Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Chuyên đề Luyện thi THPTQG Lý thuyết về peptit và protein

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.05 KB, 5 trang )

Luyện thi THPT quốc gia

LÝ THUYẾT VỀ PEPTIT VÀ PROTEIN
Câu 1: Trong các chất: axit axetic, hexametylenđiamin, axit ađipic và axit amino axetic chất có khả năng
trùng ngưng tạo ra các liên kết peptit là
A. axit axetic
B. hexametylenđiamin
C. axit amino axetic
D. axit ađipic
Câu 2: Trong các chất sau chất nào có liên kết peptit?
A. alanin
B. Protein
C. Xenlulozơ
D. Glucozơ
Câu 3: Câu nào sau đây không đúng?
A. Các amino axit đều tan trong nước
B. Phân tử khối của một amino axit (chứa 1 chức amino và 1chức cacboxyl) luôn là số lẻ
C. Dung dịch của amino axit (chứa 1 chức amino và 1chức cacboxyl) không làm đổi màu
giấy quỳ
D. Thủy phân protein bằng axit hoặc kiềm khi đun nóng sẽ cho một hỗn hợp các
amino axit
Câu 4: Cho các phát biểu sau đây:
(1). Peptit là hợp chất được tạo thành từ 2 đến 50 gốc - amino axit.
(2). Phản ứng màu biure là đặc trưng của tất cả các peptit.
(3). Từ 3 -amino axit chỉ có thể tạo ra 3 tripeptit khác nhau.
(4). Khi đun nóng peptit với dung dịch kiềm, dung dịch thu được sẽ có phản ứng màu biure.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4


Câu 5: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.
B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết
peptit.

D. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
Câu 6: Nhận xét nào sau đây sai?
A. Các dung dịch glixin, alanin, lysin đều không làm đổi màu quỳ
B. Polipeptit kém bền trong môi trường axit và bazơ
C. liên kết peptit là liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị α-aminoaxit
D. Cho Cu(OH)2 trong môi trường kiềm vào dung dịch protein sẽ xuất hiện màu tím
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A.Trong môi trường kiềm, các peptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím
B. Peptit bị thủy trong môi trường axit và bazơ
C. oligopeptit là những peptit có chứa từ 2-10 gốc aminoaxit
D. amino axit tinh thể tồn tại ở dạng lưỡng cực
Câu 8: Chọn phát biểu đúng:
A. Tiến hành phản ứng trùng ngưng 2 đến 50 loại phân tử α-aminoaxit thì thu được peptit
B. Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α -aminoaxit, số liên kết peptit bằng (n-1)
C. Thuỷ phân hoàn toàn peptit X thì tổng khối lượng các α-aminoaxit thu được bằng khối
lượng X ban đầu
D. Dung dịch lòng trắng trứng tạo hợp chất màu với Cu(OH)2 và HNO3 đều do phản ứng tạo phức
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit
B. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân
C. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit
D. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Peptit mạch hở phân tử chứa hai liên kết peptit -CO-NH- được gọi là đipeptit.

B. Các peptit đều là chất rắn, nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước.
C. Peptit mạch hở phân tử chứa hai gốc α- aminoaxit được gọi là đipeptit.


Luyện thi THPT quốc gia

D. Các peptit mà phân tử chứa từ 11 đến 50 gốc α- aminoaxit được gọi là polipeptit.
Câu 11: Phát biểu sai là
A. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào dung dịch HNO3 đặc thấy xuất hiện kết tủa màu tím
B. Ở trạng thái kết tinh amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.
C. Amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, tan tốt trong nước và có vị hơi
ngọt
D. Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa 2 đơn vị amino axit.
B. Trong môi trường kiềm, các peptit đều có phản ứng màu biure (tạo phức chất màu tím).
C. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
D. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức chất màu xanh thẫm.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Các peptit mà phân tử chứa từ 11 đến 50 gốc α-aminoaxit được gọi là polipeptit.
B. Peptit mạch hở phân tử chứa ba liên kết peptit –CO-NH- được gọi là tripeptit.
C. Peptit mạch hở phân tử chứa hai gốc α-aminoaxit được gọi là đipeptit.
D. Các peptit ở điều kiện thường đều là chất rắn, nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước
Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Anilin tác dụng được với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng.
B. Đipeptit không có phản ứng màu biure
C. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
D. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.
Câu 15: Phát biểu không đúng là
A. Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol.

B. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài chục triệu
C. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ.
D. Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit
Câu 16: Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt các dung dịch : glucozơ, glixerol, etanol, lòng trắng trúng
A. NaOH
B. HNO3
C. AgNO3/NH3
D. Cu(OH)2
Câu 17: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit:
glyxin, alanin và phenylalanin?
A. 3.
B. 9.
C. 4.
D. 6.
Câu 18: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 19: Số đồng phân phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 20: Số đồng phân tripeptit có chứa gốc của cả glyxin và alanin là
A. 6.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 21: Một pentapeptit A khi thủy phân hoàn toàn thu được 3 loại α-aminoaxit khác nhau. Mặt khác trong

một phản ứng thủy phân không hoàn toàn pentapeptit đó người ta thu được một tripeptit có 3 gốc α- aminoaxit
giống nhau. Số công thức có thể có của A là?
A. 18.
B. 6.
C. 8.
D. 12
Câu 22: Khi thủy phân một octapeptit X mạch hở, có công thức cấu tạo là Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr-Ala
thì thu được bao nhiêu tripeptit có chứa Gly?
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Câu 23: Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu
đipeptit khác nhau?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 24: Trong hợp chất sau đây có mấy liên kết peptit?
H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CH2-CO-HN-CH2-COOH
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 25: Cho hợp chất hữu cơ X có công thức:
H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
Nhận xét đúng là
A. Trong X có 2 liên kết peptit.



Luyện thi THPT quốc gia

B. Trong X có 4 liên kết peptit.
C. X là một pentapeptit.
D. Khi thủy phân X thu được 4 loại α-amino axit khác nhau.
Câu 26: Thủy phân không hoàn toàn tripeptit X mạch hở, thu được sản phẩm gồm Gly, Ala, Ala-Gly, GlyAla. Tripeptit X là
A. Ala-Ala-Gly.
B. Gly-Gly-Ala.
C. Ala-Gly-Gly.
D. Gly-Ala-Gly.
Câu 27: Một đipeptit có khối lượng mol bằng 146. Đipeptit đó là:
A. ala-ala
B. gly-ala
C. gly-val.
D. gly-gly.
Câu 28: Một nonapeptit có công thức là Arg–Pro–Pro–Phe–Gly–Ser–Pro–Arg–Phe. Khi thủy phân hoàn toàn
peptit này có thể thu được bao nhiều tripeptit chứa Phe?
A.2
B.3
C.4
D.5
Câu 29: Số liên kết peptit trong hợp chất sau là:
H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH2-CH2-CO-HN-CH2-COOH
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 30: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thì thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1mol valin.
Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly; Gly-Ala và
tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit A lần lượt là :

A. Ala, Val.
B. Gly, Val.
C. Ala, Gly.
D. Gly, Gly.
Câu 31:Peptit có công thức cấu tạo như sau: H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH(CH3)2)-COOH
Tên gọi đúng của peptit trên là
A. Ala-Ala-Val.
B. Ala-Gly-Val.
C. Gly–Ala–Gly.
D. Gly-Val-Ala.
Câu 32: Một peptit có công thức H2NCH2CO-NHCH(CH3)-CO-NHCH(C3H7)COOH. Tên của peptit trên là
A. glyxinalaninvalin B. glyxylalanylvalyl C. glyxylalanylvalin D. Glyxylalanyllysin
Câu 33: Hiện tượng xảy ra khi cho đồng (II) hiđroxit vào dung dịch lòng trắng trứng
A. Xuất hiện màu nâu.
B. Xuất hiện màu đỏ.
C. Xuất hiện màu vàng.
D. Xuất hiện màu tím đặc trưng.
Câu 34: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
B. dung dịch NaCl
C. dung dịch HCl
D. dung dịch NaOH
Câu 35: Có 4 dung dịch loãng không màu đựng trong bốn ống nghiệm riêng biệt, không dán nhãn:
Anbumin, Glixerol, CH3COOH, NaOH. Chọn một trong các thuộc thử sau để phân biệt 4 chất trên
A. Quỳ tím
B. Phenolphtalein.
C. HNO3 đặc.
D. CuSO4.
Câu 36: Cho 3 chất X, Y, Z vào 3 ống nghiệm chứa sẵn Cu(OH) 2 trong NaOH lắc đều và quan sát thì
thấy: Chất X thấy xuất hiện màu tím, chất Y thì Cu(OH) 2 tan và có màu xanh nhạt, chất Z thì Cu(OH) 2 tan

