Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Ngữ văn 9 bài 7: Trau dồi vốn từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.3 KB, 7 trang )

TRAU DỒI VỐN TỪ
I- Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
- Nắm được vai trò của việc trau dồi vốn từ trong nói và viết, phát triển.Các năng lực tư duy
giao tiếp.
2- Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ và chính xác hoá vốn từ trong giao tiếp và viết văn bản.
3- Thái độ:
-Giáo dục ý thức giữ gìn và phát huy sự giàu có của Tiếng Việt.
II- Phương tiện thực hiện:
- Thầy: giáo án, sgk, bảng phụ.
- Trò: vở bài tập, sgk, vở ghi
III- Cách thức tiến hành:
- Nêu vấn đề, thảo luận.
- Phân tích ,quy nạp.
IV- Tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
B- Kiểm tra:
? Có những cách nào để phát triển từ Tiếng Việt? Cho ví dụ.
? Chữa bài tập 4 sgk/89
C- Bài mới:
1

2
I- Rèn luyện để nắm vững nghĩa của
từ và cách dùng từ.

-HS đọc bài tập 1sgk/ 99.

1- Bài tập.


? Qua ý kiến đó, em hiểu tác giả muốn nói điều Bµi 1. -Tiếng Việt giàu, đẹp và luôn
phát triển.
gì?
+Tiếng Việt giàu, đẹp và luôn phát triển.
? Tiếng Việt có khả năng đáp ứng nhu cầu giao
tiếp của chúng ta không? Tại sao?
TaiLieu.VN

Page 1


+Có. Vì Tiếng Việt giàu và đẹp.
? Muốn phát huy hết khả năng của Tiếng Việt,
mỗi chúng ta phải làm gì?
- Mỗi chúng ta phải thường xuyên
+Trau dồi vốn từ, vận dụng nhuần nhuyễn.
trau dồi vốn từ .
Bµi 2
- HS đọc bài tập 2.
-Hãy tìm lỗi diễn đạt trong các câu sau?
+ Câu a thừa từ “đẹp”

- Câu a: thừa từ “đẹp”.Vì thắng cảnh
+Câu b: dùng sai từ “dự đoán” (đoán trước tình có nghĩa là đẹp.
hình, sự việc có thể xảy ra trong tương lai.Có thể - Câu b: sai từ “ dự đoán” thay bằng
thay thế từ “dự đoán” )
từ “phỏng đoán, ước đoán”.
+Câu c:dùng sai từ đẩy mạnh( thúc đẩy cho
phát triển nhanh lên )
- Câu c: sai từ “đẩy mạnh”

? Vì sao lại có trường hợp sử dụng từ sai như
vậy?
+ Không hiểu nghĩa của từ.

=>Người viết không biêt chính xác
nghĩa và cách dùng từ mà mình sử
dụng.
2- Ghi nhớ: sgk/ 100.

?Qua những bài tập trên, em rút ra bài học gì?

(hs đọc ghi nhớ)
II- Rèn luyện để làm tăng vốn từ.
1- Bài tập:

-HS đọc bài tập 2.

- Nhà văn phân tích quá trình trau
dồi vốn từ của Nguyễn Du bằng
? Em hiểu ý kiến của nhà văn như thế nào?
cách học lời ăn tiếng nói của nhân
+Phần 1 đề cập việc trau dồi vốn từ qua rèn dân.
luyện để biết đầy đủ, chính xác nghĩa và cách
dùng từ( biết nhưng chưa rõ)
+Việc trau dồi mà Tô Hoài đề cập học hỏi biết
thêm từ mà mình chưa biết.
? Qua bài tập, em rút ra bài học gì?
+ HS đọc ghi nhớ sgk/ 101.

2-Kết luận.sgk/101

III-Luyện tập:
1- Bài tập 1:

TaiLieu.VN

Page 2


? Điền thuật ngữ vào chỗ trống? Chọn cách giải -Hậu quả: kết quả xấu.
thích đúng?
-Đoạt: chiếm được phần thắng.
+ Hậu quả....
-Tinh tú: sao trên trời.
2-Bài 2:
? Xác định nghĩa của các yếu tố Hán Việt sau?
- Tuyệt chủng: bị mất hẳn giống nòi.

a-Giải thích nghĩa của các từ có yếu
tố “tuyệt”

- Tuyệt giao: cắt đứt mọi quan hệ.

