Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở huyện Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN QUỐC VƯỢNG

PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG SẢN XUẤT
HÀNG HÓA Ở HUYỆN CHỢ MỚI TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngành: Kinh tế nông nghiệp

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN QUỐC VƯỢNG

PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG SẢN XUẤT
HÀNG HÓA Ở HUYỆN CHỢ MỚI TỈNH BẮC KẠN
Ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 8.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN BÍCH HỒNG

THÁI NGUYÊN - 2019



i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được
dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn
đều đã được ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 03 năm 2019
Tác giả luận văn

Trần Quốc Vượng


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Phát triển nông nghiệp theo hướng
sản xuất hàng hóa ở huyện Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn”, tôi đã nhận được sự
hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày
tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp
đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, văn
phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã tạo
điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn
này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn
TS. Nguyễn Bích Hồng.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của
các cô chú, anh chị em và bạn bè, tôi xin chân thành cảm ơn. Thêm nữa, tôi
cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã
tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, tháng 03 năm 2019

Tác giả luận văn
Trần Quốc Vượng


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................... viii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................ ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ......................................................... xi
MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................. 3
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
4. Ý nghĩa của nghiên cứu......................................................................... 4
5 Cấu trúc của luận văn ............................................................................. 4
Chương 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG
HÓA .......................................................................................................... 5
1.1. Một số khái niệm cơ bản về nông nghiệp và phát triển nông nghiệp
theo hướng sản xuất hàng hóa ................................................................... 5
1.1.1. Nông nghiệp và phát triển nông nghiệp .......................................... 5
1.1.2. Sản xuất hàng hóa ........................................................................... 6
1.1.3. Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ................... 7
1.2. Nội dung phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ...... 8
1.2.1. Phát triển nông nghiệp về quy mô và sản lượng nông nghiệp ........ 9
1.2.2 Phát triển chế biến và tiêu thụ nông sản .......................................... 9
1.2.3 Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất và dịch vụ nông nghiệp 10

1.2.4. Phát triển nội bộ ngành nông nghiệp theo hướng tập trung .......... 10
1.2.5. Chính sách chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý.............................. 10
1.2.6 Quy hoạch phát triển nông nghiệp theo hướng tập trung quy mô
lớn ............................................................................................................ 11


iv
1.2.7. Cơ chế chính sách thúc đẩy sản xuất nông nghiệp theo hướng sản
xuất hàng hóa .......................................................................................... 12
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiêp theo hướng sản
xuất hàng hóa .......................................................................................... 13
1.3.1 Giống cây trồng vật nuôi và tiến bộ khoa học kỹ thuật ............... 13
1.3.2. Công tác thu hút vốn đầu tư và xây dựng cơ sở hạ tầng nông
thôn .......................................................................................................... 14
1.3.3. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực nông
nghiệp ...................................................................................................... 14
1.3.4. Phát triển và mở rộng thị trường tiêu thụ cho các sản phẩm nông
nghiệp....................................................................................................... 15
1.3.5 Điều kiện tự nhiên .......................................................................... 16
1.3.6 Nhân tố thị trường .......................................................................... 16
1.3.7 Nhân tố khoa học và công nghệ ..................................................... 17
1.4. Bài học kinh nghiệm về phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất
hàng hóa .................................................................................................. 18
1.4.1. Bài học kinh nghiệm của một số địa phương tại Việt Nam .......... 18
1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn ... 23
Chương 2 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................... 25
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 25
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 25
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ............................................. 25
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin .................................................... 25

2.2.3. Phương pháp tổng hợp thông tin ................................................... 26
2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin .................................................. 26
2.3. Chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................... 27
2.3.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh kinh tế tổng hợp ...................................... 27
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô và kết quả sản xuất nông
nghiệp ...................................................................................................... 27


v
2.3.3 Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sản xuất nông sản hàng hoá ....... 28
Chương 3 : THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THEO
HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA Ở HUYỆN CHỢ MỚI, TỈNH
BẮC KẠN............................................................................................... 29
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc
Kạn .......................................................................................................... 29
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 29
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................. 33
3.1.3. Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển nông nghiệp của huyện
Chợ Mới .................................................................................................. 37
3.2. Thực trạng phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở
huyện Chợ Mới........................................................................................ 39
3.2.1. Tình hình phát triển nông nghiệp về quy mô và sản lượng .......... 39
3.2.2. Tình hình phát triển mạng lưới chế biến và tiêu thụ nông sản ..... 44
3.2.3 Tình hình phát triển hình thức tổ chức sản xuất và dịch vụ nông
nghiệp....................................................................................................... 45
3.2.4 Tình hình phát triển nội bộ ngành nông nghiệp ............................. 46
3.2.5 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng SXHH ........ 51
3.2.6. Tình hình quy hoạch phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất
tập trung quy mô lớn ............................................................................... 58
3.2.7 Cơ chế, chính sách thúc đẩy SXNN theo hướng SXHH............... 59

