Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Giáo án khối 4 tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.9 KB, 48 trang )

Giáo án lớp:4A3 GV:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 5
THỨ MÔN HỌC TÊN BÀI HỌC
HAI

Mó thuật
Tập đọc
Khoa học
Toán
Đạo đức
Thường thức mó thuật : Xem tranh phong cảnh
Những hạt thóc giống
Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
Luyện tập
Biết bày tỏ ý kiến (tiết 1)

BA
Thể dục
Kể chuyện
Luyện T & C
Toán
Kó thuật

Bài 9
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Mở rộng vốn từ : Trung thực – Tự trọng
Tìm số trung bình cộng
Khâu đột thưa (tiết 2)

Tập đọc
Tập làm văn


Lòch sử
Toán
Đòa lí
Gà Trống và Cáo
Viết thư (Kiểm tra viết)
Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến
phương Bắc
Luyện tập
Trung du Bắc Bộ
NĂM
Thể dục
Chính tả
Luyện T & C
Toán
Kó thuật

Bài 10
Những hạt thóc giống (Nghe – Viết)
Danh từ
Biểu đồ
Khâu đột mau (tiết 1)
SÁU
Tập làm văn
Khoa học
Toán
Sinh hoạt lớp

Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
n nhiều rau và quả chín
Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn

Biểu đồ (tiếp theo)
Thứ hai :
MỸ THUẬT
THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
XEM TRANH PHONG CẢNH
1
Giáo án lớp:4A3 GV:
I.MỤC TIÊU:
-HS thấy được sự phong phú của tranh phong cảnh.
-HS cảm nhận được vẻ đep7 của tranh phong cảnh thông qua bố cục, các hình ảnh và màu
sắc.
-HS yêu thích phong cảnh và có ý thức bảo vệ.
II.CHUẨN BỊ:
*Giáo viên:
-SGK
-Sưu tầm tranh, ảnh phong cảnh và một vài bức tranh về đề tài khác.
*Học sinh:
-Vở Mỹ thuật.
-Sưu tầm tranh, ảnh phong cảnh..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .

Hoạt động dạy Hoạt động học
1 Giới thiệu:
Bài học hôm nay thầy sẽ giới thiệu với các em
về các bức tranh phong cảnh.
Ghi tựa bài.
GV giới thiệu một vài bức tranh phong cảnh đã
chuẩn bò và yêu cầu HS xem tranh cần chú ý :
+Tên tranh, tên tác giả, các hình ảnh có trong
tranh, màu sắc, chất liệu dùng để vẽ tranh.

*Giảng : Tranh phong cảnh là loại tranh vẽ về
cảnh vật, có thể vẽ thêm người và các con vật
cho sinh động, nhưng cảnh vẫn là chính (ngôi
nhà, hàng cây, sông, núi, bản làng,…)
+Tranh phong cảnh có thể vẽ bằng nhiều chất
liệu khác nhau (sơn dầu, màu bột, màu nước ,
chì màu, sáp màu,…)
+Tranh phong cảnh thường được treo ở phòng
làm việc, ở nhà,…để trang trí và thưởng thức
vẻ đẹp của thiên nhiên.
*Hoạt động 1.
1.Xem tranh phong cảnh Sài Sơn..
+GV giới thiệu tranh khắc gỗ màu của họa só
Nguyễn Tiến Chung (1913 – 1976).
+Yêu cầu HS quan sát tranh và Hoạt động
nhóm
+Trong bức tranh có những hình ảnh nào ?
+Tranh vẽ về đề tài gì ?
+Màu sắc trong bức tranh như thế nào ? Có
những màu nào ?
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Lắng nghe và theo dõi.

-Quan sát và lắng nghe.

-Người , cây, nhà, ao làng, đống rơm, dãy
núi,…
-Nông thôn.
-Tươi sáng, nhẹ nhàng.

-Có màu vàng của đống rơm, mái nhà
tranh; màu đỏ của mái ngói; màu xanh lam
2
Giáo án lớp:4A3 GV:
+Hình ảnh chính trong bức tranh là gì ?
+Trong bức tranh còn có những hình ảnh nào
nữa ?
+Em có nhận xét gì về đường nét của bức
tranh ?
*GV giảng : tranh khắc gỗ phong cảnh Sài Sơn
thể hiện vẻ đẹp của miền trung du thuộc huyện
Quốc Oai (Hà Tây), nơi có thắng cảnh chùa
thầy nổi tiếng. Đây là vùng quê trù phú và tươi
đẹp.
Bức tranh đơn giản về hình, phong phú về màu,
đường nét khỏe khoắn, sinh động mang nét đặc
trưng riêng của tranh khắc gỗ tạo nên một nét
đẹp bình dò và trong sáng.
2. Tranh phố cổ.
Giới thiệu đây là tranh sơn dầu của họa só Bùi
Xuân Phái (1920 – 1988) Ông ở huyện Quốc
Oai (Hà Tây). Ông.say mê vẽ về phố cổ Hà
Nội, được Nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí
Minh về Văn hợc – Nghệ thuật năm 1996.
Tổ chức cho HS chơi trò chơi xì điện.
-Gv hướng dẫn cách chơi.
HS thực hiện : + Bức tranh vẽ những hình ảnh
gì?
+Dáng vẻ của các ngôi nhà ?
+Màu sắc của bức tranh ?