- Tuyệt chủng

-Tuyệt tự: không có con trai nối dõi.

- Tuyệt giao.

- Tuyệt thực: nhịn ăn hoàn toàn.
- Tuyệt định: đỉnh cao nhất, mức cao nhất.

-Tuyệt mật: giữ bí mật tuyệt đối.
-Tuyệt tác: Tác phẩm nghệ thuật hoàn mĩ.
- Tuyệt trần: nhất trên đời, không có gì sánh
bằng.
? Giải nghĩa các từ có yếu tố “đồng”?
-Đồng âm: có vỏ âm thanh giống nhau.
-Đồng bào: những người cùng sinh ra từ một bào
thai. Hoặc cùng huyết thống, giống nòi, ruột thịt.

b- Giải nghĩa của các từ có yếu tố
“đồng”.
-Đồng âm:

-Đồng bộ:các bộ phận hữu quan phối hợp với -Đồng bào:
nhau một cách nhịp nhàng.
-Đồng chí:cùng chí hướng,cùng lí tưởng.
-Đồng dạng: có cùng một dạng như nhau.
-Đồng khởi: cùng vùng dậy trong một thời điểm.

- Đồng bộ:

-Đồng môn:cùng học một thầy hoặc cùng một
-Đồng chí.
môn phái.
-Đồng niên: cùng tuổi.
- Đồng sự: những người cùng làm việc với nhau.

-Đồng dạng.

- Đồng ấu: trẻ em còn nhỏ.

- Đồng dao: lời hát dân gian của trẻ em.

-Đồng khởi......

-Đồng thoại: truyện viết cho trẻ em.
3-Bài 3:Sửa lỗi dùng từ:
TaiLieu.VN

Page 3


? Sửa lỗi dùng từ sau?

a- Thay: yên tĩnh, vắng lặng.

- Im lặng

b-Thay: thiết lập.

- Thành lập
-Cảm xúc

c- Thay:cảm động (xúc động, cảm
phục)

-Từ “dự đoán”

d-Thay:Phỏng đoán.
4- Bài 4: Bình luận ý kiến của Chế
Lan Viên.


- Thảo luận:
* Gợi ý: Muốn bình luận được ý kiến này cần
hiểu tinh thần cơ bản của nó là:vẻ đẹp của tiếng
Việt có thể tìm thấy ngay trong lời ăn tiếng nói
của người nông dân. Thời đại mới, khoa học phát
triển có thay kinh nghiệm cổ truyền nhưng vẻ đẹp
của tục ngữ, ca dao thì còn mãi.
? Hãy nêu cách tìm vốn từ?

5-Bài 5:Tìm cách tăng vốn từ.

- Lắng nghe cách nói của những người xung
quanh để học tập những cách nói hay.
-Nghe
- Đọc sách báo( thời sự, khoa học, văn học, đặc
biệt các tác phẩm nổi tiếng của các nhà văn nổi
tiếng.
-Đọc
- Ghi chép những từ ngữ mới( trong hoàn cảnh
thích hợp)
-Tập sử dụng các từ ngữ mới đó trong hoàn cảnh
thích hợp.
-Ghi chép
?Chọn những từ cho sẵn điền vào chỗ trống?

-Sử dụng

a.....điểm yếu.....
6-Bài 6:Tìm từ ngữ thích hợp điền

vào chỗ trống:
a-........điểm yếu.
b-.......mục đích cuối cùng
c-........đề xuất
TaiLieu.VN

Page 4


?Phân biệt nghĩa các từ sau:

d-.....láu táu

a- Nhuận bút: Trả tiền cho người viết một tác e-.....hoảng loạn.
phẩm.
7- Bài 7:Phân biệt nghĩa của các từ
-Thù lao: trả tiền công để bù đắp vào hoạt động sau:
đã bỏ ra.
a- Nhuận bút: Trả tiền cho người
b- Tay trắng>< trắng tay.
viết một tác phẩm.
không có của- có nhưng bị mất.
c- Kiểm điểm:xem xét,đánh giá lại công việc.

