Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Chuyên đề Luyện thi THPTQG Bài tập kim loại với dung dịch muối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.44 KB, 8 trang )

Luyện thi THPT Quốc gia
KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI

Bài toán một kim loại tác dụng với dung dịch một muối
Câu 1: Ngâm một đinh sắt có khối lượng 4 gam trong dung dịch CuSO 4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra
khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, cân lại thấy khối lượng đinh sắt nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt đã phản
ứng là:
A. 1,9990 gam
B. 1,9999 gam
C. 0,3999 gam
D. 2,1000 gam
Câu 2: Nhúng một tấm Fe có khối lượng 10 gam vào dung dịch CuCl 2, sau một thời gian phản ứng khối
lượng tấm kim loại tăng lên so với ban đầu là 0,75 gam. Hàm lượng Fe trong tấm sắt sau phản ứng là
A. 100%.
B. 44,18%.
C. 95,09%.
D. 62,5%.
Câu 3: Hoà tan 25 gam muối CuSO4.5H2O vào nước được 500 ml dung dịch. Cho dần mạt sắt vào 50 ml
dung dịch trên, khuấy nhẹ cho đến khi hết màu xanh. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng tăng hay
giảm bao nhiêu gam?
A. Tăng 0,8 gam.
B. Tăng 0,08 gam.
C. Giảm 0,08 gam. D. Giảm 0,8 gam.
Câu 4: Ngâm một thanh Cu trong dung dịch có chứa 0,04 mol AgNO 3, sau một thời gian lấy thanh kim
loại ra thấy khối lượng tăng hơn so với lúc đầu là 2,28 gam. Coi toàn bộ kim loại sinh ra đều bám hết vào
thanh Cu. Số mol AgNO3 còn lại trong dung dịch là
A. 0,01.
B. 0,005.
C. 0,02.
D. 0,015.
Câu 5: Nhúng một thanh Al nặng 50 gam vào 400 ml dung dịch CuSO 4 0,5M. Sau một thời gian phản ứng


lấy thanh Al ra cân nặng 51,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra và nồng độ của muối nhôm có trong dung
dịch (coi V không đổi) là:
A. 1,92 gam và 0,05M.
B. 2,16 gam và 0,025M.
C. 1,92 gam và 0,025M.
D. 2,16 gam và 0,05M.
Câu 6: Nhúng một thanh graphit phủ một kim loại A hóa trị II vào dung dịch CuSO 4 dư. Sau phản ứng,
thanh graphit giảm 0,04 gam. Tiếp tục nhúng thanh này vào dung dịch AgNO 3 dư tới khi phản ứng kết thúc
thì khối lượng tăng 6,08 gam (so với sau khi nhúng vào CuSO4). Kim loại A là
A. Ca.
B. Cd.
C. Zn.
D. Cu.
Câu 7: Nhúng một thanh Al nặng 20 gam vào 400 ml dung dịch CuCl 2 0,5M. Khi nồng độ dung dịch
CuCl2 giảm 25% thì lấy thanh Al ra khỏi dung dịch, giả sử tất cả Cu thoát ra bám vào thanh Al. Khối
lượng thanh Al sau phản ứng là
A. 21,15 gam.
B. 21,88 gam.
C. 22,02 gam.
D. 22,3 gam.
Câu 8: Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 10 gam trong 250 gam dung dịch AgNO 3 4%. Khi lấy vật ra
khỏi dung dịch thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Khối lượng của vật sau phản ứng là
A. 27 gam.
B. 10,76 gam.
C. 11,08 gam.
D. 17 gam.
Câu 9: Hoà tan 19,5 gam Zn vào 250 ml dung dịch chứa Fe 2(SO4)3 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu
được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 8,4 gam.
B. 11,375 gam.

