Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

SOẠN THẢO VĂN BẢN KINH TẾ DWS104 NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.46 KB, 50 trang )

DWS104
A.............................................................................................................................................................. 2
B.............................................................................................................................................................. 2
C.............................................................................................................................................................. 4
D............................................................................................................................................................ 13
Đ............................................................................................................................................................ 16
E............................................................................................................................................................ 19
F............................................................................................................................................................ 19
G............................................................................................................................................................ 19
H............................................................................................................................................................ 21
I............................................................................................................................................................. 26
J............................................................................................................................................................. 26
K............................................................................................................................................................ 26
L............................................................................................................................................................ 28
M........................................................................................................................................................... 30
N............................................................................................................................................................ 30
O............................................................................................................................................................ 35
P............................................................................................................................................................ 35
Q............................................................................................................................................................ 38
R............................................................................................................................................................ 39
S............................................................................................................................................................ 39
T............................................................................................................................................................ 39
U............................................................................................................................................................ 45
V............................................................................................................................................................ 45
W........................................................................................................................................................... 49
X............................................................................................................................................................ 50
Y............................................................................................................................................................ 50

1



DWS104

A
B
Ban Hành chính nhân sự công ty MP thực hiện cuộc họp bàn về vấn đề lựa chọn, bổ nhiệm nhân
sự cho một số chức danh lãnh đạo trong công ty. Vậy trong trường hợp này, cần soạn thảo văn
bản nào để ghi lại diễn biến của sự việc trên?
A) Tờ trình
B) Công văn
C) Quyết định
D) Biên bản
Vì: Biên bản là văn bản dùng để ghi chép diễn biến của một sự kiện, hiện tượng nào đó để làm bằng
chứng hợp pháp cho sự kiện hiện tượng đó trước pháp luật.
Trong trường hợp này để ghi lại diễn biến của cuộc họp thì văn bản cần sử dụng là biên bản.
Bản thảo văn bản là:
A) chính thức chưa đem in.
B) chưa được kí và đóng dấu.
C) chưa được sửa chữa, chưa hoàn chỉnh và chưa phê duyệt.
D) đã được phê duyệt và đem nhân bản.
Vì: Bản thảo được hình thành trong giai đoạn viết thành văn bản, ngay sau khi người soạn thảo viết
xong. Vì thế, văn bản này hoàn toàn chưa được sửa chữa, chưa hoàn chỉnh và chưa phê duyệt.
Báo cáo có đặc điểm là:
A) truyền đạt được nội dung của cấp trên.
B) chỉ cần thể hiện các mặt tích cực.
C) giải thích rõ ràng các vấn đề trong tổ chức.
D) cần có minh họa các nội dung bằng số liệu, bảng biểu, đồ thị, sơ đồ.
Vì: Theo khái niệm về báo cáo thì các báo cáo được sử dụng khi đánh giá kết quả hoạt động. Do đó,
công cụ toán học như: số liệu, bảng biểu, đồ thị, sơ đồ là rất cần thiết.
Báo cáo về dịch bệnh, thiên tai gọi là:
A) báo cáo công tác.

B) báo cáo bất thường. C) báo cáo theo mẫu.
D) báo cáo thực tế.
Vì: Báo cáo bất thường là báo cáo một sự bất thường xảy ra, nằm ngoài dự tính của con người. Có thể
báo cáo tóm tắt qua phương tiện thông tin nhanh nhất. Tính nguyên tắc của loại báo cáo này là nhanh
chóng, kịp thời. Vì vậy, để báo cáo về dịch bệnh, thiên tai chúng ta dùng báo cáo bất thường.

2


DWS104
Biên bản bổ sung hợp đồng kinh tế thương mại là:
A) biên bản ghi chép thảo luận trước khi kí kết hợp đồng.
B) biên bản ghi chép thảo luận trong khi kí kết hợp đồng.
C) văn bản ghi nhận sự thỏa thuận của các bên về việc thay đổi, điều chỉnh, bổ sung các điều khoản
của hợp đồng.
D) biên bản ghi nhận sự thực hiện xong hợp đồng.
Vì: Sau khi biên bản đã được kí kết xong và bắt đầu thực hiện, có thể các bên cảm thấy không phù hợp
và muốn có sự thay đổi lại những nội dung trong hợp đồng, lúc này các bên có thể họp bàn với nhau,
thỏa thuận về thay đổi, điều chỉnh, bổ sung các điều khoản của hợp đồng. Lúc này để ghi lại nội dung
cuộc họp chúng ta có biên bản bổ sung hợp đồng kinh tế thương mại.
Biên bản có các đặc điểm là:
A) ghi chép trung thực diễn biến của các sự kiện, hiện tượng
B) làm bằng chứng hợp pháp cho sự kiện hiện tượng,
C) ghi chép trung thực diễn biến của các sự kiện, hiện tượng và biên bản làm bằng chứng hợp pháp cho
sự kiện hiện tượng
D) ghi chép những gì cần thiết để báo cáo
Vì: đây là một trong hai đặc điểm cơ bản của biên bản.
Biên bản được sử dụng với mục đích gì?
A) Ghi chép diễn biến của một sự kiện, hiện tượng nào đó.
B) Ghi chép diễn biến của một sự kiện, hiện tượng nào đó để làm bằng chứng hợp pháp cho sự kiện

hiện tượng đó trước pháp luật.
C) Để xin quyền lực thực hiện một việc nhất định.
D) Để truyền đạt nội dung của một mệnh lệnh, một kết quả hoạt động nào đó.
Vì: Biên bản sẽ ghi chép lại diễn biến của một sự kiện, hiện tượng nào đó. Sau đó, các nội dung ghi
trong biên bản này sẽ được dùng làm bằng chứng hợp pháp cho sự kiện, hiện tượng này khi giải quyết
các tranh chấp (nếu có) trước pháp luật.
Biên bản được sử dụng trong trường hợp nào?
A) Báo cáo kết quả kinh doanh
B) Xin quyền lực để thực hiện một việc nào đó.
C) Yêu giải quyết công việc nhất định.
D) Ghi chép lại diễn biến toàn bộ sự việc.
Vì: Biên bản là văn bản dùng ghi chép diễn biến của một sự kiện, hiện tượng nào đó để làm bằng
chứng hợp pháp cho sự kiện hiện tượng đó trước pháp luật. Việc ghi chép lại diễn biến toàn bộ sự việc
chính là biên bản sự vụ.
Biên bản hiện nay có những loại nào?
A) Biên bản hội nghị và biên bản vụ việc.
C) Biên bản kiểm kê và biên bản giao nhận.
B) Biên bản xét thi đua và biên bản kiểm phiếu.
D) Biên bản bàn giao và biên bản họp.
Vì: Đó là cách thức phân chia các loại biên bản hiện nay theo tính chất công việc, theo đó biên bản có
biên bản hội nghị và biên bản vụ việc.
Biên bản bổ sung hợp đồng kinh tế thương mại là:
A) biên bản ghi chép thảo luận trước khi kí kết hợp đồng.
3


DWS104
B) biên bản ghi chép thảo luận trong khi kí kết hợp đồng.
C) văn bản ghi nhận sự thỏa thuận của các bên về việc thay đổi, điều chỉnh, bổ sung các điều khoản
của hợp đồng.

D) biên bản ghi nhận sự thực hiện xong hợp đồng.
Vì: Sau khi biên bản đã được kí kết xong và bắt đầu thực hiện, có thể các bên cảm thấy không phù hợp
và muốn có sự thay đổi lại những nội dung trong hợp đồng, lúc này các bên có thể họp bàn với nhau,
thỏa thuận về thay đổi, điều chỉnh, bổ sung các điều khoản của hợp đồng. Lúc này để ghi lại nội dung
cuộc họp chúng ta có biên bản bổ sung hợp đồng kinh tế thương mại.
Biên bản thanh lí hợp đồng kinh tế thương mại là:
A) biên bản ghi chép thảo luận trước khi kí kết hợp đồng.
B) biên bản ghi chép thảo luận trong khi kí kết hợp đồng.
C) văn bản ghi nhận sự thỏa thuận của các bên về thay đổi, điều chỉnh, bổ sung các điều khoản của
hợp đồng.
D) biên bản ghi nhận sự thực hiện xong hợp đồng.
Vì: Thanh lí là nghĩa là hoàn tất việc thực hiện một công việc gì đó. Như vậy, biên bản ghi chép thảo
luận trước khi kí kết hợp đồng, trong khi kí kết hợp đồng hay thỏa thuận bổ sung hợp đồng đều không
phải là kết thúc thực hiện hợp đồng. Vì vậy, biên bản thanh lí hợp đồng kinh tế thương mại chính là
biên bản ghi nhận sự thực hiện xong hợp đồng.

C

Các căn cứ soạn thảo nội quy, quy chế bao gồm:
A) căn cứ vào luật pháp, chính sách của Nhà nước; căn cứ vào điều lệ doanh nghiệp.
B) căn cứ vào mục tiêu phát triển kinh tế của doanh nghiệp.
C) căn cứ vào sự chỉ đạo của Đảng.
D) căn cứ vào sự thống nhất ý chí của người lao động trong doanh nghiệp.
Vì: Đây là cơ sở đảm bảo việc soạn thảo nội quy, quy chế hợp pháp, đúng yêu cầu, đáp ứng tình hình
thực tiễn ở mỗi cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Các căn cứ để soạn thảo văn bản quản lí kinh tế là:
A) những tài liệu pháp quy của Nhà nước như: luật pháp, chính sách của Nhà nước, các quy định của
ngành...
B) tình hình thực tiễn của nền kinh tế.
C) định hướng phát triển kinh tế của quốc gia.

