Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Quy che chi tieu chung Vụ BẢn 2007.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.13 KB, 8 trang )

UBND HUYệN Vụ BảN CộNG HOà Xã HộI CHủ NGHĩA VIệT NAM
TRƯờNG TIểU HọC LÊ LợI
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY CHế CHI TIÊU NộI Bộ Và QUảN Lý TàI SảN CÔNG
CủA TRƯờNG TIểU HọC LÊ LợI
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ- ngày / /200 của
UBND HUYệN Vụ BảN)
CHƯƠNG I
CáC QUY ĐịNH CHUNG
Điều 1: Đối tợng áp dụng Quy chế
Quy chế chi tiêu nội bộ (sau đây gọi tắt là Quy chế) là cơ chế quản lý tài
chính của Trờng tiểu học Lê Lợi, nhằm nâng cao quyền tự chủ về tài chính của
đơn vị. Quy chế này bao gồm các quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi
tiêu áp dụng thống nhất trong Trờng đã đợc UBND huyện giao thực hiện chế độ
tự chủ nhằm đảm bảo hoàn thành tốt các nhiệm vụ đợc giao, sử dụng kinh phí
một cách tiết kiệm, hiệu quả.
Điều 2: Mục đích xây dựng Quy chế
- Tạo quyền chủ động trong quản lý và chi tiêu tài chính cho thủ trởng
cơ quan.
- Tạo quyền chủ động cho CBCC trong cơ quan hoàn thành tốt nhiệm vụ
và giám sát việc sử dụng kinh phí, quản lý s dụng tài sản công đúng
mục đích, có hiệu quả, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi
tiêu.
- Đảm bảo căn cứ pháp lý cho KBNN kiểm soát chi và cơ quan tài chính
kiểm tra, sử dụng kinh phí NSNN giao cho Phòng .
- Sử dụng tài sản công đúng mục đích , có hiệu quả
Điều 3: Nguyên tắc xây dựng Quy chế
Khi xây dựng quy chế phải bảo đảm đợc một số nguyên tắc sau:
- Không đợc vợt quá chế độ chi hiện hành do cơ quan có thẩm quyền
quy định;
- Phải phù hợp với hoạt động đặc thù của đơn vị;


- Phải bảo đảm cho cơ quan và cán bộ, công chức hoàn thành nhiệm vụ
đợc giao;
- Phải bảo đảm quyền lợi hợp pháp cho ngời lao động;
- Mọi việc chi tiêu phải bảo đảm có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp.
- Phải đợc thảo luận rộng rãi, dân chủ, công khai trong cơ quan;
- Phải có ý kiến tham gia của tổ chức công đoàn đơn vị bằng văn bản;
- Việc trang bị phơng tiện làm việc cho mỗi CBCC cơ quan chỉ đảm bảo
điều kiện tối thiểu, phù hợp, đáp ứng yêu cầu công việc, không mua
sắm những thiết bị quá sang trọng, đắt tiền, hiệu suất sử dụng thấp.
Mỗi CBCC phải có ý thức sử dụng và bảo quản phơng tiện, vật dụng
làm việc đợc trang bị.
CHƯƠNG II
CáC QUY ĐịNH Về THU
Điều 4: Tổng nguồn thu của trờng:
- Tình hình biên chế của trờng:
+ Chỉ tiêu biên chế đợc giao là .25 ngời
+ Số biên chế hiện có là ..25 ngời
- Nguồn ngân sách Nhà nớc cấp trực tiếp.. 758 000 000 (đồng), trong
đó:
+ Ngân sách UBND huyện cấp. 758 000 000 đồng
Trong đó, định mức giao trên đầu biên chế là ........ đồng/ngời
+ Ngân sách tỉnh cấp........ đồng
+ Ngân sách trung ơng cấp....... đồng
- Các khoản không phải do NSNN :
+ Tiền học buổi thứ hai: Thu theo quy định của UBNN tỉnh
Nam Định từ năm 1998. Mỗi học sinh 12 000 đ/tháng.
H ớng dẫn:
Đối với một số phòng ban, chỉ có nguồn thu duy nhất là kinh phí ngân
sách cấp hàng năm. Với một số phòng, ban khác, ngoài nguồn ngân sách cấp
còn đợc trích thêm phần thu từ phí, lệ phí và các khoản thu khác. Đối với các

