Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Ngữ văn 9 bài 20: Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.62 KB, 5 trang )

CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỶ MỚI
- Vũ Khoan A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Nhận thức được những điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói quen của con người Việt
Nam, yêu cầu gấp rút phải khắc phục điểm yếu, hình thành đức tính và thói quen tốt khi đất nước
đi vào công nghiệp hoá-hiện đại hoá đất nước.
- Nắm được trình tự lập luận và nghệ thuật nghị luận của tác giả.
- Tích hợp với tiếng việt và tập làm văn.
- Rèn kĩ năng đọc, hiểu, phân tích văn bản nghị luận về vấn đề con người, xã hội.
B.Chuẩn bị:

- Thầy: Chuẩn bị chân dung tác giả Vũ Khoan, cuốn sách: Một góc nhìn của tri thức (tập 1-NXB trẻ
thành phố Hồ Chí Minh, 2002).
- Trò: Đọc kỹ văn bản chuẩn bị theo câu hỏi trong sách giáo khoa-trang 30.
C.Tiến trình lên lớp:
* Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra: Kiểm tra bài cũ.
-Văn bản “Tiếng nói của văn nghệ” có mấy luận điểm, là những luận
điểm nào?
-Sau khi học xong văn bản: “Tiếng nói của văn nghệ” em có nhận xét như thế nào về bố cục,
về cách viết, về giọng văn của tác giả đã sử dụng trong văn bản?
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
Vào Thế kỷ XXI, thanh niên Việt Nam ta đã, đang và sẽ chuẩn bị những gì trong hành trang của
mình. Liệu đất nước ta có thể sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không? Một trong
những lời khuyên, những lời trò chuyện về một trong những nhiệm vụ quan trong hàng đầu của
thanh niên được thể hiện trong bài nghị luận của đồng chí Phó Thủ tướng Vũ Khoan viết nhân dịp
đầu năm 2001.
* Hoạt động 2:

Đọc hiểu văn bản:
I-Tiếp xúc văn bản.



- Yêu cầu học sinh đọc to, rõ ràng,

1.Đọc văn bản

mạch lạc, tình cảm phấn chấn.
TaiLieu.VN

Page 1


- Giáo viên đọc mẫu, mời 3 học sinh
đọc.
- Giáo viên nhận xét cách đọc của học
sinh.
? Dựa vào phần chú thích (*) trong SGK2.Giải thích từ khó.
hãy giới thiệu những nét chính về tác - Động lực: Là lực tác động vào vật, đồ vật
giả?

hay đối tượng.

? Đọc các chú thích SGK (29)
? Chú ý các từ ? Giải nghĩa.

- Kinh tế tri thức: Chỉ một trình độ phát triển rất cao
của nền kinh tế mà trong đó tri thức trí tuệ

(Động lực; kinh tế tri thức; thế giới

chiếm tỷ trọng cao trong các giá trị của sản


mạng; bóc ngăn cắn dài).

phẩm trong tổng sản phẩm kinh tế quốc dân.
- Thế giới mạng: Liên kết, trao đổi thông tin
trên phạm vi toàn thế giới nhờ hệ thống máy
tính liên thông.
- Bóc ngắn cắn dài: Thành ngữ chỉ lối sống,
lối suy nghĩ làm ăn hạn hẹp nhất thời không
có tầm nhìn xa.

? Văn bản này thuộc kiểu văn bản gì?
? Loại văn bản nghị luận.

3.Kiểu loại văn bản:
- Nghị luận về một vấn đề xã hội,giáo dục
- Nghị luận giải thích.

? Văn bản này có bố cục mấy phần?
Nội dung từng phần.

4.Bố cục: 3 phần
Phần 1: Đặt vấn đề.
Phần 2: Giải quyết vấn đề.
Phần 3: Kết thúc vấn đề.
II.Phân tích văn bản

? Quan sát toàn bộ văn bản xác định
luận điểm trung tâm và hệ thống luận cứ
trong văn bản?

? Đọc phần nêu vấn đề?
TaiLieu.VN

- Luận điểm trung tâm:Chuẩn bị hành trang
vào thế kỉ mới.
- Hệ thống luận cứ (4).
1.Nêu vấn đề.
-Nêu vấn đề một cách trực tiếp, rõ ràng,
ngắn gọn, cụ thể
Page 2


? Em có nhận xét như thế nào về cách nêu -ý nghĩa: Đây là thời điểm quan trọng,
vấn đề của tác giả ? Việc đặt vấn đề vào thiêng liêng, đầy ý nghĩa đặc biệt là lớp trẻ
Việt Nam phải nắm vững cái mạnh, cái yếu
thời điểm đầu thế kỉ mới có ý nghĩa như của con người Việt Nam  từ đó phải rèn
luyện những thói quen tốt khi bước vào nền
thế nào?
kinh tế mới.
2- Giải quyết vấn đề.
*Luận cứ quan trọng đầu tiên là sự chuẩn
bị cho bản thân con người để bước vào thế
? Vì sao như vậy, lần lượt trong các phần kỉ mới.
- Luận chứng làm sáng tỏ luận cứ.
viết tiếp theo tác giả sẽ giúp ta sáng tỏ?
+ Con người là động lực phát triển của lịch
sử. Không có con người, lịch sử không thể
? Luận cứ đầu tiên được triển khai là gì? tiến lên, phát triển.
Người viết đã luận chứng nó như thế nào? + Trong nền kinh tế tri thức, trong thế kỉ
XXI vai trò con người càng nổi trội.

