Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Ngữ văn 9 bài 20: Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.81 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9
Tuần: 22 Tiết PPCT: 101
Ngày soạn:

Năm học

Văn bản:
CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI
- Vũ Khoan -

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS
- Nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản.
- Học tập cách trình bày một vấn đề có ý nghĩ thời sự.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm
- Tính cấp thiết của vấn đề được được đề cập đến trong văn bản.
- Hệ thống luận cứ và phương pháp lập luận trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Biết cách đọc – Hiểu một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội.
- Thể hiện những suy nghĩ, nhận xét, đánh giá về một tác phẩm văn nghệ.
- Rèn luyện thêm cách viết một đoạn văn, bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội.
3. Thái độ: - Học tập tác phong con người của thế kỉ mới
C. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp, nêu vấn đề.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số của lớp: Vắng:

P;

KP.


2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/S
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Vào Thế kỷ XXI, thanh niên Việt Nam ta đã, đang và sẽ chuẩn bị
những gì trong hành trang của mình. Liệu đất nước ta có thể sánh vai với các cường quốc năm
châu được hay không? Một trong những lời khuyên, những lời trò chuyện về một trong những

Giáo viên:

Giáo án: Ngữ văn 9


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9

Năm học

nhiệm vụ quan trong hàng đầu của thanh niên được thể hiện trong bài nghị luận của đồng chí
Phó Thủ tướng Vũ Khoan viết nhân dịp đầu năm 2001.
b. Bài học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC

NỘI DUNG BÀI DẠY

SINH
* Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả, tác

I. GIỚI THIỆU CHUNG:

phẩm


1. Tác giả:

(?) Dựa vào phần chú thích * trong SGK, hãy - Vũ Khoan, sinh ngày 7 tháng 10 năm
giới thiệu những nét chính về tác giả?
1937.
- HS Tìm hiểu trả lời.
- Quê: Phú Xuyên- Hà Tây.
- Giữ những trọng trách cao trong nhà nước
2. Tác phẩm:
(? )Cho biết hoàn cảnh ra đời của văn bản?

a. Xuất xứ: - Đăng trên tạp chí Tia Sáng
năm 2001 in vào tập Một Góc Nhìn Của

(?) Nêu thể loại của văn bản?

Trí Thức

* Hướng dẫn Hs Đọc – Hiểu văn bản

b. Thể loại: Văn bản nghị luận

Yêu cầu học sinh đọc to, rõ ràng, mạch lạc, tình

II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:

cảm phấn chấn.

1. Đọc và tìm hiểu từ khó:


- Giáo viên: Đọc mẫu, mời 3 học sinh đọc.
- Giáo viên: Nhận xét cách đọc

(?) Văn bản này có bố cục mấy phần?Nội dung
từng phần?
- HS: Thảo luận nhóm

2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 3 phần
- Phần 1: Đặt vấn đề.
- Phần 2: Giải quyết vấn đề.

Giáo viên:

Giáo án: Ngữ văn 9


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9
(?) Nêu đại ý của văn bản.

Năm học

- Phần 3: Kết thúc vấn đề.

(?) Văn bản thuộc kiểu văn bản gì? Được viết b. Đại ý:
theo phương thức biểu đạt chính nào.

c. Phương thức biểu đạt: Nghị luận


- Kiểu văn bản: Nghị luận

(?) Quan sát toàn bộ văn bản xác định luận
điểm trung tâm và hệ thống luận cứ trong văn
bản?
- Luận điểm trung tâm: Chuẩn bị hành trang vào
thế kỉ mới.
- Hệ thống luận cứ (4).

d. Phân tích:
d.1. Nêu vấn đề.
- Nêu vấn đề một cách trực tiếp, rõ ràng,
ngắn gọn, cụ thể
- Ý nghĩa: Đây là thời điểm quan trọng,
thiêng liêng, đầy ý nghĩa đặc biệt là lớp

(?) Đọc phần nêu vấn đề?

trẻ Việt Nam phải nắm vững cái mạnh, cái

(?) Em có nhận xét như thế nào về cách nêu vấn

yếu của con người Việt Nam  từ đó phải

đề của tác giả ? Việc đặt vấn đề vào thời điểm

rèn luyện những thói quen tốt khi bước

đầu thế kỉ mới có ý nghĩa như thế nào?


vào nền kinh tế mới.

(?) Phần giải quyết vấn đề tác giả đưa ra luận cứ

d.2.Giải quyết vấn đề.

nào? Để làm rõ luận cứ người viết đã dựng

* Luận cứ quan trọng: là sự chuẩn bị cho

những dẫn chứng nào?

bản thân con người để bước vào thế kỉ

- HS: + Trong nền kinh tế tri thức, trong thế kỉ

mới.