khoản thu (phí, lệ phí) đợc để lại phòng/ban chi cần làm rõ đó là khoản gì, đợc
để lại bao nhiêu, phải nộp ngân sách bao nhiêu (chi tiết theo từng khoản). Nếu
không có, cũng đề nghị ghi rõ là Phòng không có khoản phí để lại nào theo qui
định.
Điều 5: Nội dung kinh phí đợc giao tự chủ
Tổng kinh phí đợc giao tự chủ năm 2008 là: 758000000 đồng
Bao gồm các nội dung cụ thể nh sau:
+ Chi cho con ngời: ........ đồng
+ Chi nghiệp vụ chuyên môn: ........ đồng
+ Chi mua sắm, sửa chữa: ........ đồng
+ Chi khác: ........ đồng
Điều 6: Nội dung kinh phí không thực hiện chế độ tự chủ
Chơng III: Các quy định về chi
I.Đối với kinh phí đợc giao tự chủ
Điều 7: Định mức chi tiêu nội bộ áp dụng cho nguồn giao tự chủ
1.Định mức chi cho con ngời
1.1 Tiền lơng, khoản phụ cấp của giáo viên, viên chức trong biên chế
Thực hiện theo đúng quy định của nhà nớc ban hành. Cán bộ viên
chức có ngạch bậc giáo viên đợc hởng lơng theo ngạch bậc và phụ cấp
35% do nhà nớc quy định. Cán bộ viên chức không mang ngạch giáo
viên đợc hởng lơng theo ngạch bậc, BHXH và các khoản phụ cấp khác
(nếu có) do nhà nớc quy định.
Tổ trởng, tổ phó, đoàn đội ,....đợc hởng phụ cấp theo quy định của
nhà nớc.
Các khoản chi cần chi đúng, chi đủ theo quy định của nhà nớc.
1.2 Tiền công hợp đồng dài hạn
Thực hiện chi đúng quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao
động của cấp thẩm quyền ký và đợc tham gia đóng bảo hiểm theo
quy định.
Đối tợng đợc hợp đồng dài hạn: Kế toán

Định mức tiền công hợp đồng: 540.000đ
1.3 Chi tiền nớc uống hàng tháng:
- Đối tợng đợc chi: là cán bộ công nhân viên, giáo viên trong trờng
- Định mức chi: 8.000đ/ngời/tháng
1.4 Chi thêm giờ, dạy thay, vwợt giờ:
- Chế độ thanh toán làm ngoài giờ, vợt giờ dạy thay thực hiện theo
quy định hiện hành của nhà nớc.
- Dạy vợt giờ: Đối với giáo viên dạy vợt định mức do nhà nớc quy
định thì đợc thanh toán vợt giờ tính theo hệ số lơng (chế độ thêm giờ do
nhà nớc quy định). Định mức thành toán vợt giờ là 20.000đ/buổi.
- Dạy thay:
Đối với giáo viên chủ nhiệm dạy từ tiết thứ 24 trở lên trong 1 tuần,
đối với giáo viên chuyên trách dạy từ tiết thứ........trong 1 tuần.
+Định mức thành toán: 5.000đ/1tiết dạy thay
- Thanh toán làm ngoài giờ:
Thanh toán làm ngoài giờ chi cho HT,HP, KT, TQ, th viện nhân viên
phục vụ, các đối tợng khác (nếu có).
+Định mức chi :20.000đ/1buổi
+Kinh phí đợc chi do yêu cầu chuyên môn đột xuất, báo cáo
quý, năm, hội giảng, kiểm kê năm và các công việc phát sinh theo
nhu cầu thực tế phát sinh.
- Bồi dỡng họp phụ huynh học sinh ngày chủ nhật :20.000đ
2. Định mức chi nghiệp vụ, chuyên môn
2.1 Chi văn phòng phẩm, vật t văn phòng, mua sắm dụng cụ văn
phòng
Chi mua VPP:
+Chi văn phòng phẩm cá nhân khoán 1 năm cho các đối t-
ợng:HT,HP,KT, th viện :100.000đ/1năm.
+Chi VPP cho giáo viên trực tiếp giảng dạy:100.000đ/năm
+Chi VPP phục vụ văn phòng cho nhà trờng chi mua theo điều