C. 11,2 gam.
D. 9,8 gam.
Câu 10: Cho hai thanh kim loại R (hóa trị II) có cùng khối lượng. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch
Cu(NO3)2 và thanh thứ hai vào dung dịch Pb(NO 3)2. Sau một thời gian khi số mol hai muối bằng nhau, lấy
hai thanh kim loại đó ra khỏi dung dịch thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm 0,2% còn khối lượng thanh
thứ hai tăng 28,4% . Nguyên tố R là
A. Mg.
B. Cu.
C. Fe.
D. Zn.
Câu 11: Có 2 lá kim loại cùng chất, cùng khối lượng, có khả năng tạo ra hợp chất có số oxi hoá +2. Một lá
được ngâm trong dung dich Pb(NO3)2 và lá kia được ngâm trong dung dịch Cu(NO3)2. Sau 1 thời gian
người ta lấy các lá kim loại ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô. Nhận thấy khối lượng lá kim loại ngâm
trong muối chì tăng 19%, còn lá kim loại kia giảm 9,6%. Biết rằng, trong 2 phản ứng trên, khối lượng các
kim loại bị hoà tan như nhau. Lá kim loại đã dùng là
A. Mg.
B. Zn.
C. Cd.
D. Fe.
Câu 12: Một thanh kim loại M hoá trị II nhúng vào 2 lít dung dịch FeSO 4, sau phản ứng khối lượng thanh
kim loại M tăng 32 gam. Cũng thanh kim loại ấy nhúng vào 2 lít dung dịch CuSO 4, sau phản ứng khối


Luyện thi THPT Quốc gia

lượng thanh M tăng 40 gam (giả sử toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám lên thanh kim loại M và các
phản ứng xảy ra hoàn toàn). Kim loại M đã dùng và nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là:
A. Zn; 0,4M.
B. Cd; 0,6M.
C. Mg; 0,5M.

D. Ba; 0,7M.
Câu 13: Lấy 2 thanh kim loại cùng khối lượng cùng một kim loại M hóa trị 2. Thanh 1 nhúng vào dung
dịch CuCl2; thanh 2 vào dung dịch CdCl 2, hai dung dịch này có cùng thể tích và cùng nồng độ mol. Sau
một thời gian, thanh 1 có khối lượng tăng 1,2%; thanh 2 tăng 8,4%. Số mol muối trong 2 dung dịch giảm
như nhau. Kim loại M là:
A. Zn.
B. Fe.
C. Mg.
D. Ni.
Câu 14: Cho 12,8 gam kim loại X hóa trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl 2 thu được muối Y. Hòa tan
muối Y vào nước để được 400 ml dung dịch Z. Nhúng thanh Zn nặng 13,0 gam vào Z, sau một thời gian
thấy kim loại X bám vào thanh Zn và khối lượng thanh Zn lúc này là 12,9 gam, nồng độ ZnCl 2 trong dung
dịch là 0,25 M. Kim loại X và nồng độ mol của muối Y trong dung dịch Z lần lượt là:
A. Cu; 0,5M.
B. Fe; 0,57M.
C. Cu; 0,25M.
D. Fe; 0,25M.
Câu 15: Hai thanh kim loại X cùng chất, đều có khối lượng là a gam.Thanh thứ nhất nhúng vào 100 ml
dung dịch AgNO3; thanh thứ 2 nhúng vào 1,51 lít dung dịch Cu(NO3)2. Sau 1 thời gian lấy 2 thanh kim
loại ta thấy thanh 1 tăng khối lượng, thanh 2 giảm khối lượng nhưng tổng khối lượng 2 thanh vẫn là 2a
gam, đồng thời trong dung dịch thấy nồng độ mol của muối kim loại X trong dung dịch Cu(NO 3)2 gấp 10
lần trong dung dịch AgNO3. Kim loại X là (biết rằng X có hóa trị II)
A. Cd.
B. Zn.
C. Pb.
D. Fe.
Bài toán hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch hỗn hợp muối
Câu 16: Hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe. Cho X vào 200 ml dung dịch AgNO 3 1,75M. Sau khi
phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Khối lượng chất rắn sau phản ứng là
A. 38 gam

