GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8
TUẦN 1 - TIẾT 3: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ
NGỮ
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
Hiểu rõ cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa
từ ngữ
- Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức về MQH giữa cái chung và
cái riêng.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: soạn bài, BP
- Học sinh: Đọc và trả lời các câu hỏi ở nhà
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Học sinh quan sát BP
I. Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa
hẹp
Nghĩa của từ “ĐV” rộng hay hẹp hơn
nghĩa của các từ: thú, chim, cá? Vì sao?
1. Ví dụ
Vì phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm
phạm vi nghĩa của ba từ trên
Nghĩa của từ thú rộng hay hẹp hơn nghĩa
của các từ: voi, hươu?
Nghĩa của từ chim rộng hay hẹp hơn nghĩa
của các từ: tu hú, sáo?
- Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa
của các từ: thú, chim, cá
Nghĩa của từ cá rộng hay hẹp hơn nghĩa
của các từ: cá rô, cá thu?
- Các từ: thú, chim, cá có phạm vi nghĩa
Nghĩa của các từ các từ: thú, chim, cá rộng rộng
hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn các từ: voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô,
hơn nghĩa của những từ nào?
cá thu và có phạm vi nghĩa hẹp hơn từ
động vật
Em hiểu thế nào là cấp độ khái nghĩa của
từ ngữ?
- > cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ
2. Kết luận
Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi
nào?
Khi nào từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp?
Vì T/C rộng hẹp chỉ là tương đối
GV hướng dẫn HS làm-> gọi lên bảng chữa
b.
- Cấp độ khái quát nghĩa của từ: nghĩa
của một từ có thể rộng hay hẹp hơn nghĩa
của một từ khác
+ Từ ngữ nghĩa rộng: là khi nghĩa của từ
đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ
ngữ khác
+ Từ ngữ nghĩa hẹp: là khi phạm vi
nghĩa của từ đó nằm trong phạm v i
nghĩa của từ khác
- Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng
vừa có nghĩa hẹp
II. Luyện tập
Bài 1
Vũ khí
a.
Y phục
súng
bom
Quần
áo
súng
trường, đại
bác
Bom ba càng,
bom bi
quần đùi,
quần dài
áo dài, áo
sơ mi
Bài 2
a. Chất đốt
b. Nghệ thuật
Học sinh làm bài theo nhóm
c. Thức ăn
d. Nhìn
e. Đánh
Học sinh làm bài theo nhóm
Bài 3
a. xe đạp, xe máy…
b. sắt, đồng, nhôm
c. chanh, cam, chuối….
d. họ nội, họ ngoại, bác, cô, dì, chú….
e. xách, khiêng, gánh
Bài 4
a. Thuốc lào
b. Thủ quỹ
GV hướng dẫn học sinh tự làm
c. Bút điện
d. Hoa tai
Bài 5
Khóc
chạy
vẫy
Sụt sùi
đuổi
Nức nở
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà
1. Củng cố
- Nắm đượckhái niệm về cấp độ khái quát của từ ngữ, từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa
hẹp 2. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc phần kết luận trong vở ghi
- Làm thêm các BT trong SBT