và có màu xanh thẫm. X, Y, Z lần lượt là
A. Hồ tinh bột, HCOOH, mantozơ.
B. Protein, CH3CHO, saccarozơ.
C. Anbumin, C2H5COOH, glyxin.
D. Lòng trắng trứng, CH3COOH, glucozơ.
Câu 37: Hiện tượng xảy ra khi cho axit nitric đậm đặc vào dung dịch lòng trắng trứng và đun nóng
A. Xuất hiện màu xanh.
B. Xuất hiện màu tím.
C. Xuất hiện màu trắng.
D. Xuất hiện màu vàng.
Câu 38: Để tổng hợp các protein từ các α-amino axit, người ta dùng phản ứng
A. Trùng hợp
B.Trùng ngưng
C. Trung hoà
D. Este hoá
Câu 39: Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi
các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là
A. H2N-CH2-COOH, H2H-CH2-CH2-COOH
B. Cl-H3N+-CH2-COOH, Cl-H3N+-CH2-CH2-COOH
C. Cl-H3N+-CH2-COOH, Cl-H3N+-CH(CH3)-COOH
D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH
Câu 40: Thuỷ phân hợp chất: H2NCH(CH3)–CONH–CH(CH(CH3)2)–CONH–CH(C2H5)–CONH–CH2–
CONH–CH(C4H9)COOH thu được số loại amino axit là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 41: Thủy phân hợp chất: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH2-COOH)-CO-NH-CH(CH2-C6H5)-CO-NH-CH2-COOH thu
được số loại amino axit là


A. 1
Câu 42: Cho các phát biểu sau:

B. 2

C. 3

D. 4


Luyện thi THPT quốc gia

(a) Peptit Gly –Ala có phản ứng màu biure
(b) Trong phân tử đipeptit có 2 liên kết peptit
(c) Có thể tạo ra tối đa 4 đipeptit từ các amino axit Gly; Ala.
(d) Dung dịch Glyxin không làm đổi màu quỳ tím
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 43: Cho các phát biểu sau:
(a) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit.
(b) Tripeptit có khả năng tham gia phản ứng màu biure.
(c) Trong phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
(d) Hợp chất H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH là đipeptit.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.

D. 4.
Câu 44: Cho các nhận xét sau:
(1)Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp alanin và
glyxin
(2)Khác với axit axetic, axít amino axetic có thể tham gia phản ứng với axit HCl
(3)Giống với axit axetic, aminoaxit có thể tác dụng với bazơ tạo muối và nước
(4)Axit axetic và axit α-amino glutaric không làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
(5)Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa
2 đipeptit
(6) Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm
Số nhận xét không đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 45: Cho công thức cấu tạo của chất X: HOOC-CH(CH3)-NH-CO-CH2-NH2 và các phát biểu sau:
(1). X là đipeptit tạo thành từ alanin và glyxin.
(2). X có tên là alanylglyxin (Ala-Gly).
(3). X có phản ứng màu biure.
(4). X làm quì tím ẩm hoá đỏ.
(5). Đun nóng X trong dung dịch HCl dư đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp hai α-aminoaxit.
Số phát biểu đúng là
A.2.
B.1.
C.4.
D.3.
Câu 46: Cho các nhận định sau:
(1)các amin bậc 2 đều có tính bazơ mạnh hơn amin bậc 1
(2) khi thủy phân không hoàn toàn một phân tử peptit nhờ xúc tác enzim thu được các peptit có mạch ngắn hơn
(3)Dung dịch các chất: alanin, anilin, lysin đều không làm đổi màu quì tím

(4)các aminoaxit đều có tính lưỡng tính
(5)các hợp chất peptit, glucozơ, glixerol, saccarozơ đều có khả năng tạo phức với Cu(OH)2
(6) Aminoaxit là hợp chất hữu cơ đa chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm
cacboxyl. Các nhận định không đúng là:
A. 3,4,5
B. 1,2,4,6
C. 1,3,5,6
D. 2,3,4
Câu 47: Cho các phát biểu sau:
(1)Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure
(2)Cho HNO3 vào dung dịch protein thấy tạo thành dung dịch màu vàng
(3)Muối phenylamoni clorua không tan trong nước
(4) Ở điều kiện thường, metyl amin và đimetyl amin là chất khí có mùi khai.
Số phát biểu đúng là:
A.1
B. 4
C. 3
D. 2.
Câu 48: Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc  amino axit) mạch hở là:
A. 5.
B. 4.
C. 7.
D. 6.
Câu 49: Trong các công thức sau: C5H10N2O3, C8H14N2O4, C8H16N2O3, C6H13N3O3, C4H8N2O3, C7H12N2O5. Số
công thức không thể là đipeptit mạch hở là bao nhiêu? (Biết rằng trong peptit không chứa nhóm chức nào
khác ngoài liên kết peptit –CONH–, nhóm –NH2 và –COOH).
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.



Luyện thi THPT quốc gia

Câu 50 : X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm
2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là:
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.



×