? Đọc phần 2? Đoạn 1?

+ Một thế giới khoa học công nghệ phát
triển nhanh.
+ Sự giao thoa, hội nhập giữa các nền kinh
tế ngày càng sâu rộng.
? Đọc đoạn 2 và 3 (Phần 2)?
? Ngoài 2 nguyên nhân trên còn những

*Luận cứ trung tâm của văn bản là :
-Chỉ rõ những cái mạnh, cái yếu của con
người Việt Nam trước mắt lớp trẻ.

nguyên nhân nào khác khi nhìn rộng ra cả - Cái mạnh truyền thống: Thông minh,
nước, cả thời đại và thế giới?
nhạy bén với cái mới  Đó là cái mạnh cốt
tử của toàn dân  có tầm quan trọng hàng
đầu và lâu dài  Cái yếu được tiềm ẩn
? Tất cả những nguyên nhân đó dẫn đến
vấn đề gì?
? Đọc đoạn 4 + đoạn 5 (Phần 2)?
? Tác giả đã nêu những cái mạnh, cái yếu
nào của con người Việt Nam? Nguyên
TaiLieu.VN

trong cái mạnh  nhanh chóng khắc phục
mới phát huy được cái mạnh.
- Cái mạnh: Cần cù, sáng tạo trong công việc
 Đáp ứng với thực tế cuộc sống hiện đại.
 Cái mạnh vẫn tiềm ẩn cái yếu, những

khuyết tật.
Page 3


nhân vì sao có cái yếu?

- Cái mạnh: Đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ
nhau trong lịch sử dựng nước, giữ nước xong
thực tế hiện nay còn đố kị, còn lối sống thứ
bậc.

? So với đoạn 4 thì ở đoạn 5 tác giả phân - Cái mạnh: Bản tính thích ứng nhanh Cái
tích những cái mạnh, cái yếu của người yếu: Kì thị kinh doanh + thói quen bao cấp, ỷ
Việt Nam như thế nào? Ông sử dụng nhữnglại, kém năng động, tự chủ, khôn vặt, ……
thành ngữ nào? Tác dụng?

3.Kết thúc vấn đề

? Đọc đoạn 6 và đoạn 7? Phát hiện những

- Mục đích: “Sánh vai… châu”

cái mạnh, cái yếu trong tính cách và thói
quen của người Việt Nam?

- Con đường, biện pháp: Lấp đầy những
điểm mạnh, vứt bỏ những điểm yếu
Làm cho lớp trẻ nhận rõ điểm mạnh,
điểm yếu tạo thói quen tốt để vận dụng
vào thực tế.


? Em có nhận xét như thế nào về cách lập

- Nhiệm vụ đề ra thật cụ thể, rõ ràng, giản
dị, tưởng như ai cũng có thể làm theo.

luận của tác giả?
(Cụ thể, rõ ràng, lôgíc)
 Sức thuyết phục cao
? Đọc phần 3?
? Tác giả nêu lại mục đích và sự cần thiết
của khâu đầu tiên có ý nghĩa quyết định

Tổng kết-Luyện tập
1.Tổng kết
*Nghệ thuật:
+ Ngôn ngữ báo chí, gắn với đời sống,
cách nói trực tiếp, dễ hiểu, giản dị.

khi bước vào thế kỉ mới là gì? Vì sao?

+ Sử dụng cách so sánh của người Nhật,
? Em có nhận xét như thế nào về nhiệm vụngười Hoa trong cùng một sự việc, hiện
tượng xong lại có các thói quen và ứng xử
tác giả nêu ra?
khác nhau.
*Hoạt động 3:
+ Sử dụng thành ngữ, tục ngữ, ca dao cụ
? Tác giả đã sử dụng những tín hiệu
thể, sinh động.

nghệ thuật gì trong văn bản?
*Nội dung: Phát huy những điểm mạnh, hạn
chế, vứt bỏ những điểm yếu để đưa nước ta
tiến lên sanh vai với các quốc gia 5 châu.
* Ghi nhớ: SGK (Trang 30)
2.Luyện tập.
*Nói về điểm mạnh của người Việt Nam
- Uống nước nhớ nguồn.
TaiLieu.VN

Page 4


- Trông trước ngó sau.
- Miệng nói tay làm.
? Nội dung chủ yếu mà văn bản đề cập

- Được mùa chớ phụ ngô khoai.

đến là gì?

*Nói về điểm yếu của người Việt Nam
- Đủng đỉnh như chĩnh trôi sông.

? Hãy tìm một số câu thành ngữ, tục ngữ - Vén tay áo xô, đốt nhà táng giấy.
nói về điểm mạnh, điểm yếu của con người
Việt Nam trong dãy sau? Bảng phụ + Phiếu
học tập.

*Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò

- Hệ thống nội dung bài
+ Nghệ thuật.
+ Nội dung.
- Hướng dẫn làm bài tập 2 (SGK-Trang 31)
- Học kĩ nội dung bài
- Soạn bài: “Chó sói và cừu trong thơ” Ngụ ngôn của La- phông- ten theo câu hỏi SGK trang 41.

TaiLieu.VN

Page 5



×