-Thù lao: trả tiền công để bù đắp
vào hoạt động đã bỏ ra.

-Kiểm kê: kiểm tra lại tài sản.

b- Tay trắng>< trắng tay.


d- Lược khảo:nghiên cứu khái quát không đi vào không có của- có nhưng bị mất.
chi tiết.
c- Kiểm điểm:xem xét,đánh giá lại
công việc.
-Kiểm kê: kiểm tra lại tài sản.
d- Lược khảo:nghiên cứu khái quát
không đi vào chi tiết.
- Lược thuật:Kể, trình bày, tóm tắt
sự kiện, vấn đề.
8- Bài 8: tìm những từ tương ứng( từ
*Chú ý:có một số trường hợp không phải là trật láy, từ ghép)
tự ghép. Sự giống nhau về từ tố chỉ là ngẫu nhiên, *Chú ý:có một số trường hợp không
cho nên nghĩa khác hẳn nhau.
phải là trật tự ghép. Sự giống nhau
về từ tố chỉ là ngẫu nhiên, cho nên
VD: yếu điểmnghĩa khác hẳn nhau.
? Cho học sinh tìm những từ ghép, từ láy tương
VD: yếu điểm- điểm yếu.
tự?
sĩ tử - tử sĩ.
9- Bài 9:Tìm từ ghép có các yếu tố
sau:

-GV tổ chức trò chơi:chia 4 nhóm. Mỗi nhóm tìm
5 từ. Nếu sau 3 phút nhóm nào nhanh nhất, đúng * Nhóm 1:
nhất thì nhóm đó thắng.
- Bất: bất biến ,bất diệt,,,
* Nhóm 1:bất, bí, đa, gia, giáo.
-Bất biến, bất diệt, bất nghĩa..

-Bí mật, bí quyết, bí hiểm,
- Đa cảm, đa nghĩa,
TaiLieu.VN

*Nhóm 2:
Page 5


-Giáo dục, giáo sư, giáo cụ.
*Nhóm 2:

+Hồi: về( Hồi: hồi hương, hồi
xuân....)

-Hồi hương, hồi xuân,
-Khai giảng, khai mạc,

+Khai: mở

-Quảng đại, quảng cáo..

+Quảng: rộng

- Suy nhược, suy thoái...

+Suy: sút kém

-Thủ đô, thủ khoa,

+Thủ: đầu

*Nhóm 3:

*Nhóm 3:
-Thuần tuý, thuần khiết, thuần chủng.
- Thuần hoá, thuần dưỡng
- Thuần hậu, thuần phác
-Thuỷ chiến, thuỷ thủ..
- Tư nhân, tư thục, tư hữu

+Thuần: không pha tạp( Thuần:
thuần khiết, thuần tuý....)
+Thuần: dễ bảo, dễ khiến
+Thuần: thật, chân thật
+Thuỷ: nước
+Tư: riêng.
*Nhóm 4:
+Trữ: chứa, cất (Trữ lượng, tích
trữ,...)

*Nhóm 4:

+Trường: dài

-Trữ lượng, tích trữ, tàng trữ,

+Vô: không

-Trường ca, trường tồn

+Xuất: đưa ra, cho ra.


-Vô học, vô biên, vô bổ

+Yếu: quan trọng.

- Xuất bản, xuất khẩu
- Yếu điểm, trọng yếu, yếu lược.

D-Củng cố:
?Trau dồi vốn từ bằng cách nào?
+ Đọc tài liệu
+Xem Phim
+ Nghe chuyện kể
+Hỏi những vấn đề khó
+Tìm từ Hán Việt có các yếu tố.
TaiLieu.VN

Page 6


E-Hướng dẫn học bài:
- Học bài
-Hoàn thiện các bài tập còn lại
- Ôn tập từ vựng để giờ sau tổng kết
-Giải nghĩa những từ tìm được ở bài tập 9
+VD:bất biến: không thay đổi.

TaiLieu.VN

Page 7




×