Tóm tắt:Bức tranh được vẽ với hòa sắc những
màu ghi (xám), nâu trắng, vàng nhẹ, đã thể
hiện sinh động các hình ảnh : những mảng
tường nhà rêu phong, những mái ngói đỏ đã
chuyển thành nâu sẫm, những ô cửa xanh đã
bạc màu,…những hình ảnh này cho ta thấy dấu
ấn thời gian in đậm nét trong phố cổ.
3. Cầu Thê Húc. Tranh màu bột của HS Tạ
Kim Chi.
-GV cho HS xem bức tranh về Hồ Gươm.
+Các hình ảnh trong bức tranh ?
+Màu sắc ?
+Chất liệu ?
+Cách thể hiện ?
+GV chốt nội dung bài học.
*Hoạt động 2 : Nhận xét – Đánh giá.
Phong cảnh đẹp thường gắn với môi trường
xanh – sạch – đẹp, không những giúp con
người có sức khỏe tốt, mà là nguồn cảm hướng
của dãy núi.
-Phong cảnh làng quê
-Các cô gái ở bên ao làng.

-HS nêu.
-Đường phố có những ngôi nhà.
-Nhấp nhô, cổ kính.
-Trầm ấm, giản dò
-Cầu Thê Húc, cây phượng, 2 em bé, hồ
Gươm và đàn cá.
-Tươi sáng, rực rỡ.

-Màu bột.
-Ngộ nghónh, hồn nhiên, trong sáng.
3
Giáo án lớp:4A3 GV:
để vẽ tranh. Vì vậy các em cần giữ cho môi
trường thường xuyên sạch đẹp. Vẽ nhiều bức
tranh đẹp về quê hương.
-GV treo tranh và che bớt một phần chính của
bức tranh và hỏi HS :
-Nếu thiếu những hình ảnh này thì bức tranh sẽ
như thế nào ?
-GV Nhận xét đánh giá tiết học.
_Xem trước bài mới.

-Lắng nghe về nhà thực hiện.
TẬP ĐỌC
BÀI: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I.MỤC TIÊU:
1.Đọc thành tiếng.
-Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ :cao tuổi, chẳng nảy
mầm, sững sờ, dõng dạc, truyền ngôi.
-Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
-Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
2.Đọc – Hiểu.
-Hiểu các từ ngữ khó trong bài bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
-Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.
II.CHUẨN BỊ:
-Bảng phụ viếùt sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .

Hoạt động dạy Hoạt động học
1Kiểm tra bài cũ
-Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài “Tre Việt
Nam”và trả lời câu hỏi :
+Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? Của ai ?
+Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì sao ?
-GV nhận xét cho điểm.
2.Dạy – học bài mới.
-GV giới thiệu bài.
Yêu càâøu HS nhìn vào tranh của bài Tập đọc và
trả lời câu hỏi :
+Bức tranh vẽ cảnh gì ? Cảnh này em thường
gặp ở đâu ?
-Từ bao đời nay những câu chuyện cổ luôn là
những bài học ông cha ta muốn răn dạy con
cháu. Qua câu chuyện : Những hạt thóc giống
ông cha ta muốn nói gì với chúng ta ? Các em
cùng học bài hôm nay.
-3 HS lên đọc bài.
-Lắng nghe.
-HS quan sát tranh.
-HS tự trả lời.
-Lắng nghe và theo dõi.
4
Giáo án lớp:4A3 GV:
Ghi tựa bài.
*Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a)Luyện đọc.
Yêu cầu HS mở sgk trang 46 và yêu cầu HS đọc
nối tiềp theo 4 đoạn ( 3 lượt).


-GV chú ý sửa lổi phát âm của HS.
+Chú ý câu : Vua ra lệnh phát cho người dân
mỗi người một thúng thóc về gieo trồng ! và
giao hẹn : ai thu được nhiều thóc nhất ! sẽ được
truyền ngôi, ai không có thóc nộp ! sẽ bò trừng
phạt.
-Gọi 02 HS khác đọc toàn bài.
-Gọi 01 HS đọc phần chú giải.
+GV đọc mẫu lần 1.
b)Tìm hiểûu bài và hướng dẫn đọc diễn cảm.
-GV cho HS đọc đoạn 1.
Hỏi:
+Nhà vua làm cách nào để tìm được người
trung thực ?
+Theo em hạt thóc giống đó có nảy mầm được
không ? Vì sao ?
+Thóc luộc kó thì không thể nảy mầm được .
Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không có thóc sẽ
bò trừng phạt. Theo em vua có mưu kế gì ?
-Đoạn 1 ý nói gì ?
-Câu chuyện tiếp diễn ra sao. Chúng ta cùng tìm
hiểu tiếp bài.
-Gọi 01 HS đọc đoạn 2.
+Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì ? Kết
quả ra sao ?
+Đến kì nộp thóc cho vua. Chuyện gì đã xảy ra?
+Hành động của cậu bé chôm có gì khác mọi
người ?
-Chuyển ý đoạn 3.

