Tải bản đầy đủ (.doc) (150 trang)

GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 HKI THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP LIÊN MÔN HAY CHUẨN NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (799.67 KB, 150 trang )

Thiết kế bài dạy Địa lí 9 – Ngày soạn :13/12/2018

Tuần :01

CHỦ ĐỀ 1: ĐỊA LÍ DÂN CƯ NƯỚC TA
Nội dung chủ đề
-Nnước ta có 54 dân tộc anh em. Dân tộc Kinh là dân tộc có số dân đông nhất. Các
dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
- Sự gia tăng dân số
- Sự phân bố dân cư nước ta và các loại hình quần cư
- Lao động và vấn đề việc làm
Tiết : 01
Ngày dạy : ………….

BÀI 1 : CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- HS biết được nước ta có 54 dân tộc anh em. Dân tộc Kinh là dân tộc có số dân đông
nhất. Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
2. Kĩ năng:
- Trình bày được tình hình phân bố dân tộc ở nước ta.
- Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.
3. Thái độ:
- Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên: SGK, SGV Địa lí 9. Tranh đại gia đình các dân tộc Việt Nam
2. Học sinh: Sách, vở, đồ dùng học tập


III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới ( 40ph)
* Giới thiệu bài (1ph): Nước ta là một quốc gia nhiều dân tộc. với truyền thống yêu
nước, đoàn kết,các dân tộc đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo
vệ tổ quốc. Nét văn hóa của các dân tộc thể hiện qua những mặt nào, địa bàn cư trú
của họ ở đâu ?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG I
I. CÁC DÂN TỘC Ở VIỆT NAM (19ph)

Gv yêu cầu hs quan sát sát bộ ảnh về đại Hs quan sát
gia đình các dân tộc VN
? Lãnh thổ Việt Nam có bao nhiêu dân tộc - Nước ta có 54 dân tộc, người
Năm học 2018 - 2019

trang1


Thiết kế bài dạy Địa lí 9 – Ngày soạn :13/12/2018

sinh sống ? Hãy kể tên một số dân tộc ?
? Các dân tộc có giống nhau không ?
( Các dân tộc có ngôn ngữ, phong tục, tập
quán khác nhau .. nhưng đều đoàn kết xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam )
- Nói thêm dân tộc Thái có tục ở rể, Ba-na
có lễ hội đâm trâu, Kinh thờ cúng ông bà,

thờ cá Ông (Vàm Láng)…tùy theo từng
địa phương.
? Quan sát h1.1 cho biết trong cộng đồng
dân tộc Việt Nam , dân tộc nào đông nhất?
Tỉ lệ?

Việt( Kinh) chiếm đa số
- Mỗi dân tộc có những nét văn hóa
riêng, thể hiện trong ngôn ngữ, trang
phục, phong tục, tập quán ....

- Người Việt là lực lượng đông đảo
trong các ngành kinh tế và khoa học- kĩ
thuật. (86%dân số cả nước)
- 14% dân số cả nước

? Các dân tộc ít người chiếm bao nhiêu %
? Trình bày tập quán , sinh hoạt, lao động
sản xuất của dân tộc Kinh ? Các dân tộc ít - Các dân tộc ít người có trình độ phát
người?
triển KT khác nhau, mỗi dân tộc có
kinh nghiệm riêng trong sản xuất, đời
sống.
- Người Việt là dân tộc có nhiều kinh
nghiệm trong thâm canh lúa nước, có
nhiều nghề thủ công đạt mức độ tinh
xảo.
? Em thuộc dân tộc nào ?
Hs trả lời
? Hãy kể tên một số sản phẩm thủ công

nghiệp tiêu biểu của các dân tộc ít người - Dệt thổ cẩm, thêu (Tày, Thái), gốm,
mà em biết ?
trồng bông dệt vải(Chăm), làm đường
(Khơ me), bàn ghế (Tày)....
Gv nhấn mạnh vai trò của Người Việt định
cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của
cộng đồng dân tộc Việt Nam .
- Người Việt định cư ở nước ngoài cũng
GV : Phân tích và chứng minh về sự bình là một bộ phận của cộng đồng các dân
đẳng đoàn kết giữa các dân tộc trong quá
tộc VN.
trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc .
HOẠT ĐỘNG II
II. PHÂN BỐ CÁC DÂN TỘC ( 20ph)

? Dựa vào lược đồ phân bố dân cư và sự 1. Dân tộc Việt ( Kinh) :
hiểu biết, hãy cho biết dân tộc Việt (Kinh)
phân bố chủ yếu ở đâu ?
- Phân bố rộng khắp trong cả nước, tập
trung nhiều ở các vùng đồng bằng,
trung du và ven biển.
2.Các dân tộc ít người :
Năm học 2018 - 2019

trang2


Thiết kế bài dạy Địa lí 9 – Ngày soạn :13/12/2018

? Miền núi và cao nguyên có dân tộc Việt - Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu

không ?
ở miền núi và trung du
? Hãy cho biết các dân tộc ít người phân
bố chủ yếu ở đâu ?
- Là vùng thượng nguồn của các dòng
sông, có tiềm năng lớn về tài nguyên
? Khu vực này có vai trò như thế nào ?
thiên nhiên.
GV Phân tích vai trò của các dân tộc ít
người đối với rừng đầu nguồn, tài nguyên
khoáng sản và an ninh quốc phòng …
? Quan sát sự phân bố của các dân tộc ít Hs trả lời
người từ Bắc vào Nam như thế nào ?
? Trung du miền núi phía Bắc có bao
nhiêu dân tộc ít người ? gồm các dân tộc
- Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa
nào ?
bàn cư trú đan xen của 30 tộc : Tày ,
Nùng , Thái, Mường, Dao , Mông
? Khu vực Trường sơn – Tây Nguyên có - Khu vực Trường Sơn - Tây nguyên có
bao nhiêu dân tộc
20 dân tộc ít người : Êđê, Gia-rai,
Cơho...
? Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam bộ - Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam
gồm có các dân tộc nào ? tập trung chủ bộ : Chăm, Khơme, Hoa.
yếu ở đâu ?
Gv yêu cầu hs hoàn thiện bảng sau
Hs hoàn thành bảng
Khu vực
Dân tộc ít người

1. Trung du và
- Tày, Nùng, Thái,
miền núi BBộ
Mường, Dao, Mông
2. Trường Sơn,
Tây Nguyên
- Êđê, Gia-rai, cơho
3. Nam Trung
Bộ và Nam Bộ
- Chăm, Khơme,
người Hoa
GV: Hiện nay sự phân bố dân tộc có sự
thay đổi . Các dân tộc phía Bắc đến cư trú
ở Tây nguyên do cuộc vận động định canh
định cư, xóa đói giảm nghèo.... cuộc sống
của các dân tộc ít người đã được nâng lên,
môi trường được cải thiện .
4. Củng cố ( 3ph)
? Trong số 54 dân tộc, chiếm số lượng lớn nhất chỉ sau dân tộc kinh theo thứ tự lần
lượt là :
Năm học 2018 - 2019

trang3


Thiết kế bài dạy Địa lí 9 – Ngày soạn :13/12/2018

A. Mường, Khơme
B. Thái, Hoa
C. Tày , Thái

D. Mông, Nùng.
? Dựa vào bảng phân bố dân tộc hãy cho biết ?
Em thuộc dân tộc nào ? Dân tộc em đứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng
các dân tộc Việt Nam ? Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em ? Hãy kể một số nét
văn hóa tiêu biểu của dân tộc em ?
5. Dặn dò ( 2ph)
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và làm bài tập trong tập bản đồ
- Xem trước bài 2 : Tìm hiểu xem DS đông và tăng nhanh gây ra hậu quả gì? Lợi ích
của việc giảm tỉ lệ tăng DS ở nước ta.