B. 40 gam
C. 42 gam
D. 44 gam
Câu 17:Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 32,4.
B. 64,8.
C. 59,4.
D. 54,0.
Câu 18: Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp hai muối AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Thêm 2,24 gam bột sắt
vào dung dịch rồi khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B. Khối lượng của
A là
A. 4,08 gam
B. 6, 16 gam
C. 7,12 gam
D. 8,23 gam
Câu 19: Cho 0,8 mol bột Mg vào dung dịch chứa 0,6 mol FeCl 3 và 0,2 mol CuCl2. Sau khi phản ứng kết
thúc thu được chất rắn A và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 114,1 gam.
B. 123,6 gam.
C. 143,7 gam.
D. 101,2 gam.
Câu 20: Cho 2,24 gam bột Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO 3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M.
Khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B. Khối lượng của chất rắn A là
A. 3,32 gam
B. 0,84 gam
C. 4,48 gam
D. 0,48 gam
Câu 21: Cho 6,48 gam Al tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch chứa Fe 2(SO4)3 1M và CuSO4 0,8M
sau phản ứng thu m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 16,4 gam
B. 24,26 gam
C. 15,2 gam
D. 15,57 gam
Câu 22: Cho 10,8 gam nhôm vào 500 ml dung dịch chứa HCl 0,4M và FeCl 3 1,2M. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 8,4 gam
B. 28 gam
C. 16,8 gam
D. 11,2 gam
Câu 23: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2
mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 12
B. 16,53
C. 6,4
D. 12,8
Câu 24: Cho 5,5 gam một hỗn hợp bột Al và sắt (trong đó số mol Al gấp đôi số mol sắt) vào 300 ml dung
dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 32,95 gam
B. 35,2 gam
C. 39,5 gam
D.30,25 gam
Câu 25: Cho 17,6 gam hỗn hợp Fe và Cu có tỉ lệ mol 2 : 1 vào 416 ml dung dịch AgNO 3 1,25M. Sau phản
ứng thu được m (gam) chất rắn A và dung dịch B. Giá trị của m là
A. 32,4 gam
B. 60 gam
C. 5616 gam
D. 58,72 gam



Luyện thi THPT Quốc gia

Câu 26: Cho 6,45 gam hỗn hợp bột X gồm hai kim loại Al và Mg có tỉ lệ tượng ứng là 3:2 vào 150 ml
dung dịch Y chứa Fe(NO3)2 1M và Cu(NO3)2 1M, khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được m
gam chất rắn và dung dịch Z. Giá trị của m là
A. 12,9
B. 21,9
C. 19,2
D. 18,45
Câu 27: Cho 1,1 gam hỗn hợp bột hai kim loại Al, Fe tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng thu
được 1,008 lít SO2 ở đktc. Cũng lượng hỗn hợp này đem hoà tan vào 100 ml dung dịch AgNO 3 0,8M, phản
ứng hoàn toàn. Khối lượng chất rắn tạo ra là
A. 2,45 gam
B. 2,84 gam
C. 3,24 gam
D. 8,64 gam
Câu 28: Cho 0,4 mol Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO 3)2 và 0,3 mol Fe(NO3)3. Khối lượng chất rắn
thu được sau phản ứng là
A. 11,2 gam.
B. 15,6 gam.
C. 22,4 gam.
D. 12,88 gam.
Câu 29: Trộn hai dung dịch AgNO3 0,42M và Pb(NO3)2 0,36M với thể tích bằng nhau được dung dịch X.
Cho 0,81 gam bột Al vào 200 ml dung dịch X tới phản ứng hoàn toàn được m gam chất rắn Y. Giá trị của
m là
A. 4,851
B. 4,554
C. 6,525
D. 9,504
Câu 30: Hòa tan hỗn hợp chứa 0,1 mol Mg và 0,1 mol Al vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu(NO 3)2