3.3. Thực trạng sản xuất nông nghiệp trong các hộ điều tra ................... 63
3.4. Những nhân tố tác động đến phát triển nông nghiệp theo hướng sản
xuất hàng hóa ở huyện Chợ Mới ............................................................. 65
3.4.1. Giống cây trồng vật nuôi và tiến bộ khoa học kỹ thuật ................ 65
3.4.2. Công tác thu hút vốn đầu tư và xây dựng cơ sở hạ tầng ............... 69
3.4.3. Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ............................. 70
3.4.4. Công tác mở rộng thị trường tiêu thụ cho sản phẩm nông nghiệp 73


vi
3.4.5. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 74
3.4.6. Thị trường...................................................................................... 75
3.4.7 Khoa học và công nghệ .................................................................. 76
3.4.8 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ............................................... 76
3.5. Đánh giá chung về thực trạng phát triển nông nghiệp theo hướng sản
xuất hàng hóa ở huyện Chợ Mới ............................................................. 77
3.5.1. Những kết quả đạt được ................................................................ 77
3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 78
Chương 4 : GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA Ở HUYỆN CHỢ MỚI,
TỈNH BẮC KẠN ................................................................................... 82
4.1. Quan điểm, định hướng phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất
hàng hóa ở huyện Chợ Mới ..................................................................... 82
4.1.1 Quan điểm phát triển ...................................................................... 82
4.1.2. Định hướng phát triển chung ........................................................ 84
4.1.3. Định hướng cụ thể ......................................................................... 86
4.2. Giải pháp thúc đẩy phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng
hóa ở huyện Chợ Mới.............................................................................. 88
4.2.1 Giải pháp về hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi ............................... 88
4.2.2 Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật nông nghiệp vào sản

nông nghiệp. ............................................................................................ 90
4.2.3 Thu hút đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng .......................................... 91
4.2.4 Đầu tư phát triển nguồn nhân lực................................................... 92
4.2.5 Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản ............................ 93
4.2.6 Giải pháp về cơ chế, chính sách ..................................................... 94
4.3. Kiến nghị .......................................................................................... 96
4.3.1 Đối với Nhà nước ........................................................................... 96
4.3.2 Đối với UBND huyện Chợ Mới ..................................................... 96


vii
4.3.3 Đối với các thành phần kinh tế ...................................................... 97
KẾT LUẬN ............................................................................................ 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 100
PHỤ LỤC ............................................................................................. 105


viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CSXH

:

Chính sách xã hội

HĐND

:

Hội đồng nhân dân


HTX

:

Hợp tác xã

KH&CN

:

Khoa học và công nghệ

KHKT

:

Khoa học kỹ thuật

PTNT

:

Phát triển nông thôn

THCS

:

Trung học cơ sở


THPT

:

Trung học phổ thông

UBND

:

Ủy ban nhân dân


ix
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả phát triển về quy mô một số cây trồng chủ đạo của
huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn ............................................... 39
Bảng 3.2: Sản lượng hàng năm của một số cây trồng chủ đạo .............. 41
Bảng 3.3: Kết quả thực hiện chính sách phát triển đàn gia súc, gia cầm của
Huyện Chợ Mới giai đoạn 2015 - 2017 ................................. 43
Bảng 3.4: Tình hình phát triển hình thức sản xuất và dịch vụ nông
nghiệp..................................................................................... 46
Bảng 3.5: Kết quả phát triển nội bộ ngành trồng trọt của huyện Chợ Mới
giai đoạn 2015-2017 .............................................................. 48
Bảng 3.6: Kết quả phát triển nội bộ ngành chăn nuôi của huyện Chợ Mới
giai đoạn 2015-2017 .............................................................. 50
Bảng 3.7: Cơ cấu trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp của huyện
Chợ Mới giai đoạn 2015-2017............................................... 53
Bảng 3.8: Năng suất ngành trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp

của huyện Chợ Mới giai đoạn 2015-2017 ............................. 55
Bảng 3.9: Kết quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 20152017 tại Bắc Kạn ................................................................... 61
Bảng 3.10: Tình hình sản xuất của các hộ điều tra ................................. 64
Bảng 3.11: Hỗ trợ giống vật nuôi............................................................ 66
Bảng 3.12: Số km đường giao thông trên địa bàn huyện được hoàn thành
hàng năm ................................................................................ 70
Bảng 3.13: Hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.................. 72
Bảng 3.14: Hoạt động mở rộng thị trường tiêu thụ................................. 73
Bảng 3.15: Phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố đến phát triển nông
nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ................................... 76


