Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Ngữ văn 9 bài 13: Chương trình địa phương (phần tiếng Việt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.91 KB, 3 trang )

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
PHẦN TIẾNG VIỆT
A-MỤC TIÊU BÀI DẠY.
Giúp HS:-Hiểu được sự phong phú của các phương ngữ trên các vùng miền, đất nước.
- Có ý thức sử dụng từ ngữ địa phương trong những văn cảnh cho phù hợp.
B-CHUẨN BỊ.
- GV: Bảng phụ một số đoạn thơ có từ ngữ địa phương.
- HS: sưu tầm từ ngữ địa phương theo yêu cầu trong SGK.
C-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
*Hoạt động 1: Khởi động.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
(Dựa vào mục tiêu tiết học để giới thiệu bài)
*Hoạt động 2:

Bài mới.

1-Bài tập 1 (SGK 175)
-1HS đọc yêu cầu bài tập

Tìm trong phương ngữ em đang sử dụng, hoặc một
phương ngữ mà em biết những từ ngữ:

-Trình bày phần chuẩn bị a- Chỉ các sự vật, hiện tượng, … không có tên gọi trong
các phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân.
trước lớp.
- VD: + Tắc: một loại quả họ quýt.
+ Nốc: chiếc thuyền.
-HS khác theo dõi, nhận xét,


bổ sung (nếu có ).
(Phương ngữ Nghệ Tĩnh)
-GV đánh giá.

+ Sương: gánh
+ Bọc: cái túi áo
(Phương ngữ Thừa Thiên – Huế)
b- Đồng nghĩa nhưng khác về âm với từ ngữ trong các
phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân.
Bắc

TaiLieu.VN

Trung

Nam

Page 1


mẹ

Mạ



bố

ba, bọ


ba, tía

quả

trái

trái

bát

chén

chén

c- Đồng âm nhưng khác về nghĩa với từ ngữ trong các
phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân.
- Hòm: + ở miền Bắc: chỉ một số đồ đựng có nắp đạy.
+ ở miền Trung, Nam: Chỉ áo quan( quan tài).
- Nón: + miền Trung và từ ngữ toàn dân: chỉ một hứ đồ
dùng làm bằng lá, để đội đầu, có hình chóp.
+ miền Nam: chỉ nón và mũ nói chung.
- Bắp: + miền Bắc: có thể dung chỉ bắp chân, tay
+ miền Trung , Nam: chỉ bắp ngô.
2-Bài tập 2: (SGK 175)

1HS đọc yêu cầu bài tập

- Những từ ngữ địa phương như ở bài tập 1.a không có từ
ngữ tương đương trong phương ngữ khác và trong ngôn
ngữ toàn dân vì: Có những sự vật,hện tượng xuất hiện ở

địa phương này nhưng không xuất hiện ở địa phương khác
do có sự khác biệt giữa các vùng miền về điều kiện tự
nhiên, đặc điểm tâm lý, phong tục tập quán. Tuy nhiên sự
khác biệt đó không quá lớn.( Từ ngữ thuộc nhóm này
không nhiều)

- Một số từ ngữ này có thể chuyển thành từ ngữ toàn dân
vì những sự vật, hiện tượng mà những từ ngữ này gọi tên.
-Trình bày miệng trước lớp. Vốn chỉ xuất hiện ở một địa phương, nhưng sau đó dần
- HS khác nghe , nhận xét, phổ biến trên cả nước.
bổ xung.
3-Bài tập 3:(SGK 175)
-GV đánh giá.

- Hai bảng mẫu ở bài tập 1- bảng b, c.
- Từ ngữ toàn dân ở bảng b – từ ngữ ở miền Bắc: cá quả,
lợn, ngã, ốm.
- Cách hiểu thuộc ngôn ngữ toàn dân: ốm- bị bệnh.
4-Bài tập 4 (SGK 176)
- Những từ ngữ địa phương trong đoạn trích: Chi, rứa, nờ,

TaiLieu.VN

Page 2


tui, cớ răng, ưng, mụ thuộc phương ngữ Trung được dùng
phổ biến ở các tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên –
Huế.


1HS đọc yêu cầu bài tập

-Tác dụng góp phần thể hiện chân thực hơn hình ảnh của
một vùng quê và tình cảm, suy nghĩ, tính cách của một
người mẹ trên vùng quê ấy; làm tăng sự sống động,gợi
cảm của tác phẩm

-Làm bài tập, trình bày trước
lớp.
- Nhận xét, bổ xung
HS đọc yêu cầu bài tập.
GV hướng dẫn HS làm bài
tập
? Tìm từ ngữ địa phương
? Các từ ngữ này thuộc
phương ngữ nào.
? Tác dụng của từ ngữ địa
phương trong đoạn trích.

*Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài tập bổ xung:
Tìm Một số văn bản có sử dụng từ ngữ địa phương, cho biết các văn bản có sử dụng từ ngữ địa
phương chiếm số lượng nhiều hay ít, điều đó nói lên ưu điểm gì của Tiếng Việt? Xác định nhiệm
vụ của em khi học từ địa phương.
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống bài: + Vai trò của từ ngữ địa phương.
+ Cách sử dụng từ ngữ địa phương
- HD học sinh về nhà:
+ Tiếp tục hoàn thiện bài tập
+ Soạn: Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm …


TaiLieu.VN

Page 3



×