D) tình hình thực tiễn của doanh nghiệp.
Vì: Đây là một trong các căn cứ nhằm đảm bảo cho việc soạn thảo ra các văn bản quản lí kinh tế đạt
chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu thực tiễn của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
Các quan hệ mang tính khách quan là:
A) Quan hệ thể hiện tính chất logic về nội dung tuân thủ theo quy luật, sự thật, không phụ thuộc hoặc
bị ảnh hưởng bởi các yếu tố chủ quan khác
B) Quan hệ do bên ngoài quy định
C) Quan hệ được áp đạt bởi một người nào đó không viết văn bản
D) Quan hệ tất yểu được thể hiện bằng quy định cụ thể đã ban hành
4


DWS104
Vì: Các quan hệ mang tính chất khách quan là quan hệ thể hiện tính chất logic về nội dung, diễn tiến
của nó trong không gian và thời gian một cách khách quan.
Các quan hệ mang tính chủ quan là:
A)thái độ chủ quan của người viết thể hiện quan điểm, nhận thức, đánh giá đối với nội dung và đối
tượng.
B)sở thích của người viết áp đặt cho bài viết.
C)chủ đề người viết thể hiện trong nội dung.
D)quyền của người viết trong thể hiện nội dung.
Vì: Các quan hệ mang tính chủ quan mang dấu ấn và trách nhiệm cá nhân, không bị áp đặt, phụ thuộc
vào các quan hệ hay quy luật khách quan nào khác, thể hiện quan điểm, nhận thức, đánh giá của
người viết.
Cách suy luận đi từ những chứng cứ cụ thể suy ra những nhận định tổng quát và khái quát
thành lí luận hoặc quy luật là:
A) diễn đạt theo kiểu diễn dịch.
B) diễn đạt theo kiểu quy nạp.
C) phối hợp diễn đạt theo kiểu diễn dịch và quy nạp.
D) diễn đạt tổng hợp.

Vì: Quy nạp là cách suy luận, là quá trìnhlập luận mà trong đóđưa ra các tiền đềcủa lí lẽ để chứng
minh cho kết luận cuối cùng. Người viết phải đi từ những chứng cứ cụ thể suy ra những nhận định
tổng quát và khái quát thành lí luận hoặc quy luật, vì vậy đó là kiểu diễn đạt theo quy nạp.
Cách suy luận xuất phát từ một chân lí chung phổ biến mà suy các chân lí cụ thể và các biểu hiện
cụ thể trong thực tế là kiểu diễn đạt gì?
A) Diễn đạt theo kiểu diễn dịch.
C) Phối hợp diễn đạt theo diễn dịch và quy nạp.
B) Diễn đạt theo kiểu quy nạp.
D) Diễn đạt tổng hợp.
Vì: Diễn dịch là một phương phápsuy luậnnhờ dựa vào cácquy luật để rút ra kết quả tất yếu từ một
mệnh đề gọi là tiền đề. Như vậy cách suy luận xuất phát từ một chân lí chung phổ biến mà suy các
chân lí cụ thể và các biểu hiện cụ thể trong thực tế là cách diễn đạt kiểu diễn dịch.
Căn cứ theo phạm vi, kế hoạch có những loại nào?
A) Kế hoạch tổng thể và kế hoạch tác nghiệp.
B) Kế hoạch năm, kế hoạch quý và kế hoạch tháng.
C) Kế hoạch cho các bộ phận sản xuất kinh doanh.
D) Kế hoạch 6 tháng đầu năm và kế hoạch 6 tháng cuối năm.
Vì: Đó là các loại kế hoạch được phân loại theo tiêu chí về phạm vi.
Căn cứ theo thời gian, kế hoạch có:
A) kế hoạch năm, kế hoạch quý và kế hoạch tháng. C) kế hoạch cho các bộ phận sản xuất kinh doanh.
B) kế hoạch cho 2-3 năm.
D) kế hoạch tuần và kế hoạch ngày.
Vì: Đó là các loại kế hoạch được phân loại theo tiêu chí về thời gian.
Câu mệnh lệnh thường sử dụng trong các văn bản nào?
A) Tờ trình.
B) Công điện.
C) Thông báo và đơn.

D) Công điện&báo cáo.
5



DWS104
Vì: Câu mệnh lệnh là câu sai khiến ai làm công việc gì đó. Đây câu thuộc lối văn nói, ngắn gọn, chỉ
phù hợp khi cần yêu cầu công việc mang tính cấp bách. Thường loại câu này dùng trong công điện.
Chị B kí kết hợp đồng lao động làm kế toán viên cho công ty SUNRISE, hợp đồng kí kết có thời
hạn làm việc là 18 tháng. Sau 18 tháng, chị B vẫn tiếp tục công việc của mình, công ty SUNRISE
không kí kết hợp đồng mới cho chị. Lúc này, hợp đồng lao động của chị B giải quyết như thế
nào?
A) Hợp đồng bị chuyển thành hợp đồng theo công việc.
B) Hợp đồng tiếp tục được gia hạn thêm 12 tháng.
C) Hợp đồng chuyển thành hợp đồng không xác định thời hạn.
D) Hợp đồng tiếp tục là hợp đồng có thời hạn 18 tháng tính từ ngày hết thời hạn của hợp đồng trước.
Vì: Theo quy định của pháp luật hiện hành, khi HĐLĐ xác định thời hạn trong khoảng thời gian từ đủ
12 tháng đến 36 tháng hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày HĐLĐ hết hạn, hai bên phải kí kết HĐLĐ mới; nếu không kí kết HĐLĐ mới thì hợp đồng đã
giao kết trở thành HĐLĐ không xác định thời hạn.
Chiến lược sản xuất kinh doanh doanh nghiệp có đặc điểm như thế nào?
A) Chiến lược sản xuất kinh doanh quy định cách thức thực hiện công việc của doanh nghiệp.
B) Chiến lược sản xuất kinh doanh quy định chế độ làm việc trong doanh nghiệp.
C) Chiến lược sản xuất kinh doanh được soạn thảo dựa trên nhiều tài liệu thực tế, được thu thập và xử
lí bằng nhiều cách khác nhau.
D) Chiến lược SXKD là văn bản được soạn thảo theo sự chỉ đạo của ban lãnh đạo doanh nghiệp.
Vì: Đó là một trong các đặc điểm đặc trưng của chiến lược SXKD. Chiến lược SXKD được soạn thảo
dựa trên hàng loạt các điều kiện giả định nhất định và nhiều tài liệu thực tế, được thu thập và xử lí
bằng nhiều cách khác nhau
Chiến lược sản xuất kinh doanh có vai trò như thế nào?
A) Là cơ sở cho việc lập kế hoạch tuyển dụng nhân sự hàng năm của doanh nghiệp.
B) Là cơ sở cho việc xác định các chiến lược phát triển và mở rộng các nguồn lực và các chính sách
kinh doanh, còn giúp cho hoạch định các chính sách kinh doanh cụ thể cho từng mặt.

C) Làm cơ sở cho công tác tổ chức quản lí hoạt động kinh doanh của các đơn vị bộ phận.
D) Là cơ sở cho việc lập kế hoạch kinh doanh các sản phẩm của doanh nghiệp.
Vì: SXKD có vai trò là cơ sở cho việc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm của DN, là cơ sở
cho hoạch định các nguồn lực; Là cơ sở cho xác định các chiến lược phát triển và mở rộng các nguồn
lực và các chính sách kinh doanh, còn giúp cho hoạch định các chính sách kinh doanh cụ thể cho từng
mặt; làm cơ sở cho công tác tổ chức quản lí hoạt động trong DN.
Chiến lược sản xuất kinh doanh doanh nghiệp là:
A) các văn bản quy định cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp.
B) văn bản thể hiện những định hướng cơ bản trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trong một khoảng thời gian nhất định.
C) các quy định cụ thể về nhiệm vụ của các bộ phận quản lí.
D) các dự đoán trong một thời gian dài cho doanh nghiệp.
Vì: Chiến lược là chương trình, kế hoạch hành động được thiết kế để đạt được một mục tiêu cụ thể, là
tổ hợp các mục tiêu dài hạn và các biện pháp, các cách thức, con đường đạt đến các mục tiêu đó.
6


DWS104
Chiến lược SXKD doanh nghiệp là văn bản thể hiện những định hướng cơ bản trong hoạt động SXKD
của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định.
Chủ đề chung là:
A)một đoạn văn nói về một điều gì đó.
B)một cụm từ thể hiện bản chất cơ bản của văn bản trong không gian và thời gian cụ thể.
C)toàn bộ những gì văn bản cần phải viết ra.
D)những quy định về nội dung văn bản.
Vì: Chủ đề chung của một văn bản là cụm từ. Cụm từ này dùng để xác định nội dung chính và bản
chất cơ bản của văn bản trong không gian và thời gian cụ thể.
Chủ đề bộ phận là:
A)định hướng phát triển của văn bản.
B)những quy định về cách viết văn bản.