x


xi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Biểu đồ 3.1: Số lượng cơ sở chế biến và tiêu thụ sản phẩm tại Chợ
Mới ...................................................................................... 45
Biểu đồ 3.2: Mức độ tăng diện tích giống thuần chất lượng huyện Chợ
Mới ...................................................................................... 47
Biểu đồ 3.3: Nguồn tài chính UBND huyện thực hiện để hỗ trợ cây trồng
tại địa phương ..................................................................... 68
Biểu đồ 3.4: Chi phí hỗ trợ máy móc thiết bị vào sản xuất tại các địa
phương ................................................................................ 69


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong nền kinh tế quốc dân, nông nghiệp đóng vai trò vô cùng quan trọng
nhất là tại các quốc gia đang phát triển như Việt Nam hiện nay. Nhận thức được
vai trò quan trọng của phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, tại
Đại hội XII của Đảng về phát triển nông nghiệp nông thôn và xây dựng nông
thôn mới Đảng ta đã đưa ra những định hướng lớn để sớm đạt được mục tiêu
của nước ta thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại và phát triển nông
nghiệp và kinh tế nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới. Trong đó, Đảng
nhấn mạnh: “Xây dựng nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa lớn,
ứng dụng công nghệ cao, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo an toàn vệ
sinh thực phẩm; nâng cao giá trị gia tăng, đẩy mạnh xuất khẩu”. Đây là chủ
trương đúng đắn, phù hợp nhằm nâng cao năng lực sản xuất cũng như đời sống
của người dân nông thôn, nhất là trong điều kiện nền nông nghiệp nước ta đang
đứng trước nhiều thách thức của quá trình hội nhập. Như vậy, có thể nói việc
xây dựng và phát triển nông nghiệp theo hướng hàng hóa lớn đã trở thành một
trong những chủ trương và đường lối của toàn Đảng toàn dân ta.
Dựa trên những chủ trương đúng đắn của Đảng về phát triển nông nghiệp
theo hướng sản xuất hàng hóa và những lợi thế về vị trí địa lý, là huyện cửa ngõ
phía Nam của tỉnh Bắc Kạn, trong những năm qua, huyện Chợ Mới tỉnh Bắc
Kạn đã có nhiều giải pháp đồng bộ nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất hàng hóa
nông thôn như: xây dựng kết cấu hạ tầng được quan tâm đầu tư, ở thời điểm
năm 1998 toàn huyện còn 5 xã chưa có đường ô tô đến trung tâm; 2/16 xã, thị
trấn chưa có điện lưới quốc gia, đến hết năm 2000, huyện đã đầu tư xây dựng
100% xã có đường ô tô đến trung tâm, và đến năm 2004 đã có 16/16 xã, thị trấn
có điện lưới quốc gia. Về thuỷ lợi, từ năm 1999 đến năm 2017, bằng nhiều
nguồn vốn huyện đã đầu tư hơn 87.862 triệu đồng, xây dựng 64 công trình hồ


2
chứa nước, đập, kênh mương, từ đó đã chuyển được hơn 650 ha đất 1 vụ sang
sản xuất được 2 vụ. Đặc biệt, trong phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp, huyện

đã có nhiều cơ chế, chính sách tạo điều kiện cho nhân dân phát huy lợi thế của
từng vùng, hình thành các khu vực chuyên canh cây trồng, vật nuôi; đồng thời
tích cực áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, nhờ đó năng suất, sản lượng cây
trồng ngày càng cao. Cụ thể, tổng sản lượng lương thực cây có hạt năm 1998
đạt 11.500 tấn, đến năm 2012 đạt 25.627 tấn, tăng 14.127 tấn so với 15 năm
trước; bình quân lương thực năm 1998 đạt 326kg/người/năm, đến năm 2017
tăng 755 kg/người/năm. Phát triển kinh tế rừng được xác định là ngành mũi
nhọn, do đó huyện đang tập trung phát triển thành vùng nguyên liệu, gắn sản
xuất với xây dựng công nghiệp chế biến lâm sản. Điều này, đã góp phần không
nhỏ vào phát triển kinh tế của huyện Chợ Mới nói riêng và tỉnh Bắc Kạn nói
chung. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng về kinh tế của huyện vẫn còn chậm so với
các huyện khác trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và một số tỉnh lân cận, quy mô sản
xuất không tập trung, trình độ dân trí và các kỹ năng, kỹ thuật trong sản xuất
của người dân còn thấp, các sản phẩm trong nông nghiệp cũng chưa đa dạng,
chưa đáp ứng được các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, việc liên kết tạo
nên chuỗi cung ứng trong sản xuất các sản phẩm nông nghiệp còn hạn chế từ
khâu sản xuất đến chế biến và cung ứng ra thị trường…. Thực tiễn sản xuất
nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở huyện Chợ Mới tăng trưởng còn
thấp, tính bền vững chưa cao, sản phẩm hàng hóa trong nông nghiệp còn nhiều
hạn chế.
Để đáp ứng nhu cầu đa dạng về các sản phẩm nông nghiệp phục vụ cho
sản xuất và tiêu dùng, đặc biệt là phát huy lợi thế so sánh để thực hiện quá trình
công nghiệp hóa nông nghiệp nông thôn, hội nhập kinh tế quốc tế thì việc
nghiên cứu đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa học để phát triển nông nghiệp
theo hướng sản xuất hàng hóa là hết sức cần thiết và có ý nghĩa quan trọng.
Nhận thức được điều đó, tác giả đã chọn đề tài “Phát triển nông nghiệp theo