Năm học 2018 - 2019

trang4


Thiết kế bài dạy Địa lí 9 – Ngày soạn :13/12/2018

Tuần : 01

CHỦ ĐỀ 1
Tiết : 02
Ngày dạy : ………..

BÀI 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- HS nắm được dân số nước ta.
- Hiểu và trình bày được sự gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
- Hiểu dân số đông và gia tăng nhanh đã gây sức ép đến tài nguyên và môi trường
- Biết được sự thay đổi của cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi của cơ cấu dân số ở

nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích bảng thống kê, biểu đồ dân số
3. Thái độ:
- Ý thức được sự cần thiết phải có qui mô gia đình hợp lí. Có ý thức chấp hành các
chính sách của nhà nước về dân số và môi trường.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên
- Tranh hậu quả của gia tăng dân số tới môi trường
- Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta .( phóng to theo SGK )
2. Học sinh
- Sách, vở, đồ dùng học tập
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ ( 5ph)
? Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện ở
các mặt nào ?
? Trình bày sự phân bố của các dân tộc nước ta ?
3. Dạy bài mới ( 35ph)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG I
I. SỐ DÂN (7ph)

? Dân số của nước ta vào năm 2002 có
khoảng bao nhiêu triệu người ?Năm
2003? Đến nay?
? Nước ta đứng thứ bao nhiêu về diện
tích và dân số trên thế giới


- Năm 2002 : 79,7 triệu người
- Năm 2003: 80,9 triệu người
- Năm 2013: 90 triệu người
- Đứng thứ 14 trên thế gới về dân số và
58 trên thế giới về diện tích

? Cho nhận xét về thứ hạng và dân số
của Việt Nam so với các nước khác trên

=> Việt Nam là nước đông dân

Năm học 2018 - 2019

trang5


Thiết kế bài dạy Địa lí 9 – Ngày soạn :13/12/2018

thế giới? Điều đó nói lên vấn đề gì về
dân số nước ta
? Với số dân đông như trên có thuận lợi
và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế
của nước ta ?
GV: chuẩn kiến thức

- Thuận lợi: Nguồn lao động lớn, thị
trường tiêu thụ rộng
- Khó khăn: Tạo sức ép lớn đối với việc
phát triển kinh tế - xã hội, tài nguyên
môi trường và vấn đề nâng cao chất

lượng cuộc sống của nhân dân.

HOẠT ĐỘNG II
II. GIA TĂNG DÂN SỐ (20ph)

? Quan sát hình 2.1 SGK nhận xét về
tình gia tăng dân số ở nước ta?
- Tốc độ gia tăng thay đổi trong giai đoạn
cao nhất gần 2%( 54-60).
- Từ 1976 – 2003: xu hướng giảm dần
1,3%
? Dân số nước ta tăng nhanh dẫn đến
hiện tượng gì? (bùng nổ dân số) từ khi
nào ?

- Gia tăng dân số nhanh( dẫn chứng)
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thay đổi qua
từng giai đoạn, tuy nhiên những giai
đoạn sau này có xu thế giảm dần và đi
đến ổn định

- Hiện tượng " bùng nổ dân số" ở nước ta
bắt đầu từ cuối những năm 50 và chấm
dứt vào trong những năm cuối thế kỷ
? Em hãy nêu các nguyên nhân của bùng XX.
nổ dân số ?
Hs nêu
Gv: số người trong độ tuổi sinh đẻ cao, + Nguyên nhân : Do tiến bộ của y học
chưa ý thức về kế hoạch hoá gia đình)
,đời sống được cải thiện, tỉ lệ tử giảm

? Vì sao tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân
số nước ta giảm nhưng dân số nước ta - Vì
vẫn tăng nhanh ?
+ Nước ta có kết cấu dân số trẻ nên số
người trong độ tuổi sinh đẻ nhiều
+ Tỉ lệ tử giảm
+ Còn tồn tại quan niệm phong kiến
+ Nhận thức về vấn đề dân số chưa cao
GV: Mặc dù tỉ lệ tăng tự nhiên giảm + Do dân số đông từ trước
nhưng hàng năm vẫn tăng lên 1 triệu
người .
* Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường:
? Dân số đông và tăng nhanh sẽ gây ra
những hậu quả gì ?
+ Hậu quả :
- Dân số đông và tăng nhanh khi kinh tế - Kinh tế chậm phát triển
chậm phát triển, thu nhập thấp sẽ ảnh - Chất lượng cuộc sống thấp, tạo sức ép
hưởng tới chất lượng cuộc sống,việc làm, đối với việc làm, giáo dục, y tế...
nhà ở, giáo dục, chăm sóc sức khỏe, môi - Tác động tiêu cực tới tài nguyên môi
Năm học 2018 - 2019

trang6


Thiết kế bài dạy Địa lí 9 – Ngày soạn :13/12/2018

trường …
? Nêu các biện pháp giảm sự gia tăng
dân số tự nhiên ?
? Hãy phân tích ích lợi của việc giảm tỉ

lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta ?
? Đọc bảng 2.1 SGK ( Tỉ lệ gia tăng dân
số tự nhiên của các vùng năm 1999 )
hãy cho biết ? Vùng nào có tỉ lệ tăng tự
nhiên cao nhất, vùng thấp nhất ? Những
vùng có tỉ lệ tăng tự nhiên cao hơn trung
bình cả nước?
? Nhận xét sự gia tăng dân số tự nhiên
giữa nông thôn và thành thị . Giữa đồng
bằng và miền núi ?
GV: Do tỉ lệ tăng tự nhiên cao nên nước
ta có cơ cấu dân số trẻ.

trường
- Kế hoạch hóa gia đình

- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của DS còn khác
nhau giữa các vùng
+ Thành thị thấp, nông thôn cao
+ Sự chuyển cư: ít ở vùng thấp, nhiều ở
vùng cao
+ Các vùng núi và cao nguyên có tỉ lệ
gia tăng tự nhiên cao hơn ở đồng bằng

HOẠT ĐỘNG III
III. CƠ CẤU DÂN SỐ (8ph)

? Quan sát hình 2.2 SGK so sánh, nhận
xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước
ta thời kì 1979 - 1999?