C)cụm từ thể hiện nội dung cơ bản của một trong những chủ đề thành phần tạo nên nội dung của chủ
đề chung, được sắp xếp theo một diễn tiến quan hệ nhất định.
D)cách thể hiện văn bản thành nội dung cụ thể.
Vì: Nội dung của chủ đề chung được thể hiện bằng các phần nhỏ, trong đó mỗi phần nhỏ là một chủ đề
riêng nhưng có tính logic với nhau theo một trật tự hoặc nguyên tắc nhất định. Các chủ đề riêng biệt
đó được gọi là chủ đề bộ phận và nó thể hiện nội dung của chủ đề chung theo một diễn tiến nhất định.
Chủ thể ban hành văn bản tác nghiệp hành chính là:
A) cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức và
C) cơ quan, tổ chức, cá nhân bất kì.
cá nhân trong các đơn vị này.
D) hợp tác xã.
B) doanh nghiệp.
Vì: Văn bản tác nghiệp hành chính được sử dụng trong các cơ quan nhà nước, các tổ chức kinh tế
chính trị, xã hội nhằm chuyển giao các thông tin theo chiều dọc hoặc theo chiều ngang nhằm thực hiện
các quan hệ giao dịch, trao đổi, phối hợp công tác. Ở đâu phát sinh hoạt động quản lí, ở đó sẽ cần các
văn bản tác nghiệp hành chính để thực hiện hoạt động quản lí.
Chủ thể của hợp đồng dân sự hiện nay là:
A) cá nhân và tổ chức.
D) cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác
B) cá nhân và hộ gia đình.
và đại diện giao kết hợp đồng dân sự theo ủy
C) pháp nhân và tổ hợp tác.
quyền.
Vì: Đó là các chủ thể của hợp đồng dân sự hiện nay theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chủ thể nào bảo đảm quyền sở hữu của bên mua đối với tài sản là đối tượng của hợp đồng mua
bán tài sản?
A) Bên mua
B) Bên bán
C) Tòa án
D) Nhà nước

Vì: Theo quy định của pháp luật hiện hành, khi tài sản trở thành đối tượng hợp đồng mua bán, tức là
quyền sở hữu tài sản sẽ được chuyển giao từ bên bán sang bên mua, lúc này, bên bán có nghĩa vụ bảo
đảm quyền sở hữu đối với tài sản đã bán cho bên mua không bị người thứ ba tranh chấp.
Chủ thể nào sau đây là chủ thể của hợp đồng thương mại?
A) Các cơ quan nhà nước.
7


DWS104
B) Thương nhân hoạt động thương mại và các tổ chức, cá nhân khác hoạt động có liên quan đến
thương mại
C) Cá nhân thực hiện hoạt động thương mại.
D) Có thể là tổ chức hoặc cá nhân bất kì trong nền kinh tế.
Vì: Khoản 1 Điều 3 Luật Thương mại 2005 quy định:
1. Thương nhân hoạt động thương mại theo quy định tại Điều 1 của Luật này.
2. Tổ chức, cá nhân khác hoạt động có liên quan đến thương mại.
Như vậy, chủ thể của hợp đồng thương mại phải là Thương nhân hoạt động thương mại và các tổ
chức, cá nhân khác hoạt động có liên quan đến thương mại.
Chữ kí kí thay (KT.) và chữ kí thừa lệnh (TL.) khác nhau ở điểm nào?
A) Thời gian kí khác nhau.
C) Chủ thể có thẩm quyền kí khác nhau.
B) Công việc giải quyết có tính chất khác nhau.
D) Có điều kiện kí khác nhau.
Vì: Chủ thể có thẩm quyền kí thay là cấp phó, còn kí thừa lệnh là của trưởng đơn vị cấp dưới trực tiếp
trong cơ quan đơn vị đó.
Chữ kí kí thay (KT.) và chữ kí thay mặt (TM.) khác nhau như thế nào?
A) Khác nhau về tính chất công việc.
C) Khác nhau về chủ thể kí và loại văn bản kí.
B) Khác nhau về thời gian kí.
D) Khác nhau về điều kiện kí.

Vì: Chữ kí kí thay là chữ kí của cấp phó kí thay cấp trưởng, với loại văn bản do cá nhân ban hành.
Còn chữ kí thay mặt là chữ kí của thủ trưởng tập thể với loại văn bản do tập thể ban hành.
Tham khảo: Khoản 1, 2 Điều 10Nghị định 110/2004/NĐ- CP của Chính phủ về công tác văn thư; Nghị
định 09/2010/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 110.
Chữ kí thừa lệnh (TL.) và chữ kí thừa ủy quyền (TUQ.) khác nhau như thế nào?
A) Khác nhau về chủ thể có thẩm quyền kí.
B) Khác nhau về tính chất công việc.
C) Khác nhau về cách thức kí.
D) Khác nhau về chủ thể có thẩm quyền, tính chất công việc và điều kiện kí.
Vì: Chữ kí thừa lệnh là chữ kí của trưởng đơn vị cấp dưới trực tiếp, công việc mang tính chất thường
xuyên liên tục và ko cần có điều kiện. Còn chữ kí thừa ủy quyền là chữ kí của trưởng đơn vị trong cơ
quan tổ chức, giải quyết công việc mang tính sự vụ, bất ngờ, và điều kiện là phải có giấy ủy quyền.

8


DWS104
Chức năng của văn bản bao gồm:
A) Chức năng thông tin và Chức năng pháp lí
D) Chức năng thông tin, chức năng pháp lý,
B) Chức năng quản lý và điều hành
chức năng quản lý và điều hành, chức năng văn
C) Chức năng văn hoá - xã hội và sử liệu
hóa xã hội và sử liệu
Vì: Chức năng văn bản bao gồm các chức năng: Chức năng thông tin, chức năng pháp lý, chức năng
quản lý và điều hành, chức năng văn hóa, xã hội và sử liệu
Chức năng pháp lí thể hiện trong văn bản là:
a) Quy định của pháp luật về cách trình bày văn bản.
b) Quy định mang tính quy tắc chung và bắt buộc thực hiện của văn bản.
c) Quy định cách soạn thảovăn bản.

d) Quy định kiểu tổ chức văn bản.
Vì: Văn bản thể hiện ý chí của chủ thể ban hành văn bản, hướng tới điều chỉnh các quan hệ phát sinh
trong thực tiễn và được áp dụng một cách thống nhất.Vì vậy có mang tính quy tắc chung và bắt buộc
các đối tượng hướng tới trong văn bản phải có trách nhiệm thực hiện.
Chức năng quản lí điều hành thể hiện trong văn bản là:
A) công cụ cho các nhà lãnh đạo và quản lí điều hành hoạt động của tổ chức và doanh nghiệp.
B) hệ thống thông tin cần thiết cho quản lí.
C) cách thức quản lí tổ chức và doanh nghiệp.
D) phương pháp quản lí tổ chức và doanh nghiệp.
Vì: Văn bản sẽ được sử dụng để thể chế hóa các vấn đề liên quan đến cơ cấu tổ chức, lề lối làm việc,
quan hệ giữa các đơn vị, bộ phận để tạo ra sự thống nhất chung trong mọi hoạt động khi quản lí và
điều hành. Nếu không có công cụ này, tổ chức, doanh nghiệp, sẽ rất khó để truyền đạt cho mọi thành
viên biết rõ yêu cầu và cách thức tiến hành công việc.
Chức năng thông tin thể hiện trong văn bản là:
A) phương thức xử lí thông tin.
C) công cụ truyền đạt và lưu trữ thông tin.
B) cách thức thu thập thông tin.
D) công cụ lưu trữ thông tin.
Vì: Văn bản chứa đựng thông tin thể hiện bằng ngôn ngữ viết trong văn bản, đồng thời các chủ thể có
thẩm quyền sử dụng văn bản để chuyển các thông tin đó cho đối tượng tiếp nhận với mục đích nhất
định. Ngoài ra, văn bản cũng chính là công cụ để lưu trữ thông tin, phục vụ mục đích tra cứu hoặc
nghiên cứu. Ví dụ: Báo cáo thống kê số liệu.
Chức năng sử liệu thể hiện trong văn bản là:
A) nói lên lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp.
B) phản ánh những biến cố lớn của xã hội, những sự kiện lịch sử đã xảy ra.
C) quy định lịch sử của doanh nghiệp.
D) lịch sử đang diễn ra.
Vì: Văn bản ghi chép, lưu giữ và truyền đạt lại những sự kiện mang tính lịch sử trong quá khứ được sử
dụng làm tư liệu cho các hoạt động xã hội hiện tại. Vì vậy, khi nghiên cứu lịch sử, người ta cần phải
dựa vào hệ thống văn bản.