3
hướng sản xuất hàng hóa ở huyện Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn” làm luận văn tốt

nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Đề xuất nhóm giải pháp thúc đẩy quá trình phát triển nông nghiệp theo
hướng sản xuất hàng hóa ở huyện Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn góp phần đẩy mạnh
tốc độ tăng trưởng kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát phát triển nông nghiệp theo hướng
sản xuất hàng hóa làm tiền đề cho nghiên cứu thực trạng phát triển nông nghiệp
theo hướng sản xuất hàng hóa ở huyện Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn.
- Nghiên cứu thực trạng nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở
huyện Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn. Từ đó, rút ra điểm mạnh, điểm yếu và cơ hội
thách thức trong công tác phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa
ở huyện Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn.
- Đề xuất nhóm giải pháp mang tính khả thi và phù hợp với thực trạng
kinh tế ở địa phương nhằm phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng
hóa ở huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn.
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở huyện
Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng phát triển
nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn.
Phạm vi về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn huyện Chợ Mới, tỉnh
Bắc Kạn.


4
Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập giai đoạn 2015-2017, số

liệu sơ cấp thu thập năm 2018.
4. Ý nghĩa của nghiên cứu
4.1 Về mặt lý luận
Luận văn góp phần hệ thống và làm rõ các cơ sở lý luận liên quan đến
phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở các địa phương, là tài
liệu tham khảo cho các nghiên cứu sau đó.
4.2 Về mặt thực tiễn
Luận văn làm rõ những mặt đạt được và hạn chế trong phát triển nông
nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở huyện Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn và các
giải pháp mà tác giả đề xuất giúp UBND huyện Chợ Mới cũng như chính quyền
địa phương, các hộ gia đình nông dân trên địa bàn huyện Chợ Mới có thể tham
khảo trong việc xây dựng kế hoạch sản xuất hàng hóa nông nghiệp.
5 Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn có cấu trúc 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp theo
hướng sản xuất hàng hóa
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất
hàng hóa ở huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn
Chương 4: Giải pháp thúc đẩy phát triển nông nghiệp theo hướng
sản xuất hàng hóa ở huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA
1.1. Một số khái niệm cơ bản về nông nghiệp và phát triển nông nghiệp
theo hướng sản xuất hàng hóa
1.1.1. Nông nghiệp và phát triển nông nghiệp

1.1.1.1. Khái niệm nông nghiệp
Nông nghiệp theo nghĩa hẹp là ngành sản xuất ra của cải vật chất mà con
người phải dựa vào quy luật sinh trưởng của cây trồng, vật nuôi để tạo ra sản
phẩm như lương thực, thực phẩm... để thoả mãn các nhu cầu của mình. Nông
nghiệp theo nghĩa rộng còn bao gồm cả lâm nghiệp, ngư nghiệp (Nguyễn Đình
Thắng, 2006).
Nông nghiệp là ngành sản xuất phụ thuộc rất nhiều vào tự nhiên. Những
điều kiện tự nhiên như đất đai, nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, bức xạ mặt trời...
trực tiếp ảnh hưởng đến năng suất, sản lượng cây trồng vật nuôi. Nông nghiệp
cũng là ngành sản xuất có năng suất lao động rất thấp, vì đây là ngành sản xuất
phụ thuộc rất nhiều vào tự nhiên; là ngành sản xuất mà việc ứng dụng tiến bộ
khoa học - công nghệ gặp rất nhiều khó khăn. Ngoài ra sản xuất nông nghiệp ở
nước ta thường gắn liền với những phương pháp canh tác, lề thói, tập quán...
đã có từ hàng nghìn năm nay (Đặng Kim Oanh, 2007).
1.1.1.2. Khái niệm phát triển nông nghiệp
Phát triển là một quá trình chuyển biến của xã hội, là chuỗi những chuyển
biến có mối quan hệ hữu cơ qua lại. Sự tồn tại và phát triển của xã hội hôm nay
là sự kế thừa có chọn lọc những di sản của quá khứ. Có nhiều định nghĩa khác
nhau về phát triển, mỗi định nghĩa phản ánh một cách nhìn nhận và đánh giá
khác nhau. Ngày nay thuật ngữ phát triển nông nghiệp được dùng nhiều trong
đời sống kinh tế và xã hội. Phát triển nông nghiệp thể hiện quá trình thay đổi
của nền nông nghiệp ở gia đoạn này so với giai đoạn trước đó và thường đạt ở