? Hãy cho biết xu hướng thay đổi cơ cấu
theo nhóm tuổi ở Việt Nam từ 19791999?
? Dựa vào B2.2 nhận xét tỉ lệ hai nhóm
dân số nam, nữ thời kì 1979 – 1999
GV: giải thích: Tỷ số giới tính (Nam, nữ)
không bao giờ cân bằng và thường thay
đổi theo nhóm tuổi (thời gian, không
gian)
+ Nguyên nhân: Hậu quả của chiến tranh
nam giới hy sinh, nam giới phải lao động
nhiều hơn, làm những công việc nặng
nhọc nhiều nên tuổi thọ thấp hơn nữ.
- Tỉ số giới tính còn thay đổi do hiện
tượng chuyển cư.

1. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi
- HS: Nhận xét được: Nước ta có cơ cấu
dân số trẻ:
+ Năm 1999 : 0- 14 tuổi : 33,5%
15-59 tuổi : 58,4%
60 trở lên : 8,1%
(Năm 1979 : Nam : 48,5%, Nữ : 51,5%
Năm 1999 : Nam : 49,2%, Nữ : 50,8%)
- Có sự thay đổi: tỉ lệ trẻ em giảm, tỉ lệ
người trong và trên độ tuổi lao động tăng
2. Cơ cấu về giới
- Tỉ số giới tính đang thay
- Từ năm 1979 – 1999 nam giới ít hơn
nữ giới, nhưng hiện nay cơ cấu về giới

của nước ta đang được cân bằng.

Năm học 2018 - 2019

trang7


Thiết kế bài dạy Địa lí 9 – Ngày soạn :13/12/2018

4. Củng cố ( 3ph)
? Trình bày đặc điểm tình hình gia tăng dân số ở nước ta?
? Cơ cấu dân số ở nước ta có sự thay đổi như thế nào?
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 3 trong SGK:
a. Tỉ lệ % gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm: (Lấy tỉ suất sinh trừ
đi tỉ suất tử của từng năm)
+ Năm 1979: 2,53%
+ Năm 1989: 2,29%
+ Năm 1999: 1,43%
* Nhận xét:
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta qua các năm giảm( số liệu)
- Giai đoạn 1989 – 1999 giảm mạnh nhất
b. Vẽ biểu đồ
- HS phải vẽ 2 đường biểu diễn trên 1 hệ tọa độ : một đường thể hiện tỉ suất tử, một
đường biểu diễn tỉ suất sinh. Khoảng cách giữa 2 đường đó chính là tỉ lệ gia tăng tự
nhiên của dân số
5. Dặn dò ( 2ph)
- Học bài
- Làm bài tập SGK.Trang 10, bài tập trong tập bản đồ
- Xem trước bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư


.................: ngày ……tháng ……năm 201...
Tổ trưởng tổ KHXH
(Ký duyệt )

.................

Năm học 2018 - 2019

trang8


Thiết kế bài dạy Địa lí 9 – Ngày soạn :13/12/2018

Tuần : 02

CHỦ ĐỀ 1
Tiết : 03
Ngày dạy : ………..

BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hs hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số và sự phân bố dân cư ở nước ta.
- Biết được đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, quần cư đô thị và đô thị
hóa ở nước ta.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích bảng thống kê, biểu đồ dân số
- Biết phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thi Việt Nam năm 1999.
3. Thái độ
- Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo

vệ môi trường, chấp hành các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên: Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam
2. Học sinh: Sách, vở, đồ dùng học tập
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ ( 5ph)
? Hãy cho biết số dân và tình hình tăng DS ở nước ta hiện nay?
? Phân tích ý nghĩa của việc giảm tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu
dân số nước ta ?
3. Dạy bài mới ( 35ph)
* Giới thiệu bài (1ph): Mật độ dân số nước ta thuộc loại nào so với mật độ DS trung
bình của thế giới, sự phân bố dân cư và tốc độ đô thị hóa ở nước ta hiện nay ra sao so
với các nước trên TG? Các em sẽ tìm hiểu vấn đề này trong bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG I
I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ (14ph)

GV: Treo bản đồ phân bố dân cư VN
? Nhắc lại thứ hạng diện tích lãnh thổ và
dân số nước ta so với các nước trên thế
giới
? So sánh MĐDS nước ta với MĐDS thế

1. Mật độ dân số :
- Đứng thứ 14 trên thế giới về dân số, và
58 trên thế giới về lãnh thổ
- Gấp 5,2 lần


Năm học 2018 - 2019

trang9


Thiết kế bài dạy Địa lí 9 – Ngày soạn :13/12/2018

giới (2003)
? So sánh với Châu á và các nước trong
khu vực ĐNA
GV cung cấp số liệu
+ Châu Á : Mật độ 85 người/km²
+ Khu vực ĐNA ( Lào : 25 người/km²,
Campuchia 68 người/km²………)
? Qua so sánh các số liệu trên rút ra đặc
điểm MĐDS nước ta.
GV:Cung cấp MĐDS nước ta qua các
năm
- 1989: 195 người/km²
- 1999: 231 người/km²
- 2002: 241 người/km²
- 2003: 246 người/km²
? Qua số liệu trên em có nhận xét gì về
MĐDS qua các năm.

- Việt Nam thuộc nhóm nước có mật độ
dân số cao nhất trên thế giới 246 ng/km²
(2003), 269ng/km² (2012)

- Mật độ dân số nước ta ngày càng tăng

nhanh
? Quan sát H3.1 cho biết dân cư nước ta 2. Phân bố dân cư :
tập trung đông ở vùng nào? Đông nhất ở
đâu ?
- Xác định trên bản đồ: Đồng bằng,
? Dân cư thưa thớt ở vùng nào? Thưa đông nhất ở ĐBSH, ĐBSCL, ĐNB.
thớt nhất ở đâu?
- Trung du miền núi, cao nguyên 3/4 S
? Em có nhận xét gì về sự phân bố dân nhưng chỉ có 1/4 dân số.
cư ở nước ta.
- Dân cư nước ta phân bố không đồng
đều:
+ Tập trung đông đúc ở đồng bằng ven
biển và ở các đô thị
? Dựa vào hiểu biết thực tế và SGK: Cho + Thưa thớt ở miền núi và cao nguyên
biết sự phân bố dân cư giữa thành thị và
nông thôn nước ta có đặc điểm gì
- Dân cư phân bố không đều giữa nông
thôn và thành thị:
+ Thành thị: 26% dân số
? Dân cư sống tập trung đông ở nông + Nông thôn: 74% dân số
thôn chứng tỏ nền kinh tế nước ta có
trình độ như thế nào
- Thấp và chậm phát triển
? Nguyên nhân của đặc điểm phân bố
dân cư nói trên
- Đồng bằng, ven biển, các đô thị có điều
kiện tự nhiên thuận lợi, các hoạt động
sản xuất có điều kiện phát triển hơn.
? Việc phân bố dân cư không đều đã gây - Có trình độ phát triển về lực lượng sản

ra hậu quả gì?
xuất, là khu vực khai thác lâu đời.
Năm học 2018 - 2019
trang10


Thiết kế bài dạy Địa lí 9 – Ngày soạn :13/12/2018

GV: Nhà nước ta có chính sách và biện
pháp gì trong việc phân bố lại dân cư?