-HS đọc đoạn 3.
+Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe
-Nhiều HS nhắc lại.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
-04 HS đọc một lượt.
+Đoạn 1 : Ngày xưa …đến bò rừng phạt.
+Đoạn 2 : Có chú bé … đến nảy mầm được.
+Đoạn 3 : Mọi người … đến của ta.
+Đoạn 4 : phần còn lại.
-02 HS đọc – Cả lớp đọc thầm.
-01 HS đọc.
-Lắng nghe và cảm thụ.
-1 HS đọc đoạn 1.
-HS trả lời cá nhân.
+Vua phát cho mỗi người dân một thúng
thóc đã luộc kó mang về gieo trồng và hẹn :
ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền
ngôi, ai không có thóc sẽ bò trừng phạt.
+Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm
được vì nó đã bò luộc kó rồi.
+Vua muốn tìm xem ai là người trung thực,
ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham
lam quyền chức.
-Nhà vua tìm người trung thực để truyền
ngôi.
-1 HS đọc.
+Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc
mà thóc vẫn không nảy mầm.
+Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành
nộp. Chôm không có thóc em lo lắng, thành

thật quỳ tâu : Tâu bệ hạ ! Con không làm
sao cho thóc nảy mầm được .
+Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bò
trừng trò. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự
thật dù em có thể bò trừng trò.
-1 HS đọc.
5
Giáo án lớp:4A3 GV:
Chôm nói ?
-Câu chuyện kết thúc như thế nào chúng ta tìm
hiểu đoạn kết .
-HS đọc đoạn 4.
+Nhà vua đã nói thế nào ?
+Vua khen cậu bé Chôm những gì ?
+Cậu bé Chôm đã hưỡng những gì do tính thật
thà, dũng cảm của mình ?
+Theo em, vì sao người trung thực là người
đáng quý ?
-Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì ?
-GV nêu lại ý chính của các đoạn.
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và nêu nội dung
chính của bài.
-GV chốt ý và ghi bảng.

-Gọi 02 HS nhắc lại và ghi bảng.
c) Đọc diễn cảm.
Tổ chức cho HS đọc diễn cảm cá nhân một đoạn
trong bài.
Gọi HS lớp nhận xét – tuyên dương.
-Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm-GV đọc

mẫu.
-Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.
Chôm lo lắng đến trước vua, quỳ tâu :
-Tâu bệ hạ ! con không làm sao cho thóc nảy
mầm được .
Mọi người đều sững sờ trước lời thú tội của
Chôm. Nhưng nhà vua đã đỡ chú bé đứng dậy.
Ngài hỏi còn ai để chết thóc giống không.
Không ai trả lời, lúc ấy nhà vua mới ôn tồn nói:
-Trước khi phát thóc giống, ta đã cho luộc kó
rồi. Lẽ nào thóc ấy lại còn mọc được ? Những
xe thóc đầy ắp kia / đâu phải thu được từ thóc
giống của ta !
-Gọi HS đọc lại toàn bài.
-GV nhận xét – sửa sai.
-Gọi 3 HS đọc phân theo vai.
-GV nhận xét tuyên dương.
3.Củng cố:
-Hỏi tên bài.
+Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú
tội của Chôm. Mọi người lo lắng có lẽ
Chôm bò trừng phạt.
-1 HS đọc.
+Vua nói cho mọi người biết rằng : thóc
giống đã luộc thì làm sao mọc được . Mọi
người có thóc nộp thì không phải hạt giống
của vua ban.
+Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm.
+Cậu được vua truyền ngôi báo và trở
thành ông vua hiền minh.

+HS nối tiếp nhau tự trả lời.
+Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói
lên sự thật.
-HS tự nêu.
*Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung
thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được
hưỡng hạnh phúc.
-2 HS nhắc lại.
-HS hoạt động nhóm tìm ra cách đọc.
-4 HS đọc.
-HS theo dõi.
-3 HS đọc theo vai.

6
Giáo án lớp:4A3 GV:
-Nội dung chính của bài.
4.Dặn dò:
Về nhà xem lại bài và xem trước bài mới.
5.Nhận xét tiết học.
-Tự nêu.
-Nêu miệng.
-Lắng nghe và về nhà thực hiện.
KHOA HỌC
SỬ DỤNG HP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN.
I.MỤC TIÊU:
Gúp HS:
-Giải thích được vì sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn
gốc thực vật.
-Nêu được ích lợi của muối I-ốt.
-Nêu được tác hại của thói quen ăn mặn.

II.CHUẨÛN BỊ:
-Các hình minh họa trong sgk.
-Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa I-ốt và những tác hại do không ăn
muối I-ốt.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
+Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi bài cũ.
-GV nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới
*Giới thiệu:
+Yêu cầu HS mở sgk trang 20 và đọc tên bài.
+Tại sao chúng ta nên sử dụng hợp lí các chất
béo và muối ăn ? Bài học hôm nay sẽ giúp các
em trả lời được câu hỏi này.
Ghi tựa bài.
*Hoạt động 1
Trò chơi :”Kể tên những món rán (chiên) hay
xào”
-GV tiến hành trò chơi theo các bước:
+Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử một trọng tài
giám sát đội bạn.
+GV cho 2 đội lên thực hiện dưới dạng trò chơi
tiếp sức, mỗi em chỉ ghi một món rán (chiên)
hay xào mà thôi.
+GV cùng các trọng tài đếm số các món 2 đội
kể được và công bố kết quả.
-Tuyên dương nhận xét.
+Gia đình em thường rán (chiên) xào bằng dầu
-02 HS đọc.