Chức năng xã hội thể hiện trong văn bản là:
9


DWS104
A) xác lập các mối quan hệ xã hội, các nội dung và cách thức quan hệ xã hội cho các cá nhân và tổ
chức.
B) bắt buộc các cá nhân phải có các mối quan hệ xã hội.
C) quy định cách thức quan hệ xã hội hàng ngày.
D) quy định bắt buộc của luật pháp trong quan hệ xã hội.
Vì: Mọi văn bản ra đời đều bắt nguồn từ nhu cầu xã hội, từ yêu cầu của các mối quan hệ xã hội và
phản ánh các mối quan hệ xã hội. Sau khi ra đời, văn bản sẽ điều chỉnh một hay một số quan hệ xã
hội, hay tạo ra một số quan hệ xã hội mới cho phù hợp với yêu cầu của xã hội.
Chức năng văn hóa thể hiện trong văn bản là:
A) Quy định văn hóa xã hội
B) Thể hiện các giá trị mang tính truyền thống văn hóa xã hội
C) Quy định về cách hoạt động văn hóa
D) Quy định văn hóa trong văn bản
Vì: Các giá trị truyền thống, các nét đặc trưng của nền văn hóa các tư tưởng, khuynh hướng xã hội
được ghi nhận, truyền đạt thông qua các ấn phẩm, văn bản
Công ty A và công ty B kí kết hợp đồng mua bán gạo tám thơm Hải Hậu với khối lượng 50 tấn.
Bên bán là công ty A sau khi kí kết hợp đồng và đến hạn nhưng không giao hết số lượng hàng
cho công ty B, đồng thời gạo giao một số lượng lớn không phải là gạo tám thơm Hải Hậu như đã
thỏa thuận. Vậy trong trường hợp này, việc phạt hợp đồng đối với công ty A như thế nào?
A) Do sự thỏa thuận của các bên.
B) Do các bên thỏa thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi
phạm.
C) Phạt 20% giá trị hợp đồng.
D) Phạt 10% giá trị hợp đồng.
Vì: Theo quy định tại Điều 301 Luật Thương mại 2005, thì “Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp

đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thỏa thuận trong hợp đồng, nhưng không
quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm”.
Công ty HASA xác định năm 2017 là năm chủ lực quan trọng để phát triển kinh tế, công ty phải
soạn văn bản gì để thực hiện mục tiêu này?
A) Chiến lược sản xuất kinh doanh.
B) Dự án sản xuất kinh doanh mới.
C) Các giải pháp kinh tế kĩ thuật.
D) Kế hoạch sản xuất kinh doanh doanh nghiệp.
Vì: Kế hoạch sản xuất kinh doanh là hệ thống các hoạt động của doanh nghiệp trong một năm hướng
tới mục tiêu phát triển kinh tế của doanh nghiệp. Kế hoạch sản xuất kinh doanh có vai trò vô cùng to
lớn đối với doanh nghiệp.

10


DWS104
Công ty Hrice kí hợp đồng bán cho công ty HiCook một lượng hàng là 1000kg gạo tám Hải Hậu.
Nhưng khi giao hàng công ty HiCook phát hiện gạo được giao không phải là gạo tám Hải Hậu
như mẫu đã thỏa thuận. Lúc này công ty HiCook có quyền giải quyết như thế nào với lượng gạo
này?
A) Trừ 50% giá thành sản phẩm.
B) Từ chối nhận hàng.
C) Chấp nhận nhận hàng nhưng yêu cầu công ty Hrice giảm giá thành sản phẩm theo thỏa thuận.
D) Thanh toán khấu trừ.
Vì: Trong tình huống này có thể thấy hàng hóa được giao không bảo đảm chất lượng như chất lượng
của mẫu hàng hóa mà bên bán đã giao cho bên mua. Như vậy đây là trường hợp hàng hóa không phù
hợp với hợp đồng và trong trường hợp này bên mua có quyền từ chối nhận hàng nếu hàng hóa không
phù hợp với hợp đồng.
Công ty SHINIL và công ty LMIL kí kết hợp đồng mua bán hàng hóa. Công ty SHINIL là bên
bán. Trong hợp đồng mua bán hàng hóa, chỉ ghi nhận thời hạn giao hàng mà không có thời điểm

giao hàng cụ thể. Vậy công ty SHINIL có thể giao hàng vào lúc nào?
A) Ngày đầu tiên của thời hạn giao hàng.
B) Ngày giữa của thời hạn giao hàng.
C) Bất kì thời điểm nào trong thời hạn đó và phải thông báo trước cho bên mua (công ty LMIL).
D) Ngày cuối cùng của thời hạn giao hàng.
Vì: Thời hạn là một khoảng thời gian được xác định từ thời điểm này đến thời điểm khác. Nếu hợp
đồng chỉ có thời hạn mà không có chính xác thời điểm giao hàng thì bên bán có quyền giao vào bất kì
thời điểm nào trong thời hạn đó, nhưng sẽ phải thông báo trước cho bên mua để đảm bảo tạo điều kiện
tối đa cho các bên thực hiện hợp đồng.
Công ty TNHH nước giải khát NABECO nhận thấy cơ hội phát triển sản phẩm nước tăng lực bổ
sung vi chất dinh dưỡng trên thị trường và quyết định sản xuất kinh doanh sản phẩm mới này.
Công ty NABECO phải soạn văn bản gì để chuẩn bị tốt nhất cho quyết định này?
A) Chiến lược sản xuất kinh doanh.
B) Dự án sản xuất kinh doanh mới.
C) Chiến lược quảng cáo sản phẩm.
D) Dự án tăng cường chất lượng nguồn nhân lực.
Vì: Trên thực tế hoạt động của các doanh nghiệp có thể phát hiện cơ hội làm ăn trên thị trường, do đó
họ có thể mở rộng sản xuất kinh doanh sản phẩm cũ hoặc có thể xây dựng sản xuất kinh doanh sản
phẩm mới. Khi có tất cả các cơ hội đó, các doanh nghiệp cần phải xây dựng dự án sản xuất kinh
doanh mới để chủ động quá trình đầu tư của mình.

11


DWS104
Công ty VVEGE là doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh nông sản sạch trên thị trường, mùa
khô 2016, do nắng hạn kéo dài ảnh hưởng đến năng suất sản xuất nông sản của doanh nghiệp, để
có thể khắc phục yêu cầu của tình hình mới, công ty phải có biện pháp nào?
A) Các giải pháp kinh tế kĩ thuật.
B) Chiến lược sản xuất kinh doanh.

C) Dự án kinh doanh mới.
D) Kế hoạch quảng cáo sản phẩm.
Vì: Các giải pháp kinh tế kĩ thuật là các văn bản nhằm điều chỉnh những hoạt động thực tế cho phù
hợp với hoàn cảnh cụ thể hoặc xác định những giải pháp cần thiết áp dụng vào trong hoạt động để
khai thác hết khả năng tiềm tàng để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Như vậy trong trường hợp này,
công ty VVEGE sẽ đưa ra các giải pháp kinh tế kĩ thuật để khắc phục tình trạng trên.
Công ty ZACE thành lập chi nhánh mới tại quận A thành phố B, công ty bổ nhiệm ông X làm
trưởng chi nhánh vào làm việc tại chi nhánh này, để thực hiện việc này, công ty ZACE phải soạn
văn bản gì?
A) Quyết định.
B) Hợp đồng lao động.
C) Quy chế tuyển dụng.
D) Quy trình bổ nhiệm.
Vì: Quyết định là quyết sách cuối cùng của một chủ thể để ấn định đối với một công việc hoặc một cá
nhân, vì thế nó là loại văn bản để các nhà quản lí thể hiện thẩm quyền ra các mệnh lệnh quản lí trong
phạm vi quyền lực của mình. Trong trường hợp này công ty ZACE sẽ ban hành quyết định bổ nhiệm
ông X giữ chức vụ trưởng chi nhánh.
Công văn chỉ đạo khác công văn hướng dẫn ở điểm nào?
A) Công văn chỉ đạo đưa ra các giải pháp giải quyết các vướng mắc.
B) Công văn chỉ đạo đưa ra các giải pháp chỉ rõ chi phí vất chất cần thiết có thể dùng.
C) Công văn chỉ đạo nêu rõ mục đích, yêu cầu của công việc cần phải triển khai, cần phải thực hiện.
D) Công văn chỉ đạo triển khai thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện về bộ phận.
Vì: Theo khái niệm của công văn chỉ đạo
Công văn là văn bản
A) thể hiện các ràng buộc pháp lý trong soạn thảo văn bản
B) quy định các quy phạm hành chính
C) tác nghiệp hành chính dùng để chuyển tải thông tin qua lại giữa các tổ chức hoăc nội bộ tổ chức
hoặc tổ chức với nhân dân nhằm phối kết hợp công tác trong hoạt động hành chính hàng ngày
D) báo cáo tình hình hoạt động của đơn vị
Vì: Theo khái niệm, Công văn là văn bản tác nghiệp hành chính dùng để chuyển tải thông tin qua lại

giữa các tổ chức hoăc nội bộ tổ chức hoặc tổ chức với nhân dân nhằm phối kết hợp công tác trong
hoạt động hành chính hàng ngày.

12


DWS104
Công văn phúc đáp trả lời là văn bản
A) dùng để đáp lại một văn bản đã hỏi nào đó
B) đốc thúc hoạt động
Vì: Khái niệm của công văn phúc đáp

C) đề nghị các vấn đề
D) ghi chép các diễn biến của các sự kiện

Công việc nào sau đây thuộc vào giai đoạn chuẩn bị?
A) Xin chữ kí.
B) Sửa văn bản.
C) Xác định nội dung.
D) Lên dàn ý.
Vì: Giai đoạn chuẩn bị là giai đoạn định hình, khái quát về văn bản định viết nên trong giai đoạn này
nhất thiết phải xác định được nội dung công việc cần giải quyết trong văn bản.
Cơ sở lập luận cho văn bản là:
A)các quy định bắt buộc của luật pháp thể hiện văn bản.
B)các quy định bắt buộc của doanh nghiệp trong viết văn bản.
C)các lí lẽ, kết luận của người viết nhằm thể hiện rõ quan điểm, nội dung được thể hiện trong văn bản.
D)ràng buộc pháp lí bắt người viết phải hiểu.
Vì: Lập luận là quy trình làm việc trí óc, phân tích các tri giác, ý nghĩ, và cảm giác của người viết về
những nội dung đượcdiễn đạt trong văn bản. Vì vậy, cơ sở lập luận cho văn bản là các lí lẽ, kết luận
của người viết với mục đích thể hiện rõ quan điểm, nội dung trong văn bản.