6
mức độ cao hơn cả về lượng và về chất. Theo Đỗ Kim Chung và cộng sự (2009),
nền nông nghiệp phát triển là một nền sản xuất vật chất không những có nhiều
hơn về đầu ra (sản phẩm và dịch vụ) đa dạng hơn về chủng loại và phù hợp hơn
về cơ cấu. Thích ứng hơn về tổ chức và thể chế, thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của
xã hội về nông nghiệp. Cần phân biệt giữa tăng trưởng nông nghiệp và phát

triển nông nghiệp. Tăng trưởng nông nghiệp chỉ thể hiện rằng ở thời điểm nào
đó, nền nông nghiệp có nhiều đầu ra so với giai đoạn trước, chủ yếu phản ánh
sự thay đổi về kinh tế và tập trung nhiều về mặt lượng. Tăng trưởng nông nghiệp
tăng lên về sản lượng và sản phẩm nông nghiệp, số lượng diện tích, số đầu con
vật nuôi. Trái lại, phát triển nông nghiệp thể hiện cả về lượng và về chất.
1.1.2. Sản xuất hàng hóa
Theo Trần Xuân Châu (2004), sản xuất hàng hoá là quá trình sản xuất ra
sản phẩm để trao đổi, để bán, không phải để tự tiêu dùng bởi chính người sản
xuất ra sản phẩm đó. Để hiểu được khái niệm này, cần phân biệt hai hình thức
sản xuất hàng hoá.
Thứ nhất, đó là sản xuất hàng hoá giản đơn. Đây là hình thức sản xuất
hàng hoá ở trình độ thấp. Điều này được thể hiện trước hết ở mục đích của
người sản xuất. Việc tạo ra sản phẩm được gọi là hàng hoá trong hình thức sản
xuất hàng hoá giản đơn chỉ là ngẫu nhiên, không phải mục đích của người sản
xuất, hoặc ít ra, đó không phải mục đích chính của họ. Phần sản phẩm dư thừa
được trở thành hàng hoá chỉ là ngẫu nhiên, thừa ra ngoài nhu cầu tiêu dùng cho
bản thân người sản xuất. Trình độ sản xuất hàng hoá thấp còn được thể hiện ở
trình độ của lực lượng sản xuất xã hội trong quá trình sản xuất ra sản phẩm.
Nói chung, trong hình thức sản xuất hàng hoá giản đơn, trình độ kỹ thuật của
sản xuất còn lạc hậu, phân công lao động xã hội chưa phát triển. Sản xuất hàng
hoá giản đơn được tiến hành bởi nông dân sản xuất nhỏ, thợ thủ công cá thể,
dựa trên chế độ sở hữu nhỏ về tư liệu sản xuất và sức lao động của bản thân
nông dân, thợ thủ công là chính. Hình thức sản xuất hàng hoá giản đơn ra đời


7
vào cuối thời kỳ công xã nguyên thuỷ - thời kỳ tan rã của phương thức sản xuất
này, và bắt đầu ra đời phương thức sản xuất chiễm hữu nô lệ. Đến thời kỳ
phương thức sản xuất phong kiến, sản xuất hàng hoá giản đơn vẫn còn chiếm
vị trí phổ biến.

