Bài 9
Định giá trong điều kiện có sức
mạnh thị trường
Nội dung thảo luận
Chiếm giữ thặng dư tiêu dùng
Phân biệt giá
Phân biệt giá theo thời gian và thời cao điểm
Định giá hai phần
Bán trọn gói
Quảng cáo
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bài 9
2
Chiếm giữ thặng dư tiêu dùng
Tất cả các chiến lược định giá mà chúng ta xem
xét là các phương tiện để chiếm giữ thặng dư
tiêu dùng và chuyển đến cho người sản xuất
Tối đa hoá lợi nhuận tại P* và Q*
Nhưng một số người sẵn sàng trả cao hơn P* để mua
Tăng
giá sẽ làm giảm người mua, dẫn đến giảm lợi
nhuận
Giảm giá sẽ tăng lượng người mua, nhưng lợi
nhuận giảm
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bài 9
3
Chiếm giữ thặng dư tiêu dùng
$/Q
Hãng muốn đặt giá
Pmax
cao hơn cho khách
hàng sẵn sàng mua -
A
A
P1
Hãng cũng muốn bán
P*
B
cho những ai ở vùng B
nhưng không giảm giá
cho mọi khách hàng
P2
MC
PC
cả hai cách đều
cho phép hãng
chiếm giữ thặng dư
tiêu dùng
D
Q*
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
MR
Bài 9
Q
4
Chiếm giữ thặng dư tiêu dùng
Phân biệt giá là kỹ thuật định các mức giá
khác nhau cho các khách hàng khác nhau
đối với hàng hoá như nhau
Cần phải xác định các khách hàng khác
nhau và cho họ mua với mức giá khác nhau
Kỹ thuật khác để mở rộng phạm vi thị trường
của hãng để chiếm giữ nhiều thặng dư tiêu
dùng
Bán trọn gói và định lượng
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bài 9
5
Phân biệt giá
Phân biệt giá cấp một
Định các mức giá khác nhau cho mỗi khách hàng:
mức giá tối đa mà khách hàng sẵn sàng trả
Lợi nhuận của hãng như thế nào?
Hãng sản xuất Q* MR = MC
Chúng ta có thể thấy lợi nhuận biến đổi của hãng lợi nhuận của hãng bỏ qua chi phí cố định
Diện tích giữa MR và MC
CS là vùng giữa đường cầu và đường giá
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bài 9
6
Phân biệt giá
Nếu hãng có thể phân biệt giá hoàn hảo, mỗi
khách hàng được định chính xác giá mà họ sẵn
sàng trả
Đường MR không còn là một phần của quyết
định sản lượng
Doanh thu gia tăng chính là giá mà tại đó
mỗi đơn vị được bán – chính là đường cầu
Lợi nhuận tăng thêm do sản xuất và bán
thêm một đơn vị bây giờ là sự chênh lệch
giữa cầu và chi phí biên
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bài 9
7
Phân biệt giá hoàn hảo cấp một
$/Q
Pmax
Nếu không có phân biệt giá,
sản lượng tại Q* và giá P*.
LN biến đổi là diện tích giữa
MC&MR (màu vàng).
CS là diện tích trên P* và
Giữa 0 và Q*.
Với phân biệt giá hoàn hảo,
MC
hãng sẽ chọn sản xuất Q**
tăng lợi nhuận biến đổi thêm
diện tích màu tím.
P*
PC
D = AR
MR
Q*
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Q**
Bài 9
Q
8
Phân biệt giá cấp một
Trong thực tế, phân biệt giá hoàn hảo cấp một
hầu như không thực hiện được
1. Không thực tế khi định giá riêng cho từng khách
hàng (ngoại trừ khi có ít khách hàng)
2. Hãng thường không thể biết được giá tối đa sẵn
sàng trả của mỗi khách hàng
Hãng có thể phân biệt giá không hoàn hảo
Định một vài mức giá khác nhau dựa trên ước tính
về mức giá sẵn sàng trả của khách hàng
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bài 9
9
Phân biệt giá cấp một
Ví dụ về phân biệt giá cấp một
Luật sư, bác sỹ, kế toán
Người bán xe ôtô (15% trên lợi nhuận)
Các trường đại học, cao đẳng (hỗ trợ tài
chính)
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bài 9
10
Phân biệt giá cấp một trong
thực tế
Sáu mức giá làm tăng lợi nhuận
$/Q
với mức giá P4 hãng có ít lợi nhuận hơn.
P1
P2
Phân biệt giá đên
P3
MC
P*4
P6 sẽ làm tăng
lợi nhuận.