Cơ sở lập luận cho văn bản bao gồm:
A)luận điểm.
B)luận điểm và luận cứ.
C)luận chứng.
D)các luận điểm, luận chứng, luận cứ và các thành phần này phải đảm bảo tính logic, thống nhất thể
hiện nội dung của văn bản.
Vì: Một văn bản có nội dung chặt chẽ, thuyết phục phải được thể hiện thông qua việc phân tích, lí giải
tất cả các luận điểm, luận chứng, luận cứ và các thành phần này phải thống nhất và logic với nhau.

D

Dạng câu khuyết chủ (câu vắn tắt không có chủ ngữ) áp dụng trong trường hợp nào sau đây?
A) Chỉ đạo cấp dưới thực hiện công việc.
B) Trình cấp trên nguyện vọng, mong muốn.
C) Đặt ra quy tắc chung trong nội bộ cơ quan tổ chức.
D) Ghi lại sự kiện thực tế.
Vì: Khi muốn đặt ra quy tắc chung trong nội bộ, có nghĩa là tất cả các chủ thể trong nội bộ cơ quan tổ
chức sẽ phải tuân thủ mà không có sự phân biệt. Như vậy, có thể hoàn toàn không cần dùng đến chủ
ngữ trong câu, ẩn chủ ngữ và chỉ cần đưa ra yêu cầu về hành động.
Ví dụ: “Cấm hút thuốc là trong phòng họp”.
Dấu chỉ mức độ "mật" và "khẩn" được đóng ở vị trí nào của văn bản?
A) Đóng ở dưới số và kí hiệu của văn bản. C) Đóng giáp lai văn bản.
B) Đóng ở cuối văn bản.
D) Đóng ở đầu văn bản và phía bên phải của văn bản.
13


DWS104
Vì: Dấu thông thường trong văn bản được đóng ở phần chữ kí. Nhưng dấu mức độ "mật" và "khẩn"
của văn bản là do người kí có thẩm quyền quy định và được đóng ở dưới số và kí hiệu của văn bản, để

đối tượng tiếp nhận văn bản có thể biết ngay được mức độ mật hoặc khẩn của văn bản.
Dấu trong văn bản phải đáp ứng những yêu cầu nào?
A) Dấu đóng trùm lên chữ kí.
C) Dấu đóng bên dưới chữ kí.
B) Dấu đóng phía bên phải chữ kí.
D) Dấu đóng trùm lên 1/3 chữ kí về phía bên trái.
Vì: Đó là quy định của pháp luật hiện hành về đóng dấu trong văn bản. Dấu phải đóng trùm lên 1/3
chữ kí về phía bên trái chữ kí của chủ thể có thẩm quyền kí vào trong văn bản.
Dịch vụ đại lí có các hình thức nào?
A) Hình thức đại lí nhà nước và hình thức đại lí tư nhân.
B) Chỉ có hình thức đại lí nhà nước.
C) Chỉ có hình thức đại lí tư nhân.
D) Đại lí hỗn hợp liên doanh giữa nhà nước và tư nhân.
Vì: Theo cách phân chia theo tiêu chí chủ thể thực hiện thì dịch vụ đại lí có hình thức đại lí nhà nước
và hình thức đại lí tư nhân.
Doanh nghiệp là:
A) một đơn vị sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế quốc dân.
B) tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng kí kinh doanh theo
quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
C) một công ty được thành lập một cách công khai.
D) một tổng công ty trực thuộc nhà nước.
Vì: Đó chính là định nghĩa về doanh nghiệp hiện nay theo quy định của Nhà nước.
Doanh nghiệp nhà nước là:
A) một tổ chức kinh tế do Nhà nước đầu tư vốn, thành lập và tổ chức quản lí hoạt động kinh doanh,
hoạt động công ích nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội do Nhà nước giao.
B) doanh nghiệp hoạt động dưới sự chỉ huy và điều hành của Nhà nước.
C) doanh nghiệp liên doanh giữa nhà nước và các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước.
D) doanh nghiệp hoạt động không vì mục đích lợi nhuận.
Vì: Theo quy định của pháp luật hiện hành thì doanh nghiệp nhà nước nghĩa là doanh nghiệp do nhà
nước quản lí và là chủ đầu tư chính, là một tổ chức kinh tế do Nhà nước đầu tư vốn, thành lập và tổ

chức quản lí. Doanh nghiệp này hoạt động kinh doanh, hoạt động công ích nhằm thực hiện các mục
tiêu kinh tế xã hội do Nhà nước giao.

14


DWS104
Doanh nghiệp nhà nước có các loại cơ bản nào?
A) Doanh nghiệp nhà nước có Hội đồng quản trị và doanh nghiệp nhà nước không có Hội đồng quản
trị.
B) Doanh nghiệp hoạt động dưới sự chỉ huy và điều hành của Nhà nước.
C) Doanh nghiệp liên doanh giữa Nhà nước và các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước.
D) Doanh nghiệp hoạt động không vì mục đích lợi nhuận và doanh nghiệp hoạt động vì mục đích lợi
nhuận.
Vì: Theo cách phân chia hiện nay thì doanh nghiệp nhà nước được phân chia thành hai loại là doanh
nghiệp nhà nước có Hội đồng quản trị và doanh nghiệp nhà nước không có Hội đồng quản trị, cách
phân chia còn lại đều không phù hợp.
Dự án sản xuất kinh doanh có vai trò như thế nào?
A) Quy định cách thức thực hiện công việc trong doanh nghiệp.
B) Chủ động chuẩn bị các nguồn lực cần thiết cho hoạt động, chủ động việc điều hành hoạt động để
đạt được hiệu quả kinh tế cao.
C) Thuyết phục các thành viên ban lãnh đạo doanh nghiệp trong việc chấp thuận thực hiện công việc.
D) Quy định quy chuẩn kĩ thuật kinh tế trong doanh nghiệp.
Vì: Đó là một trong các vai trò đặc trưng của dự án sản xuất kinh doanh.
Dự án sản xuất kinh doanh mới là:
A) tổng chi phí cho một đầu tư nào đó.
B) văn bản thể hiện các yếu tố cơ bản trong hoạt động sản xuất kinh doanh trong một chu kì của đầu
tư.
C) xác định được khả năng hoạt động của doanh nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường.
D) văn bản thể hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định,thường

là một năm.
Vì: Dự án một loạt các hoạt động được sắp xếp nhằm đạt được một kết quả cụ thể trong phạm vi ngân
sách và thời gian nhất định. Vì vậy, dự án sản xuất kinh doanh mới là văn bản thể hiện các yếu tố cơ
bản trong hoạt động sản xuất kinh doanh trong một chu kì của đầu tư.
Dự án sản xuất kinh doanh mới có đặc điểm như thế nào?
A) Dự án sản xuất kinh doanh mới là văn bản mang tính chất giả định.
B) Dự án sản xuất kinh doanh mới dùng làm cơ sở để vay vốn kinh doanh cho doanh nghiệp.
C) Dự án sản xuất kinh doanh mới được soạn thảo cho cả chu kì đầu tư và có sức thuyết phục đối với
các chủ đầu tư.
D) Dự án sản xuất kinh doanh mới để quy định về loại hình công việc ngoài đăng kí của doanh nghiệp.
Vì: Đó là một trong các đặc điểm đặc trưng của dự án sản xuất kinh doanh mới. Nó sẽ được soạn thảo
cho cả một chu kì đầu tư khép kín, trên cơ sở cân đối tất cả các vấn đề có liên quan nhằm thuyết phục
các chủ đầu tư.

15


DWS104
Dự án sản xuất kinh doanh mới có các loại nào?
A) Dự án sản xuất kinh doanh mới cho kinh doanh mới hoàn toàn và dự án sản xuất kinh doanh mới
cho diện mở rộng kinh doanh.
B) Dự án sản xuất kinh doanh mới cho diện mở rộng kinh doanh và dự án mở rộng sản xuất kinh
doanh.
C) Dự án mở rộng sản xuất kinh doanh và dự án sản xuất kinh doanh mới hoàn toàn.
D) Dự án sản xuất kinh doanh mới cho kinh doanh mới hoàn toàn; dự án sản xuất kinh doanh mới cho
diện mở rộng kinh doanh; dự án mở rộng sản xuất kinh doanh.
Vì: Đó là các loại dự án sản xuất kinh doanh mới trên thực tiễn hiện nay.