-Lắng nghe.
-Mở sgk và đọc tên đề bài.
.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Hoạt động nhóm.
+HS lên bảng viết tên các món ăn : Thòt
rán, cá rán, tôm rán, khoai tây rán, rau xào,
thòt xào, rang cơm, nem rán, đậu rán, lươn
xào,…
-5 đến 7 em nêu.
7
Giáo án lớp:4A3 GV:
thực vật hay mỡ động vật ?
*Dầu thực vật hay mỡ động vật đều có vai trò
trong bữa ăn. Để hiểu thêm về chất béo chúng
ta cùng tìm hiểu tiếp bài.
*Hoạt động 2
Vì sao cần ăn kết hợp chất béo động vật và
chất béo thực vật.
Yêu cầu HS quan sát các hình minh họa trong
sgk và đọc kó các món ăn rồi thảo luận nhóm .
Hỏi:
-Những món ăn nào vừa chứa chất béo động
vật, vừa chứa chất béo thực vật ?
-Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và
chất béo thực vật ?
+GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-GV cho HS trình bày ý kiến của nhóm mình.
-GV nhận xét từng nhóm.
-GV chốt lại và cho HS đọc phần thứ nhất của

mục bạn cần biết.
*Kết luận :Trong chất béo động vật như mỡ, bơ
có nhiều a-xít béo no. Trong chất béo thực vật
như dầu vừng, dầu lạc, đậu tương có nhiều a-xít
béo không no. Vì vậy sử dụng cả mỡ và dầu ăn
để khẩu phần ăn có đủ loại a-xít.Ngoài thòt mỡ,
trong óc và phủ tạng động vật có chứa nhiều
chất làm tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch
nên cần hạn chế ăn những thức ăn này.
*Hoạt động 3
Tại sao nên sử dụng muối I-ốt và không nên
ăn mặn.
-GV yêu cầu HS giới thiệu những tranh ảnh về
ích lợi của việc dùng muối I-ốt.
-GV yêu cầu các em quan sát tranh minh họa và
trả lời câu hỏi :
+Muối I-ốt có ích lợi gì cho con người ?
-GV yêu cầu HS đọc phần 2 của mục cần biết.
+Muối I-ốt rất quan trọng nhưng nếu ăn mặn
thì có tác hại gì ?
+Kết luận ; Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để
tránh bệnh huyết áp cao.
3.Củng cố:
-Lắng nghe.
-Quan sát hình minh họa sgk.
-Thảo luận theo bàn.
+Những món ăn : thòt rán, tôm rán, cá rán,
thòt bò xào,…
+Vì trong chất béo động vật có chứa a-xít
béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật có

nhiều a-xít béo không no, dễ tiêu. Vậy ta
nên ăn kết hợp chúng để đảm bảo dinh
dưỡng và tránh được các bệnh về tim mạch.
-HS đại diện nhóm trình bày.
-HS nêu
-HS lắng nghe.

-HS mang tranh ảnh ra và trình bày.
-HS thảo luận nhóm đôi.
+Muối I-ốt dùng để nấu ăn hàng ngày.
+Ăn muối I-ốt để tránh bệnh bướu cổ.
+Ăên muối I-ốt để phát triển cả về thò lực và
trí lực.
-HS nêu.
+Ăn mặn sẽ rất khác nước.
+Ăn mặn sẽ bò huyết áp cao.
+HS lắng nghe.
8
Giáo án lớp:4A3 GV:
-Hỏi tựa bài học.
-Yêu cầu đọc phần bài học sgk.
4.Dặn dò:
-Về nhà học bài và chuẩn bò cho bài sau.
+HS nhắc lại
-Nêu miệng.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:

-Củng cố về số ngày trong các tháng của năm.
-Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày.
-Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vò đo thời gian đã học.
-Củng cố bài toán tìm một phần mấy của một số.
II.CHUẨN BỊ.
-Kẻ sẵn nội dung bài tập 1 lên bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ :
-3 HS lên bảng làm bài tập.
-GV Kiểm tra vở bài tập của HS.
-GV nhận xét sửa sai.
2.Dạy học bài mới.
a)-GV giới thiệu bài
Ghi tựa bài.
b)Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1:
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập và tự làm.
-1 HS lên bảng giải.
Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
-GV yêu cầu HS nêu lại những tháng nào có 30
ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ? tháng 2
có bao nhiêu ngày ?
*GV giới thiệu : Những năm tháng 2 có 28 ngày
gọi là năm thường. Một năm thường có 365
ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là
năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4
năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là
năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận,
năm 2008 là năm nhuận.

-Bài 2.
-HS tự dổi các đơn vò và yêu cầu HS nêu cách
thực hiện.
*Bài 3: Yêu cầu 01 HS đọc bài mẫu và thực
-3 HS lên bảng thực hiện.
-Lắng nghe.
-Nhiều HS nhắc lại.
-01 HS nêu yêu cầu và thực hiện vào vở .01
HS làm trên bảng lớp.
-Nêu miệng.
-Những tháng có 31 ngày là : tháng1,3,5,7,
8,10,12. Những tháng có 30 ngày là : tháng
4,6,9,11. Tháng 2 có 28 hoăc 29 ngày.
-Lắng nghe.

-01 HS đọc bài.
-Nêu miệng.