P5
P6
D
Q*
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
MR
Bài 9
Q
11
Phân biệt giá cấp hai
Ở một số thị trường, người tiêu dùng mua nhiều
hàng hoá cùng loại trong một khoảng thời gian
nào đó
Cầu đối với hàng hoá này giảm khi số lượng tiêu
dùng tăng
Điện, nước, nhiên liệu sưởi ấm
Hãng có thể định giá theo phân biệt giá cấp hai
Định giá khác nhau cho những khối lượng tiêu dùng
khác nhau đối với một loại hàng hoá hoặc dịch vụ
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bài 9
12
Phân biệt giá cấp hai
Giảm giá khi mua nhiều là một ví dụ của phân
biệt giá cấp hai
VD: Mua khối lượng lớn tại câu lạc bộ Sam
Giá theo khối - định giá khác nhau theo khối
của số lượng hàng hoá
VD: công ty điện lực đặt giá khác nhau đối
với từng khối số lượng điện tiêu thụ
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bài 9
13
Phân biệt giá cấp hai
$/Q
Không phân biệt giá:
P = P0 and Q = Q0. Nếu
Mức giá khác nhau
đối với từng khối
của cùng một
hàng hoá.
P1
P0
phân biệt giá cấp hai
có 3 mức giá theo 3
khối P1, P2, & P3.
P2
AC
MC
P3
D
MR
Q1
1st Block
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Q0
2nd Block
Q2
Q3
Q
3rd Block
Bài 9
14
Phân biệt giá cấp ba
Thực hành cách chia khách hàng ra làm hai
hoặc nhiều nhóm hơn với các đường cầu
khác nhau định các mức giá khác nhau cho
mỗi nhóm
1. Chia thị trường ra làm 2 nhóm
2. Mỗi nhóm có đường cầu riêng
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bài 9
15
Phân biệt giá
Phân biệt giá cấp ba
Đa số trường hợp phân biệt giá loại này:
Hàng không, rượu cao cấp, sinh viên, người
cao tuổi, rau đóng hộp
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bài 9
16
Phân biệt giá cấp ba
Cùng một đặc tính được sử dụng để phân chia
các nhóm khách hàng
Thông thường, co giãn của cầu khác nhau theo
từng nhóm
Sinh viên và người cao tuổi không sẵn sàng
trả giá cao hơn các nhóm khác vì thu nhập
của họ thấp hơn
Các nhóm này dễ phân biệt bằng ID
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bài 9
17
Phân biệt giá cấp ba
Bằng đại số
P1: giá cho nhóm 1
P2: giá cho nhóm 2
C(QT) = tổng chi phí sản xuất
QT = Q1 + Q2
Lợi nhuận: π = P1Q1 + P2Q2 - C(QT)
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bài 9
18
Phân biệt giá cấp ba
Hãng nên tăng lượng bán cho mỗi nhóm cho
đến khi gia tăng lợi nhuận từ đơn vị bán cuối
cùng bằng 0
Đặt lượng gia tăng lợi nhuân π nhóm 1=0
∆π
∆( P1Q1 ) ∆C
=
−
=0
∆Q1
∆Q1
∆Q1
∆ ( P1Q1 )
= MR1
∆Q1
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bài 9
∆C
= MC
∆Q1
19
Phân biệt giá cấp ba
Nhóm khách hàng thứ nhất:
MR1= MC
Làm tương tự cho nhóm thứ hai
Nhóm khách hàng thứ hai:
MR2 = MC
Kết hợp cả hai nhóm
MR1 = MR2 = MC
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bài 9
20
Phân biệt giá cấp ba
Xác định giá tương đối
MR = P ( 1+ 1 Ed )
MR1 = P1(1+ 1 E1) = MR2 = P2(1+ 1 E2 )
E1 & E2 lµ co gi· n cña cÇu theo nhãm
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bài 9
21
Phân biệt giá cấp ba
Xác định giá tương đối
Cho MR1 và MR2 bằng nhau
Nếu giá cao hơn đặt cho nhóm khách hàng
có co giãn của cầu nhỏ hơn
P1 ( 1 + 1 E 2 )
=
P2 ( 1 + 1 E1 )
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bài 9
22
Phân biệt giá cấp ba
Ví dụ
E1 = -2 và E2 = -4
P1 sẽ cao hơn 1.5 lần so với P2
P1 (1 − 1 4) 3 / 4
=
=
= 1.5
P2 (1 − 1 2) 1 / 2
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bài 9
23
Phân biệt giá cấp ba
$/Q
Người tiêu dùng được chia ra
làm 2 nhóm, với đường cầu
khác nhau
MRT = MR1 + MR2
D2 = AR2
MRT
MR2
D1 = AR1
MR1
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Bài 9
Q
24
Phân biệt giá cấp ba
$/Q
MC = MR1 tại Q1 & P1
P1
•QT: MC = MRT
•Group 1: Ít co giãn
•Group 2: co giãn
•MR1 = MR2 = MCT
•QT control MC
MC
P2
D2 = AR2
MCT
MRT
MR2
D1 = AR1
MR1
Q1
©2009 TS. Trần Văn Hoà, HCE.
Q2
Bài 9
QT
Q
25