Đ
Đặc điểm của văn bản tác nghiệp hành chính là:

A) văn bản tác nghiệp hành chính chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ trong các văn bản cần thiết trong một tổ chức.
B) nội dung truyền đạt của văn bản tác nghiệp hành chính chủ yếu là thông tin mang tính hai chiều.
C) văn bản tác nghiệp hành chính không cần có tính khuôn mẫu.
D) văn bản tác nghiệp hành chính cần có quy phạm hành chính.
Vì: Một trong những đặc điểm của văn bản tác nghiệp hành chính là: Nội dung truyền đạt chủ yếu là
thông tin quản lí mang tính hai chiều theo chiều dọc từ trên xuống và theo chiều ngang để truyền đạt
thông tin trong hoạt động quản lí; Đây là hai chiều truyền tải thông tin trong quan hệ hành chính và là
đặc trưng của nhóm văn bản tác nghiệp hành chính.
Đặc điểm nào sau đây KHÔNG thuộc hợp đồng mua bán hàng hóa?
A) Chất lượng hàng hóa được biểu hiện cả mặt ngoài và mặt trong.
B) Mua bán hàng hóa có chuyển quyền sở hữu tuyệt đối
C) Mua bán hàng hóa với số lượng và giá cả khác nhau
D) Điều khoản về chất lượng, quy cách hàng hóa phải ghi rõ ràng trong hợp đồng.
Vì: Đây là một nội dung trong hợp đồng bắt buộc phải có. Không phải là một đặc điểm của hợp đồng.
Đề cương chi tiết là:
A) các nội dung được viết đầy đủ
B) sự cụ thể hóa đề cương sơ bộ thành các dàn ý cơ bản cho các tiêu đề, đề mục
C) quy định về cách diễn đạt văn bản
D) các nội dung không được phép trình bày trong văn bản
Vì: Khái niệm đề cương chi tiết.
Đề cương sơ bộ là:
A) dàn bài cơ bản của văn bản, được biểu hiện bằng gọi tên chính xác các tiêu đề, đề mục của văn bản.
B) những quy định về nội dung văn bản.
C) những quy định về thể thức văn bản.
D) những quy định về yêu cầu nội dung văn bản.
Vì: Đề cương sơ bộ chính là dàn bài cơ bản để chuẩn bị hình thành nên một văn bản hoàn chỉnh bao
gồm tên các tiêu đề, đề mục của văn bản.
16



DWS104
Điều khoản chủ yếu là:
A) những điều khoản bắt buộc phải có để hình thành nên nội dung hợp đồng cụ thể
B) những điều khoản mà nội dung đã được qui định trong các văn bản qui phạm pháp luật
C) những điều khoản được đưa vào hợp đồng kinh tế thương mại nhằm tạo các điều kiện thuận lợi cho
nhau trong thực hiện
D) những điều khoản không nhất thiết đưa vào hợp đồng vì chúng mặc nhiên đã có giá trị pháp lý.
Vì: Khái niệm của điều khoản chủ yếu.
Điều khoản chủ yếu trong hợp đồng kinh tế thương mại là:
A) những điều khoản bắt buộc phải có để hình thành nên nội dung hợp đồng cụ thể.
B) những điều khoản mà nội dung đã được quy định trong các văn bản qui phạm pháp luật.
C) những điều khoản được đưa vào hợp đồng kinh tế thương mại nhằm tạo các điều kiện thuận lợi cho
nhau trong thực hiện.
D) những điều khoản không nhất thiết đưa vào hợp đồng vì chúng mặc nhiên đã có giá trị pháp lí.
Vì: Hợp đồng kinh tế thương mại là sự thỏa thuận giữa các bên kí kết về việc thực hiện công việc sản
xuất, trao đổi hàng hóa, dịch vụ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật và các thỏa thuận
khác có mục đích kinh doanh. Vì thế sẽ có một số nội dung bắt buộc phải có thì mới có thể thực hiện
được hợp đồng, như tên các trao đổi, số lượng các trao đổi, chất lượng các trao đổi, giá cả, thanh
toán, trách nhiệm của các bên… Những nội dung bắt buộc này gọi là điều khoản chủ yếu trong hợp
đồng kinh tế thương mại.
Điều kiện nào sau đây cần có công văn đôn đốc nhắc nhở?
A) Cần hướng dẫn cụ thể việc thực hiện các văn bản đã được ban hành.
B) Cấp trên muốn chỉ đạo thực hiện một quyết định nào đó không được công bố công khai.
C) Khi một tập thể hoặc cá nhân nào đó thắc mắc về một vấn đề nào đó.
D) Các hoạt động của cấp dưới bị chậm tiến độ hoặc thực hiện không chính xác nhiệm vụ được giao.
Vì: theo khái niệm, công văn đôn đốc, nhắc nhở là văn bản của các cơ quan cấp trên gửi cho các cơ
quan cấp dưới nhằm đốc thúc hoặc nhắc nhở, chấn chỉnh hoạt động của cấp dưới khi họ thực hiện
chậm tiến độ hoặc thực hiện không chính xác nhiệm vụ đã được giao cho.
Điều lệ công ty là:
A) bản cam kết của tất cả các thành viên về thành lập, tổ chức quản lí và hoạt động của công ty.

B) những quy định thống nhất để xin đăng kí kinh doanh.
C) những quy định thống nhất theo quy định của luật pháp.
D) những quy định thống nhất theo diễn biến của thị trường.
Vì: Theo quy định hiện hành điều lệ công ty chính tài liệu bắt buộc phải có trong hồ sơ đề nghị thành
lập doanh nghiệp, đây là bản cam kết của tất cả các thành viên về thành lập, tổ chức quản lí và hoạt
động của công ty. Mọi hoạt động sau này của doanh nghiệp đều phải tuân thủ điều lệ này.

17


DWS104
Điều lệ doanh nghiệp gồm các loại sau:
A) Điều lệ doanh nghiệp nhà nước, Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn
B) Điều lệ công ty cổ phần, Điều lệ công ty hợp doanh, Điều lệ công ty liên doanh
C) Điều lệ công ty 100% vốn nước ngoài, Điều lệ Hợp tác xã
D) Tất cả các loại đều đúng
Đoạn văn trong văn bản là:
A)cách thể hiện từ chủ đề chung thành chủ đề bộ phận.
B)cơ sở để tổ chức văn bản gồm một số câu gắn bó với nhau trên cơ sở diễn tiến của chủ đề bộ phận.
C)một chủ đề cụ thể được điễn đạt trong không gian thời gian cụ thể.
D)một số chủ đề hợp thành bài viết cụ thể.
Vì: Đoạn văn là một đơn vị để hình thành nên văn bản, văn bản sẽ bao gồm nhiều đoạn văn khác nhau
kết cấu thành, đoạn văn gồm một số câu gắn bó với nhau trên cơ sở diễn tiến của chủ đề bộ phận,
cùng nhau phát triển theo định hướng chung của văn bản.
Đối tượng nào là đối tượng của hợp đồng mua bán hàng hóa?
A) Động sản
B) Bất động sản
C) Đất đai
D) Nhà cửa
Vì: Khoản 2 Điều 3 Luật Thương mại 2005 quy định:

Hàng hóa bao gồm:
a. Tất cả các loại động sản, kể cả động sản hình thành trong tương lai;
b. Những vật gắn liền với đất đai.
Điều 107 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định bất động sản và động sản như sau:
1. Bất động sản bao gồm:
a) Đất đai;
b) Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai;
c) Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây dựng;
d) Tài sản khác theo quy định của pháp luật.
2. Động sản là những tài sản không phải là bất động sản.
Như vậy, nhà cửa, đất đai cũng là bất động sản nên không thể là đối tượng của hợp đồng mua bán
hàng hóa
Đồng tiền tính giá trong hợp đồng mua bán hàng hóa ở Việt Nam được xác định như thế nào?
A) Là đồng nội tệ.
B) Là đồng ngoại tệ.
C) Có thể lựa chọn đồng tiền của nước thứ ba.
D) Nội tệ và ngoại tệ.
Vì: Trên lãnh thổ Việt Nam, mọi giao dịch, thanh toán, niêm yết, quảng cáo, báo giá, định giá, ghi giá
trong hợp đồng, thỏa thuận và các hình thức tương tự khác của người cư trú, người không cư trú
không được thực hiện bằng ngoại hối, trừ các trường hợp được phép theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam.
Đơn được sử dụng trong trường hợp sau:
A) ghi lại sự việc.
B) hai bên thống nhất một vấn đề nào đó.
18


DWS104
C) trả lời lại một văn bản nào trước đó
Vì: Đây là đơn khiếu tố


D) khi cần khiếu tố ai về vấn đề nào đó.

Đơn khiếu tố là:
A) văn bản dùng để truyền đạt nội dung của một mệnh lệnh, một kết quả hoạt động của một cơ quan,
nội dung và kết quả của một cuộc họp quan trọng, một văn bản pháp quy quan trọng, một tin tức, một
sự việc xảy ra
B) văn bản dùng để đệ trình một đề án dự án nào đó lên cấp trên xin phê chuẩn hay xin quyền lực thực
hiện một việc gì đó
C) văn bản dùng để đệ trình một nguyên vọng nào đó đến cơ quan có thẩm quyền xin giải quyết cho
một việc gì đó
D) văn bản dùng để tố cáo ai làm việc gì trước các cơ quan có thẩm quyền hoặc trước luật pháp.
Vì: Theo khái niệm của đơn khiếu tố.

E
F
G

Ghi tên hàng hóa trong hợp đồng mua bán hàng hóa như thế nào?
A) Ghi tên hàng hóa theo tiếng địa phương.
B) Ghi tên hàng hóa bao gồm tên chung và tên riêng, trong một số trường hợp phải có mã kí hiệu hoặc
chỉ dẫn địa lí.
C) Ghi tên chung của loại hàng hóa.
D) Ghi mã kí hiệu của hàng hóa.
Vì: Chỉ ghi đầy đủ như vậy mới xác định được chính xác hàng hóa là đối tượng của hợp đồng.