- Hậu quả: quá tải về quĩ đất, cạn kiệt
nguồn tài nguyên, gây ô nhiễm môi
trường.
- Tổ chức di dân đến vùng kinh tế mới ở
miền núi và cao nguyên.

HOẠT ĐỘNG II
II. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ (10ph)

Gv yêu vầu hs thảo luận nhóm 4 nhóm
Thời gian 5 ph
Nội dung thảo luận
+ Nhóm 1,3: Nêu đặc điểm của quần cư
nông thôn
+ Nhóm 2,4: Đặc điểm của quần cư
thành thị
? Em hãy cho biết quần cư nông thôn
sinh sống như thế nào ? ( tùy theo từng
dân tộc mà sinh hoạt theo làng , bản,

buôn , sóc, …)
? Hoạt động kinh tế chủ yếu là gì ?
? Em đang sinh sống ở quần cư nào ?
? Cùng với quá trình công nghiệp hóa ,
nông thôn ngày nay có sự thay đổi như
thế nào ?
Gv: Giới thiệu sự thay đổi của nông thôn
nước ta (đường, trường, trạm, điện thay
đổi diện mạo làng quê, nhà cửa, lối sống,
số người không tham gia sx nông
nghiệp)
? Mật độ dân thành thị như thế nào?
? Sinh hoạt theo hình thức nào ? ( phố,
phường, quận, huyện….)
? Kiến trúc nhà ở như thế nào?
? Hoạt động kinh tế của thành thị như thế
nào?

Hs thảo luận

1. Quần cư nông thôn :
- Các điểm quần cư phân bố trải rộng
theo lãnh thổ.
- Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông
nghiệp.
- Chủ yếu ở nhà trệt, hiện nay xuất hiện
nhiều nhà cao tầng

2. Quần cư thành thị :
- Phân bố tập trung.

- Ở nhiều đô thị, kiểu “ nhà ống” san sát
nhau khá phổ biến, những chung cư cao
tầng được xây dựng ngày càng nhiều.
- Hoạt động kinh tế chủ yếu là công
nghiệp, dịch vụ, thương mại, KHKT

HOẠT ĐỘNG III
III. ĐÔ THỊ HÓA (10ph)

? Quan sát h 3.1 hãy nêu nhận xét về sự
phân bố đô thị của nước ta ?( ở đồng
bằng và ven biển)
? Quan sát bảng 3.1 SGK nhận xét về số
dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở
nước ta?

- Số dân thành thị tăng, qui mô đô thị
được mở rộng, phổ biến lối sống thành
thị về các vùng nông thôn.
- HS: Quan sát và nhận xét
- Số dân thành thị và tỉ lệ dân đô thị tăng

Năm học 2018 - 2019

trang11


Thiết kế bài dạy Địa lí 9 – Ngày soạn :13/12/2018

GV: Chuẩn xác kết luận


liên tục nhưng không đều qua các giai
đoạn. Giai đoạn có tốc độ tăng nhanh
nhất là 1995-2003.

? Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị
đã phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước
ta như thế nào?
GV: Tỉ lệ dân thành thị ở nước ta còn
thấp điều đó chứng tỏ quá trình đô thị
hóa ở nước ta còn thấp, kinh tế nông
nghiệp còn có vị trí khá cao.
? Lấy VD minh họa về việc mở rộng quy
mô các thành phố?
GV: Tổng kết toàn bài? Việc đô thị hóa
nhanh có gây khó khăn gì cho việc phát
triển KT- XH ? biện pháp khắc phục ?
( Nêu ví dụ minh họa việc mở rộng qui
mô các thành phố( khu đô thị Phú Mỹ
Hưng, Bình Phát....)
- Nói thêm: Tỉ lệ dân thành thị nước ta
thấp chiếm trên 25%(2003), trong khi
Hoa kỳ 76%(2001) Niu-di-len 77%,
Ôxtrâylia 85%.

- Trình độ đô thị hóa thấp

- HS: Lấy VD minh họa.
- Đặt ra nhiều vấn đề về xã hội, môi
trường đặc biệt là Hà Nội và TPHCM )


4. Củng cố ( 3ph)
? Dựa vào h 3.1 hãy trình bày đặc điểm của sự phân bố dân cư của nước ta ?
? Nêu đặc điểm của các loại hình cư trú ở nước ta ?
? Cho hs làm bài tập số 3 SGK/ 14.
5. Dặn dò ( 2ph)
- Hs học nội dung bài
- Làm bài tập trong tập bản đồ
- Xem trước bài 4: Để giải quyết việc làm, theo em hiện nay cần có những giải pháp
nào?

Năm học 2018 - 2019

trang12


Thiết kế bài dạy Địa lí 9 – Ngày soạn :13/12/2018

Tuần : 02

CHỦ ĐỀ 1
Tiết : 04
Ngày dạy : ………..

BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Hs hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở
nước ta.

- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của
nhân dân ta.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích bảng thống kê, biểu đồ dân số
- Biết phân tích lược đồ để khái quát kiến thức
3. Thái độ:
- Ý thức được tầm quan trong về vấn đề lao động và việc làm, chất lượng cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên: Tranh thể hiện sự tiến bộ và nâng cao dân số,
2. Học sinh: Sách, vở, đồ dùng học tập
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ ( 5ph)
? Nêu đặc điểm nổi bật của 2 dạng quần cư: Đô thị và nông thôn?
? Sự phân bố dân cư của nước ta như thế nào ? Tại sao dân cư lại tập trung đông đúc
ở đồng bằng , thưa thớt ở miền núi và cao nguyên ?
3. Dạy bài mới ( 35ph)
* Giới thiệu bài (1ph): Nguồn lao động là mặt mạnh của nước ta, việc sử dụng lao
động hiện nay như thế nào và chất lượng cuộc sống ra sao ? Đó là nội dung bài học
chúng ta sẽ nghiên cứu hôm nay
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG I
I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (19ph)