và 0,35 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 21,6 gam
B. 37,8 gam
C. 42,6 gam
D. 44,2 gam
Câu 31: Cho 0,2 mol Mg và 0,3 mol Al vào 200 ml dung dịch chứa Cu(NO 3)2 1M và Fe(NO3)2 1,5M. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được chất rắn có khối lượng là
A. 29,6 gam
B. 32,3 gam
C. 33,2 gam
D. 12,9 gam
Câu 32: Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào 200 ml dung dịch CuSO 4 1,05M. Sau khi phản ứng hoàn
toàn thu được 15,68 gam chất rắn Y gồm 2 kim loại. Khối lượng của Fe có trong hỗn hợp X là
A. 2,8 gam
B. 4,48gam
C. 5,6 gam
D. 2,24 gam
Câu 33: Cho hỗn hợp bột gồm 0,15 mol Al và x mol Mg phản ứng với 500 ml dung dịch FeCl 3 0,32M thu
được 10,31 gam hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch X. Giá trị của x là
A. 0,10 mol.
B. 0,12 mol.
C. 0,06 mol.
D. 0,09 mol.
Câu 34: Cho m gam bột Al vào 400 ml dung dịch Fe(NO 3)3 0,75M và Cu(NO3)2 0,6M sau phản ứng thu
được dung dịch X và 23,76 gam hỗn hợp hai kim loại. Giá trị của m là
A. 9,72 gam.
B. 10,8 gam.
C. 10,26 gam.
D. 11,34 gam.
Câu 35: Cho 1,93 gam hỗn hợp gồm Fe và Al tác dụng với dung dịch chứa Cu 2+ và 0,03 mol Ag+. Sau

phản ứng thu được hỗn hợp hai kim loại có khối lượng 6,44 gam. Khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn
hợp đầu là
A. 1,12 gam và 0,81 gam.
B. 0,85 gam và 1,08 gam.
C. 1,39 gam và 0,54 gam.
D. 0,56 gam và 1,37 gam.
Câu 36: Cho m gam Mg vào dung dịch có 0,12 mol FeCl 3 sau phản ứng hoàn toàn thu được 3,36 gam chất
rắn. Giá trị của m là:
A. 2,16
B. 4,32
C. 5,04
D. 2,88
Câu 37: Cho 5,6g hỗn hợp Mg và Cu tác dụng với 400ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau khi các phản ứng
hoàn toàn, thu được 32,4g chất rắn A và nước lọc B. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 4,0g; 1,6g
B. 3,6g; 2,0g
C. 2,4g; 3,2g
D. 4,8g; 0,8g
Câu 38: Cho 1,66 gam hỗn hợp bột gồm Al, Fe tác dụng với 400ml dung dịch CuCl 2 0,1M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem lọc tách được kết tủa B có khối lượng 3,12 gam và dung dịch C. Thành
phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 65,06%; 34,94%
B. 48,795%; 51,205% C. 40,66%; 59,34%
D. 32,53%; 67,47%
Câu 39: Cho 0,774 gam hỗn hợp Zn và Cu vào 500ml dung dịch AgNO 3 0,04M. Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được 2,288 gam chất rắn A và dung dịch B. Khối lượng Zn và Cu ban đầu là:
A. 0,4875g; 0,2856g B. 0,325g; 0,449g
C. 0,39g; 0,384g
D. Đáp án khác
Câu 40: Cho 5,1 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 1:1 vào 150 ml dung dịch hỗn hợp chứa

AgNO3 1M, Fe(NO3)3 0,8M, Cu(NO3)2 0,6M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có m gam rắn
xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 22,68
B. 24,32
C. 23,36
D. 25,26


Luyện thi THPT Quốc gia

Câu 41: Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO 3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m 2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch
HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là
A. 8,10 và 5,43.
B. 1,08 và 5,43.
C. 0,54 và 5,16.
D. 1,08 và 5,16.
Câu 42: Cho 200 ml dung dịch AgNO3 2,5x (mol/lit) tác dụng với 200 ml dung dịch Fe(NO 3)2 x (mol/lit).
Sau khi phản ứng kết thúc thu được 17,28 gam chất rắn và dung dịch X. Cho HCl vào dung dịch X thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 28,7 gam.
B. 34,44 gam.
C. 40,18 gam.
D. 43,05 gam.
Câu 43: Cho m bột Al tan hết vào dung dịch HCl và FeCl3, sau phản ứng thu dung dịch X gồm AlCl 3,
FeCl2 và V lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 36,86 gam chất rắn khan, trong đó AlCl 3 chiếm
5/7 tổng số mol muối. V có giá trị là
A. 6,72 lít.
B. 5,824 lít.
C. 6,048 lít.