-HS đọc bài.
9
Giáo án lớp:4A3 GV:
hiện :
-GV yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi
Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay.
-GV nhận xét – sửa sai.
*Bài 4:
-Yêu cầu 1 Hs đọc đề.
Hỏi:
-Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ?
-Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, chúng ta

phải làm gì ?
-Yêu cầu HS thực hiện.
-GV nhận xét.
+Bài 5.
-GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ
trên đồng hồ.
-8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ ?
-GV tiếp tục quay kim đồng hồ và hỏi.
-GV nhận xét sửa sai.
3.Củng cố:
-Hỏi bài vừa học.
4.Dặn dò:
-Hoàn thành bài tập nếu chưa làm xong.
-Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm
1789 năm đó thuộc thế kỉ XVIII.
-HS thực hiện :
2005 – 1789 = 216 (năm)
-Nguyễn Trãi sinh năm :
1980 – 600 = 1380
Năm đó thuộc thế kỉ XIV
-Hỏi ai chạy nhanh hơn ?
-Đổi thời gian chạy của 2 bạn ra đơn vò giây
rồi so sánh.
+Bạn Nam chạy hết ¼ phút = 15 giây.
+Bạn Bình chạy hết 1/5 phút = 12 giây.
12 giây < 15 giây, vậy bạn Bình chạy nhanh
hơn bạn Nam.
-8 giờ 40 phút.
-Còn gọi là 9 giờ 20 phút.
-Nêu miệng.

-Lắng nghe về nhà thực hiện.
ĐẠO ĐỨC
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN.(tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
1.kiến thức:
Giúp HS hiểu :
-Mọi trẻ em đều có quyền được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em.
-Việc trẻ em được bày tỏ ý kiến sẽ giúp cho những quyết đònh có liên quan đến các em phù
hợp với các em hơn. Điều đó thể hiện sự tôn trọng các em, tạo điều kiện để các em phát triển tốt
nhất.
-Trước những việc có liên quan đến mình các em được phép nêu ý kiến, bày tỏ suy nghó và ý
kiến đó phải được lắng nghe, tôn trọng. Nhưng các em không được phép bày tỏ ý kiến để đòi hỏi
mọi thứ không phù hợp
2.Thái độ:
-Ý thức được quyền của mình, tôn trọng ý kiến của bạn và tôn trọng ý kiến của người lớn.
3.Hành vi:
-Biết nêu ý kiến của mình đúng lúc, đúng chổ..
10
Giáo án lớp:4A3 GV:
-Lắng nghe ý kiến của bạn bè, người lớn và biết bày tỏ quan điểm.
II.CHUẨN BỊ:
-Bảng phụ – bài tập.
-Giấy màu xanh, đỏ, vàng cho mỗi nhóm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC .
Hoạt động dạy Hoạt động học
*Hoạt động 1
Nhận xét tình huống.
-Gv nêu tình huống.
+Nhà bạn Tâm đang rất khó khăn. Bố Tâm
nghiện rượu, mẹ Tâm phải đi làm xa nhà. Hôm

qua bố Tâm bắt em phải nghỉ học mà không cho
em nói bất kì điều gì. Theo em bố Tâm làm đúng
hay sai ? Vì sao ?
+Khẳng đònh : Bố bạn Tâm làm như vậy là chưa
đúng. Bạn Tâm phải được phép nêu ý kiến liên
quan đến việc học của mình. Bố bạn phải cho
bạn biết trước khi quyết đònh và cần nghe ý kiến
của Tâm.
+Điều gì sẽ xảy ra nếu như các em không được
bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến em
?
*Khi không được nêu ý kiến về những việc có
liên quan đến mình có thể các em sẽ phải làm
những việc không đúng, không phù hợp.
+Vậy, đối với những việc có liên quan đến
mình, các em có quyền gì ?
-Kết luận : Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về
những việc có liên quan đến trẻ em.
*Hoạt động 2
Em sẽ làm gì.
-GV cho HS làm việc theo nhóm.
+Yêu cầu các nhóm đọc 4 tình huống.
1.Em được phân công làm một việc không phù
hợp với khả năng hoặc không phù hợp với sức
khỏe của em. Em sẽ làm gì ?
2.Em bò cô giáo hiểu lầm và phê bình.
3.Em muốn chủ nhật này được bố mẹ cho đi
chơi.
4.Em muốn được tham gia vào một hoạt động
của lớp, của trường.

-Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe tình huống.
-HS trả lời : Như thế là sai vì việc học tập
của Tâm, bạn phải được biết và tham gia ý
kiến.
+Sai, vì đi học là quyền của Tâm
+HS lắng nghe.
+HS suy nghó và trả lời.
+HS lắng nghe.
+Chúng em có quyền bày tỏ quan điểm, ý
kiến.
-2 HS nhắc lại.
-HS đọc các câu tình huống.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
+Em sẽ gặp cô giáo để xin cô giao cho việc
khác phù hợp hơn với sức khỏe và sở thích.
+Em xin phép cô giáo được kể lại để cô
không bò hiểu lầm.
+Em hỏi bố mẹ xem bố mẹ có thời gian
rảnh không ? Nếu được thì em muốn bố mẹ
cho đi chơi.
+Em nói với người tổ chức nguyện vọng và
khả năng của mình.
11
Giáo án lớp:4A3 GV:
-Yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi.
-Kết luận : Khẳng đònh lại cách giải quyết trong
các tình huống.
+Giải thích những tình huống trên đều là những