GV nhắc lại giới hạn độ tuổi lao động ở 1.Nguồn lao động :
nước ta?(15-59 tuổi và trên 60 tuổi)
? Tại sao nói nguồn lao động nước ta dồi
dào và tăng nhanh ?
- Mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao

? Nguồn lao động của nước ta có những động
Năm học 2018 - 2019

trang13


Thiết kế bài dạy Địa lí 9 – Ngày soạn :13/12/2018

mặt mạnh nào ?
Gv:- Là điều kiện để phát triển kinh tế.
- Có nhiều kinh nghiệm trong quá trình
sản xuất Nông - Lâm - Ngư nghiệp, có
khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật

+ Mặt mạnh:
- Nguồn lao động nước ta dồi dào và
tăng nhanh. Bình quân mỗi năm tăng
thêm hơn 1 triệu lao động.
- Người lao động Việt Nam có nhiều
kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm,
ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khả
năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
- Chất lượng nguồn lao động đang được
nâng cao
Hs thảo luận

GV cho các nhóm thảo luận:4 nhóm
Thời gian thảo luận :5ph
Nội dung câu hỏi:Quan sát hình 4.1 hãy :
- Nhóm 1? Nhận xét cơ cấu lực lượng

lao động giữa thành thị và nông thôn ? - Thành thị 24,2 % , nông thôn 75,8%
Giải thích nguyên nhân.
- Lao động nông thôn quá đông kinh
tế nước ta nông nghiệp là chủ yếu .
- Nhóm 2 ? Nhận xét về chất lượng của
lực lượng lao động của nước ta
- Hạn chế về chất lượng (không qua đào
tạo chiếm 78,8%, qua đào tạo chỉ chiếm
21,2 % -2003)
- Nhóm 3 ? Để nâng cao chất lượng lực - Qua đào tạo quá ít, không qua đào tạo
lượng lao động cần có những giải pháp quá đông. Có nhiều giải pháp nhưng
gì ?
quan trọng nhất là tiến hành đào tạo lao
động
- Nhóm 4? Lực lượng lao động của nước
ta còn những hạn chế nào khác ?
+ Hạn chế về thề lực và trình độ chuyên
môn. Số lao động chưa qua đào tạo còn
lớn.
GV: Cùng với quá trình phát triển kinh tế 2. Sử dụng lao động :
- xã hội của đất nước số lao động có việc - Số lao động có việc làm ngày càng
làm ngày càng tăng .
tăng.
? Từ năm 1991 - 2003 số lao động trong - 30,1 triệu  41,3 triệu )
ngành kinh tế đã tăng lên bao nhiêu ?
? Quan sát h 4.2 hãy nhận xét về cơ cấu
và sự thay đổi cơ cấu lao động theo - Cơ cấu sử dụng lao động trong các
ngành ở nước ta ?
ngành kinh tế đang được thay đổi theo
? Tại sao lao động nông nghiệp giảm , hướng tích cực.

lao động công nghiệp và dịch vụ lại tăng
GV:Lực lượng lao động tăng nhanh, vấn
đề giải quyết việc làm như thế nào?
Năm học 2018 - 2019

trang14


Thiết kế bài dạy Địa lí 9 – Ngày soạn :13/12/2018
HOẠT ĐỘNG II
II. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM (8ph)

? Vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay
như thế nào

- Thực trạng: Lực lượng lđ dồi dào song
chất lượng cuả lực lượng lao động còn
thấp. Nền kt chưa phát triển nên tạo sức
ép lớn cho vấn đề giải quyết việc làm.
? Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn - Ở nông thôn: thiếu việc làm do đặc
đề gay gắt ở nước ta?
điểm mùa vụ và sự phát triển ngành nghề
còn hạn chế. (tình trạng thiếu việc làm
phổ biến ở mức 77,7%);
- Ở thành thị tỉ lệ thất nghiệp tương đối
cao 6%.
? Để giải quyết việc làm , theo em cần có * Giải pháp:
những giải pháp nào?
Hs thảo luận
Gv yêu cầu hs thảo luận theo nhóm bàn

- Phân bố lại lao động và dân cư giữa các
Thời gian 3ph
vùng.
- Đa dạng các hoạt động KT ở nông thôn
- Phát triển công nghiệp dịch vụ ở thành
thị.
- Đa dạng các loại hình đào tạo, hướng
GV kết luận: lực lượng lao động dồi dào, nghiệp, dạy nghề.
chất lượng lao động thấp, kinh tế chưa
phát triển→ đã tạo nên sức ép lớn cho
vấn đề việc làm.
? Thiếu việc làm sẽ gây sức ép gì cho - Gánh nặng phụ thuộc, tệ nạn XH...)
XH ?
Hs ví dụ
? Em hãy lấy các ví dụ để minh họa ?
* Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường
HOẠT ĐỘNG III
III. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG (7ph)

? Cho biết chất lượng cuộc sống của
người dân nước ta trong thời gian qua
như thế nào ?
? Em hãy nêu các dẫn chứng , chứng
minh chất lượng cuộc sống của nhân dân
ngày càng được nâng cao ?
? Tỉ lệ người biết chữ là bao nhiêu ?
(90,3%)
? Mức thu nhập bình quân đầu người
như thế nào ?
GV: GDP bình quân đầu người việt Nam

năm 2002 là 440 USD trong khi thế giới

- Chất lượng cuộc sống của người dân
đang được cải thiện.

+ Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3%.
+ Thu nhập bình quân đầu người gia
tăng.
+ Người dân được hưởng các dịch vụ
XH ngày càng tốt hơn.

Năm học 2018 - 2019

trang15


Thiết kế bài dạy Địa lí 9 – Ngày soạn :13/12/2018

5120USD, các nước đang phát triển
1230USD, Đông Nam Á 1580 USD.
Phấn đấu 2005 là 700 USD, đến 2008 là
1024 USD.
? Tuổi thọ của người dân hiện nay như
thế nào ?
? Tỉ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm , dịch
bệnh được đẩy lùi là do nguyên nhân nào
GV giới thiệu h 4.3SGK về chăm sóc sức
khỏe, nhà ở, nước sạch, điện sinh hoạt.
? Tuy nhiên chất lượng cuộc sống hiện
nay giữa các vùng, miền như thế nào ?

* GV kết luận:

+ Tuổi thọ bình quân tăng.
+ Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng của trẻ
em giảm, dịch bệnh bị đẩy lùi....các vấn
đề phúc lợi xã hội được quan tâm.
- Chất lượng cuộc sống còn chênh lệch
giữa các vùng và các tầng lớp nhân dân.
- Cần có chính sách phù hợp về nhiều
mặt đối với từng vùng, miền.