Thứ hai, đó là sản xuất hàng hoá lớn. Điều khác biệt cơ bản giữa sản xuất
hàng hoá giản đơn và sản xuất hàng hoá lớn trước hết thể hiện ở mục đích của
người sản xuất. Trong sản xuất hàng hoá lớn, ngay từ trước khi tiến hành sản
xuất, mục đích sản xuất ra sản phẩm để bán được đã khẳng định; sản phẩm trở
thành hàng hoá đã được xác định từ trước khi quá trình sản xuất diễn ra, nó là
quá trình tất nhiên, không phải là sự kiện ngẫu nhiên. Sự khác nhau giữa hai
hình thức sản xuất hàng hoá còn được thể hiện ở trình độ kỹ thuật, trình độ phân
công lao động cao trong sản xuất hàng hoá lớn.
1.1.3. Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa
Nông nghiệp hàng hóa là một bộ phận của nền kinh tế hàng hóa nói chung,
nó sản xuất ra nông sản (nông, lâm, ngư nghiệp) không phải để tự tiêu dùng của
người sản xuất, mà là để trao đổi, để bán trên thị trường, nó là hình thức tổ chức
kinh tế - xã hội, trong đó có mối quan hệ kinh tế giữa người với người, giữa các
chủ thể với nhau được thể hiện thông qua trao đổi, mua bán trên thị trường, quan
hệ hàng hóa - tiền tệ, quan hệ thị trường, quan hệ hạch tóan... là những quan hệ
kinh tế chủ yếu của loại hình này, chịu sự chi phối bởi trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất, của quan hệ sản xuất, thiết chế kinh tế - xã hội, phong tục tập
quán, văn hóa... trong đó trực tiếp và khách quan là sự tác động của các quy luật
giá trị, quy luật cung - cầu, quy luật cạnh tranh.
Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa là một quá trình từ
một nền nông nghiệp truyền thống, phân tán, lạc hậu, cơ sở hạ tầng thấp kém
lên một nền sản xuất hiện đại một nền kinh té mở hội nhập kinh tế khu vực và
thế giới (Đặng Kim Sơn, 2008).
Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá phải đảm bảo các


8
tiêu chí:
- Về mặt sản xuất: Sản phẩm được tạo ra không những phải khai thác
được lợi thế tự nhiên (đất đai, khí hậu, thời tiết...) lợi thế về mặt kinh tế (lao

động, vốn, trình độ sản xuất, cơ sở hạ tầng hiện có...) về mặt xã hội và môi
trường (tạo ra được sự liên kết trong nông thôn, xây dựng nông thôn mới và cải
tạo được môi sinh môi trường...) (Nguyễn Đình Thắng, 2006)
- Về thị trường tiêu thụ: Sản phẩm sản xuất ra đáp ứng được thị hiếu tiêu
dùng của thị trường trong nước và xuất khẩu về khối lượng, chất lượng và giá
cả có tính cạnh tranh cao. Có thị trường tiêu thụ ổn định và tạo khả năng mở
rộng thị trường mới. Thị trường ở đây được hiểu là thị trường tiêu dùng sản
phẩm cùng thị trường nguyên liệu sản phẩm cho công nghiệp chế biến (Đặng
Kim Oanh, 2007).
- Về môi trường kinh tế - xã hội nông thôn: Sản xuất sản phẩm hàng hoá
(sản phẩm chuyên môn hoá) phải gắn với phát triển sản phẩm đa dạng, đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng tại chỗ và sử dụng lao động, tài nguyên tại chỗ, phải là sản
phẩm sạch, không gây ô nhiễm môi trường, phá hoại môi trường, môi sinh
(Trần An Phong, 2008).
- Gắn được sản xuất, chế biến với môi sinh môi trường nông thôn mới, tạo
điều kiện xây dựng một cơ cấu kinh tế mới phù hợp, bền vững: Gắn được sản xuất
với chế biến để vừa sử dụng được nguyên liệu tại chỗ, giảm được chi phí vận
chuyển, thu hút được lao động tại chỗ, tạo thêm được việc làm. Đa dạng hoá sản
phẩm nhằm sử dụng tiềm năng đa dạng của điều kiện tự nhiên, đất đai và lao động
của từng địa phương, tăng thu nhập cho hộ gia đình, tạo điều kiện để sản phẩm
hàng hoá phát triển thuận lợi, hiệu quả (Đặng Kim Sơn, 2011).
1.2. Nội dung phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa
Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa được tiếp cận theo
nhiều nội dung khác nhau. Trong luận văn, tác giả kế thừa những nghiên cứu
đi trước của Nguyễn Bá Ninh (2007); Lê Huy Ngọ (2003); Nguyễn Kế Tuấn


9
(2011); Chu Hữu Quý (2009) về những nội dung của phát triển nông nghiệp
theo hướng sản xuất hàng hóa. Theo đó, các nội dung được đề cập bao gồm:

Phát triển nông nghiệp về quy mô và sản lượng; Phát triển chế biến và tiêu thụ
nông sản; Phát triển các hình thức tổ chức và dịch vụ nông nghiệp; Phát triển
nội bộ ngành nông nghiệp theo hướng tập trung; Chính sách chuyển dịch cơ
cấu kinh tế hợp lý; Quy hoạch phát triển nông nghiệp theo hướng tập trung quy
mô lớn; Cơ chế chính sách thúc đẩy sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất
hàng hóa.
1.2.1. Phát triển nông nghiệp về quy mô và sản lượng nông nghiệp
Nội dung đầu tiên để phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng
hóa là sự gia tăng về quy mô và sản lượng nông nghiệp. Khi mở rộng quy mô
sản xuất và sản lượng nông nghiệp sẽ giúp mở rộng phạm vi sản xuất sản phẩm,
tăng số lượng sản phẩm nông nghiệp góp phần vào cung ứng một sản lượng
nông nghiệp lớn và ổn định ra thị trường, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển
hàng hàng hóa nông nghiệp. Do đó, yêu cầu đặt ra để phát triển nội dung này
là tăng sả lượng các ngành có lợi thế về thị trường, hỗ trợ áp dụng kho học kỹ
thuật vào sản xuất để tăng chất lượng sản phẩm.
1.2.2 Phát triển chế biến và tiêu thụ nông sản
Chế biến và tiêu thụ nông sản là khâu cuối cùng trong chuỗi giá trị sản
phẩm nông nghiệ, việc tổ chức mạng lưới kinh doanh, tiêu thụ giữ vai trò
đặc biệt quan trọng trong tiêu thụ nông sản. Mạng lưới kinh doanh sẽ bảo
đảm cung ứng các nguyên liệu, vật tư, công cụ lao động cần thiết cho nông
nghiệp và các hoạt động sản xuất khác ở khu vực này, cũng như cung ứng
các loại hàng công nghiệp tiêu dùng. Thông qua mạng lưới kinh doanh các
loại nông sản hàng hóa và các sản phẩm hàng hóa khác trên địa bàn, sẽ ổn
định được đầu ra, góp phần nâng cao thu nhập của người dân nông thôn,
miền núi.
Hoạt động phát triển chế biến và tiêu thụ nông sản làm tăng giá trị


10
thương phẩm của nông, lâm nghiệp, thủy sản đáp ứng nhu cầu và thị hiếu

của người tiêu dùng. Phát triển công nghiệp chế biến và bảo quản hàng nông
sản phẩm cho phép nâng cao số lượng và chất lượng nông sản hàng hóa, tăng
sức cạnh tranh trên thị trường và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh nông
nghiệp.
1.2.3 Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất và dịch vụ nông nghiệp
Phát triển các hình thức tổ chức và dịch vụ nông nghiệp nhằm hỗ trợ đầu
vào, đầu ra cho sản xuất nông nghiệp, nó bao gồm hệ thống chợ, các cửa hàng,
hệ thống dịch vụ kỹ thuật ở nông thôn, trong đó tổ chức khuyến nông, khuyến
lâm, khuyến ngư và công tác khuyến nông... đóng vai trò chủ lực, quan trọng.
Hiện tại, việc phát triển dịch vụ nông nghiệp đã được các ngành quan
tâm và các doanh nghiệp cũng tích cực mở rộng đại lý phân phối trên các địa
bàn cả nước. Điều này đã góp phần tích cực trong việc thúc đẩy sản xuất chăn
nuôi, trồng trọt của người dân có những bước tiến nhanh chóng.Thời gian tới,
dự báo dịch vụ nông nghiệp sẽ tiếp tục có những bước tiến mới, mang lại nhiều
lợi ích cho người sản xuất cũng như các tác nhân tham gia chuỗi cung ứng nông
sản.
1.2.4. Phát triển nội bộ ngành nông nghiệp theo hướng tập trung
Việc phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa không chỉ tập
trung ở nhiệm vụ phát triển ở một nhóm ngành mà cần phải phát triển đồng bộ
ở cả ba nhóm ngành: trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ. Yêu cầu đối với phát
triển nội bộ ngành là tăng mạnh năng suất nội bộ ngành, tăng hàm lượng công
nghệ và tỷ trọng giá trị nội địa trong sản phẩm; Tập trung vào một số ngành
công nghiệp nền tảng, có lợi thế cạnh tranh và ý nghĩa chiến lược đối với tăng
trưởng nhanh, bền vững gắn kết với bảo vệ môi trường; ưu tiên ngành nông
nghiệp mũi nhọn và lợi thế.
1.2.5. Chính sách chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý
Cơ cấu kinh tế là một tổng thể các bộ phận hợp thành kết cấu (hay cấu