tình huống có liên quan đến bản thân em.
+Vậy, trong những chuyện có liên quan đến các
em, các em có quyền gì ?
+Theo em, ngoài việc học tập còn những việc gì
có liên quan đến trẻ em ?
+Kết luận ; Những việc diễn ra xung quanh môi
trường các em sống, chổ các em sinh hoạt, hoạt
động vui chơi, học tâp, các em đều có quyền nêu
ý kiến thẳng thắn, chia sẽ những mong muốn
của mình.
*Hoạt động 3
Bày tỏ thái độ.
GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
-GV phát giấy màu cho HS và yêu cầu HS thảo
luận nhóm.
1.Trẻ em có quyền có ý kiến riêng về các vấn đề
có liên quan đến trẻ em.
2.Trẻ em cần lắng nghe, tôn trọng ý kiến người
khác.
3.Người lớn cần lắng nghe ý kiến trẻ em.
4.Mọi trẻ em đều được đưa ý kiến và ý kiến đó
đều phải thực hiện.
-Câu nào nhóm tán thành thì ghi số của câu đó
vào giấy màu đỏ, phân vâng thì ghi vào giấy
màu vàng, nếu không tán thành thì ghi vào giấy
màu xanh.
-HS các nhóm trình bày. Giải thích.
-GV nhận xét tuyên dương.
*Kết luận : Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến
về việc có liên quan đến mình nhưng cũng phải

biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người
khác. Không phải mọi ý kiến của trẻ đều được
đồng ý nếu nó không phù hợp.
*Hoạt động thực hành.
-Gv yêu cầu HS về nhà tìm hiểu những việc có
liên quan đến trẻ em và bày tỏ ý kiến của mình
về vấn đề đó.
+Em có quyền được nêu ý kiến của mình,
chia sẽ các mong muốn.
+Việc ở khu phố, việc nơi ở, tham gia các
câu lạc bộ, vui chơi, đọc sách báo…
+HS lắng nghe và nhắc lại.
-HS hoạt động nhóm.
-HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến của
nhóm mình.
-2 HS nhắc lại.


-Lắng nghe về nhà thực hiện.
Thứ ba
THỂ DỤC
ĐỔI CHÂN KHI ĐI SAI NHỊP
TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ”
12
Giáo án lớp:4A3 GV:
I.MỤC TIÊU:
-Củng cố và nâng cao kó thuật : Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải,
vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện đúng động tác, đúng khẩu lệnh.
-Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhòp. Yêu cầu HS biết cách bước đệm khi đổi chân.
-Trò chơi “Bòt mắt bắt dê”.Yêu cầu HS nắm được cách chơi, rèn luyện sự khéo léo, nhanh

nhẹn.
II.CHUẨN BỊ:
-Đòa diểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
-Phương tiện: Khăn sạch để bòt mắt khi chơi..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Phần mở đầu: 6 – 10 phút
-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ
học : 1 – 2 phút.
*Trò chơi : “Tìm người chỉ huy”: 2 – 3 phút.
2.Phần cơ bản: 18 – 22 phút.
a)Đội hình đội ngũ : 12 – 14 phút.
-Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi
đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
+GV điều khiển lớp tập (2 lần)
+GV nhận xét – sửa sai.
+GV chia tổ và tập luyện (6 lần). Do tổ trưởng
điều khiển.
+GV nhận xét – sửa sai.
*Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố : 2
phút.
-Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhòp : 5 –
6 phút.
-GV làm mẫu động tác chậm và giảng giải cách
-HS tập hợp theo tổ, lắng nghe GV phổ biến.
GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *

* * * * * * * *
-Cả lớp tham gia trò chơi.
GV


-HS thực hiện.
GV
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
T1 T2 T3 T4
* * * *
* * * *
* * * * GV
* * * *
* * * *
* * * *
GV
* * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * *
13
Giáo án lớp:4A3 GV:
bước theo nhòp hô.
-HD HS bước đệm tại chổ.
-GV nhận xét – sửa sai.
-Dạy HS bước đệm trong bước đi.
-GV nhận xét – sửa sai.
b)Trò chơi vận động : 5 - 6 phút.

+Trò chơi bòt mắt bắt dê.
Hướng dẫn cách chơi và phổ biến luật chơi.
-GV cho HS chơi chính thức có phân thắng
thua.
3.Phần kết thúc:4 – 6 phút.
-Cho HS chạy thường thành một vòng tròn
quanh sân, sau đó khép dần lại thành một vòng
tròn nhỏ, chuyển thành đi chậm, vừa đi vừa làm
động tác thả lỏng rồi dừng lại mặt quay vào
trong : 2 phút.
-GV cùng HS hệ thống lại bài : 1 - 2 phút
4.Nhận xét, đánh giá – Dặn dò:1 – 2 phút.
Về nhà tập luyện lại động tác cho thành thạo.
* * * * * * * *

GV
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I.MỤC TIÊU:
-Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung nói về tính trung thực.
-Hiểu được ý nghóa nội dung của câu chuyện.
-Kể bằng lời một cách hấp dẫn, sinh động kèm theo cử chỉ.
-Biết đánh giá lời kể của bạn.
II.CHUẨN BỊ :
-Các truyện về tính trung thực.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC .
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu

chuyện Một nhà thơ chân chính.
-1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
-Hỏi HS về ý nghóa câu chuyện.
-GV nhận xét và cho điểm.
2.Dạy học bài mới.
*Giới thiệu bài :
Ghi tựa bài.
-Các em đang học chủ điểm nói về những con
người trung thực, tự trọng. Hôm nay các em sẽ
nghe nhiều câu chuyện kể hấp dẫn, mới lạ của
các bạn nói về lòng trung thực.
-2 HS thực hiện.
-1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- HS thực hiện nêu.
-Nhiều HS nhắc lại.
14
Giáo án lớp:4A3 GV:
*Hướng dẫn HS kể.
a)Tìm hiểu đề bài.
-Gọi HS đọc đề bài. GV phân tích đề và gạch
chân những ý trọng tâm của đề : được nghe,
được đọc, tính trung thực.
-Gọi HS đọc phần gợi ý.
+Tính trung thực biểu hiện như thế nào ? Lấy ví
dụ một truyện về tính trung thực mà em biết?
+Em đọc được câu truyện ở đâu ?
-Ham đọc sách là rất tốt, ngoài những kiến thức
về tự nhiên, xã hội mà chúng ta học được ,
những câu chuyện trên sách báo,trên ti-vi còn
cho ta những bài học quý về cuộc sống.