4. Củng cố ( 3ph)
? Chứng minh rằng: “Nước ta có nguồn lao động dồi dào”. Nguyên nhân và hậu quả?
? Nêu những giải pháp để giải quyết việc làm ở nước ta?
1.Năm 2003 số lực lượng lao động không qua đào tạo ở nước ta là:
A. 75,8%
C. 71,5%
B. 78,8%
D.59,2%
2.Cơ cấu lao động và xu hướng chuyển dịch lao động nước ta từ 1989-2003:
A. Nông nghiệp và công nghiệp giảm, dịch vụ tăng .
B.Nông nghiệp và công nghiệp tăng, dịch vụ giảm
C. Nông nghiệp giảm, công nghiệp và dịch vụ tăng
D.Nông nghiệp tăng, côngn ghiệp và dich vụ giảm
- GV hướng dẫn HS làm bài 3 SGK:
- Nhận xét:
+ Giảm tỉ lệ lao động khu vực nhà nước (dẫn chứng, phân tích)
+ Lao động trong khu vực kt khác chiếm tỉ lệ lớn và tăng đều theo từng năm (dẫn
chứng, phân tích)
=> Cơ cấu sử dụng lao động phân theo thành phần kinh tế có sự thay đổi phù hợp

- ý nghĩa: Sự thay đổi đó tạo đk phát huy nền kt nhiều thành phần , góp phần
giải quyết tốt vấn đề việc làm cho người lđ, nâng cao mức sống cho người lao động
5. Dặn dò ( 2ph)
- Học bài, Trả lời các câu hỏi cuối bài và làm bài tập trong tập bản đồ
- Chuẩn bị bài 5 thực hành .

.................: ngày ……tháng ……năm 201...
Tổ trưởng tổ KHXH
(Ký duyệt )
Năm học 2018 - 2019

trang16


Thiết kế bài dạy Địa lí 9 – Ngày soạn :13/12/2018

.................
Tuần : 03

CHỦ ĐỀ 1
Tiết : 05
Ngày dạy : ………..

BÀI 5: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ
NĂM 1989 VÀ NĂM 1999
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
- Biết cách phân tích và so sánh tháp dân số VN năm 1989 và 1999.
- Phân tích được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi,
giữa dân số và phát triển kinh tế xã hội.

2.Kĩ năng
- Quyết định các biện pháp nhằm giảm tỉ lệ sinh và nâng cao chất lượng cuộc sống.
-Thể hiện sự tự tin khi trình bày thông tin
-Phân tích tháp tuổi
3.Thái độ
- Trách nhiệm của bản thân đối với cộng đồng về qui mô gia đình hợp lí.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên
- Tranh: Các kiểu tháp dân số cơ bản, tháp dân số Việt Nam
2. Học sinh
- Sách, vở, đồ dùng học tập
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ ( 5ph)
? Cho biết đặc điểm nguồn lao động và vấn đề sử dụng nguồn lao động ở nước ta ?
? Phân tích mối quan hệ giữa nguồn lao động-vấn đề việc làm-chất lượng cuộc sống?
3. Dạy bài mới ( 35ph)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG I
1. BÀI TẬP 1 (19ph)

GV yêu cầu lớp thảo luận 4 nhóm
Phân tích và so sánh 2 tháp DS:
Thời gian 5ph
Nội dung thảo luận
+ Nhóm 1,3: Phân tích tháp dân số năm Hs thảo luận nhóm
1989 theo câu hỏi trong sgk
+ Nhóm 2,4: Phân tích tháp dân số năm
1999

Năm học 2018 - 2019

trang17


Thiết kế bài dạy Địa lí 9 – Ngày soạn :13/12/2018

? Hình dạng tháp tuổi như thế nào ?
- Hình dạng :
? Quan sát hình dạng hai tháp dân số + Năm 1989: đáy rộng, thân thu hẹp,
năm 1989 và năm 1999 khác nhau như
đỉnh nhọn
thế nào ?

+ Năm 1999: đáy thu hẹp, thân mở rộng,
đỉnh rộng hơn.

? Cơ cấu dân số theo độ tuổi ?
- Quan sát hai tháp dân số năm 1989 và - Cơ cấu dân số theo độ tuổi:
năm 1999 để so sánh độ tuổi dưới lao + Nhóm tuổi 0- 14t năm 1989 có tỉ lệ
động . tuổi lao động và ngoài lao động . khá cao 39%, 1999 có tỉ lệ tương đối
thấp 33,5% .
+ Nhóm tuổi 15- 59t năm 1989 có tỉ lệ
cao 53,8% , năm 1999 có tỉ lệ cao hơn
58,4%.
+ Nhóm tuổi trên 60t 1989 tương đối
? Tại sao tháp dân số năm 1999 tuổi dưới thấp 7,2%, 1999 có tỉ lệ cao hơn 8,1%.
lao động thấp hơn năm 1989 ?
? Tại sao tuổi lao động và ngoài lao động Hs giải thích
năm 1999 cao hơn năm 1989 ?

Gv: giới thiệu khái niệm “ Tỉ lệ dân số
phụ thuộc”
(Tỉ số giữa số người chưa đến tuổi lao - Tỉ lệ dân số phụ thuộc năm 1989 là
động, số người quá tuổi lđ với số người 86%, năm 1999 là 71,2%, còn cao nhưng
đang trong tuổi lao động của dân cư 1 đã giảm so với 1989.
vùng, 1 nước)
Tỉ số phụ thuộc ở nước ta năm 1999 là
86, nghĩa là cứ 100 người trong độ tuổi
lao động phải nuôi 86 người dưới và trên
độ tuổi lao động.
-Tỉ số phụ thuộc nước ta dự đoán 2024
giảm xuống 52.7% trong khi hiện tại
Nhật 44.9%, Xingapo 42.9%, Thái Lan
47%.
HOẠT ĐỘNG II
2. BÀI TẬP 2 (8ph)

- Sau 10 năm nhóm tuổi 0-14 t giảm
? Nhận xét và giải thích sự thay đổi của mạnh từ 39% còn 33,5% (giảm 5,5%)
cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta
nhờ những tiến bộ về y tế, đặc biệt nhận
Gv chuẩn kiến thức
thức về kế hoạch hoá gia đình của người
a. Nhận xét
dân được nâng cao.
- Sau 10 năm từ năm 1989 đến năm 1999 - Nhóm tuổi 15- 59t tăng khá nhanh từ
độ tuổi lao động đã có sự thay đổi:
53,8% - 58,4%( tăng 4,6%)do hậu quả
Năm học 2018 - 2019


trang18


Thiết kế bài dạy Địa lí 9 – Ngày soạn :13/12/2018

+ Dưới độ tuổi lao động giảm.
của thời kì BNDS, khiến nhóm tuổi lđ
+ Trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi hiện nay tăng cao. Số thanh niên trưởng
lao động tăng.
thành tăng lên
b. Nguyên nhân
- Độ tuổi dưới 15 giảm đi do tỉ lệ sinh ít
- Độ tuổi trên lao động tăng lên là do
chất lượng cuộc sống được nâng cao, vấn
đề sức khỏe được chăm sóc tốt -> tuổi
thọ nâng cao
- Số người trong độ tuổi lao động tăng
lên do số thanh niên trưởng thành tăng
lên

-Nhóm tuổi trên 60 tăng chậm từ 7.28.1%( tăng 0,9%) nhờ CLCS được cải
thiện, vấn đề sức khỏe được chăm sóc tốt
-> tuổi thọ nâng cao

HOẠT ĐỘNG III
3. BÀI TẬP 3 (8ph)

? Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta
có thuận lợi khó khăn gì cho phát triển * Thuận lợi :
kinh tế - xã hội ?