D. 8,064 lít.
Câu 44: Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Fe, Mg, Al vào dung dịch AgNO 3 dư thu được x gam chất rắn. Cho
NH3 dư vào dung dịch sau phản ứng, lọc lấy kết tủa nhiệt phân không có không khí được 9,1 gam chất rắn
Y. Giá trị của x là
A. 48,6 gam.
B. 10,8 gam.
C. 32,4 gam.
D. 28 gam.
Câu 45: Cho m gam Mg vào 1 lít dung dịch Cu(NO3)2 0,1M và Fe(NO3)2 0,1M. Sau phản ứng thu được 9,2
gam chất rắn và dung dịch B. Giá trị của m là
A. 3,36 gam.
B. 2,88 gam.
C. 3,6 gam.
D. 4,8 gam.
Câu 46: Cho 11,2 gam bột Fe vào 300 ml dung dịch HCl 2M sau phản ứng thu được dung dịch A. Cho A
tác dụng với 800 ml dung dịch AgNO3 2M đến phản ứng hoàn toàn tạo m gam kết tủa. Giá trị của m là
A.107,7 gam
B. 91,5 gam
C. 86,1 gam
D. 21,6 gam
Câu 47: Cho m gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO 3 0,2M sau một thời gian thu được 3,12 gam chất
rắn X và dung dịch Y. Cho 1,95 gam bột Zn vào dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,45 gam
chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất. Giá trị của m là:
A. 0,64
B. 1,28
C. 1,92
D. 1,6
Câu 48: Cho 13,0 gam bột Zn vào dung dịch có chứa 0,1 mol Fe(NO 3)3 ; 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol
AgNO3. Khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng ?
A. 17,2 gam

B. 14,0 gam
C. 19,07 gam
D. 16,4 gam
Câu 49: Cho m gam bột Fe vào bình đựng dung dịch HCl, thoát ra 2,24 lít khí H 2 (đktc). Thêm tiếp dung
dịch AgNO3 dư vào bình, thu được 52,46 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 8,40 gam
B. 6,72 gam
C. 7,84 gam
D. 5,60 gam
Câu 50: Cho 12,19 gam hỗn hợp chứa Al và Fe vào dung dịch chứa 0,12 mol Fe(NO 3)3 và 0,2 mol
Cu(NO3)2. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 2 muối và rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl loãng
dư thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa nung ngoài
không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
A. 14,80 gam
B. 12,40 gam
C. 19,03 gam
D. 21,43 gam
Câu 51: Cho 13,8 gam hỗn hợp bột Fe và Cu vào 750 ml dung dịch AgNO 3 nồng độ x mol/l, sau phản ứng
kết thúc thu được dung dịch X và 37,2 gam chất rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được
kết tủa, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 12 gam hỗn hợp gồm oxit của hai
kim loại. Giá trị của x là
A. 0,3
B. 0,4
C. 0,5
D. 0,46
Câu 52: Cho 6,16 gam Fe vào 300 ml dd AgNO 3 x mol/l. Sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hỗn hợp 2
muối của sắt có tổng khối lượng 24,76 gam. Tính x?
A. 2M
B. 1,2M
C. 1,5M

D. 1M
Câu 53: Cho m gam Mg vào 100 ml dung dịch chứa CuSO 4 0,1M và FeSO4 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn
toàn được dung dịch X chứa 2 ion kim loại. Thêm NaOH dư vào dung dịch X được kết tủa Y. Nung Y
ngoài không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn Z nặng 1,2 gam. Giá trị của m là:
A. 0,24.
B. 0,36.
C. 0,48.
D. 0,12.
Câu 54: Cho 14 gam bột Fe vào 400 ml dung dịch X gồm: AgNO 3 0,5M và Cu(NO3)2 xM. Khuấy nhẹ cho
tới khi phản ứng kết thúc thu được 30,4 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch
NaOH dư thì thu được kết tủa một hidroxit kim loại. Giá trị của x là :
A. 0,1.
B. 0,125.
C. 0,2.
D. 0,15.


Luyện thi THPT Quốc gia

Câu 55: Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Cu tác dụng với 130 ml dung dịch Cu(NO 3)2 1M thu
được 12,48 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với một lượng dư dung dịch
HCl thu được 0,896 lít H2 (đktc). Cho dung dịch Z tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không
khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,60.
B. 10,80.
C. 7,12.
D. 8,00.
Câu 56: Cho 13,25 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào 500 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,75M và Fe(NO3)3 0,4M
thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngoài
không khí đến khối lượng không đổi thu được 20,0 gam oxit duy nhất. Giá trị m là.