XXI vai trò con người càng nổi trội.

- Luận chứng làm sáng tỏ luận cứ.

+ Một thế giới khoa học công nghệ phát triển

+ Con người là động lực phát triển của

nhanh.

lịch sử. Không có con người, lịch sử


+ Sự giao thoa, hội nhập giữa các nền kinh tế

không thể tiến lên, phát triển……

ngày càng sâu rộng.

* Luận cứ trung tâm của văn bản là:

- Đọc đoạn 4 + đoạn 5 (Phần 2)

- Chỉ rõ những cái mạnh, yếu của con

(?) Tác giả đã nêu những cái mạnh, cái yếu nào

người Việt Nam trước mắt lớp trẻ.

của con người Việt Nam? Nguyên nhân vì sao có

- Cái mạnh truyền thống: Thông minh,

cái yếu?
Giáo viên:

Giáo án: Ngữ văn 9


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9
(?) So với đoạn 4 thì ở đoạn 5 tác giả phân tích

Năm học


nhạy bén với cái mới  có tầm quan

những cái mạnh, cái yếu của người Việt Nam như trọng hàng đầu và lâu dài  Cái yếu được
thế nào? Ông sử dụng những thành ngữ nào? Tác

tiềm ẩn trong cái mạnh đó là thiếu kiến

dụng?

thức, kĩ năng thực hành.

(?) Đọc đoạn 6 và đoạn 7? Phát hiện những cái

- Cái mạnh: Cần cù, sáng tạo trong công

mạnh, cái yếu trong tính cách và thói quen của

việc

người Việt Nam?
(?) Em có nhận xét như thế nào về cách lập luận
của tác giả?(Cụ thể, rõ ràng, lôgíc) Sức thuyết
phục cao

 Đáp ứng với thực tế cuộc sống hiện
đại.
 Cái mạnh vẫn tiềm ẩn cái yếu đó là
thiếu tỉ mỉ.
- Cái mạnh: Đoàn kết, thương yêu, giúp

đỡ nhau trong lịch sử dựng, giữ nước
xong thực tế hiện nay còn đố kị nhau.
- Cái mạnh: Bản tính thích ứng nhanh
Cái yếu: Kì thị kinh doanh + thói quen

- Đọc phần 3?
(?) Tác giả nêu lại mục đích và sự cần thiết của
khâu đầu tiên có ý nghĩa quyết định khi bước vào

bao cấp, ỷ lại, kém năng động, tự chủ,
khôn vặt, ……
d.3. Kết thúc vấn đề

thế kỉ mới là gì? Vì sao?

- Mục đích: “Sánh vai… châu”

(?)Em có nhận xét như thế nào về nhiệm vụ tác

- Con đường, biện pháp: Lấp đầy những

giả nêu ra?

điểm mạnh, vứt bỏ những điểm yếu
Làm cho lớp trẻ nhận rõ điểm mạnh, điểm
yếu tạo thói quen tốt để vận dụng vào
thực tế.

(?) Tác giả đã sử dụng những tín hiệu nghệ thuật
gì trong văn bản?


- Nhiệm vụ đề ra thật cụ thể, rõ ràng, giản
dị, tưởng như ai cũng có thể làm theo.
d.4. Nghệ thuật:
+ Ngôn ngữ báo chí, gắn với đời sống,

Giáo viên:

Giáo án: Ngữ văn 9


GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9

Năm học

cách nói trực tiếp, dễ hiểu, giản dị.
+ Sử dụng cách so sánh của ngời Nhật,
người Hoa trong cùng một sự việc, hiện tượng xong lại có các thói quen và ứng xử
khác nhau.
+ Sử dụng thành ngữ, tục ngữ, ca dao cụ
(?) Nêu ý nghĩa văn bản?

thể, sinh động.
3. Tổng kết:
* Ý nghĩa văn bản: - Những điểm mạnh
điểm yếu của con người Việt Nam; Từ đó
cần phát huy những điểm mạnh, khắc
phục những hạn chế để xây dựng đất
nước trong thế kỉ mới.
* Ghi nhớ: ( Sgk/tr.)


 Hướng dẫn tự học:

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài học:
- Lập lại hệ thống luận điểm của văn bản.
- Luyện viết đoạn văn, bài văn nghị luận
trình bày những suy nghĩ về một vấn đề
xã hội.
* Chuẩn bị bài:

E. RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................

Giáo viên:

Giáo án: Ngữ văn 9



×