19


DWS104

Giá và phương thức thanh toán hợp đồng mua bán tài sản do bên nào quyết định?
A) Bên bán.
B) Bên mua.
C) Do các bên thỏa thuận hoặc do người thứ ba xác định theo yêu cầu của các bên.
D) Do pháp luật quy định.
Vì: Theo quy định của pháp luật hiện hành: Giá, phương thức thanh toán do các bên thỏa thuận hoặc
do người thứ ba xác định theo yêu cầu của các bên. Trường hợp pháp luật quy định giá, phương thức
thanh toán phải theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thỏa thuận của các bên phải
phù hợp với quy định đó.
Giải pháp kinh tế kĩ thuật trong quản lí kinh tế doanh nghiệp là:
A) văn bản thể hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định, thường
là một năm.
B) các quy định cụ thể về nhiệm vụ của các bộ phận quản lí.
C) văn bản thể hiện sự điều chỉnh, chỉnh lí các hoạt động trong các kế hoạch hoặc chiến lược hoặc các
dự án sản xuất kinh doanh đã xác định.
D) các dự đoán trong một thời gian dài cho doanh nghiệp.
Vì: Giải pháp kinh tế kĩ thuật trong quản lí kinh tế doanh nghiệp là văn bản thể hiện sự điều chỉnh,
chỉnh lí các hoạt động trong các kế hoạch hoặc chiến lược hoặc các dự án sản xuất kinh doanh đã xác
định.
Giải pháp kinh tế kĩ thuật trong quản lí kinh tế doanh nghiệp có các đặc điểm nào?
A) Các giải pháp kinh tế kĩ thuật vừa thể hiện những điều chỉnh hoạt động, vừa thể hiện mệnh lệnh
cấp bách của nhà quản lí.
B) Các giải pháp kinh tế kĩ thuật là những điều chỉnh hoạt động có tính chất tạm thời.
C) Các giải pháp kinh tế kĩ thuật thể hiện các điều chỉnh mang tầm khái quát.
D) Các giải pháp kinh tế kĩ thuật quy định cách thực hiện các công việc cụ thể.
Vì: Đó là một trong đặc điểm đặc trưng của các giải pháp kinh tế kĩ thuật trong quản lí kinh tế doanh
nghiệp hiện nay.
Giải pháp kinh tế kĩ thuật trong quản lý kinh tế doanh nghiệp có các đặc điểm sau:
A) Các giải pháp kinh tế kĩ thuật vừa thể hiện những điều chỉnh hoạt động, vừa thể hiện mệnh lệnh cấp
bách của nhà quản lý

B) Các giải pháp kinh tế kĩ thuật là những điều chỉnh hoạt động có tính chất cấp bách
C) Các giải pháp kinh tế kĩ thuật thể hiện các điều chỉnh cụ thể
D) Tất cả các đặc điểm đều đúng
Giải pháp kinh tế kĩ thuật trong quản lí kinh tế doanh nghiệp có các loại nào?
A) Giải pháp kinh tế kĩ thuật cơ bản và giải pháp kinh tế kĩ thuật chuyên sâu
B) Giải pháp kinh tế kĩ thuật chuyên ngành và giải pháp kinh tế kĩ thuật chuyên môn.
C) Giải pháp kinh tế kĩ thuật dài hạn và Giải pháp kinh tế kĩ thuật tạm thời.
D) Giải pháp kinh tế kĩ thuật nhằm điều chỉnh yếu tố nào đó trong các yếu tố của kế hoạch, chiến lược,
dự án chung; giải pháp kinh tế kĩ thuật chuyên ngành; giải pháp kinh tế kĩ thuật có tính chất lâu dài và
giải pháp kinh tế kĩ thuật nhất thời.
Vì: Đó là các loại giải pháp kinh tế kĩ thuật trong quản lí kinh tế doanh nghiệp hiện nay.
20


DWS104

H
Hệ thống văn bản quản lí doanh nghiệp là:
A) các sổ sách ghi chép hoạt động của doanh nghiệp.
B) các giấy tờ chứng minh tài sản của doanh nghiệp.
C) các sổ sách của phòng kế toán.
D) một tập hợp thống nhất các văn bản có liên hệ mật thiết với nhau về những phương diện nhất định,
được sắp xếp theo trật tự pháp lí khách quan, logic, và khoa học, được ban hành nhằm điều chỉnh và
vận hành hoạt động của doanh nghiệp.
Vì: Hệ thống văn bản quản lí doanh nghiệp là tập hợp các văn bản sử dụng trong doanh nghiệp nhằm
điều chỉnh và vận hành hoạt động của doanh nghiệp.
Hợp đồng dân sự hình thành do các chủ thể nào thỏa thuận với nhau?
A) Công dân với công dân.
B) Công dân với cá nhân có đăng kí kinh doanh.
C) Công dân với pháp nhân, công dân với công dân, công dân với cá nhân có đăng kí kinh doanh.

D) Pháp nhân với pháp nhân.
Vì: Hợp đồng dân sự được kí giữa công dân với công dân, công dân với pháp nhân, công dân với cá
nhân có đăng kí kinh doanh, vậy nên đó chính là các chủ thể kí kết các hợp đồng dân sự hiện nay.
Hoạt động dịch vụ nào mà các doanh nghiệp thường thuê KHÔNG thuộc hợp đồng dịch vụ?
A) Dịch vụ vận chuyển hàng hóa.
B) Các dịch vụ vệ sinh, các dịch vụ bảo vệ, an ninh.
C) Các dịch vụ sinh hoạt khác kể cả dịch vụ ăn công nghiệp.
D) Dịch vụ sửa chữa máy móc.
Vì: Dịch vụ này đã có hợp đồng riêng đó là hợp đồng vận chuyển hàng hóa chứ không tính là loại hợp
đồng kinh tế dịch vụ.
Hợp đồng có điều kiện là:
A) hợp đồng mà chỉ có một bên có nghĩa vụ.
B) hợp đồng mà chỉ có hiệu lực khi hợp đồng chính có hiệu lực.
C) hợp đồng mà các bên giao kết hợp đồng đều phải thực hiện nghĩa vụ và người thứ ba được hưởng
lợi ích từ việc thực hiện nghĩa vụ đó.
D) hợp đồng mà việc thực hiện phụ thuộc vào việc phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt một sự kiện nhất
định.
Vì: Khoản 6 Điều 402 Bộ luật Dân sự 2015 quy định: "Hợp đồng có điều kiện là hợp đồng mà việc
thực hiện phụ thuộc vào việc phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt một sự kiện nhất định".
Hợp đồng cho vay là:
A) sự thỏa thuận của các bên về việc người cho vay giao cho người vay một số tiền hoặc vật làm sở
hữu.
B) sự thỏa thuận của hai bên về việc bên nhận khoán có nghĩa vụ hoàn thành một số công việc nhất
định theo yêu cầu của bên giao khoán.
21


DWS104
C) sự thỏa thuận về việc thanh toán cho nhau tiền công lao động.
D) sự thỏa thuận về mượn một vật làm sở hữu.

Vì: Hợp đồng cho vay chính là sự thỏa thuận của các bên về việc người cho vay giao cho người vay
một số tiền hoặc vật làm sở hữu chứ không phải là khoán việc hay mượn vật làm sở hữu.
Hợp đồng dân sự có các loại sau:
A) Hợp đồng song vụ và Hợp đồng đơn vụ
C) Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba
B) Hợp đồng chính và Hợp đồng phụ
D) Tất cả các loại đều đúng
Tham khảo:Mục những vấn đề chung về hợp đồng dân sự- các loại
Hợp đồng dân sự được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm nào?
A) Có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định
khác.
B) Có hiệu lực theo sự thỏa thuận của các bên.
C) Có hiệu lực khi các chủ thể hoàn thành xong nghĩa vụ được thỏa thuận trong hợp đồng.
D) Luôn luôn có hiệu lực từ ngày đầu tiên của tháng kí kết hợp đồng.
Vì: Điều 401 Bộ luật Dân sự 2015 quy định: Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời
điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
Hợp đồng dân sự chấm dứt trong các trường hợp sau:
A) Hợp đồng đã thực hiện xong, Hợp đồng chấm dứt theo thoả thuận của các bên.
B) Hợp đồng chấm dứt theo qui định của pháp luật
C) Chủ thể giao kết hợp đồng không còn tồn tai hoặc đối tượng của hợp đồng không còn tồn tại
D) Tất cả các trường hợp đều đúng
Hợp đồng dân sự có các loại:
A) hợp đồng giữa nhiều bên và hợp đồng giữa hai bên.
B) hợp đồng chính và hợp đồng phụ.
C) hợp đồng đơn lẻ và hợp đồng tổng hợp.
D) hợp đồng song vụ, hợp đồng đơn vụ, hợp đồng chính, hợp đồng phụ, hợp đồng vì lợi ích của người
thứ ba và hợp đồng có điều kiện.
Vì: Đây chính là các loại hợp đồng dân sự hiện nay theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015.
Hợp đồng dân sự là:
A) thỏa thuận về trao đổi hàng hóa dịch vụ giữa các bên.