A. 24,0 gam
B. 21,2 gam
C. 26,8 gam
D. 22,6 gam
Câu 57: Cho 8 gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO 3, sau 1 thời gian phản ứng lọc được dung dịch A
và 9,52 gam chất rắn. Cho tiếp 8 gam bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong lọc tách được dung dịch B
chỉ chứa 1 muối duy nhất và 6,705 (gam) chất rắn. Nồng độ mol của AgNO3 ban đầu là
A. 0,10
B. 0,25.
C. 0,3
D. 0,20
Câu 58: Cho 3,25 gam Zn vào 100ml dung dịch AgNO 3 0,6M sau một thời gian phản ứng lọc tách được
6,27 gam hỗn hợp kim loại X và dung dịch Y. Cho thêm 1,62 gam Al vào Y đến phản ứng hoàn toàn lọc
tách được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị m bằng
A. 4,24.
B. 4,64.
C. 5,02.
D. 4,54.
Câu 59: Cho m gam bột Cu vào 500ml dung dịch AgNO 3 0,32M sau một thời gian phản ứng thu được
15,52 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X rồi thêm 11,7 gam bột Zn vàoY,sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,06 gam chất rắn Z. Giá trị của m là:
A.10,24
B.7,68
C.12,8
D.11,52
Câu 60: Cho m gam Al tác dụng với 400 ml dung dịch hỗn hợp AgNO 3 1M và Cu(NO3)2 x mol/l thu được
dung dịch X và 57,28 gam hỗn hợp kim loại. Thêm 612,5ml dung dịch KOH 2M vào dung dịch X thu
được 27,37 gam kết tủa gồm 2 chất. Giá trị của x là (giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 0,80
B. 0,90

C. 0,92
D. 0,96
Câu 61: Nhúng một thanh kim loại Al và một thanh Fe vào dung dịch Cu(NO 3)2 sau một thời gian lấy 2
thanh kim loại ra thấy khối lượng dung dịch còn lại chứa Al(NO 3)3 và Fe(NO3)2 với tỉ lệ mol 3:2 và khối
lượng dung dịch giảm 2,32 gam (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Khối lượng Cu bám vào thanh Al và Fe

A. 4,16 gam.
B. 2,88 gam.
C. 1,28 gam.
D. 2,56 gam.
Câu 62: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian thu
được 4,16 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 5,2 gam Zn vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được 5,82 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất. Giá trị m gần nhất
với
A. 1,75.
B. 2,25.
C. 2,00.
D. 1,50.
Câu 63: Cho 7 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu ở dạng bột vào 500ml dung dịch AgNO 3 0,38M khuấy kĩ hỗn
hợp. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn lọc, rửa kết tủa thu được dung dịch X và m gam chất rắn B.
Thêm lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, lọc rửa kết tủa đem nung trong không khí đến khối
lượng không đổi được chất rắn C có khối lượng 7,6 gam. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 21,44
B. 22,20
C. 21,80
D. 22,50
Câu 64: Cho 1 đinh Fe vào 1 lit dung dịch chứa Cu(NO 3)2 0,2M và AgNO3 0,12M. Sau khi phản ứng kết
thúc thu được dung dịch A với màu xanh đã nhạt một phần và chất rắn B có khối lượng lớn hơn khối lượng
của đinh Fe ban đầu là 10,4 gam. Khối lượng của đinh Fe ban đầu là
A. 11,2 gam.

B. 5,6 gam.
C. 16,8 gam.
D. 8,96 gam.
Câu 65: Cho m gam Fe vào 100 ml dung dịch chứa Cu(NO 3)2 0,1M và AgNO3 0,2M thu được dung dịch
chứa 2 ion kim loại và chất rắn có khối lượng (m + 1,6) gam. Giá trị của m là
A. 0,28 gam.
B. 2,8 gam.
C. 0,56gam.
D. 0,59 gam.
Câu 66: Cho hỗn hợp X chứa 0,05 mol Fe và 0,03 mol Al tác dụng với 100 ml dung dịch X chứa AgNO 3
và Cu(NO3)2. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 8,12 gam chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho chất rắn Z
tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,03 mol H 2. Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung
dịch X lần lượt là:
A. 0,3M; 0,5M.
B. 0,5M; 0,3M.
C. 0,4M; 0,4M.
D. 0,7M; 0,3M.


