ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2005 - 2006
Môn: Ngữ Văn
Lớp: 6
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian chép đề)
THIẾT LẬP MA TRẬN: Đề số I
Mức độ
Nội dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TN TL
Văn bản
2
1
2
1
4
2
Từ ngữ
1
0,5
1
0,5
Ngữ pháp
3
1,5
3
1,5
Văn miêu tả
1
6
1
6
Tổng
2
1
6
3
1
6
9
10
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Ngữ văn
Lớp: 6
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian chép đề)
Đề số I:
I. Phần Trắc nghiệm: (4 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
Đọc kĩ các câu hỏi, chọn và chép lại câu trả lời đúng (từ câu1 đến câu 8)
Đọc kỹ đoạn văn sau (để trả lời câu 1 và câu 2).
“Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp, cây
nào cũng quý, nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre, nứa. Tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre
ngút ngàn Điện Biên Phủ, luỹ tre thân mật làng tôi... đâu đâu ta cũng có nứa, tre làm
bạn”.
(Trích Ngữ văn 6 Tập 2)
Câu 1: Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào ?
A. Sông nước Cà Mau.
B. Dế Mèn phiêu lưu ký.
C. Cây tre Việt Nam.
Câu 2: Tác giả đoạn văn trên là ai ?
A. Thép Mới
B. Tô Hoài
C. Đoàn Giỏi.
Câu 3: Văn bản nào sau đây được sử dụng phương thức tự sự, miêu tả và biểu cảm.
A. Mưa
B. Cây Bút thần
C. Đêm nay Bác không ngủ
Câu 4: Trong các văn bản sau, văn bản nào không phải văn bản nhật dụng.
A. Lòng yêu nước
B. Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử
C. Bức thư của Thủ lĩnh da đỏ
Câu 5: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu: “Hai cái răng đen nhánh
lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.”
A. Ẩn dụ
B. Nhân hoá
C. So sánh
Câu 6: Xác định lỗi của câu sau: “ Là người bạn thân của nông dân Việt Nam.”
A. Thiếu chủ ngữ.
B. Thiếu vị ngữ.
C. Thiếu cả chủ ngữ, vị ngữ.
Câu 7: Trong những câu sau, trường hợp nào không phải câu trần thuật đơn ?
A. Hoa Cúc nở vàng vào mùa thu.
B. Chim gáy về theo mùa gặt.
C. Chú mày hôi như Cú Mèo thế này, ta nào chịu được.
Câu 8: Xác định câu trần thuật đơn có từ là:
A- Nam học rất giỏi
B- Mọi người rất yêu quý Nam.
C- Nam là học sinh giỏi của lớp 6A.
II. Phần Tự luận (6 điểm):
Em hãy tả lại buổi lễ chào cờ đầu tuần ở trường em và nêu lên cảm nghĩ của mình./.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN
LỚP 6 - HỌC KỲ II NĂM HỌC 2005 - 2006
Đề số I
I. Phần Trắc nghiệm: (4 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
Câu 1: C. Cây tre Việt Nam.
Câu 2: A. Thép Mới.
Câu 3: C. Đêm nay Bác không ngủ.
Câu 4: A. Lòng yêu nước.
Câu 5: C. So sánh .
Câu 6: A. Thiếu chủ ngữ.
Câu 7: C. Chú mày hôi như Cú Mèo thế này, ta nào chịu được.
Câu 8: C. Nam là học sinh giỏi của lớp 6A.
II. Phần tự luận (6 điểm):
Yêu cầu:
- Xác định đúng đề miêu tả.
- Tả theo trình tự
1. Mở bài (1 điểm):
Giới thiệu quang cảnh buổi lễ chào cờ....
2. Thân bài (4 điểm):
- Trước lúc chào cờ: (1,5 điềm)
+ Các lớp tập chung thành từng nhóm và chơi đùa.
+ Lớp trực tuần chuẩn bị cho buổi chào cờ (Bàn ghế, loa, đài, trống....).
- Chào cờ: (1,5 điểm)
+ Tập hợp (Các thành phần đến dự......)
+ Các nghi lễ (Nghiêm, hát Quốc ca......)
- Tổng kết tuần: (1 điểm)
+ Lớp trực tuần nhận xét hoạt động trong tuần...
+ Cô giáo tổng phụ trách nhận xét.
+ Thầy hiệu trưởng triển khai công việc trong tuần.
3. Kết luận (1 điểm):
Cảm nghĩ chung sau buổi chào cờ.