-Yêu cầu HS đọc kó phần 3.
-GV ghi phần đánh giá lên bảng.
+Nội dung câu chuyện đúng chủ đề.(4 điểm)
+Câu chuyện ngoài sgk.(1 điểm)
+Cách kể : hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, Cử
chỉ.(3 điểm)
+Nêu đúng ý nghóa câu chuyện .(1 điểm)
+Trả lời được câu hỏi của bạn hay đặt được
câu hỏi cho bạn.(1 điểm)
b)Kể chuyện trong nhóm.
-HS thực hiện kể chuyện cho nhóm nghe.(nhóm
4 em)
-Gợi ý cho HS các câu hỏi :
HS kể hỏi :
+Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân vật
nào ? Vì sao ?
+Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất?
+Bạn thích nhân vật nào trong truyện ?
+Bạn học tập nhân vật chính trong truyện đức
tính gì ?
HS nghe kể hỏi :
+Qua câu chuyện bạn muốn nói với mọi người
điều gì ?
+Bạn sẽ làm gì để học tập đức tính tốt của nhân
vật đó ?
+Nếu nhân vật đó xuất hiện ngoài đời bạn sẽ
nói gì ?
-HS đọc đề.
-Nhiều HS đọc phần gợi ý của bài.
+Không vì của cải hay tình cảm riêng tư

mà làm trái lẽ công bằng : Ông Tô Hiến
Thành trong truyện một người chính trực.
+Dám nói ra sự thật, dám nhận lổi : cậu bé
Chôm trong truyệnỹN hạt thóc giống.
+Không tham lam của người khác : Anh
chàng triều phu trong truyện Ba chiếc rìu.
-Đọc trên báo, sách đạo đức, trong truyện
cổ tích, truyện ngụ ngôn, em nghe bà kể,…
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-2 HS đọc.
-HS tập kể theo nhóm.
15
Giáo án lớp:4A3 GV:
c)Thi kể và nêu ý nghóa câu chuyện.
-GV tổ chức cho HS thi kể.
-GV nhận xét .
*Bình chọn :+Bạn có câu chuyện hay nhất ?
+Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất ?
*Tuyên dương.
3.Củng cố:
-GV nhận xét tiết học.
4.Dặn dò:
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Tìm đọc những câu truyện nói về tính trung
thực.
-Kể trước lớp. Mỗi nhóm một HS kể.
-HS lớp nhận xét lời kể của bạn.

-Lắng nghe về nhà thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU.

MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG.
I.MỤC TIÊU:
-Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm : Trung thực – Tự trọng.
-Hiểu được nghóa của các từ ngữ, các câu tục ngữ, thành ngữ thuộc chủ đề trên.
-Tìm được từ cùng nghóa, trái nghóa.
-Biết cách dùng từ để đặt câu.
II.CHUẨN BỊ.
-Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 và 2.
-GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới .
-GV giới thiệu bài.
+HD làm bài tập.
Bài 1.
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-HS thảo luận nhóm và điền vào phiếu từ trái
nghóa với Trung thực và từ cùng nghóa với
Trung thực.
-Yêu cầu nhóm nào xong mang lên và đính lên
bảng.
-Yêu cầu HS nhận xét .
-GV nhận xét sửa sai.
-2 HS lên bảng làm.
-Lắng nghe.
- HS đọc đề bài..
+Từ cùng nghóa với Trung thực : thẳng
thắn, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật

thà, thật lòng, thật tâm, chính trực, bộc
trực, thành thật, thật tình,…
+Từ trái nghóa với trung thực : điêu ngoa,
gian dối, xảo trá, gian lận, lưu manh, lừa
đảo, lừa bòp, lừa lọc,…
16
Giáo án lớp:4A3 GV:
Bài 2.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS thực hiện đặt câu với các từ trên.
-GV nhận xét .
Bài 3.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
+Câu đúng : câu c.
-GV mở rộng và giải nghóa một số từ :
+Tự trọng : coi trọng và giữ gìn phẩm giá của
mình.
+Tin vào bản thân : Tự tin.
+Quyết đònh lấy công việc của mình : tự quyết.
+Đánh giá mình quá cao và coi th7ờng người
khác : tự kiêu, tự cao.
-Yêu cầu HS đặt câu.
-GV nhận xét .
Bài 4.
-HS đọc yêu cầu bài.
-Cho HS thảo luận nhóm theo bàn.
-GV nhận xét sửa sai.
-GV giải nghóa các câu trên.
+Thẳng như ruột ngựa : Người có lòng dạ ngay