- Lực lượng lao động dồi dào
- Nguồn dự trữ lao động đông
- Thị trường tiêu thụ lớn, kích thích nền
kinh tế phát triển.
* Khó khăn :
- Nhóm người phụ thuộc cao đặt ra nhu
cầu lớn về giáo dục, đào tạo, y tế, dinh
dưỡng, du lịch nghỉ dưỡng .
- Gây sức ép trong vấn đề giải quyết việc
làm và nhiều vấn đề xã hội, môi trường
? Chúng ta cần có những biện pháp nào khác
để từng bước khắc phục những khó khăn *Biện pháp:
này ?
- Có chính sách phát triển dân số hợp lí,
- Phát triển kinh tế - xã hội .
phù hợp với phát triển KT- XH
- Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên .
- Tập trung đầu tư giáo dục đào tạo để
- Xuất khẩu lao động.
nâng cao chất lượng lao động, đáp ứng
- Cần tiến hành công nghiệp hóa, hiện
kịp thời cho quá trình hội nhập và phát
đại hóa đất nước -> đa dạng hóa các
triển kinh tế.
thành phần kinh tế
- Có chính sách đảm bảo để xuất khẩu
- Phân bố lại dân cư và lực lượng lao
lao động
động theo ngành và lãnh thổ
- Đa dạng hóa các thành phần kinh tế...

- Có chính sách đảm bảo để xuất khẩu
lao động
4. Củng cố ( 3ph)
Năm học 2018 - 2019

trang19


Thiết kế bài dạy Địa lí 9 – Ngày soạn :13/12/2018

- Nhận xét bài thực hành : tuyên dương nhóm, cá nhân làm tốt
? Phân tích thuận lợi, khó khăn và nêu giải pháp cho vấn đề dân số ở nước ta?
? Hoàn thành nội dung vào bảng sau:
Các yếu tố
Hình dạng tháp
Cơ cấu
dân số
theo độ
tuổi

Nhóm tuổi
0 – 14

Năm 1989
- Đáy mở rộng, thân hẹp, đỉnh
nhọn
Nam
Nữ
20,1
18,9


Năm 1999
- Đáy thu hẹp dần, thân
hẹp, đỉnh nhọn
Nam
Nữ
17,4
16,1

15 – 59

25,6

28,2

28,4

30,0

> 60

3,0

4,2

3,4

4,7

5. Dặn dò ( 2ph)

- Về nhà xem lại nội dung bài thực hành.
- Làm bài tập trong tập bản đồ
- Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo bài 6 : Sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam

Năm học 2018 - 2019

trang20


Thiết kế bài dạy Địa lí 9 – Ngày soạn :13/12/2018

Tuần : 03

CHỦ ĐỀ 2: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ
Mục tiêu chủ đề
1. Kiến thức
- Quá trình phát triển kt nước ta trong những thập kỉ gần đây.
- Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu và khó khăn trong quá trình
phát triển.
- Các ngành kinh tế của nước ta: nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, dịch vụ.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng địa lí.
- Rèn kĩ năng đọc bản đồ, vẽ biểu đồ cơ cấu và nhận xét biểu đồ.
3. Thái độ
- Không ủng hộ những hoạt động kinh tế có ảnh hưởng xấu tới môi trường
Tiết : 01
Ngày dạy : ………..

BÀI 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức
-Có những hiểu biết về quá trình phát triển kt nước ta trong những thập kỉ gần đây.
- Hiểu được xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu và khó khăn trong
quá trình phát triển.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng địa lí.
- Rèn kĩ năng đọc bản đồ, vẽ biểu đồ cơ cấu và nhận xét biểu đồ.
3. Thái độ
- Không ủng hộ những hoạt động kinh tế có ảnh hưởng xấu tới môi trường
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên: SGK, bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm nước ta
2. Học sinh: Sách, vở đồ dùng
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ ( 5ph)
? Cơ cấu DS theo độ tuổi của nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển KTXH ? Biện pháp khắc phục ?
3. Dạy bài mới ( 35ph)
* Giới thiệu bài (1ph): Nền kinh tế nước ta đã trải qua quá trình phát triển khó khăn,
lâu dài. Từ năm 1986 nước ta bắt đầu đổi mới cơ cấu kinh tế và đang chuyển dịch
Năm học 2018 - 2019

trang21


Thiết kế bài dạy Địa lí 9 – Ngày soạn :13/12/2018

ngày càng rõ rệt theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ..Vậy nền kinh tế nước ta
phát triển như thế nào ?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY


HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

HOẠT ĐỘNG I
II. NỀN KINH TẾ NƯỚC TA TRONG THỜI KÌ ĐỔI MỚI (34ph)

? Công cuộc đổi mới nền kinh tế đất
nước bắt đầu từ năm nào? Nét đặc trưng
của công cuộc đổi mới nền kinh tế là gì
GV: Yêu cầu HS đọc thuật ngữ :
“Chuyển dịch cơ cấu kinh tế’’ (tr 153 –
SGK)
? Sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế thể hiện
ở các mặt nào?

1. Sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế
- HS trả lời

? Dựa vào H6.1, hãy phân tích xu hướng
chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. Xu
hướng này thể hiện rõ những khu vực
nào ?
(nông – lâm - ngư nghiệp, công nghiệp,
xây dựng, dịch vụ)
GV: Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm
phân tích 1 khu vực
Thời gian 3ph
Nội dung thảo luận :Nhận xét sự thay đổi
cơ cấu GDP và nguyên nhân của sự
chuyển dịch đó ?
- Nhóm 1: Khu vực kinh tế nông – lâm ngư nghiệp

- Nhóm 2: Khu vực kinh tế công nghiệp
xây dựng

* Chuyển dịch cơ cấu ngành

- HS đọc
+ Cơ cấu ngành
+ Cơ cấu lãnh thổ
+ Cơ cấu thành phần kinh tế

- Khu vực kinh tế nông – lâm - ngư
nghiệp:
+ Liên tục giảm
+ Nguyên nhân:
* Nền kinh tế chuyển từ bao cấp sang
nền kinh tế thị trường, có xu hướng mở
rộng nền kinh tế nông nghiệp hàng hóa
* Nước ta đang chuyển từ nước
nông nghiệp sang nước công nghiệp
* Khu vực kinh tế công nghiệp – xây
dựng:
+ Tỉ trọng tăng nhanh nhất từ 23,8% lên
tới 38,5%
+ Nguyên nhân: Do chủ trương công
nghiệp hóa , hiện đại hóa gắn liền với
đường lối đổi mới
- Nhóm 3: Khu vực kinh tế dịch vụ:
* Khu vực kinh tế dịch vụ:
+ Tỉ trọng tăng nhanh, đến năm 1995 là
44%, sau đó giảm rõ rệt xống còn 38,5%

(2002)
+ Nguyên nhân: Do ảnh hưởng của cuộc
khủng hoảng tài chính khu vực cuối năm
Năm học 2018 - 2019
trang22


Thiết kế bài dạy Địa lí 9 – Ngày soạn :13/12/2018

1997. Các hoạt động kinh tế đối ngoại
GV: Yêu cầu học sinh đọc thuật tăng chậm.
ngữ: Vùng kinh tế trọng điểm.
* Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh
Lưu ý: Các vùng kinh tế trọng điểm là thổ
các vùng kinh tế được nhà nước phê
duyệt quy hoạch tổng thể, tạo ra động lực
phát triển kinh tế.
? Quan sát H6.2 cho biết nước ta có mấy
vùng kinh tế?
- HS: Đọc tên các vùng kinh tế.
- Nước ta có 7 vùng kinh tế, 3 vùng kinh
? Nêu ảnh hưởng của các vùng kinh tế tế trọng điểm (MB, MT, MN).
trọng điểm tới sự phát triển kinh tế – xã
hội.
- Các vùng kinh tế trọng điểm có tác
động mạnh đến sự phát triển kinh tế xã
hội và các vùng kinh tế lân cận.
? Dựa vào H6.2, xác định các vùng kinh
tế của nước ta, phạm vi lãnh thổ của các - HS xác định trên bản đồ
vùng kinh tế trọng điểm. Kể tên các vùng Vùng Tây Nguyên không giáp biển.

kinh tế giáp biển, vùng kinh tế không
giáp biển.
- Đặc trưng của hầu hết các vùng kinh tế
là: kết hợp kinh tế trên đất liền và kinh tế
biển đảo.
? Sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh * Chuyển dịch cơ cấu theo thành phần
tế diễn ra như thế nào ?
kinh tế
- Từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực nhà
nước tập thể sang nền kinh tế nhiều
Gv chuyển ý
thành phần
2. Những thành tựu và thách thức
? Bằng sự hiểu biết và qua các phương
tiện thông tin em hãy nêu những thành
tựu trong công cuộc đổi mới nền kinh tế - Những thành tựu nổi bật:
nước ta
+ Tốc tăng trưởng kinh tế tương đối
vững chắc.
+ Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo
hướng công nghiệp hóa.
+ Mở rộng sự hội nhập vào nền kinh tế
? Những khó khăn nước ta cần vượt qua khu vực và toàn cầu.
để phát triển kinh tế hiện nay là gì
- Khó khăn, thách thức:
GV: Mở rộng về nội dung môi trường
+ Sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
Khai thác tài nguyên quá mức môi + Thiếu việc làm
Năm học 2018 - 2019
trang23



Thiết kế bài dạy Địa lí 9 – Ngày soạn :13/12/2018

trường bị ô nhiễm là 1 khó khăn trong + Những bất cập trong sự phát triển văn
quá trình phát triển kinh tế. Để phát triển hóa, giáo dục, y tế.
bền vững nền kinh tế phải đi đôi với bảo + TNTN cạn kiệt , môi trường bị ô
vệ môi trường.
nhiễm
? Tại sao nói trong quá trình hội nhập + Những biến động của thị trường thế
kinh tế chúng ta lại gặp nhiều khó khăn ? giới và khu vực.
GV: Tổng kết toàn bài
4. Củng cố ( 3ph)
1. Công cuộc đổi mới nền KT nước ta bắt đầu từ:
A. 1976
B. 1986
C.1996
D.2000
2. Nước ta bước vào giai đoạn đẩy mạnh CNH , HĐH từ năm:
A.1986
B.1989
C.1996
D.1998
? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta được thể hiện ở nhửng mặt nào?
? Công cuộc đổi mới đã đem lại những thành tựu và thách thức như thế nào?
GV hướng dẫn HS làm BT2 - SGK
5. Dặn dò ( 2ph)
- Làm bài tập (SGK trang 23) và bài tập trong tập bản đồ.
- Xem bài “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố Nông Nghiệp".
- Ôn lại đặc điểm khí hậu nước ta và tìm hiểu những điều kiện thuận lợi nào để phát

triển nông nghiệp.

.................: ngày ……tháng ……năm ........
Tổ trưởng tổ KHXH
(Ký duyệt )

.................

Năm học 2018 - 2019

trang24


Thiết kế bài dạy Địa lí 9 – Ngày soạn :13/12/2018

Tuần : 04

CHỦ ĐỀ 2
Tiết : 02
Ngày dạy : …………..

BÀI 7: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- HS nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển
và phân bố nông nghiệp nước ta.
- Thấy được các nhân tố đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nông nghiệp nước ta là
nền Nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh, chuyên canh hóa
2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng đánh giá, giá trị tài nguyên thiên nhiên.
- Biết liên hệ với thực tế địa phương.
3. Thái độ:
- Có ý thức tích cực trong học tập bộ môn.
- Không ủng hộ những hoạt động làm ô nhiễm, suy thoái và suy giảm nguồn tài
nguyên đất, nước và khí hậu
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên: Bản đồ địa lí tự nhiên VN. Bản đồ khí hậu VN
2. Học sinh: Sách, vở đồ dùng
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ ( 5ph)
? Sự chuyển dịch cơ cấu KT của nước ta thể hiện qua các mặt nào?
? Hãy nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển KT của nước ta?
3. Dạy bài mới ( 35ph)
* Giới thiệu bài (1ph) : Từ 1 nước thiếu lương thực đã vươn lên đủ ăn, hiện nay nước
ta là 1 trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu TG. Nguyên nhân nào thúc đẩy nền
nông nghiệp phát triển nhanh,có năng suất cao, chất lượng tốt như vậy?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

HOẠT ĐỘNG I
I. CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN (19ph)

? Cho biết các nhân tố lớn nào ảnh
hưởng đến sự phát triển và phân bố nông - Các nhân tố tự nhiên và các nhân tố KT
nghiệp ?
XH
Năm học 2018 - 2019


trang25


×