.000- 200.000/ngời
Điều 7: Chi thởng nội bộ .
Ngoài chế độ và quyền lợi đợc khen thởng đã quy định tại Thông t số 25/2001/TT-BTC ngày
16/4/2001 của Bộ Tài Chính về việc hớng dẫn công tác quản lý tài chính thực hiện chế độ khen thởng
thành tích xuất sắc thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội và bảo vệ tổ quốc đợc trích chi từ quỹ khen th-
ởng theo cấp khen thởng đã đợc bố trí trong ngân sách Nhà nớc , Nhà trờng thống nhất đặt thêm một
số mức thởng nội bộ nhằm khuyến khích , động viên những cá nhân và tập thể trong nhà trờng hàng
năm có thành tích ở một số mặt công tác nhng cha có chế độ thởng của nhà nớc quy định :
1, Thởng cho tập thể sơ kết học kỳ và cuối năm học .
- Tập thể lớp tiên tiến xuất sắc : 30.000- 50.000,đ
- Tập thể lớptiên tiến : 15.000- 30.000,đ
- Lớp học sinh đợc tuyên dơng từng mặt : 10.000 đồng
- Tổ CB GV đạt danh hiệu suất sắc ( Sở GD - ĐT công nhận ) Từ 50.000 đến 100.000 đồng
- Tổ CB GV đạt danh lao động giỏi ( Sở GD - ĐT công nhận ) Từ 30.000 đến 50.000 đồng
2, Thởng cho cá nhân .
- Học sinh đợc tuyên dơng từng mặt từ 2.000 đên 5.000 đ
- Học sinh tiên tiến từ 5.000,đ đến 10.000,đ

- Học sinh giỏi từ 10.000,đ đến 20.000,đ
- CB-GV đạt danh hiệu Lao động giỏi : . . . . . . . . . . . . . . . . . 50.000 đến 100.000 đ/ HS
- CB-GV đạt danh hiệu Lao động hoàn thành nhiệm vụ : . . . . 10.000 đến 50.000 đồng
- CB-GV đạt danh hiệu Giáo viên giỏi hoặc CSTĐ cấp cơ sở: . 50.000 đến 100.000 đ
- CB-GV đạt danh hiệu Giáo viên giỏi hoặc CSTĐ cấp Tỉnh :. . 100.000 đến 150.000 đ
- Học sinh đạt giải thi học sinh giỏi cấp tỉnh : Thởng cho học sinh và giáo viên dạy học sinh
đạt giải.
+ Giải nhất : Từ 80.000 đến 100.000,đ
+ Giải nhì : Từ 60.000 đến 80.000,đ
+ Giải ba : Từ 30.000 đến 60.000,đ
+ Giải KK : Từ 10.000 đến 30.000,đ
- Thởng cho giáo viên dạy các đội tuyển học sinh giỏi đạt các giải đồng đội .( không tính
giải cá nhân )
+ Giải nhất : 400.000- 600.000,đ
+ Giải nhì : 300.000 - 500.000,đ
+ Giải ba : 200.000 - 400.000,đ
+ Giải KK : 150.000 - 300.000,đ
+ Đội đợc xếp trên trung bình của sở : ...........100.000 đến 200.000 đ
5
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×