thẳng.
+Giấy rách phải giữ lấy lề : Khuyên người ta dù
nghèo đói, khó khăn, vẫn phải giữ nề nếp, phẩm
giá của mình.
4.Củng cố :
-Hỏi bài vừa học.
-Em thích nhất câu tục ngữ, thành ngữ nào ? Vì
sao ?
5.Dặn dò:
-Về nhà học thuộc các câu tục ngữ, thành ngữ
và các từ ngữ có trong bài.
-Chuẩn bò cho bài sau.
-1 HS đọc.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
+Bạn Minh rất thật thà.
+Ông Tô Hiến Thành là một người chính
trực.
+Thẳng thắn là một đức tính tốt.
+Những ai gian dối sẽ bò mọi người ghét bỏ.
-1HS đọc.
-Hoạt đôïng nhóm đôi.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
-Lắng nghe.
-Nêu miệng.
+Trong giờ học chúng ta nên tự tin vào bản
thân mình.
-1 HS đọc.
+Các thành ngữ, tục ngữ a,c,d : nói về tính
trung thực.

+Các thành ngữ, tục ngữ b,e : nói về lòng tự
trọng.
-Lắng nghe.

-Cả lớp suy nghó và trả lời.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
17
Giáo án lớp:4A3 GV:
TOÁN
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG.
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Bước đầu nhận biết được số trung bình cộng của nhiều số.
-Biết cách tính số trung bình cộng của nhiều số.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1Kiểm tra bài cũ
-GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS làm các
bài tập của tiết trước.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
*Giới thiệu bài :
Giờ học toán hôm nay các em sẽ làm quen với
số trung bình cộng.
-Ghi tựa.
*Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm.
*Bài toán 1:
-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.
-Có tất cả bao nhiêu lít dầu ?
-Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can

có bao nhiêu lít dầu ?
-GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
*Nếu rót đều số lít dầu đó vào 2 can thì mỗi
can có 5 lít. Ta nói trung bình mỗi can có 5 lít.
Số 5 được gọi là số trung bình cộng của 2 số 4
và 6.
-GV hỏi : Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ
hai có 4 lít dầu. Vậy trung bình mỗi can có
mấy lít dầu ?
-Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ?
-Dựa vào cách giải trên bạn nào cho biết cách
tìm số trung bình cộng của 6 và 4 ?
+Bước thứ nhất trong bài toán trên ta tính gì?
+Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, chúng
ta làm gì ?
+Như vậy, để tìm số dầu trung bình mỗi can
chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can.
+Tổng 6 và 4 có mấy số hạng ?
+Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và 4
chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia
cho 2. 2 chính là số các số hạng của tổng 4+6
-
-03 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
và nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu.
-Nhiều HS nhắc.
-1 HS nêu.
-Có tất cả 6 + 4 = 10 lít dầu.
10 : 2 = 5 lít dầu.


-Trung bình mỗi can có 5 lít dầu.
-Là 5.
-Tính tổng số dầu trong cả 2 can.
-Thực hiện chia tổng số dầu cho 2 can.
-Có 2 số hạng.
18
Giáo án lớp:4A3 GV:
Bài toán 2.
-Yêu cầu HS đọc đề toán.
-Bài toán cho ta biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Em hiểu câu hỏi của đề toán như thế nào ?
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm tìm cách giải.
+Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là bao
nhiêu ?
+Muốn tìm số trung bình cộng của ba số 25,
27, 32 ta làm thế nào ?
-HS lên bảng trình bày.
-Hãy tính trung bình cộng của các số 32, 48,
64, 72.
+Từ các ví dụ trên các em hãy thảo luận nhóm
và cho biết muốn tìm số trung bình cộng của
nhiều số ta làm như thế nào ?
-Yêu cầu HS nêu quy tắc tính số trung bình
cộng của nhiều số.
*Luyện tập.
Bài 1.
Yêu cầu HS đọc đề.
-HS lên bảng giải.
-GV nhận xét

*Bài 2:
-HS đọc đề.
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Cho 1 HS lên bảng giải.
-GV nhận xét – cho điểm.
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên
bảng của bạn, nhận xét cả cách đặt tính và
thực hiện tính.
*Bài 3:
-GV hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Hãy nêu các số tự nhiên từ 1 đến 9.
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-1 HS đọc .
-Số HS của ba lớp lần lượt là 25, 27, 32.
-Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu HS.
-Nếu chia đều số HS cho cả ba lớp thì mỗi lớp
có bao nhiêu HS.
-HS hoạt động nhóm.
-Là 28.
-Ta tính tổng của 3 số trên rồi lấy tổng vừa tìm
được chia cho 3.
( 32 + 48 + 64 + 72 ) : 4 = 54.
*Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số,
ta tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó cho
các số hạng.
- HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở.
a) ( 42 + 52 ) : 2 = 47

b) ( 36 + 42 + 57 ) : 3 = 45
c) ( 34 + 43 + 52 + 39 ) : 4 = 42
d) ( 20 + 35 + 37 + 65 + 73 ) : 5 = 46.
1 HS đọc.
-Số cân nặng của Mai, Hoa, Hưng, Thònh.
-Trung bình mỗi bạn cân nặng ? kg.
Bốn bạn cân nặng số kg là :
36 + 38 +40 + 34 = 148 (kg)
Trung bình mỗi bạn nặng số kg là :
148 : 4 = 37 (kg)
Đáp số : 37 kg.
Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên
liên tiếp từ 1 đến 9.
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
-Số trung bình cộng của các số tự nhiên liên
tiếp từ 1 đến 9 là :
(1+2+3+4+5+6+7+8+9) : 9 = 5

19

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×