Luyện thi THPT Quốc gia

Câu 67: Cho 5,1 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 250 ml dung dịch CuSO 4 sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, lọc thu được 6,9 gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa hai muối. Cho dung dịch NaOH dư vào Z
lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 4,5 gam chất rắn E. Nồng độ mol
dung dịch CuSO4 là
A. 0,3M.
B. 0,2M.
C. 0,1M.
D. 0,4M.
Câu 68: Dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Lấy một lượng hỗn hợp gồm 0,03

mol Al và 0,05 mol Fe cho vào 100ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y chứa
3 kim loại. Cho Y vào dung dịch HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ mol của 2 muối là:
A. 0,3 M
B. 0,4 M
C. 0,42 M
D. 0,45 M
Câu 69: Cho 300 ml dung dịch AgNO3 vào 200 ml dung dịch Fe(NO3)2 sau khi phản ứng kết thúc thu
được 19,44 gam chất rắn và dung dịch X trong đó số mol của Fe(NO 3)3 gấp đôi số mol của Fe(NO3)2 còn
dư. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp bột kim loại gồm Al và Mg (tỉ lệ mol 1 : 3)

A. 11,88 gam.
B. 7,92 gam.
C. 8,91 gam.
D. 5,94 gam.
Câu 70: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch X chứa hỗn hợp AgNO 3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng
xong thu được 3,44 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Tách Y rồi cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch
NaOH dư thì được 3,68 gam kết tủa hai hiđroxit kim loại. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng
không đổi được 3,2 gam chất rắn. Giá trị của m và nồng độ mol của Cu(NO 3)2 trong dung dịch X lần lượt
là:
A. 1,68; 0,05M.
B. 1,68; 0,15M.
C. 0,56; 0,05M.
D. 1,12; 0,15M.
Câu 71: Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. Hoà tan m gam X vào nước sau đó cho tác dụng với 16,8
gam bột sắt, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 5,6 gam chất rắn không tan. Mặt khác, nếu
nung m gam X trong điều kiện không có không khí thì thu được hỗn khí có tỉ khối so với H 2 là 21,695. Giá
trị của m là
A. 122 gam.
B. 118,4 gam.
C. 115,94 gam.

D. 119,58 gam.


Luyện thi THPT Quốc gia

Câu 56: Cho m gam hỗn hợp X gồm bột Fe và Cu có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 7:8 vào 200 ml dung
dịch AgNO3 2M, sau một thời gian phản ứng thu được 52 gam hỗn hợp chất rắn A và dung dịch Y. Lọc tách
X, rồi thêm 32,5 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,7 gam chất rắn Z. Để
hòa tan hết m gam hỗn hợp X bằng dd HNO 3 tạo sản phẩm khử duy nhất là NO thì cần số mol HNO 3 tối
thiểu là
A. 1,6.
B. 2.
C. 1,06.
D. 0,53.
Câu 57: Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm H 2SO4 0,1M; Cu(NO3)2 0,1M, Fe(NO3)3 0,1M .
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại , dung dich X và khí NO
(là sản phẩm khử duy nhất ). Giá trị m và khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dich X lần
lượt là
A. 20 gam va 78,5 gam.
B. 20 gam va 55,7 gam.
C. 25,8 gam va 78,5 gam.
D. 25,8 gam va 55,7 gam.
Câu 81: Hoàn tan hoàn toàn m gam bột Fe vào 100 ml dung dịch X gồm CuSO 4, H2SO4 và Fe2(SO4)3
0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, m gam chất rắn Z và 0,224 lít H 2
(đktc). Giá trị của m là:
A. 12,80
B. 8,96
C. 17,92
D. 4,48
Câu 82: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian thu