11

trúc) của nền kinh tế trong quá trình tăng trưởng sản xuất xã hội. Các bộ phận
đó gắn bó với nhau, tác động qua lại lẫn nhau và biểu hiện ở các quan hệ tỷ lệ
về số lượng, tương quan về chất lượng trong những không gian và thời gian
nhất định, phù hợp với những điều kiện kinh tế xã hội nhất định nhằm đạt được
hiệu quả kinh tế xã hội cao. Cơ cấu kinh tế không phải là một hệ thống tĩnh bất
biến mà luôn ở trạng thái vận động, biến đổi không ngừng. Một cơ cấu kinh tế
hợp lý phải có các bộ phận kết hợp một cách hài hoà, cho phép khai thác tối đa
các nguồn lực của địa phương một cách có hiệu quả, đảm bảo nền kinh tế tăng
trưởng với nhịp độ cao và phát triển ổn định, không ngừng nâng cao đời sống
vật chất, văn hoá tinh thần của người dân. Muốn hình thành cơ cấu kinh tế hiện
đại phải có quy hoạch, kế hoạch đầu tư phát triển hợp lý và điều hành quá trình
đó một cách khoa học; phải có thể chế kinh tế có lợi cho phát triển kinh tế nói
chung và cho các nhà đầu tư tiềm năng, có sức mạnh về tài chính, công nghệ
phát huy tác dụng nói riêng.
1.2.6 Quy hoạch phát triển nông nghiệp theo hướng tập trung quy mô lớn
Quy hoạch phát triển nông nghiệp là hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ
thuật, pháp chế của nhà nước về tổ chức, sử dụng và quản lý đầy đủ, hợp lý,
khoa học và có hiệu quả cao nhất thông qua việc phân bổ quỹ đất nông nghiệp
(khoanh định cho các mục đích) và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất
(các giải pháp sử dụng đất nông nghiệp cụ thể), nhằm nâng cao hiệu quả sản
xuất của xã hội, tạo điều kiện nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp theo hướng
tập trung quy mô lớn.
Thực chất quy hoạch phát triển nông nghiệp là quá trình hình thành các
quyết định nhằm tạo điều kiện đưa đất đai vào sử dụng bền vững để mang lại
lợi ích kinh tế cao nhất, thực hiện đồng thời hai chức năng: điều chỉnh các mối
quan hệ và tổ chức sử dụng các nguồn lực nông nghiệp như tư liệu sản xuất đặc
biệt với mục đích nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội kết hợp với bảo vệ đất
đai và môi trường.



12
Căn cứ vào đặc điểm điều kiện tự nhiên, phương hướng, nhiệm vụ và
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của mỗi vùng lãnh thổ. Quy hoạch phát triển
nông nghiệp được tiến hành nhằm định hướng cho các cấp, các ngành trên địa
bàn lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng nguồn lực nông nghiệp. Xác lập sự ổn
định về mặt pháp lý cho công tác quản lý nhà nước về đất đai; làm cơ sở để tiến
hành giao cấp đất và đầu tư để phát triển sản xuất, đảm bảo an ninh lương thực
phục vụ các nhu cầu dân sinh, văn hoá - xã hội. Quy hoạch, phát triển nông
nghiệp còn là biện pháp hữu hiệu của nhà nước nhằm tổ chức lại việc sử dụng
đất nông nghiệp theo đúng mục đích, hạn chế sự chồng chéo gây lãng phí đất
đai, tránh tình trạng chuyển mục đích tuỳ tiện, làm giảm sút nghiêm trọng quỹ
đất nông nghiệp, lâm nghiệp (đặc biệt là diện tích trồng lúa và đất lâm nghiệp
có rừng); ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, tranh chấp, lấn chiếm huỷ hoại
đất, phá vỡ cân bằng sinh thái, gây ô nhiễm môi trường dẫn đến những tổn thất
hoặc kìm hãm sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội và các hậu quả khó lường về
những tình hình bất ổn định chính trị, an ninh quốc phòng ở từng địa phương,
đặc biệt là trong giai đoạn chuyển sang nền kinh tế thị trường.
1.2.7. Cơ chế chính sách thúc đẩy sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất
hàng hóa
Chính sách gia tăng việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động
Lao động nông thôn là những người thuộc lực lượng lao động, tham gia
hoạt động trong hệ thống các ngành kinh tế nông thôn như trồng trọt, chăn nuôi,
lâm nghiệp, ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ trong nông thôn. Đây
là lực lượng chủ yếu sản xuất lương thực, thực phẩm cho xã hội và đảm bảo an
ninh lương thực quốc gia. Với những đặc điểm như trên, lao động nông thôn
chủ yếu thuộc bộ phận dân số không có việc làm thường xuyên, hay còn gọi là
thiếu việc làm hoặc bán thất nghiệp. Đặc biệt, trong những năm gần đây, tình
trạng thiếu việc làm ở nông thôn còn do lao động tăng nhanh, do diện tích ruộng
đất trên một lao động ngày càng giảm. Tình trạng đó không chỉ ảnh hưởng đến



×