B) thỏa thuận về liên kết trong vận tải hàng hóa.
C) sự thỏa thuận của các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên
trong mua bán, thuê, vay, mượn, tặng cho tài sản, làm hoặc không làm một việc, một dịch vụ hoặc các
thỏa thuận khác.
D) thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của các bên trong mua bán tài sản.
Vì: Hợp đồng dân sự chính là sự thỏa thuận của các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt
quyền và nghĩa vụ dân sự.
Hợp đồng kinh tế dịch vụ là:
22


DWS104
A) sự thỏa thuận bằng văn bản giữa bên vận tải và bên thuê vận chuyển về việc bên vận tải có nghĩa vụ
vận chuyển một lượng hàng hóa nhất định đến địa điểm đã ấn định.
B) thỏa thuận bằng văn bản thực hiện và chấm dứt một quan hệ trao đổi hàng hóa.
C) sự thỏa thuận của hai bên về việc bên nhận dịch vụ có nghĩa vụ thực hiện các hoạt động dịch vụ
theo yêu cầu của bên thuê dịch vụ.
D) thỏa thuận về trao đổi hàng hóa dịch vụ giữa các bên.
Vì: Theo khái niệm của hợp đồng kinh tế dịch vụ.
Hợp đồng kinh tế thương mại là:
A) văn bản quy định hoạt động kinh tế của các bên.
B) văn bản về việc thực hiện công việc sản xuất, trao đổi hàng hóa, dịch vụ, nghiên cứu, ứng dụng tiến
bộ khoa học kĩ thuật và các thỏa thuận khác có mục đích kinh doanh.
C) nơi xác lập các quan hệ giữa người sản xuất và người tiêu dùng trên cơ sở các bên cùng có lợi.
D) quy định hoạt động có hiệu quả trên thị trường.
Vì: Hợp đồng kinh tế thương mại là sự thỏa thuận giữa các bên kí kết về việc thực hiện công việc sản
xuất, trao đổi hàng hóa, dịch vụ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật và các thỏa thuận
khác có mục đích kinh doanh bằng văn bản, tài liệu giao dịch.
Hợp đồng kinh tế thương mại (HĐKTTM) là:
A) văn bản quy định hoạt động kinh tế của các bên.

B) sự thoả thuận bằng văn bản, tài liệu giao dịch giữa các bên ký kết về việc thực hiện công việc sản
xuất, trao đổi hàng hoá, dịch vụ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và các thoả thuận
khác có mục đích kinh doanh.
C) nơi xác lập các quan hệ giữa người sản xuất và người tiêu dùng trên cơ sở các bên cùng có lợi.
D) quy định hoạt động có hiệu quả trên thị trường.
Vì: Theo khái nhiệm của hợp đồng kinh tế thương mại.
Hợp đồng kinh tế thương mại bị vô hiệu nếu:
A) chủ thể hợp đồng phải hợp pháp
B) không vi phạm các điều cấm của luật pháp
C) đại điện ký kết phải hợp pháp theo quy định của luật pháp
D) đại diện ký kết hợp động không được thủ trưởng đơn vị ủy quyền.
Vì: Đại diện ký kết không phải là thủ trưởng hoặc người thủ trưởng không ủy quyền hoặc ủy quền
nhưng không có giấy ủy quyền chứng minh thì đại hiện này không hợp pháp theo quy định của pháp
luật và hợp đòng đó bị vô hiệu và bị luật pháp cưỡng chế.
Hợp đồng kinh tế thương mại nào sau đây được phân loại dựa vào nội dung của hợp đồng?
A) Hợp đồng ngắn hạn.
B) Hợp đồng dài hạn.
C) Hợp đồng gia công, đặt hàng.
D) Hợp đồng thuê nhà.
Vì: Gia công và đặt hàng là một nội dung trong hoạt động kinh tế thương mại, và khi phân loại hợp
đồng kinh tế thương mại theo nội dung thì chúng ta có hợp đồng gia công đặt hàng.
Hợp đồng kinh tế thương mại nào sau đây được phân loại theo tiêu chí thời hạn thực hiện?
23


DWS104
A) Hợp đồng vận chuyển hàng hóa.
B) Hợp đồng nghiên cứu triển khai.
C) Hợp đồng không có quy định thời han
D) Hợp đồng kinh tế thương mại ngắn hạn và dài hạn

Vì: trong trường hợp này ngắn hạn và dài hạn được phân biệt theo thời gian.
Hợp đồng khoán việc có các loại:
A) hợp đồng khoán việc một phần và hợp đồng khoán việc toàn bộ.
B) hợp đồng khoán việc theo công nhật và hợp đồng khoán trắng.
C) hợp đồng làm việc và hợp đồng khoán việc toàn bộ.
D) hợp đồng khoán việc toàn bộ; hợp đồng khoán việc từng phần và hợp đồng làm việc.
Vì: Đó là các loại hợp đồng khoán việc hiện nay khi phân loại dựa trên tính chất công việc.
Hợp đồng khoán việc có các loại là:
A) Hợp đồng khoán việc toàn bộ
B) Hợp đồng khoán việc từng phần
C) Hợp đồng làm việc
D) Tất cả các loại đều đúng
Hợp đồng khoán việc là:
A) sự thuê mướn lẫn nhau để làm việc.
B) sự thỏa thuận của hai bên về việc một bên có nghĩa vụ hoàn thành một số công việc theo yêu cầu
của bên kia.
C) làm đổi công cho nhau giữa các công dân.
D) sự thỏa thuận về trao đổi lao động cho nhau.
Vì: Khi hai bên thỏa thuận với nhau về việc bên nhận khoán có nghĩa vụ hoàn thành một số công việc
nhất định theo yêu cầu của bên giao khoán thì sẽ kí hợp đồng khoán việc để đảm bảo thực hiện công
việc trên thực tiễn.
Hợp đồng lao động là:
A) Sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao
động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động
B) Sự thoả thuận của hai bên về việc bên nhận khoán có nghĩa vụ hoàn thành một số công việc nhất
định theo yêu cầu của bên giao khoán
C) Sự thỏa thuận về việc bán hàng hóa cho nhau
D) Làm đổi công cho nhau giữa các công dân
Tham khảo:Mục soạn thảo hợp đồng lao động – khái niệm
Hợp đồng lao động được xác lập bằng hình thức nào?

A) Thỏa thuận bằng miệng.
B) Phải ký kết bằng văn bản.
C) Hình thức do các bên tự thỏa thuận.
D) Ký kết bằng văn bản nhưng trong một số trường hợp bằng lời nói.

24


DWS104
Vì: Theo quy định của pháp luật hiện hành: “Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và
được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản. Đối với công
việc tạm thời có thời hạn dưới 03 tháng, các bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói.
Như vậy, hợp đồng lao động thường được xác lập bằng văn bản nhưng có thể bằng lời nói trong một
số trường hợp được pháp luật quy định.
Hợp đồng lao động có các loại là:
A) hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn và hợp đồng lao
động theo thời vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.
B) hợp đồng lao động thuê mướn cả đời.
C) hợp đồng khoán việc cho người lao động làm việc cả đời.
D) hợp đồng lao động theo thời vụ và hợp đồng có thời hạn 1 năm.
Vì: Đó là các loại hợp đồng lao động hiện nay theo quy định của pháp luật hiện hành.
Hợp đồng liên kết kinh doanh có đặc điểm là:
A) cần có sự phối hợp chặt chẽ với nhau trong thực hiện.
B) người soạn thảo phải xác định rõ các loại chi phí và các tiêu chuẩn chất lượng cần đảm bảo.
C) các bên đều có nghĩa vụ đóng góp cho xã hội thông qua các chính sách thuế và các khoản tự
nguyện khác.
D) khó đánh giá kết quả nghiên cứu, khó chủ động điều tiết tiến độ và chi phí hợp đồng.
Vì: Đây là một trong bốn đặc điểm đặc trưng của hợp đồng liên kết kinh doanh.
Hợp đồng mua bán hàng hóa được thể hiện bằng những hình thức nào?
A) Xác lập bằng lời nói.

B) Xác lập bằng giấy tờ.
C) Xác lập qua người thứ ba.
D) Xác lập bằng lời nói, văn bản hoặc xác lập bằng hành vi cụ thể.
Vì: Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên, có thể được thể hiện bằng nhiều cách khác nhau miễn là
đáp ứng yêu cầu thống nhất giữa các bên. Vì thế hiện nay, hợp đồng mua bán hàng hóa được thể hiện
bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.
Hợp đồng nghiên cứu khoa học và triển khai kĩ thuật có các đặc điểm là:
A) có ba cấp độ khi soạn thảo hợp đồng nên cần phải phân biệt rõ đặc điểm của từng loại để soạn thảo
chính xác.
B) khó đánh giá kết quả nghiên cứu, khó chủ động điều tiết tiến độ và chi phí cho hợp đồng.
C) các bên đều có nghĩa vụ đóng góp cho xã hội thông qua các chính sách thuế và các khoản tự
nguyện khác.
D) người soạn thảo phải xác định rõ các loại chi phí và các tiêu chuẩn chất lượng cần đảm bảo.
Vì: Đây là một trong ba đặc điểm thể hiện đặc trưng của hợp đồng nghiên cứu khoa học và triển khai
kĩ thuật.
Hợp đồng thuê nhà là:
A) thỏa thuận cho nhau mượn nhà ở trong một khoảng thời gian nhất định.
B) thỏa thuận cho nhau thuê nhà ở trong một thời gian nhất định với những ràng buộc nhất định.
C) thỏa thuận về việc bán nhà cho nhau.
25


×