được 4,16 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 5,2 gam Zn vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được 5,82 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất. Giá trị m gần nhất
với
A. 1,75.
B. 2,25.
C. 2,00.
D. 1,50.
Câu 83: Hòa tan hoàn toàn 0,02 mol Fe và 0,01 mol Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,1M và HCl
0,4M thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thì xuất hiện a gam kết tủa. Biết các phản

ứng đều xảy ra hoàn toàn, sản phẩm khử của NO 3là khí NO duy nhất. Giá trị của a là
A. 11,48.
B. 13,64.
C. 2,16.
D. 12,02.
Câu 84: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Fe xOy, CuO và Cu (x, y nguyên dương) vào 600 ml dung dịch
HCl 1M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 6,4 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng
với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 102,3 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá
trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 22,7.
B. 34,1.
C. 29,1.
D. 27,5.
Câu 85: Hòa tan hết 2,24 gam bột Fe vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác
dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3, sau khi kết thúc các phản ứng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử
duy nhất, đktc) và m gam chất rắn. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 17,22 và 0,224.
B. 1,08 và 0,224.
C. 18,3 và 0,448.
D. 18,3 và 0,224

Câu 86: Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol CuCl 2 và 0,1 mol HCl. Sau khi
kết thúc các phản ứng thu được khí H2, dung dịch Y và 9,2 gam chất rắn khan. Phần trăm về khối lượng
của Mg trong X là
A. 45,00%.
B. 30,00%
.
C. 52,50%.
D. 56,25%.
Câu 87: Cho 7 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu ở dạng bột vào 500ml dung dịch AgNO 3 0,38M khuấy kĩ hỗn
hợp. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn lọc, rửa kết tủa thu được dung dịch X và m gam chất rắn B.
Thêm lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, lọc rửa kết tủa đem nung trong không khí đến khối
lượng không đổi được chất rắn C có khối lượng 7,6 gam. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 21,44
C. 22,20
B. 21,80
D. 22,50
Câu 89: Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm H 2SO4 0,1M; Cu(NO3)2 0,1M, Fe(NO3)3 0,1M .
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch X và khí NO (là
sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m và khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch X lần lượt là
A. 20 gam và78,5 gam.
B. 20 gam và 55,7 gam.
C. 25,8 gam và 78,5 gam.
D. 25,8 gam và 55,7 gam.
Câu 90: Cho p gam hỗn hợp A gồm Cu và Pb vào 80ml dung dịch HNO 3 3M được dung dịch B và 672 ml
khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Hòa tan hoàn toàn 2,24 gam bột Fe vào B thấy thoát ra V ml khí NO nữa
(sản phẩm khử duy nhất) thì dừng và tạo ra dung dịch C. Cho tiếp 2,6 gam bột kim loại Zn vào dung dịch
C, phản ứng xong được dung dịch D và 2,955 gam kim loại (biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá
trị p và V lần lượt là:



Luyện thi THPT Quốc gia

A. 13,645 và 896.
B. 5,025 và 672.
C. 7,170 và 672.
D. 6,455 và 896.
Câu 91: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu ( NO3 )2 , sau một thời gian
thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào
dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 4,8 gam
B. 4,32 gam
C. 4,64 gam
D. 5,28 gam
Câu 51: Hỗn hợp X gồm Al, Fe. Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư, thu được V 1 lít H2 (đktc).
Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch KOH dư, thu được V 2 lít H2 (đktc). Biết rằng V2 = ¾ V1. Cho 1,1
gam hỗn hợp X vào dung dịch chứa 0,15 mol AgNO3, 0,1 mol Cu(NO3)2 thu được x gam kết tủa. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là
A. 22,6
B. 18,3
C. 9,72
D. 12,5
Câu 52: Cho m gam Al vào dung dịch chứa a mol FeCl 3 và a mol CuCl2 thu được 19,008 gam hỗn hợp 2
kim loại. Cho m gam Al vào dung dịch chứa 3a mol AgNO 3 và a mol Cu(NO3)2 thu được 69,888 gam hỗn
hợp 2 kim loại. Cho m gam Al tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 0,78125a mol hỗn hợp khí gồm
NO và N2O có tỉ khối so với hiđro là 274/15 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m 1 gam muối
khan. Giá trị của m1 là
A. 58,096
B. 57,936
C. 58,016
D. 58,176




×