Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 bài 19: Câu nghi vấn (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.36 KB, 6 trang )

CÂU NGHI VẤN
(TT)
I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để thể hiện các ý cầu
khiến , khẳng định , phủ định, đe dọa , bộc lộ cảm xúc.
II.KIẾN THỨC, KỸ NĂNG:
1. Kiến thức:
Các câu nghi vấn dùng với các chức năng ngoài chức năng chính .
2. Kĩ năng:
Vận dụng kiến thức đã học về câu nghi vấn để đọc –hiểu và tạo lập văn bản
III.HƯỚNG DẪN-THỰC HIỆN:

HOẠT ĐỘNG THẦY

HOẠT ĐỘNG TRÒ

NỘI DUNG

*Hoạt động 1 :Khởi động.
1.ổn định :Kiểm diện, trật tự
2.KTBC: Thế nào là câu nghi vấn? Đặc điểm hình thức
và chức năng chính của câu nghi vấn?
3.Bài mới: GV giới thiệu bài mới.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu khái
niệm
GV cho HS đọc các ví dụ ở
mục III SGK Tr 20, 21 và trả

- HS đọc – trả lời câu hỏi

III. Những chức năng


khác:


lời câu hỏi:
- Trong những đoạn trích trên
câu nào là câu nghi vấn?(HS
yếu kém)
- Câu nghi vấn trong đoạn trích
trên dùng để làm gì? (cầu
khiến, khẳng định, đe dọa, bộc
lộ tình cảm, cảm xúc)

Trong những trường hợp
câu nghi vấn không dùng
-HS tìm câu nghi vấn.
để hỏi mà dùng để cầu
khiến khẳng định, phủ
định, đe dọa, bộc lộ tình
cảm, cảm xúc và không
- HS trả lời:
yêu cầu người đối thọai trả
a. bộc lộ tình cảm, cảm xúc lời.
b. đe dọa
c. đe dọe
d. khẳng định

Nếu không dùng để hỏi thì
trong một số trường hợp,
câu nghi vấn có thể kết
thúc bằng dấu chấm, dấu

cấm than, dấu chấm lửng.

e. bộc lộ cảm xúc.
- GV yêu cầu HS nhận xét về
- HS nhận xét – bổ sung:
dấu kết thúc câu nghi vấn.
Không phải tất cả câu nghi
vấn đều kết thúc bằng dấu
chấm hỏi. Câu nghi vấn thứ
2 ở (e) kết thúc bằng dấu
chấm than chứ không phải
- GV nhận xét
bằng dấu chấm hỏi.
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ
SGK tr 22
*Hoạt động 3 :HDHS luyện
tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài
tập. Bt1 (SGK tr 32)
- Xác định câu nghi vấn (Gọi
HS yếu kém)

IV. Luyện tập:
-HS thực hiện.

1.Bài tập 1: Câu nghi
vấn
a. “Con người . . . ăn ư?”



b. “nào đâu. . . còn đâu?’
(Trong cả khổ thơ chỉ riêng
“Than ôi! Không phải chỉ
là câu nghi vấn)
c. “sao. . . rơi?”
d. “ôi, . . bay?”
- Cho biết những câu nghi vấn
đó dùng để làm gì?

- Câu nghi vấn trên dùng
để:
a. bộc lộ tình cảm, cảm xúc
b. phủ định, bộc lộ tình
cảm, cảm xúc
c. cầu khiến, bộc lộ tình
cảm, cảm xúc.

- Bài tập 2: SGK tr23.
-Trong những đoạn trích trên ,
-HS thực hiện.
câu nào là câu nghi vấn?
-Đặc điểm hình thức nào cho
biết đó là câu nghi vấn?
-Những câu nghi vấn dó được
dùng để làm gì?
-Hãy viết những câu có ý nghĩa
tương đương đó?

d. phủ định, bộc lộ tình
cảm, cảm xúc

2.Bài tập 2: Câu nghi
vấn.
a. sao . . thế?, Tội gì. . . . .
để lại? An mãi. . . . gì mà lo
liệu?
b. Cả. . . làm sao?
c. Ai. . . . mẫu tử?
d. Thằng bé. . . việc gì?,
“sao. . . . khóc?”


- Những từ gạch dưới và
dấu? Thể hiện đặc điểm
hình thức của câu nghi vấn.
- Những câu nghi vấn trên
dùng để?
a. phủ định
b. bộc lộ sự băn khoăn, lo
ngại
c. khẳng định
d. câu hỏi
- Trong những câu nghi vấn
đó có thể thay bằng 1 câu
nghi vấn mà có ý nghĩa
tương đương
Hãy viết những câu đó.
a.
b.
VIẾT.


HS TỰ

c.
Những câu có ý nghĩa
tương đương.
a. cụ không phải lo xa quá
như thế; không nên nhịn
đói mà để tiền lại. An hết
thì lúc chết không có itển


để mà lo liệu.
b. Không biết chắc là thằng
bé có thể chăn dắt được
đàn bò hay không.
Bài tập 3: Đặt 2 câu nghi vấn
không dùng để hỏi (SGK tr 24)

c. Thảo mộc tự nhiên có
tình mẫu tử.
3 .Bài tập: Đặt câu

GVNX.

- yêu cầu 1 người kể lại nội
dung của 1 bộ phim vừa
được trình chiếu:
Bạn có thể kể cho minh
nghe nội dung của bộ phim
“cánh đồng hoang được

không?
- Bộc lộ tình cảm, cảm
xúc trước số phận của 1
nhân vật văn học.
Lão Hạc ơi! sao đời Lão
khốn cùng đến thế?

Baì tập 4 (SGK tr 24).
4.Bài tập 4:
GVHDHS về nhà làm.

-HS nghe.

Trong những trường hợp
giao tiếp những câu như
vậy dùng để chào. Người
nghe không nhất thiết phải
trả lời, mà có thể đáp lại
bằng một câu chào khác
(có thể cũng là 1 câu nghi


vấn)
Người nói và người nghe
có quan hệ rất thân mật.
*Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
Câu nghi vấn có những chức năng nào? (HS yếu kém)
- Về học bài.
- Làm bài tập 4
- Chuẩn bị bài “Thuyết minh về một phương

pháp(cách làm)”
+Đọc và trả lời các câu hỏi.
+Xem trước phần luyện tập.

……………………………………………………
………………



×