kiện sử dụng thờng xuyên theo yêu cầu thực thế công việc.
2.2 Tiền thuê hợp đồng lao động khác:
- Chi thuê mớn phơng tiên vận chuyển thiết bị chuyên dùng.
- Thuê hợp đồng chăm sóc cây cảnh của trờng thờng xuyên
- Thuê hợp đồng lao động khác theo nhu cầu thực tế phát sinh.
Định mức chi: Căn cứ vào số lợng công việc, theo hợp đồng để đa ra
định mức thanh toán.
2.3 Chế độ công tác phí:
- Căn cứ vào chế độ quy định tại thông t Số: 23/2007/TT-BTC ngày
21 tháng3 năm 2007 của Bộ Tài Chính Qui định chế độ công tác phí,
chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nớc và
đơn vị sự nghiệp công lập.
- Ngời đợc cử đi công tác thành toán theo chế độ nhà nớc quy định.
Đối tợng thanh toán là giáo viên, cán bộ viên chức của nhà trờng.
- Đối với cán bộ, giáo viên thờng xuyên đi giao dịch các đơn vị nh
PGD-ĐT, Bảo hiểm, Phòng nội vụ......, Nhà trờng khoán tiền công tác
phí theo định mức nh sau:
Hiệu trởng: 200.000đ/tháng
Hiệu phó:100.000đ/tháng
Kế toán: 200.000đ/tháng
Thủ quỹ: 100.000đ/tháng
Th viện: 50.000đ/tháng
Bồi dỡng giáo viên đa học sinh đi tham dự hoặc trực tiếp tham dự các
cuộc thi do Phòng, Sở GDĐT tổ chức.
Định mức chi : 20.000đ/ngày
2.4 Chế độ hội nghị:
- Căn cứ vào chế độ quy định tại thông t số 23/2007/TT-BTC ngày 21
tháng 3 năm 2007 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ
chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nớc và đơn vị sự
nghiêp công lập nêu rõ tại đơn vị:

- Những Hội nghị nào đợc tổ chức định kỳ trong năm theo quy định
114/2006 QĐ-TTG ngày 25/5/2006 ban hành quy định chế độ trong hoạt
động của cơ quan hành chính nhà nớc.
- Định mức chi cho từng khoản:
+Chi trang trí khánh tiết: 200.000đ
+Chi tiền nớc uống 8.000đ/ngời
+Chi in ấn tài liệu 150.000đ
+Bồi dơng đại biểu không hởng lơng : không quá 40.000đ/ng-
ời/ngày
2.5 Chế độ thanh toán thông tin liên lạc:
- Về sử dụng điện thoại.
+ Điện thoại cá nhân phục vụ công tác: Đối tợng cần đợc hỗ trợ
:HT,HP, KT ...
Định mức: /tháng
+ Điện thoại cơ quan: Điện thoại bàn 1 máy thanh toán theo hoá đơn
thực tế.
Kết nối Internet :chi theo hoá đơn thực tế.
2.6 Chi sửa chữa thờng xuyên TSCĐ
- Chi sửa chữa ti vi, vi tính, đài-âm ly, đàn
- Thanh toán theo thực tế h hỏng, phát sinh và thủ tục thanh toán theo
đúng quy định của nhà nớc.
2.7 Chi nghiệp vụ chuyên môn
-Chi phô tô, in ấn tài liệu phục vụ giảng dạy, học tập, hội họp có tính
chất chuyên môn.

×